Xem mẫu

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA SINH - KTNN ====== NGUYỄN KHÁNH LY THIẾT KẾ MỘT SỐ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC TRONG CHƢƠNG TRÌNH SINH HỌC 11 THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học Sinh học HÀ NỘI - 2019
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA SINH - KTNN ====== NGUYỄN KHÁNH LY THIẾT KẾ MỘT SỐ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC TRONG CHƢƠNG TRÌNH SINH HỌC 11 THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học Sinh học Ngƣời hƣớng dẫn khoa học TS. ĐỖ THỊ TỐ NHƢ HÀ NỘI - 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô, các bạn sinh viên trong khoa Sinh - KTNN và các thầy cô giáo trường trung học phổ thông. Đầu ootiên ooem ooxin oogửi oolời oocảm ooơn oochân oothành ootới ooTS. ooĐỗ ooThị ooTố ooNhư, oo giảng ooviên oobộ oomôn ooPhương oopháp oodạy oohọc ooSinh oohọc, oongười oođã ootrực ootiếp oohướng oo dẫn, ootận ootình oochỉ oobảo oovà ootạo oođiều ookiện oođể ooemoocó oothể oohoàn oothành ookhóa ooluận oonày. Em oxin ochân othành ocảm oơn oBan ogiám ohiệu oTrường oĐHSPHN o2, oBan ochủ onhiệm oKhoa oSinh o- oKTNN, oBan ogiám ohiệu otrường oTHPT oĐa oPhúc, ohuyện oSóc oSơn, oTP. oHà oNội, ocác ocô ogiáo ocùng ocác oem ohọc osinh ocủa otrường oTHPT oĐa oPhúc ovà ocô ogiáo Nguyễn oThị oHương oGiang ođã onhiệt otình ogiúp ođỡ, oủng ohộ oem otrong oquá otrình ohoàn o thành okhóa oluận otốt onghiệp. o Mặc odù ođã ocó onhiều ocố ogắng osong okhóa oluận ocó othể ocó onhiều othiếu osót, oem orất omong osẽ onhận ođược osự ochỉ obảo ovà ođóng ogóp ocủa ocác othầy ocô ogiáo otrong ohội ođồng ophản obiện. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng 05, năm 2019 Sinh viên Nguyễn Khánh Ly
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu đề tài “Thiết kế một số chủ đề dạy học trong chƣơng trình Sinh học 11 theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh” là kết quả nghiên cứu của riêng tôi do TS. Đỗ Thị Tố Như hướng dẫn và không trùng lặp với kết quả nghiên cứu của người khác. Hà Nội, ngày tháng 05, năm 2019 Sinh viên Nguyễn Khánh Ly
  5. BẢNG GHI CHÚ NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT Thứ tự Chữ viết tắt Đọc là 1 DHTCD Dạy học theo chủ đề 2 PTNL Phát triển năng lực 3 HS Học sinh 4 NL Năng lực 5 GD - ĐT Giáo dục - đào tạo 6 GV Giáo viên 7 SGK Sách giáo khoa 8 PPDH Phương pháp dạy học 9 ĐC Đối chứng 10 TN Thực nghiệm 11 TV Thực vật 12 ST Sinh trưởng 13 PT Phát triển 14 VD Ví dụ 15 PHT Phiếu học tập 16 KTDH Kĩ thuật dạy học 17 ĐV Động vật
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng 1.1. Những biểu hiện của năng lực sinh học ................................................... 8 Bảng 1.2. So sánh giữa dạy học theo chủ đề và dạy học truyền thống .................... 11 Bảng 1.3. Kết quả điều tra sự cần thiết của việc dạy học theo chủ đề trong dạy học. ....................................................................................................................... 13 Bảng 1.4. Kết quả điều tra nhận thức của GV về ưu điểm của PPDH theo chủ đề. ......................................................................................................................... 14 Bảng 1.5. Kết quả điều tra thực trạng sử dụng PPDH theo chủ đề trong dạy học. ......... 14 Sơ đồ 2.1. Các bước thiết kế và tổ chức dạy học theo chủ đề ................................. 19 Sơ đồ 2.2. Các bước thiết kế nội dung chủ đề ........................................................ 19 Sơ đồ 2.3. Quy trình xây dựng và tổ chức dạy học theo chủ đề .............................. 21
  7. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................. 1 1.1. Quan điểm chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, Bộ giáo dục về đổi mới phương pháp dạy và học ....................................................................................................... 1 1.2. Xuất phát từ thực tiễn dạy học .......................................................................... 2 1.3. Đặc điểm môn Sinh học .................................................................................... 2 2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 3 4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vị nghiên cứu ...................................................... 3 4.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 3 4.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3 5. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 3 6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3 6.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết ..................................................................... 3 6.2. Phương pháp điều tra cơ bản............................................................................. 4 6.3. Phương pháp chuyên gia ................................................................................... 4 7. Đóng góp mới của đề tài ...................................................................................... 4 NỘI DUNG ............................................................................................................ 5 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ........... 5 1.1. Tổng quan các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu ...................................... 5 1.1.1. Dạy học chủ đề theo định hướng phát triển năng lực người học ở các nước trên thế giới .................................................................................................... 5 1.1.2. Dạy học chủ đề theo định hướng phát triển năng lực người học tại Việt Nam ....... 6 1.2. Cơ sở lý luận của đề tài..................................................................................... 6 1.2.1. Năng lực ........................................................................................................ 6 1.2.1.1. Khái niệm năng lực ..................................................................................... 6 1.2.1.2. Năng lực học sinh ....................................................................................... 7 1.2.2. Dạy học theo chủ đề ...................................................................................... 9 1.2.2.1. Khái niệm dạy học theo chủ đề ................................................................... 9 1.2.2.2. Các mức độ tích hợp trong dạy học theo chủ đề .......................................... 9 1.2.2.3. Mục tiêu dạy học tích hợp theo chủ đề ...................................................... 10 1.2.2.4. Đặc trưng cơ bản của dạy học theo chủ đề ................................................ 10 1.2.2.5. Những ưu điểm của dạy học theo chủ đề ................................................... 11 1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ................................................................................ 13
  8. Kết luận chương 1 ................................................................................................. 17 CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ MỘT SỐ CHỦ ĐỀ DẠY HỌC TRONG CHƢƠNG TRÌNH SINH HỌC 11 THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ......................................................................................................... 18 2.1. Khái quát về cấu trúc và nội dung chương trình Sinh học 11 .......................... 18 2.1.1. Về cấu trúc chương trình Sinh học 11 .......................................................... 18 2.1.2. Về nội dung chương trình Sinh học 11 ......................................................... 18 2.2. Quy trình xây dựng chủ đề .............................................................................. 19 2.2.1. Thiết kế nội dung chủ đề .............................................................................. 19 2.2.2. Ví dụ minh họa cho nội dung thiết kế chủ đề ............................................... 20 2.2.3. Quy trình xây dựng và tổ chức dạy học theo chủ đề ..................................... 21 2.2.4. Ví dụ minh họa quy trình xây dựng và tổ chức dạy học theo chủ đề............. 23 2.2.3. Kết quả xây dựng dạy học theo chủ đề của Sinh học lớp 11 ......................... 28 2.2.4. Tiêu chí đánh giá kế hoạch bài học .............................................................. 43 Kết luận chương 2 ................................................................................................. 45 CHƢƠNG 3. THAM VẤN CHUYÊN GIA ........................................................ 46 3.1. Mục đích tham vấn ......................................................................................... 46 3.2. Nội dung tham vấn ......................................................................................... 46 3.3. Kết quả tham vấn ............................................................................................ 46 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................................. 48 3.1. Kết luận .......................................................................................................... 48 3.2. Đề nghị ........................................................................................................... 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 49 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 1 PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA .......................................................................... P1 PHỤ LỤC 2: GIÁO ÁN ........................................................................................ P4 PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG DẠY HỌC THỰC NGHIỆM ....... P29
  9. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài 1.1. Quan điểm chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, Bộ giáo dục về đổi mới phương pháp dạy và học Hiện onay ogiáo odục ophổ othông onước ota ođang othực ohiện obước ochuyển otừ ochương otrình ogiáo odục otiếp ocận onội odung osang otiếp ocận onăng olực ocủa ongười ohọc. oĐể ođảm obảo ođược ođiều ođó, onhất ođịnh ophải othực ohiện othành ocông oviệc ochuyển otừ ophương opháp odạy ohọc otruyền othống onặng ovề otruyền othụ okiến othức osang ophương opháp odạy ohọc osinh obiết ocách ovận odụng okiến othức ovào ogiải oquyết otình ohuống othực otế, orèn oluyện okỹ onăng, ophát ohuy onăng olực ovà ophẩm ochất; ođồng othời ophải ochuyển ocách ođánh ogiá okết oquả ogiáo odục otừ onặng ovề okiểm otra otrí onhớ osang okiểm otra, ođánh ogiá onăng olực ovận odụng okiến othức ogiải oquyết ovấn ođề, ochú otrọng okiểm otra ođánh ogiá otrong oquá otrình odạy ohọc ođể ocó othể otác ođộng okịp othời onhằm onâng ocao ochất olượng ocủa ocác ohoạt ođộng odạy ohọc ovà ogiáo odục. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lỗi truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học” [6]. Tiếp otục othực ohiện ochủ otrương ođổi omới ocăn obản, otoàn odiện ogiáo odục ovà ođào otạo o(GD o& oĐT) omà oNghị oquyết oHội onghị oTrung oương o9 okhóa oXI o(NQ o29-NQ/TW) ođề ora, oĐại ohội oĐảng olần othứ oXII ođề ora ophương ohướng: oGiáo odục olà oquốc osách ohàng ođầu. oPhát otriển oGD o& oĐT onhằm onâng ocao odân otrí, ođào otạo onhân olực, obồi odưỡng onhân otài. oChuyển omạnh oquá otrình ogiáo odục otừ ochủ oyếu otrang obị okiến othức osang ophát otriển otoàn odiện onăng olực ovà ophẩm ochất ongười ohọc; ophát otriển oGD o& oĐT ophải ogắn ovới onhu ocầu ophát otriển oKT o- oXH, oxây odựng ovà obảo ovệ oTổ oquốc, ovới otiến obộ okhoa ohọc, ocông onghệ; ophấn ođấu otrong onhững onăm otới, otạo ochuyển obiến ocăn obản, omạnh omẽ ovề ochất olượng, ohiệu oquả oGD o& oĐT; ophấn ođấu ođến onăm o2030, onền ogiáo odục oViệt oNam ođạt otrình ođộ otiên otiến otrong okhu ovực. Từ onhững oquan ođiểm ođịnh ohướng, ochỉ ođạo ocủa oĐảng ovà onhà onước ođưa ora ođã otạo otiền ođề, ocơ osở ovà omôi otrường opháp olý othuận olợi ocho oviệc ođổi omới ođồng obộ ophương opháp odạy ohọc, okiểm otra ođánh ogiá otheo ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ocủa ongười ohọc. 1
  10. 1.2. Xuất phát từ thực tiễn dạy học Hiện onay, ovẫn ocòn ocó onhiều ohọc osinh ogiữ othói oquen ohọc othụ ođộng, ochưa otích cực ochủ ođộng, otìm otòi, otự ohọc ovì ovậy ogiáo oviên onên othiết okế ovà otổ ochức odạy ohọc otheo o ochuyên ođề otrong ođó ocó otổ ochức ocác ohoạt ođộng ohọc otập otích ocực ođể ohọc osinh ocó ocơ ohội ođược otham ogia ocác ohoạt ođộng oấy otừ ođó ocác oem ocó othể otự ochủ ođộng orút ora okiến othức ocho obản othân, otự otin ohơn ovào obản othân ovà ophát otriển ođược ocác onăng olực ocần ocó ocủa ohọc osinh otrong othế okỉ oXXI. Bên ocạnh ođó onhiều ogiáo oviên ovẫn ocòn odạy otheo osách ogiáo okhoa omà osách ogiáo okhoa olà oviết otheo ohướng otiếp ocận onội odung ocho onên ophải ohướng odẫn, ohỗ otrợ ocho ogiáo oviên otự obiên osoạn ocác ohoạt ođộng o odạy ohọc ođể oHS ocó othể ophát otriển ocả ovề okiến othức, okỹ năng ovà onăng olực. o Hiện onay onhiều ogiáo oviên ođã osử odụng ophương opháp odạy ohọc otheo ochủ ođề ođể phát triển năng lực cho học sinh. Tuy nhiên khi xây dựng chủ đề dạy học, nhiều GV còn lúng túng trong khâu tổ chức các hoạt động học tập cũng như việc sắp xếp và phân bố thời gian trong mỗi chủ đề. Nhiều khi, GV còn quá chú trọng việc cung cấp nội dung kiến thức cho học sinh (HS) mà chưa quan tâm đến việc hình thành và phát triển năng lực người học. 1.3. Đặc điểm môn Sinh học Sinh học là một ngành khoa học thực nghiệm, kiến thức sinh học xuất phát từ đời sống sản xuất và có nhiều ứng dụng trong thực tiễn sản xuất [1]. Vì vậy, khi dạy môn Sinh học này, đòi hỏi người giáo viên phải linh hoạt có những phương pháp dạy học phù hợp, để có thể giúp học sinh hình thành, khắc sâu các kiến thức một cách chủ động, nâng cao hiệu quả việc học tập, có thể áp dụng những phương pháp dạy học gắn với thực tế. Một trong những phương pháp trên là phương pháp dạy học theo chủ đề định hướng phát triển năng lực học sinh. Việc ođổi omới ophương opháp odạy ohọc otheo ochủ ođề ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ohọc osinh otrong odạy ohọc ocó omột ovai otrò orất oquan otrọng ođể ohọc osinh ophát ohuy otính ochủ ođộng, osáng otạo, otư oduy ologic, okích othích ođược ohứng othú oniềm ovui otrong ohọc otập ocủa ohọc osinh. oPhương opháp odạy ohọc otheo ochủ ođề okhông ochỉ ođơn othuần olà oviệc onhắc olại otóm otắt okiến othức ocủa otừng obài omột omà olà ogộp ochúng olại othành omột ochuỗi okiến othức ocó oliên oquan ologic ovới onhau osao ocho ohọc osinh olĩnh ohội okiến othức omột ocách okhoa ohọc odễ ohiểu onhất, otránh onội odung okiến othức obị otrùng olặp oqua ođó ophát ohuy okhả onăng otư oduy, osáng otạo otìm ođược ohứng othú otrong obài ohọc ocủa ohọc osinh. 2
  11. 2. Mục đích nghiên cứu Thiết okế omột osố ochủ ođề odạy ohọc otrong ochương otrình oSinh ohọc olớp o11 otheo ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ohọc osinh ođể ogóp ophần onâng ocao ohiệu oquả odạy ohọc oSinh ohọc o11 onói oriêng, oSinh ohọc oTHPT onói ochung. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - oNghiên ocứu ovề ophương opháp oluận, ocác ovăn obản ochỉ ođạo ocủa oĐảng, onhà onước ovà obộ oGD o- oĐT ovề ođổi omới ophương opháp odạy o- ohọc ovà oxây odựng ochủ ođề odạy ohọc. oNghiên ocứu ocơ osở olý oluận ovà othực otiễn ocủa ovấn ođề ophát otriển onăng olực ohọc osinh ovà othiết okế ochủ ođề otrong odạy ohọc onói ochung ovà odạy ohọc oSinh ohọc onói oriêng. - oĐiều otra othực otrạng otình ohình otổ ochức odạy ohọc otheo ochủ ođề otrong ochương trình oSinh ohọc o11 otrường otrung ohọc ophổ othông. o - oThiết okế omột osố ochủ ođề odạy ohọc otheo ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ocho học osinh. o - oKiểm otra otính ohiệu oquả ocủa ocác ochủ ođề ođã othiết okế otrong oviệc ophát otriển onăng olực ohọc osinh: oTổ ochức odạy ohọc otheo ochủ ođề onhằm ophát otriển onăng olực ohọc osinh okhi ohọc oSinh ohọc o11. 4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vị nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Nội dung sách giáo khoa sinh học 11. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Đề tài này nghiên cứu: chương II: Cảm ứng và chương III: Sinh trưởng và phát triển, sách giáo khoa sinh học lớp 11. 5. Giả thuyết khoa học Nếu othiết okế ođược omột osố ochủ ođề odạy ohọc otrong ochương oII: oCảm oứng ovà ochương oIII: oSinh otrưởng ovà ophát otriển, osách ogiáo okhoa osinh ohọc olớp o11 othì osẽ ogiúp ohọc osinh ophát otriển ođược onăng olực ocho oHS oqua ođó onâng ocao ohiệu oquả odạy ohọc ochương otrình oSinh ohọc o11. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết - oVăn obản, oquan ođiểm ocủa onhà onước, ocác othông otư ocủa oBộ oGD- oĐT ovề ophát otriển onăng olực ocủa ohọc osinh oTHPT. 3
  12. - oChương otrình, ochuẩn okiến othức, okỹ onăng, ođổi omới odạy ohọc ovà okiểm otra ođánh ogiá oHS oở omôn oSinh ohọc o11. - Các tài liệu tập huấn về đổi mới phương pháp dạy học trung học phổ thông. 6.2. Phương pháp điều tra cơ bản - Điều tra bằng phiếu điều tra, phiếu hỏi, phỏng vấn. - Dự giờ, thăm lớp, kiểm tra việc tiếp thu kiến thức học sinh. 6.3. Phương pháp chuyên gia Xin ý kiến của giảng viên Lý luận và phương pháp dạy học, thầy cô giáo hướng dẫn thực tập, các GV có kinh nghiệm ở trường trung học phổ thông trong việc xác định nội dung để thiết kế chủ đề dạy học Sinh học 11 và tính hiệu quả dạy học của chủ đề đã thiết kế. 7. Đóng góp mới của đề tài - oGóp ophần ohệ othống ohóa olí oluận ocủa oviệc oáp odụng odạy ohọc otheo ochủ ođề. - oThiết okế ođược omột osố ochủ ođề odạy ohọc otheo ohướng ophát otriển onăng olực ohọc osinh othuộc onội odung otrong ochương otrình oSinh ohọc o11. - oBước ođầu ođánh ogiá ođược ohiệu oquả ocủa oviệc odạy ohọc otheo ochủ ođề otrong oviệc ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ongười ohọc. 4
  13. NỘI DUNG CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu 1.1.1. Dạy học chủ đề theo định hướng phát triển năng lực người học ở các nước trên thế giới Dạy học theo chủ đề (DHTCD) thường gọi là dạy học theo chủ đề tích hợp (đơn môn, liên môn). Đây cũng là cách gọi thông thường hiện nay trong giới nghiên cứu về các loại chủ đề tích hợp. Phương pháp DHTCD đã và đang được thực hiện ở rất nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có cả các nước có nền giáo dục phát triển hàng đầu thế giới với mức độ tích hợp khá là đa dạng. Ngay từ thời cổ đại, ở cả phương Đông lẫn phương Tây, phương pháp dạy học tích hợp đã không những phổ biến, mà còn là phương pháp dạy học thống soái [9]. Ở Australia chương trình giáo dục tích hợp đã được áp dụng trong hệ thống giáo dục từ nhiều thập niên cuối thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI [10]. Phần oLan otừ olâu ođã onổi otiếng ovề onền ogiáo odục ophát otriển ovà ođi ođầu othế ogiới. oNăm o2015, ophương opháp odạy ohọc otruyền othống ođược oPhần oLan othay othế obằng ocách odạy otheo ochủ ođề. oThay ovì ohọc otừng omôn otruyền othống oriêng olẻ onhư otoán, olý, olịch osử, ocác obạn ohọc osinh osẽ ođược ohọc otất ocả onhững omôn onày otheo o“chủ ođề ohiện otượng”. oNgoài ora, otrường ohọc ocũng otổ ochức ocác olớp otheo ochủ ođề ohướng onghiệp. oChẳng ohạn onhư ođể omở omột oquán ocà ophê, ocác obạn ohọc osinh osẽ ođược orèn oluyện okĩ onăng otính otoán, ongoại ongữ ođể ophục ovụ okhách onước ongoài, okỹ onăng oviết ovà ogiao otiếp. oPhương opháp ohọc otheo ochủ ođề ođã oáp odụng ocho otất ocả otrẻ oem otrên o16 otuổi otại ocác otrương otrung ohọc okhắp oHelsinki, othủ ođô oPhần oLan otừ onăm o2016. oTheo obà oMạo oKyllonen, ogiám ođốc osở ogiáo odục oHelsinki othì osự othay ođổi onày okhông ochỉ oáp odụng ocho ocác otrường ohọc oở okhu vực othủ ođô omà onó osẽ ođược oáp odụng ocho otoàn obộ oPhần oLan onăm o2020[11]. o Ngày nay ở nhiều nước có nền giáo dục phát triển trên thế giới như Mĩ, Anh, Đức, Thụy Điển, Hàn Quốc, Singapore,... trong chương trình phổ thông trung học đã xuất hiện chương trình và sách giáo khoa cho những môn học tích hợp (nghiên cứu xã hội, nghiên cứu môi trường, nghiên cứu tự nhiên,...); hoặc các môn tích hợp như Lịch sử - Địa lí,... [12] 5
  14. 1.1.2. Dạy học chủ đề theo định hướng phát triển năng lực người học tại Việt Nam Tổ chức dạy học theo chủ đề dường như không còn quá mới lạ ở Việt Nam. Cùng với xu thế thay đổi nền giáo dục của các nước trên thế giới thì ở Việt Nam cũng đang có bước chuyển mình trong công cuộc đổi mới phương pháp dạy và học. Hiện onay ođã ocó okhá onhiều otài oliệu, osách obáo, ocông otrình onghiên ocứu ovề ovấn ođề dạy ohọc otheo ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ocho ongười ohọc onhư o onhóm otác ogiả oLê o Đình oTrung ovà oPhan oThị oThanh oHội ođã oviết ocuốn o“Dạy ohọc otheo ođịnh ohướng ohình o othành ovà ophát otriển onăng olực ongười ohọc oở otrường ophổ othông” otrong ođó onhóm otác ogiả ođã ocung ocấp ocác ogiải opháp, ocách ovận odụng okĩ othuật odạy ohọc, othiết okế omột osố ochủ ođề ominh ohọa, oxây odựng oquy otrình ođánh ogiá ongười ohọc otheo ođịnh ohướng ophát otriển onăng lực ođể ophát otriển onăng olực ocho ongười ohọc o[5]. oTheo otác ogiả oĐỗ oHương oTrà ovà onhóm o otác ogiả ođã ocung ocấp omột osố ocơ osở olí oluận odạy ohọc otích ohợp otheo ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ovà omột osố oví odụ ominh ohọa ovề ocác ochủ ođề odạy ohọc otích ohợp omôn oKhoa ohọc otự nhiên otheo ođịnh ohướng ophát otriển onăng olực ođể ogiáo oviên ocó othể otham okhảo o[4]. o Ở onước ota ohiện onay ocó onhiều otrường ođã oáp odụng ocác ophương opháp oDHTCD onhằm oPTNL ocho ohọc osinh otrong oquá otrình odạy onhưng ohiệu oquả ocủa onó ovẫn ochưa othực osự othành ocông onhư omong ođợi. oTuy onhiên oviệc osử odụng ophương opháp oDHTCD obước ođầu ođã ođem olại ođược onhững olợi oích otrông othấy onhư oHS otrở onên otích ocực ovà ohứng othú ohơn otrong omỗi otiết ohọc. 1.2. Cơ sở lý luận của đề tài 1.2.1. Năng lực 1.2.1.1. Khái niệm năng lực Ngày nay có rất nhiều khái niệm về năng lực. Khái niệm năng lực có nguồn gốc tiếng La tinh “competentia” có nghĩa là gặp gỡ. Trong tiếng Anh, các từ gần nghĩa với năng lực là Competence, Abiliti, Capabiliti... Tuy nhiên, thuật ngữ được sử dụng phổ biến nhất vẫn là Competence (hoặc Competency) [13]. Chương trình giáo dục phổ thông - Chương trình tổng thể Tháng 7/2017 đưa ra định nghĩa về năng lực: “Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí... thực 6
  15. hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể. 1.2.1.2. Năng lực học sinh Năng olực ocủa ohọc osinh olà okhả onăng olàm ochủ onhững ohệ othống okiến othức, okỹ onăng, othái ođộ,… ophù ohợp ovới olứa otuổi ovà ovận ohành o(kết onối) ochúng omột ocách ohợp olí ovào othực ohiện othành ocông onhiệm ovụ ohọc otập, ogiải oquyết ohiệu oquả onhững ovấn ođề ođặt ora ocho ochính ocác oem otrong ocuộc osống. Theo Bộ GD-ĐT (dự thảo chương trình 2015) thì NL được phân thành 2 nhóm: - Nhóm NL cốt lõi (còn gọi là năng lực chung) là năng lực cơ bản, thiết yếu mà bất kì một người nào cũng cần có để sống, học tập và làm việc. - Nhóm NL chuyên biệt: đặc trưng cho mỗi chuyên ngành, chuyên môn, môn học. a. Nhóm năng lực cốt lõi - oNăng olực otự ochủ ovà otự ohọc: oTự olực; otự okhẳng ođịnh ovà obảo ovệ oquyền, onhu ocầu ochính ođáng; oTự okiểm osoát otình ocảm, othái ođộ, ohành ovi ocủa omình; oTự ođịnh ohướng onghề nghiệp; oTự ohọc, otự ohoàn othiện. o - oNăng olực ogiao otiếp ovà ohợp otác: oXác ođịnh omục ođích, onội odung, ophương otiện ovà othái ođộ ogiao otiếp; oThiết olập, ophát otriển ocác oquan ohệ oxã ohội; ođiều ochỉnh ovà ohóa ogiải ocác omâu othuẫn; oXác ođịnh omục ođích ovà ophương othức ohợp otác; oXác ođịnh otrách onhiệm ovà ohoạt ođộng ocủa obản othân; oXác ođịnh onhu ocầu ovà okhả onăng ocủa ongười ohợp otác; oTổ ochức ovà othuyết ophục ongười okhác; oĐánh ogiá ohoạt ođộng ohợp otác; oHội onhập oquốc otế. - oNăng olực ogiải oquyết ovấn ođề ovà osáng otạo: oNhận ora oý otưởng omới; oPhát ohiện ovà olàm orõ ovấn ođề; oHình othành ovà otriển okhai oý otưởng omới; oĐề oxuất, olựa ochọn ogiải opháp; Thực ohiện ovà ođánh ogiá ogiải opháp ogiải oquyết ovấn ođề; oTư oduy ođộc olập. o b. Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học Theo Chương trình giáo dục phổ thông môn Sịnh học dự thảo ngày 19/01/2018. Các NL chuyên biệt của học sinh trong môn Sinh học gồm: - Năng lực nhận thức kiến thức sinh học - Năng lực tìm tòi và khám phá thế giới sống dưới góc độ Sinh học - Năng lực vận dụng kiến thức Sinh học vào thực tiễn [8] 7
  16. Bảng 1.1. Những biểu hiện của năng lực sinh học Năng olực Biểu ohiện othành ophần Trình obày, ogiải othích ovà ovận odụng ođược ocác okiến othức osinh ohọc ocốt olõi ovề ocác ođối otượng, osự okiện, okhái oniệm ovà ocác oquá otrình osinh ohọc; onhững othuộc otính ocơ obản ovề ocác ocấp ođộ otổ ochức osống otừ ophân otử, otế obào, ocơ othể, oquần othể, oquần oxã o- ohệ osinh othái, osinh 1. Nhận o oquyển. oTừ onội odung okiến othức osinh ohọc ovề ocác ocấp ođộ otổ ochức othức okiến osống, ohọc osinh okhái oquát ođược ocác ođặc otính ochung ocủa othế ogiới othức osinh osống olà otrao ođổi ochất, ochuyển ohoá onăng olượng; osinh otrưởng ovà ohọc ophát otriển; ocảm oứng; osinh osản; odi otruyền, obiến odị ovà otiến ohoá. oThông oqua ocác ochủ ođề onội odung osinh ohọc, ohọc osinh otrình obày ovà ogiải othích ođược ocác othành otựu ocông onghệ osinh ohọc otrong ochăn onuôi, otrồng otrọt, oxử olí oô onhiễm omôi otrường, osản oxuất othực ophẩm osạch; otrong oy o- odược ohọc. Thực ohiện ođược oquá otrình otìm otòi, okhám ophá ocác ohiện otượng otrong otự onhiên ovà otrong ođời osống oliên oquan ođến osinh ohọc, obao ogồm: ođề oxuất ovấn ođề; ođặt ocâu ohỏi ocho ovấn ođề otìm otòi, okhám ophá; ođưa ora ophán ođoán, oxây odựng ogiả othuyết; olập okế ohoạch othực ohiện; 2. oTìm otòi othực ohiện okế ohoạch; oviết, otrình obày obáo ocáo ovà othảo oluận; ođề oxuất ovà okhám ocác obiện opháp oGQVĐ otrong ocác otình ohuống ohọc otập, ođưa ora oquyết ophá othế ogiới ođịnh;... oĐể othực ohiện ođược ocác ohoạt ođộng otrong otiến otrình otìm otòi, osống odưới okhám ophá ođó, ohọc osinh ođược orèn oluyện, ohình othành ocác okĩ onăng ogóc ođộ osinh onhư: oquan osát, othu othập ovà oxử olí othông otin obằng ocác othao otác ologic ohọc ophân otích, otổng ohợp, oso osánh, othiết olập oquan ohệ onguyên onhân- okết oquả, ohệ othống ohoá, ochứng ominh, olập oluận, ophản obiện, okhái oquát ohoá, otrừu otượng ohoá, ođịnh onghĩa okhái oniệm, orèn oluyện onăng olực osiêu onhận othức. Năng olực ovận odụng ođược othể ohiện oở ohọc osinh onhư: oCó okhả onăng ogiải othích onhững ohiện otượng othường ogặp otrong otự onhiên ovà ođời 3. oVận odụng osống ohằng ongày oliên oquan ođến osinh ohọc; ogiải othích, ođánh ogiá, okiến othức ophản obiện omột ovấn ođề othực otiễn ocủa oứng odụng otiến obộ osinh ohọc; osinh ohọc ogiải othích ovà oxác ođịnh ođược oquan ođiểm ocá onhân ođể ocó oứng oxử ovào othực othích ohợp otrước onhững otác ođộng ođến ođời osống ocá onhân, ocộng otiễn ođồng, oloài ongười onhư osức okhoẻ, oan otoàn othực ophẩm, onông onghiệp osạch, oô onhiễm omôi otrường, obiến ođổi okhí ohậu ovà ophát otriển obền 8
  17. Năng olực Biểu ohiện othành ophần ovững; ogiải othích ođược ocơ osở okhoa ohọc ocủa ocác ogiải opháp ocông onghệ osinh ohọc ođể ocó ođịnh ohướng olựa ochọn ongành onghề; ogiải othích ocơ osở osinh ohọc ođể ocó oý othức otự ogiác othực ohiện ocác obiện opháp oluyện otập, ophòng, ochống obệnh, otật, onâng ocao osức okhoẻ otinh othần ovà othể ochất. 1.2.2. Dạy học theo chủ đề 1.2.2.1. Khái niệm dạy học theo chủ đề Hiện nay, dạy học theo chủ đề có rất nhiều định nghĩa khác nhau đối với mỗi người. Dạy học theo chủ đề (Themes based learning) là phương pháp tìm tòi những khái niệm, tư tưởng, đơn vị kiến thức, nội dung bài học, chủ đề...có sự giao thoa, tương đồng lẫn nhau, dựa trên cơ sở các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn được đề cập đến trong các môn học hoặc các hợp phần của môn học đó (tức là con đường tích hợp những nội dung từ một số đơn vị, bài học, môn học có liên hệ với nhau) làm thành nội dung học trong một chủ đề có ý nghĩa hơn, thực tế hơn, nhờ đó học sinh có thể tự hoạt động nhiều hơn để tìm ra kiến thức và vận dụng vào thực tiễn [14]. Dạy ohọc otheo ochủ ođề olà osự okết ohợp ogiữa omô ohình odạy ohọc otruyền othống ovà hiện ođại, oở ođó ogiáo oviên okhông ochỉ odạy ohọc obằng ocách otruyền othụ okiến othức omà ochủ o oyếu olà ohướng odẫn ohọc osinh otự olực otìm okiếm othông otin, osử odụng okiến othức ovào ogiải oquyết ocác onhiệm ovụ ocó oý onghĩa othực otiễn, ochú otrọng onhững onội odung ohọc otập ocó otính otổng oquát, oliên oquan ođến onhiều olĩnh ovực, ovới otrung otâm otập otrung ovào ohọc osinh ovà onội odung otích ohợp ovới onhững ovấn ođề, onhững othực ohành ogắn oliền ovới othực otiễn. Dạy ohọc otheo ochủ ođề olà omột ophương opháp odạy ohọc otrong ođó ocó osự otích ohợp onội omôn ohoặc oliên omôn. Chính hình thức dạy học này giúp học sinh hoạt động nhiều hơn để tìm ra kiến thức, chân lý và vận dụng chúng vào thực tế đời sống, làm cho nội dung môn học trở nên hấp dẫn, sinh động, thú vị và có ý nghĩa. 1.2.2.2. Các mức độ tích hợp trong dạy học theo chủ đề Theo cuốn Dạy học tích hợp phát triển năng lực cho học sinh của Đỗ Hương Trà (Chủ biên) thì có thể đưa ra 3 mức độ tích hợp trong dạy học như sau: - oLồng oghép/liên ohệ: oĐó olà ođưa ocác oyếu otố onội odung ogắn ovới othực otiễn, ogắn ovới oxã ohội, ogắn ovới ocác omôn ohọc okhác ovào odòng ochảy ochủ ođạo ocủa onội odung obài ohọc ocủa omột omôn ohọc. oỞ ođó, ocác omôn ohọc ovẫn odạy oriêng orẽ. o 9
  18. Ví odụ: olồng oghép onội odung ovề obảo ovệ omôi otrường, otình oyêu ođộng ovật ovào ochủ đề oTập otính ocủa ođộng ovật ovà oứng odụng otrong ođời osống osản oxuất. o - oVận odụng okiến othức oliên omôn: oỞ omức ođộ onày ongười ohọc ocần ovận odụng ocác kiến othức ocủa onhiều omôn ohọc ođể ogiải oquyết ovấn ođề ođặt ora. o o - oHòa otrộn: oĐây olà omức ođộ ocao onhất ocủa odạy ohọc otích ohợp. oỞ ođây okhông ocòn ranh ogiới ogiữa ocác omôn ohọc. oĐể othực ohiện otích ohợp oở omức ođộ ohòa otrộn, ocần osự ohợp o tác ocủa ogiáo oviên ođến otừ ocác omôn ohọc okhác onhau. o Ví odụ: oKiến othức ovật olí ohóa ohọc otrong onguồn ođiện ohóa ohọc[4 - tr.16] 1.2.2.3. Mục tiêu dạy học tích hợp theo chủ đề Theo Xavier Roegiers, Dạy học tích hợp có các mục tiêu sau 1. Làm cho quá trình học tập có ý nghĩa bằng cách gắn học tập với tình huống cụ thể trong cuộc sống hàng ngày, giúp các em hòa nhập thế giới học đường với thế giới cuộc sống. 2. Phân biệt cái cốt yếu với cái ít quan trọng hơn. Cái cốt yếu là những năng lực cơ bản cần cho học sinh vận dụng vào xử lí những tình huống có ý nghĩa trong cuộc sống, hoặc là cơ sở không thể thiếu cho quá trình học tập tiếp theo. 3. Dạy cho học sinh sử dụng kiến thức trong tình huống cụ thể. Dạy học tích hợp chú trọng tập dượt cho học sinh vận dụng các kiến thức kĩ năng học được vào các tình huống thực tế, có ích cho cuộc sống sau này. 4. Xác lập mối quan hệ giữa các khái niệm đã học. Trong quá trình học tập, học sinh có thể lần lượt học những phần kiến thức khác nhau trong mỗi môn học nhưng học sinh phải biết đặt các khái niệm đã học trong những mối quan hệ có tính hệ thống, trong phạm vi từng môn học cũng như giữa các môn học khác nhau [3]. 1.2.2.4. Đặc trưng cơ bản của dạy học theo chủ đề - oDHTCD olà ohình othức odạy ohọc otrong ođó oHS olà ongười ochủ ođộng olĩnh ohội otìm otòi kiến othức ocòn oGV ochỉ olà ongười ođịnh ohướng ocác ohoạt ođộng ogiúp ohọc osinh o. o - oNội odung ochủ ođề olà omột okhối okiến othức ologic ocó osự oliên ohệ ovới othực otiễn ovà không obị otrùng olặp ocác okiến othức ogiúp oHS odễ odàng otổng ohợp okiến othức ovà oPTNL ođặc o biệt olà oNL ogiải oquyết ovấn ođề otrong othực otiễn. o - oDHTCD ogiúp ohọc osinh ođược otrau odồi ovề okiến othức okhông ochỉ otrong oSGK omà ocòn okiến othức othực otế ogần ogũi ovới othực otiễn ođịa ophương oHS ođang osống. oBên ocạnh ođó 10
  19. ođược ophát otriển orèn oluyện ovề ocác okĩ onăng, othái ođộ ovà oNL ocần ocó ocủa ongười ohọc otrong othế okỷ oXXI [15]. 1.2.2.5. Những ưu điểm của dạy học theo chủ đề Bảng 1.2. So sánh giữa dạy học theo chủ đề và dạy học truyền thống Đặc othù Dạy ohọc otheo ochủ ođề Dạy ohọc otruyền othống Chú otrọng ohình othành ocác oNL Chú otrọng ocung ocấp otri o(sáng otạo, ohợp otác). oHọc ođể ođáp othức, okĩ onăng, okĩ oxảo. Mục otiêu o oứng onhững oyêu ocầu ocủa ocuộc osống oHọc ođể ođối ophó ovới othi ohiện otại ovà otương olai. ocử. Từ onhiều onguồn okhác onhau: oSGK, oGV, otài oliệu okhoa ohọc ophù ohợp, Nội odung ogiáo Chủ oyếu otừ osách ogiáo omạng ointernet,… ogắn ovới ovốn ohiểu odục okhoa ovà ogiáo oviên. obiết, okinh onghiệm ovà onhu ocầu ocủa ohọc osinh,… Tổ ochức ohình othức ohọc otập ođa Hình othức odạy odạng: ohoạt ođộng ongoại okhóa, otrải Chủ oyếu otheo ohình othức ohọc onghiệm osáng otạo, ođẩy omạnh oứng obài olên olớp odụng ocông onghệ othông otin Dạy otheo omột ochủ ođề othống onhất Cách othức otổ ođược otổ ochức olại otừ onhững ophần ocó Dạy otheo otừng obài oriêng ochức ohoạt oliên oquan ovới onhau otrong omột omôn olẻ ovới othời olượng ocố ođộng odạy ohọc ohọc ohoặc ocác omôn ohọc ocó oliên ođịnh. oquan ođến onhau. Nhiều ophương opháp odạy ohọc otích Giảng odạy otrực otiếp, oít Phƣơng opháp ocực othông oqua ocác ophương otiện okĩ odùng ophương otiện okĩ ogiảng odạy othuật onhư osử odụng oCNTT... othuật ohiện ođại. Người otruyền othụ otri Vai otrò ocủa Chủ oyếu olà ongười otổ ochức, ohỗ otrợ othức, olà otrung otâm ocủa oGV otrong olớp ohọc oquá otrình odạy ohọc Thụ ođộng olĩnh ohội otri Vai otrò ocủa oHS Tự olực, otích ocực olĩnh ohội otri othức othức ođược oquy ođịnh osẵn. Tiêu ochí ođánh ogiá odựa ovào onăng Tiêu ochí ođánh ogiá ođược Đánh ogiá okết olực ođầu ora, ochú otrọng okhả onăng ovận oxây odựng ochủ oyếu odựa oquả ohọc otập odụng otrong ocác otình ohuống othực otrên osự oghi onhớ ovà otái ocủa ohọc osinh otiễn. ohiện onội odung ođã ohọc. 11
  20. Nhìn chung điểm tương đồng giữa DHTCD và dạy học truyền thống là vẫn coi việc lĩnh hội nội dung lượng kiến thức nền tảng, vì thế DHTCD là hình thức dạy học có thể vận dụng vào thực tiễn hiện nay dễ dàng hơn một số hình thức dạy học khác. Điều ocần olàm ođể ocó othể ovận odụng onó olà ophải otổ ochức olại omột osố obài ohọc othành omột ochủ ođề ođược ocho olà osự otích ohợp otốt ohơn, ocó oý onghĩa othực otiễn ohơn ocách otrình obày của osách ogiáo okhoa omà ochúng ota ođang ocó. o 1.2.2.6. Những thuận lợi và khó khăn khi dạy học theo chủ đề a. Thuận lợi - oTrong onội odung ochương otrình oSinh ohọc onói oriêng ovà ocác omôn okhoa ohọc onói ochung ocó onhững obài ocó onội odung oliên oquan ođến onhau otừ ođó osẽ otạo ođiều okiện ocho ogiáo viên olựa ochọn ovà othiết okế ocác ochủ ođề odạy ohọc. o - oHiện onay ocó orất onhiều otài oliệu otham okhảo onhư osách otham okhảo, ointernet... olà onguồn ocung ocấp ohỗ otrợ othông otin ohữu oích ohiệu oquả ocho ogiáo oviên otrong oquá otrình otổ ochức ohoạt ođộng ohọc otập ocho ohọc osinh. - oTrong ocác omôn ohọc, omỗi omôn olại ocó okiến othức oliên ohệ ovới othực otiễn ovì ovậy odễ odàng ocho ogiáo oviên ođịnh ohướng ohướng ohọc osinh ogiải oquyết ocác ovấn ođề oliên oquan ođến othực otế ođể ophát otriển onăng olực ocho ohọc osinh. b. oKhó okhăn Bên ocạnh onhững othuận olợi othì odạy ohọc otheo ochủ ođề ocũng ocó omột osố okhó okhăn onhất ođịnh onhư osau: - oTrước ohết onhiều ogiáo oviên ođã oquen odạy ovới ophương opháp ocũ olà odạy ohọc otheo otừng obài oriêng obiệt ochính ovì ovậy ođể othay ođổi othói oquen ođó ocần ophải ocó omột othời ogian thích oứng onhất ođịnh. o - oCác ochủ ođề odạy ohọc okhông ocó osẵn otrong osách ogiáo okhoa ovì ovậy obản othân ogiáo oviên ophải olà ongười otự othiết okế ocác ochủ ođề. oThêm onội odung ogì, olược obỏ onhững onội odung ogì olà odo ogiáo oviên otự oquyết ođịnh. - oThời olượng odạy ohọc ocho omỗi ochủ ođề othường otrong ovài otiết, ovà okhoảng ocách ogiữa ocác otiết olại okhá olâu ovì ovậy ogiáo oviên ocần ophải obiết ophân obố othời ogian omột ocách ohợp olý ovà obiết ocách otạo otâm othế ocho ohọc osinh. - oHọc osinh ochưa oquen ovới ohình othức odạy ohọc omới onên ocòn orụt orè ochưa otích ocực, otinh othần otự ohọc ochưa ocao onếu ogiáo oviên okhông olinh ohoạt othì ocó othể odẫn ođến ogiảm ochất olượng ohọc otập ocủa ohọc osinh. 12
nguon tai.lieu . vn