Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------- TRẦN THỊ MAI Tên đề tài: THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẤP MỚI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ CÁC TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT TẠI XÃ CỰ KHÊ, HUYỆN THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2018 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Quản lý đất đai Khoa: Quản lý tài nguyên Khóa: 2015 – 2019 THÁI NGUYÊN - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------------- TRẦN THỊ MAI Tên đề tài: THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẤP MỚI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ CÁC TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT TẠI XÃ CỰ KHÊ, HUYỆN THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2018 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Quản lý đất đai Khoa: Quản lý tài nguyên Lớp: K47 QLĐĐ NO3 Khóa: 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn: TS. NÔNG THỊ THU HUYỀN THÁI NGUYÊN - 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là quá trình học tập để mỗi sinh viên vận dụng những kiến thức, lý luận đã được học tập trên nhà trường vào thực tiễn. Tạo cho sinh viên làm quen những phương pháp làm việc, kĩ năng công tác. Đây là giai đoạn không thể thiếu được đối với mỗi sinh viên trong quá trình học tập. Được sự nhất trí của Ban giám hiệu Nhà trường, Ban chủ nhiêm Khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em nghiên cứu đề tài: “Thực hiện công tác cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền trên đất tại xã Cự Khê, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội năm 2018’’. Thời gian thực tập tuy không dài nhưng đã đem em lại cho em những kiến thức bổ ích và những kinh nghiệm quý báu, đến nay em đã hoàn thành báo cáo tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý Tài Nguyên, người đã giảng dạy và đào tạo hướng dẫn chúng em và đặc biệt là cô giáo TS. Nông Thị Thu Huyền, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Cuối cùng em xin cảm ơn các anh, chị tổ công tác tại Thanh Oai, Công Ty Cổ Phần Tài nguyên và Môi trường Biển, UBND xã Cự Khê đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Trần Thị Mai
  4. ii DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của xã Cự Khê, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội năm 2018 ..................................................................................... 31 Bảng 4.2: Kết quả kê khai cấp mới GCNQSDĐ tại xã Cự Khê năm 2018 .... 34 Bảng 4.3: Tổng hợp số lượng hộ gia đình cá nhân đủ điều kiện cấp mới GCNQSDĐ...................................................................................................... 41 Bảng 4.4: Tổng hợp số lượng hộ gia đình cá nhân không đủ điều kiện cấp mới GCNQSDĐ...................................................................................................... 45 Bảng 4.5: Bảng tổng hợp kết quả cấp mới GCNQSD đất. ............................. 50
  5. i DANH MỤC HÌNH Hình 4.1. Biểu đồ thể hiện kết quả cấp mới GCNQSD đất của xã Cự Khê năm 2018 ............................................................................................... 50
  6. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BĐĐC Bản đồ địa chính BTNMT Bộ Tài Nguyên Môi Trường ĐKĐĐ Đăng ký đất đai GCN Giấy chứng nhận GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HSĐC Hồ sơ địa chính NĐ Nghị định Phòng TN và MT Phòng Tài Nguyên và Môi Trường QSDĐ Quyền sử dụng đất TT Thông tư TTCN Tiểu thủ công nghiệp UBND Uỷ ban nhân dân
  7. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... ii PHẦN 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................... 3 1.3. Yêu cầu của đề tài .................................................................................. 3 1.4. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................... 3 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ......................... 3 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ............................................................. 3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ....................................... 5 2.1. Cơ sở khoa học của công tác cấp GCNQSD đất.................................... 5 2.1.1. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai ....................................... 5 2.1.2. Hồ sơ địa chính ......................................................................... 6 2.1.3. Quyền của người sử dụng đất .................................................... 7 2.2. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ ......................................... 8 2.3. Tình hình cấp GCNQSDĐ trong và ngoài nước .................................. 12 2.3.1. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên thế giới12 2.3.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Việt Nam15 2.4. Quy trình cấp GCNQSDĐ trên địa bàn thành phố Hà Nội.................. 16 PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU22 3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................... 22 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................ 22 3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 22
  8. iv 3.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội địa bàn xã Cự Khê, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội ................................................. 22 3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất tại xã Cự Khê, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội ....................................................................................... 22 3.3.3. Thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn xã Cự Khê, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội năm 2018 ..................... 22 3.3.4. Phân tích những khó khăn, thuận lợi của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Cự Khê, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội năm 2018 .................................................................................... 22 3.3.5. Đề xuất một số giải pháp khắc phục nhằm đẩy mạnh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất cho địa phương trong thời gian tới .................. 22 3.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 22 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ..................................... 22 3.4.2. Phương pháp thống kê, phân tích ............................................ 23 3.4.3. Phương pháp so sánh .............................................................. 23 3.4.4. Phương pháp đánh giá ............................................................. 23 3.4.5. Phương pháp xử lý số liệu....................................................... 24 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THỰC HIỆN................................ 25 4.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của xã Cự Khê, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội ........................................................................................ 25 4.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .......................... 25 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................ 27 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xủa xã Cự Khê ................................................................................................... 29 4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của xã Cự Khê ................................ 30
  9. v 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của xã Cự Khê, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội ....................................................................................... 30 4.2.2. Tình hình quản lý sử dụng đất trên địa bàn xã Cự Khê............ 32 4.3. Thực hiện công tác cấp mới GCNQSDĐ trên địa bàn xã Cự Khê, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội năm 2018 ......................................... 33 4.3.1. Công tác kê khai cấp mới GCNQSD đất xã Cự Khê, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội năm 2018 ........................................... 34 Sau khi tiến hành xét duyệt hồ sơ tổ công tác của công ty Cổ Phần Tài nguyên Môi trường Biển đã tổng hợp được kết quả cấp mới GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân của 05 thôn trên điạ bàn xã Cự Khê và được thể hiện trên bảng sau:................................................................................................................... 50 4.4. Những thuận lợi, khó khăn của công tác thực hiện cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn ...................................................................................... 52 4.4.1. Những thuận lợi ...................................................................... 52 4.4.2. Khó khăn ................................................................................ 53 4.5. Đề xuất một số giải pháp khắc phục nhằm đẩy mạnh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. ................... 54 4.5.1. Giải pháp chung ...................................................................... 54 4.5.2. Giải pháp cụ thể cho từng trường hợp tồn tại trên địa bàn xã Cự Khê, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội ........................................ 55 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 58 5.1. Kết luận ................................................................................................ 58 5.2. Kiến nghị .............................................................................................. 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 61
  10. 1 PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Lịch sử nhân loại đã chứng minh rằng nền tảng cho sự sống và mọi hoạt động sản xuất của con người đều bắt nguồn từ đất đai. Đất đai là yếu tố cấu thành nên lãnh thổ của mỗi quốc gia, là một tư liệu sản xuất đặc biệt, đất đai cung cấp nguồn nước cho sự sống, cung cấp nguồn nguyên vật liệu và khoáng sản, là không gian của sự sống đồng thời bảo tồn sự sống. Đất đai là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các công trình văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ, cha ông ta đã tốn nhiều công sức và xương máu để tạo lập vốn đất đai như hiện nay. Để tiếp tục sự nghiệp khai thác và bảo vệ toàn bộ quỹ đất tốt hơn có hiệu quả hơn, Đảng và nhà nước ta đã ban hành các văn bản luật phục vụ cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai có hiệu quả như: Luật đất đai 1987, 1993, luật sửa đổi bổ sung năm 1998, 2001, Luật đất đai 2003, Luật đất đai 2013 cùng với các văn bản hướng dẫn thi hành luật đất đai đang từng bước đi sâu vào thực tiễn. Ngày nay khi sự phát triển kinh tế, quá trình đô thị hóa ở các vùng ngoại thành, cũng như nội thành làm mật độ dân cư ngày càng tăng. Chính sự gia tăng dân số, sự phát triển đô thị cũng như quá trình công nghiệp hóa làm cho nhu cầu về nhà ở, cũng như đất xây dựng các công trình công cộng, khu công nghiệp trong cả nước vốn đã “bức xúc” nay càng trở nên “nhức nhối” hơn. Đây là vấn đề nan giải không chỉ riêng nước ta mà còn với các nước đang phát triển, cũng như các nước phát triển trên thế giới. Để khắc phục tình trạng nêu trên thì công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) có vai trò hết sức quan trọng nhằm thiết lập mối quan hệ giữa Nhà nước và người sử dụng trên cơ sở đó Nhà nước nắm chắc và quản chặt toàn bộ đất đai theo pháp luật. Từ đó, chế độ sở hữu toàn
  11. 2 dân đối với đất đai, quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng được bảo vệ và phát huy, đảm bảo đất đai được sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả. Mặt khác, nó còn tạo điều kiện thuận lợi cho người dân sử dụng đất ổn định lâu dài đạt hiệu quả kinh tế cao nhất, điều đó góp phần ổn định kinh tế chính trị, xã hội, người dân yên tâm sản xuất đầu tư, tạo được niềm tin cho nhân dân vào đảng và nhà nước ta. Trên thực tế hiện nay công tác này, ở một số địa phương, diễn ra rất chậm, hiệu quả công việc chưa cao, tình trạng quản lý lỏng lẻo, tài liệu chưa chính xác, việc mua bán chuyển nhượng đất đai diễn ra ngầm chưa thông qua cơ quan nhà nước, tình hình lấn chiếm, tranh chấp đất đai vẫn còn xảy ra nhiều. Mặc dù công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở xã Cự Khê đã được các cấp, các ngành quan tâm, song kết quả, chất lượng còn gặp nhiều những hạn chế nhất định, do nhiều nguyên nhân khác nhau tác động. Từ thực tiễn trên và nhận thức rõ yêu cầu cần thiết phải thực hiện công tác cấp GCN, đồng thời được sự phân công của khoa Quản lý Tài nguyên cùng sự hướng dẫn của cô giáo TS. Nông Thị Thu Huyền, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực hiện công tác cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã Cự Khê, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội năm 2018”. 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu chung Thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền trên đất tại xã Cự Khê, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội năm 2018. Từ đó tìm ra những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác cấp GCNQSD đất cho địa phương trong thời gian tới.
  12. 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã Cự Khê, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội năm 2018. - Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong công tác cấp GCN tại xã Cự Khê, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội năm 2018. - Đề xuất một số giải pháp để giải quyết những tồn đọng về công tác cấp GCN giúp công tác quản lý Nhà nước về đất đai của địa phương được tốt hơn. 1.3. Yêu cầu của đề tài - Vận dụng tốt các quy trình, thủ tục, quy phạm, văn bản về đăng ký, cấp GCN. - Nguồn số liệu, tài liệu điều tra, thu thập phải có độ tin cậy cao, phản ánh trung thực, khách quan, chính xác và đầy đủ, sát với thực tế công tác đăng ký, cấp GCN trên địa bàn xã - Các giải pháp đề xuất phải có tính khả thi phù hợp với thực trạng ở địa phương. 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Có cơ hội học hỏi và rút ra được nhiều kiến thức thực tế, nhất là trong công tác cấp GCNQSDĐ từ đó đưa ra được những đánh giá và nhận định riêng về công tác này trong giai đoạn hiện nay. - Nắm vững những quy định chung của Luật đất đai năm 2013 và những văn bản dưới luật về đất đai của trung ương và ở địa phương trong công tác cấp GCNQSDĐ. 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
  13. 4 - Đưa ra các kiến nghị và đề xuất với các cấp có thẩm quyền để đề ra những giải pháp phù hợp để công tác cấp GCNQSDĐ được tốt hơn, hoàn thiện hơn và đơn giản hơn. - Rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân có tính khả thi khi thực hiện công tác cấp GCNQSDĐ sau này.
  14. 5 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở khoa học của công tác cấp GCNQSD đất 2.1.1. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai Quản lý Nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của cơ quan có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất đai, đó là hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất, phân phối và phân phối lại đất theo quy hoạch, kế hoạch, kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất, điều tiết các nguồn lợi từ đất đai. Theo Điều 4 Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.” Theo Điều 22 Luật Đất đai 2013 quy định: Quản lý nhà nước về đất đai gồm 15 nội dung cụ thể như sau: (1) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. (2) Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. (3) Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. (4) Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. (5) Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. (6) Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  15. 6 (7) Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. (8) Thống kê, kiểm kê đất đai. (9) Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. (10) Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. (11) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. (12) Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. (13) Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. (14) Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. (15) Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. (Luật Đất đai 2013), [10] 2.1.2. Hồ sơ địa chính Hồ sơ địa chính gồm hệ thống tài liệu, bản đồ, sổ sách, vv..., chứa đựng những thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của đất đai được thiết lập trong quá trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính, đăng ký ban đầu và đăng ký biến động đất đai cấp giấy chứng nhận. Hồ sơ địa chính được quy định tại Khoản 1 Điều 96 Luật Đất đai 2013, hồ sơ địa chính bao gồm: “Hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu dạng giấy hoặc dạng số thể hiện thông tin chi tiết về từng thửa đất, người được giao quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, các quyền và thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”.(Luật Đất đai 2013),[10] * Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin sau về thửa đất + Số hiệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí. + Người sử dụng thửa đất.
  16. 7 + Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất. + Giá đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai thực hiện và chưa thực hiện. + GCNQSDĐ, quyền và những hạn chế về quyền của người sử dụng đất + Biến động trong quá trình sử dụng và các thông tin liên quan. Hồ sơ địa chính được thiết lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn do cán bộ địa chính lập dưới sự chỉ đạo của Phòng tài nguyên và Môi trường huyện và kiểm tra nghiệm thu của Sở tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ địa chính chỉ được chỉnh lý biến động khi mà đầy đủ các thủ tục pháp lý về biến động đó. 2.1.3. Quyền của người sử dụng đất Điều 166 Luật Đất đai 2013 quy định quyền chung của người sử dụng đất (1) Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. (2) Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất. (3) Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp. (4) Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp. (5) Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình. (6) Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
  17. 8 (7) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai. (Luật Đất đai 2013) [10] 2.2. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ Công tác cấp GCN là một công tác không thể thiếu trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Do đó việc ban hành các văn bản pháp lý phục vụ công tác cấp GCN là điều bắt buộc để quản lý chặt chẽ đất đai: - Nghị định 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. - Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 19/11/2004 của chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. - Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt. - Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/08/2007 của chính phủ quy định bổ sung về việc cấp GCNQSDĐ thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục, bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. - Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. - Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định về cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Nghị định 121/2010/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất thuê mặt.
  18. 9 - Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định 38/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 181/2004/NĐ- CP. - Nghi định 20/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp. - Quyết định số 08/2006/QĐ- BTNMT ngày 21/07/2006 của Bộ trưởng bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Thông tư số 05/2006/TT- BTNMT ngày 24/05/2006 của Bộ Tài nguyên & Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định 182/2004/ NĐ- CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. - Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất. - Thông tư 05/2006/TT-BTNMT ngày 24 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 182/2004/NĐ-CP của chính phủ về sử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. - Thông tư 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính. - Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu
  19. 10 hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đại. - Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định bổ sung về GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.[13] - Thông tư 16/2011/TT-BTNMT quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai.[13] - Thông tư 39/2011/TT-BTC sửa đổi bổ sung Thông tư 83/2007/TT- BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước. - Thông tư liên tịch 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT hướng dẫn một số nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất, thuê đất lâm nghiệp. - Thông tư 09/2011/TT-BTNMT quy định đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về đo đạc đất đai phục vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Chỉ thị 31/2007/CT-TTG ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất. - Chỉ thị 01/2008/CT-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh pháp triển và quản lý thị trường bất động sản.
  20. 11 - Quyết định 08/2008/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000, 1:10.100, … - Hiện nay tuân theo luật đất đai sửa đổi 2013 và nhiều văn bản Nghị định, Thông tư, Quyết định kèm theo như: * Các văn bản luật: - Luật đất đai 2013. - Luật bảo vệ môi trường 2014. - Luật kinh doanh bất động sản 2014. - Luật nhà ở 2014. - Luật khoáng sản 2010. * Các văn bản dưới luật (các văn bản pháp quy): - Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai (Có hiệu lực từ 01/07/2014).[3] - Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất (Có hiệu lực từ 01/07/2014). - Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất (Có hiệu lực từ 01/07/2014). - Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (Có hiệu lực từ 01/07/2014). - Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất (Có hiệu lực từ 01/07/2014). - Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Có hiệu lực từ 05/07/2014).[4] - Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính (Có hiệu lực từ 05/07/2014).
nguon tai.lieu . vn