Xem mẫu

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA VẬT LÝ ====== LÊ HUYỀN THƢƠNG THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG STEM VỚI THỬ THÁCH TẠO RA NAM CHÂM ĐIỆN TỪ PIN ĐIỆN HÓA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học Vật lí Hà Nội, 2019
  2. . TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA VẬT LÝ ====== LÊ HUYỀN THƢƠNG THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG STEM VỚI THỬ THÁCH TẠO RA NAM CHÂM ĐIỆN TỪ PIN ĐIỆN HÓA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học Vật lí Ngƣời hƣớng dẫn khoa học ThS. Nguyễn Anh Dũng Hà Nội, 2019
  3. . LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài khóa luận và kết thúc khóa học, với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội 2 đã tạo điều kiện cho em có môi trƣờng học tập tốt trong suốt thời gian em học tập, nghiên cứu tại trƣờng. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới Thầy Nguyễn Anh Dũng đã giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và trực tiếp hƣớng dẫn em hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời, em xin bày tỏ lòng cảm ơn tới thầy cô trong Khoa Vật Lý trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội 2 đã tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Sau cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè… đã luôn động viên, giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Do trình độ lí luận cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn còn nhiều hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp từ Thầy Cô để em có thể nâng cao kiến thức của bản thân, phục vụ tốt quá trình công tác của em sau này. Hà Nội, ngày 2 tháng 5 năm 2019 Sinh viên Lê Huyền Thƣơng
  4. . LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan, dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của Th.S Nguyễn Anh Dũng, khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Phƣơng pháp dạy học Vật Lý với đề tài “THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG STEM VỚI THỬ THÁCH TẠO RA NAM CHÂM ĐIỆN TỪ PIN ĐIỆN HÓA” đƣợc hoàn thành bởi nhận thức của bản thân em, không trùng khớp với bất kì công trình khoa học nào khác. Trong quá trình nghiên cứu thực hiện khóa luận này, em đã kế thừa những thành tựu của các nhà khoa học với lòng biết ơn trân trọng. Hà Nội, ngày 2 tháng 5 năm 2019 Sinh viên Lê Huyền Thƣơng
  5. . DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CTGDPT Chƣơng trình giáo dục phổ thông GV Giáo viên HS Học sinh SGK Sách giáo khoa THPT Trung học phổ thông
  6. . MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 1 3. Đối tƣợng, khách thể, phạm vi nghiên cứu ................................................... 1 4. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu.................................................................. 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2 6. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 2 7. Cấu trúc đề tài ............................................................................................... 3 NỘI DUNG ....................................................................................................... 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................... 4 1.1. Giáo dục STEM là gì ? ............................................................................... 4 1.1.1. STEM ...................................................................................................... 4 1.1.2. Thế mạnh của giáo dục STEM................................................................ 4 1.1.3. Chủ đề STEM, phân loại chủ đề STEM ................................................. 5 1.2. Vai trò của giáo dục STEM........................................................................ 8 1.3. Tiến trình tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh theo định huớng giáo dục STEM ...................................................................................... 9 1.4. Giáo dục STEM tại các nƣớc phát triển ................................................... 12 1.4.1. Giáo dục STEM tại Mỹ ......................................................................... 12 1.4.2. Giáo dục STEM tại Anh........................................................................ 12 1.5. Giáo dục STEM tại Việt Nam .................................................................. 13 1.6. Mối liên hệ giữa dạy học vật lý và giáo dục STEM ................................ 14 1.7. Dạy học môn Vật Lý theo định hƣớng giáo dục STEM ......................... 16 Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 18 Chƣơng 2. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG STEM VỚI THỬ THÁCH TẠO RA NAM CHÂM ĐIỆN TỪ PIN ĐIỆN HÓA ............................................... 19
  7. . 2.1. Thiết kế hoạt động STEM với thử thách tạo ra nam châm điện từ pin điện hóa ........................................................................................................... 19 2.2. Phiếu tự đánh giá bản thân và phiếu đánh giá các thành viên trong hoạt động nhóm. .............................................................................................. 32 2.2.1. Phiếu tự đánh giá bản thân .................................................................... 32 2.2.2. Phiếu đánh giá các thành viên trong hoạt động nhóm .......................... 33 2.3. Xây dựng rubric đánh giá năng lực của HS ............................................. 34 Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 38 Chƣơng 3. DỰ KIẾN THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ...................................... 39 3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 39 3.2. Đối tƣợng thực nghiệm ............................................................................ 39 3.3. Phƣơng pháp tiến hành ............................................................................. 39 3.4. Nhiệm vụ thực nghiệm ............................................................................. 40 3.5. Nội dung thực nghiệm.............................................................................. 40 3.6. Dự kiến kết quả thực nghiệm sƣ phạm .................................................... 40 3.6.1. Dự kiến diễn biến tiết day thực nghiệm ................................................ 40 3.6.2. Công cụ đánh giá kết quả thực nghiệm ................................................. 42 Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 43 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 44 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 45
  8. . DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Mô tả thuật ngữ STEM ..................................................................... 4 Hình 1.2. Tiêu chí của chủ đề STEM................................................................ 6 Hình 1.3. Phân loại chủ đề STEM .................................................................... 7 Hình 1.4. Sơ đồ tiến trình tổ chức hoạt động trải nghiệm............................... 11 theo định hƣớng giáo dục STEM ở trƣờng THPT .......................... 11 Hình 1.5. Tỉ lệ phần trăm dự kiến các việc làm lĩnh vực STEM giai đoạn 2010 - 2020 ............................................................................ 12
  9. .
  10. . MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Nhƣ chúng ta đã biết “Giáo dục là quốc sách hàng đầu” của Đảng và Nhà nƣớc ta. Cùng với bƣớc phát triển nhảy vọt đi lên của thời đại cách mạng công nghệ 4.0, nền giáo dục cần phải có những điều chỉnh phù hợp với những yêu cầu của xã hội. Cách đây gần hai thập kỷ, giáo dục STEM đã bắt nguồn từ Mỹ và đƣợc coi nhƣ một cuộc cải cách giáo dục mang tính đột phá của Mỹ với mục tiêu xác lập vững chắc vị thế của quốc gia đứng đầu thế giới về kinh tế, khoa học và công nghệ với nguồn lao động chất lƣợng thuộc các lĩnh vực STEM. Cho đến nay đã có rất nhiều quốc gia theo đuổi chƣơng trình giáo dục STEM bởi họ nhận thấy đó là hƣớng đi đúng đắn và mang tính tất yếu trong bối cảnh cạnh tranh kinh tế giữa các quốc gia trên thế giới. Vì vậy dạy học theo định hƣớng giáo dục STEM hoàn toàn có cơ sở và phù hợp với định hƣớng đổi mới căn bản giáo dục Việt Nam. Với những lý do trên, khóa luận chọn đề tài: “Thiết kế hoạt động STEM với thử thách tạo ra Nam châm điện từ pin điện hóa” 2. Mục đích nghiên cứu - Xây dựng cơ sở lý luận về giáo dục STEM. - Thiết kế hoạt động STEM với thử thách làm Nam châm điện từ nguồn pin điện hóa – Vật Lý 11. - Xây dựng rubric đánh giá năng lực của HS. - Dự kiến kết quả thực nghiệm sƣ phạm. 3. Đối tƣợng, khách thể, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Cách thức thiết kế hoạt động dạy học theo định hƣớng STEM thông qua dạy học môn Vật lý lớp 11. 1
  11. . 3.2. Khách thể nghiên cứu Vật lý 10, chƣơng II. Dòng điện không đổi, chƣơng IV. Từ trƣờng 3.3. Phạm vi nghiên cứu Chƣơng trình Vật lý 11, cơ bản. 4. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu 4.1. Câu hỏi nghiên cứu Thiết kế hoạt động dạy học môn Vật lý 11 theo định hƣớng giáo dục STEM và rubric đánh giá năng lực của HS nhƣ thế nào để đánh giá đƣợc mức độ nhận thức các nội dung kiến thức cơ bản và các nội dung kiến thức liên quan đến lĩnh vực STEM, đồng thời tạo điều kiện cho HS đƣợc làm quen với phƣơng pháp học theo định hƣớng giáo dục STEM ? 4.2. Giả thuyết nghiên cứu Nếu thiết kế đƣợc hoạt động dạy học và rubric đánh giá năng lực của HS theo định hƣớng STEM sẽ đánh giá đúng mức độ đạt đƣợc mục tiêu dạy học và đánh giá đƣợc mức độ hình thành và phát triển kiến thức, kỹ năng STEM của HS, đồng thời tạo điều kiện cho HS trở nên tích cực, chủ động hơn trong các hoạt động học tập. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu tổng quan về giáo dục STEM. - Nghiên cứu về dạy học môn Vật lý theo định hƣớng giáo dục STEM. - Dự kiến thực nghiệm sƣ phạm. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu - Nghiên cứu, phân tích các tài liệu liên quan đến Giáo dục STEM, tìm ra những nội dung lý luận làm cơ sở để thực hiện mục đích nghiên cứu của đề tài. - Thiết kế hoạt động dạy học theo định hƣớng STEM và rubric đánh giá năng lực của HS trong quá trình dạy học STEM. 2
  12. . 7. Cấu trúc đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, khóa luận còn chia làm 3 chƣơng nội dung chính: Chƣơng 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN Chƣơng 2. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG STEM VỚI THỬ THÁCH TẠO RA NAM CHÂM ĐIỆN TỪ NGUỒN PIN ĐIỆN HÓA Chƣơng 3. DỰ KIẾN THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 3
  13. . NỘI DUNG Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Giáo dục STEM là gì ? 1.1.1. STEM Giáo dục STEM trong trƣờng trung học là quan điểm dạy học định hƣớng phát triển năng lực học sinh thuộc các lĩnh vực Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học. Hình 1.1. Mô tả thuật ngữ STEM Nguồn: https://ictnews.vn/cntt/cach-mang-40/stem-la-gi-va-trien-khai-vao- chuong-trinh-giao-duc-pho-thong-nhu-the-nao-163618.ict#&gid=1&pid=1 STEM là viết tắt của các từ Science (khoa học), Technology (công nghệ), Engineering (kỹ thuật) và Maths (toán học). STEM là một chƣơng trình giảng dạy dựa trên ý tƣởng trang bị cho ngƣời học những kiến thức, kĩ năng liên quan đến (các lĩnh vực) khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học – theo cách tiếp cận liên môn và ngƣời học có thể áp dụng để giải quyết vấn đề trong cuộc sống hàng ngày. Thay vì dạy bốn môn học nhƣ các đối tƣợng tách biệt và rời rạc, STEM kết hợp chúng thành một mô hình học tập gắn kết dựa trên các ứng dụng thực tế. 1.1.2. Thế mạnh của giáo dục STEM Những điểm mạnh của giáo dục STEM có thể kể đến: 4
  14. . Thứ nhất: Giáo dục STEM là phƣơng thức giáo dục tích hợp liên môn thông qua việc thực hành, ứng dụng giải quyết các vấn đề thực tiễn thay vì dạy bốn môn học nhƣ trong chƣơng trình dạy học cơ bản trƣớc đây. Qua đó, HS vừa học đƣợc kiến thức khoa học, vừa học đƣợc cách vận dụng kiến thức đó vào thực tiễn. Giáo dục STEM tạo ra những con ngƣời có năng lực làm việc “tức thì” trong môi trƣờng làm việc có tính sáng tạo cao với những công việc đòi hỏi trí óc của thế kỷ 21 phá đi khoảng cách giữa hàn lâm và thực tiễn. Thứ hai: Giáo dục STEM đề cao đến việc hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho ngƣời học. Trong mỗi bài học theo chủ đề STEM, HS đƣợc đặt trƣớc một tình huống có vấn đề thực tiễn cần giải quyết liên quan đến các kiến thức khoa học. Để giải quyết vấn đề đó, học sinh phải tìm tòi, nghiên cứu những kiến thức thuộc các môn học có liên quan đến vấn đề (qua SGK, học liệu, thiết bị thí nghiệm, thiết bị công nghệ) và sử dụng chúng để giải quyết vấn đề đặt ra. Thứ ba: Giáo dục STEM đặt ngƣời học vào vai trò của nhà phát minh, ngƣời học sẽ phải hiểu thực chất của các kiến thức đƣợc trang bị; phải biết cách mở rộng kiến thức; phải biết cách sửa chữa, chế biến lại chúng cho phù hợp với tình huống có vấn đề mà ngƣời học đang phải giải quyết. 1.1.3. Chủ đề STEM, phân loại chủ đề STEM 1.1.3.1 Chủ đề STEM Chủ đề dạy học STEM trong trƣờng trung học (gọi tắt là chủ đề STEM) là chủ đề dạy học đƣợc thiết kế dựa trên vấn đề thực tiễn kết hợp với chuẩn kiến thức, kĩ năng của các môn khoa học trong chƣơng trình phổ thông. Trong quá trình dạy học, giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc nhóm, sử dụng công nghệ truyền thông và hiện đại, công cụ toán học để tạo ra sản phẩm có tính ứng dụng thực tế, phát triển kĩ năng và tƣ duy của HS. - Chủ đề STEM hướng tới giải quyết các vấn đề trong thực tiễn 5
  15. . Chủ đề STEM luôn hƣớng đến giải quyết các tình huống thƣc tế trong xã hội, kinh tế, môi trƣờng trong cộng đồng địa phƣơng của họ cũng nhƣ toàn cầu. Kiến thức thuộc lĩnh vƣc STEM Tiêu chí Làm việc Giải quyết chủ để nhóm vấn đề thực STEM tiễn Định hƣớng hoạt động – Thƣc hành Hình 1.2. Tiêu chí của chủ đề STEM - Các kiến thức trong lĩnh vực STEM để giải quyết vấn đề Tiêu chí này nhằm đảm bảo theo đúng tinh thần giáo dục STEM qua đó mới phát triển đƣợc những năng lực chuyên môn liên quan Khoa học, Kỹ thuật, Công nghệ, Toán học. - Chủ đề STEM định hướng hoạt động – thực hành Nhằm hình thành và phát triển năng lực kết hợp lí thuyết và thực hành cho HS , giúp HS có đƣợc kiến thức từ kinh nghiệm thực hành chứ không phải chỉ từ lí thuyết. Bằng cách xây dựng các bài giảng theo chủ đề và dựa trên thực hành, HS sẽ hiểu sâu về lí thuyết, nguyên lí thông qua các hoạt động thực tế. - Học sinh làm việc nhóm để thực hiện chủ đề STEM 6
  16. . Làm việc nhóm là hình thức làm việc phù hợp trong việc giải quyết các nhiệm vụ phức hợp gắn với thực tiễn . Làm việc theo nhóm là một kỹ năng quan trọng trong thế kỷ 21, bên cạnh đó khi làm việc theo nhóm học sinh sẽ đƣợc đặt vào môi trƣờng thúc đẩy các nhu cầu giao tiếp chia sẻ ý tƣởng và cùng nhau phát triển giải pháp 1.1.3.2. Phân loại chủ đề STEM Phân loại Dựa trên các lĩnh vực STEM tham gia giải quyết vấn đề chủ để STEM Dựa trên phạm vi kiến thức để giải quyết vấn đề STEM Dựa vào mục đích dạy hoc Hình 1.3. Phân loại chủ đề STEM (1) Dựa trên các lĩnh vực STEM tham giai giải quyết vấn đề - Chủ đề STEM đầy đủ: HS vận dụng kiến thức của cả bốn lĩnh vực STEM để giải quyết vấn đề - Chủ đề STEM khuyết: HS vận dụng kiến thức ít nhất hai trong bốn lĩnh vực STEM để giải quyết vấn đề (2) Dựa trên phạm vi kiến thức để giải quyết vấn đề STEM - Chủ đề STEM cơ bản đƣợc xây dựng trên cơ sở kiến thức thuộc phạm vi các môn học Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật, Toán học trong CTGDPT. Các sản phẩm của chủ đề STEM này thƣờng đơn giản, bám sát nội dung SGK và thƣờng đƣợc xây dựng trên cơ sở các nội dung thực hành, thí nghiệm trong CTGDPT 7
  17. . - Chủ đề STEM mở rộng có những kiến thức nằm ngoài CTGDPT và SGK. Những kiến thức đó học sinh phải tự tìm hiểu và nghiên cứu tài liệu chuyên ngành. Sản phẩm STEM của loại hình này có độ phức tạp cao hơn (3) Dựa vào mục đích dạy học - Chủ đề STEM dạy học kiến thức mới đƣợc xây dựng trên cơ sở kết nối kiến thức của nhiều môn học khác nhau mà học sinh chƣa đƣợc học (hoặc chƣa đƣợc học một phần). Học sinh sẽ vừa giải quyết vấn đề và vừa lĩnh hội đƣợc tri thức mới - Chủ đề STEM dạy học vận dụng đƣợc xây dựng trên cơ sở những kiến thức học sinh đã đƣợc học. Chủ đề STEM dạng này sẽ bồi dƣỡng cho học sinh năng lực vận dụng lí thuyết vào thực tiễn. Kiến thức lí thuyết đƣợc củng cố và khắc sâu. 1.2. Vai trò của giáo dục STEM Cách đây gần hai thập kỉ, giáo dục STEM bắt nguồn từ Mỹ và lan rộng ra nhiều quốc gia. Hiện STEM đƣợc quan tâm và áp dụng ở nhiều nƣớc trên thế giới nhƣ: Mỹ, Anh, Singapore, Canada, Hồng Kông, Israel,.. Điều này cho thấy tầm quan trọng của giáo dục STEM trong nền giáo dục trong thế giới. Giáo dục STEM có ƣu điểm là trang bị kiến thức cho ngƣời học qua thực hành và ứng dụng. Các lĩnh vực Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Toán học kết hợp với nhau để giúp ngƣời học giải quyết các vấn đề thực tế. Thông qua các hoạt động STEM, ngƣời học sẽ biết cách vận dụng lí thuyết vào thực tiễn và phát triển những kĩ năng thích ứng đƣợc với những công việc đòi hỏi trí óc của thế kỉ 21. Trên toàn thế giới, các nhà lãnh đạo, các nhà khoa học đề nhấn mạnh vai trò của giáo dục STEM: Tổng thống Barack Obama phát biểu tại hội chợ Khoa học Nhà trắng hàng năm lần thứ ba, tháng 4 năm 2013: “Một trong những điều mà tôi tập trung 8
  18. . khi làm tổng thống là làm thế nào chúng ta tạo ra một phƣơng pháp tiếp cận toàn diện cho khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (STEM)… Chúng ta cần phải ƣu tiên đào tạo đội ngũ giáo viên mới trong các lĩnh vực chủ đề này và để đảm bảo rằng tất cả chúng ta là một quốc gia ngày càng dành cho các giáo viên sự tôn trọng cao hơn mà họ xứng đáng. Giáo sƣ Steven Chu, ngƣời đoạt giải Nobel Vật lý, phát biểu tại đại học SUSTech, ngày 16 tháng 10 năm 2016: “Giáo dục STEM là một loại hình giáo dục hƣớng dẫn bạn học cách tự học”, giáo sƣ Steven Chu đã chỉ ra lợi thế của giáo dục STEM, tự học là rất quan trọng trong quá trình phát triển cá nhân. Và học STEM cho phép mọi ngƣời tự trang bị cho mình khả năng suy nghĩ hợp lý, khả năng rà soát, tìm kiếm xác nhận và có kiến thức sâu rộng. 1.3. Tiến trình tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh theo định huớng giáo dục STEM Tiến trình tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh theo định hƣớng giáo dục STEM có thể chia làm 6 pha nhƣ sau: Pha 1. Đặt vấn đề STEM và chuyển giao nhiệm vụ Các vấn đề STEM phải thú vị, hấp dẫn để HS tự nảy sinh nhu cầu giải quyết vấn đề, tiếp thu nhiệm vụ một cách tự nhiên. Các vấn đề STEM đƣợc lựa chọn mang tính kỹ thuật gắn liền với thực tiễn, thƣờng là các vấn đề nổi bật hay mang tính thời sự. Do đó, khi giải quyết các vấn đề STEM, HS ứng dụng đƣợc ngay trong cuộc sống, hay hộ trợ cho vui chơi, giải trí. Ví dụ: Giáo viên cung cấp thông tin Nguy cơ gây ô nhiễm môi trƣờng từ pin phế thải, làm các nhóm tự nảy sinh và tiếp nhận nhiệm vụ “tìm kiếm các giải pháp sau khi sử dụng pin để hạn chế gây ô nhiễm môi trƣờng, trong đó có nhiệm vụ làm pin điện hóa từ nguồn nhiên liệu tự nhiên” 9
  19. . Pha 2. Đề xuất phương án thiết kế sản phẩm Sau khi tiếp nhận nhiệm vụ, các nhóm đề xuất ý tƣởng, phƣơng án thiết kế. GV khuyến khích các nhóm tự do phác thảo bản vẽ. Sau đó các nhóm lần lƣợt thuyết trình về bản vẽ thiết kế sản phẩm của mình. Các nhóm còn lại phản biện, chỉ ra ƣu điểm, nhƣợc điểm của từng bản vẽ. Cuối cùng GV sẽ tổ chức cho các nhóm thảo luận để thống nhất bản vẽ thiết kế tối ƣu phù hợp với dụng cụ, nguyên vật liệu và phù hợp với năng lực của các nhóm. Pha 3. Gia công, chế tạo sản phẩm theo bản vẽ thiết kế Trong pha này, các nhóm lần lƣợt nhận dụng cụ, vật liệu. Các nhóm trƣởng huy động, điều phối các thành viên trong nhóm tham gia gia công, chế tạo các chi tết và lắp ráp thành một sản phẩm. GV cần lƣu ý các nhóm kiểm tra sản phẩm trƣớc khi vận hành và quản lý, nhắc nhở các nhóm tuân thủ các quy tắc an toàn Pha 4. Vận hành, thử nghiệm sản phẩm Các nhóm tiến hành vân hành và quan sát kết quả vận hành của sản phẩm. Nếu sản phẩm hoạt động ổn định, phù hợp với dự đoán thì các nhóm tiến hành viết báo cáo để chuẩn bị thực hiện báo cáo sản phẩm. Nếu sản phẩm hoạt động không ổn định thì nhóm cần quay lại kiểm tra từ pha 2 và xem xét lại dự đoán ban đầu. Pha 5. Thực hiện báo cáo sản phẩm Đầu tiên, GV tổ chức cho các nhóm lần lƣợt báo cáo về sản phẩm. Trong đó, các nhóm trình bày đƣợc quá trình gia công chế tạo, đặc biết nêu đƣợc các khó khăn trong quá trình gia gia công, chế tạo và làm rõ đƣợc các giải pháp để giải quyết đƣợc các khó khăn trên. GV cần khuyến khích và hƣớng dẫn các nhóm phối hợp thuyết minh với vận hành sản phẩm để minh họa. Sau đó, GV tổ chức cho các nhóm phản biện, góp ý về sản phẩm. Cuối 10
  20. . cùng, GV tổ chức cho các nhóm đánh giá báo cáo sản phẩm thông qua các tiêu chí đánh giá Pha 6. Đánh giá, nhận xét chung GV căn cứ vào sự quan sát hoạt động của các nhóm, kết quả đánh giá của các nhóm và của GV để kết luận về hoạt động. Dựa trên đó, giáo viên khen thƣởng đối với nhóm hoạt động tốt, khiển trách đối với nhóm hoạt động chƣa tốt. Đặt vấn đề STEM và chuyển giao nhiệm vụ (2) Đề xuất phƣơng án thiết kế sản phẩm Phác thảo bản Thuyết trình Thống nhất bản vẽ thiết kế bản vẽ thiết kế vẽ thiết kế (3) Gia công chế tạo sản phẩm theo bản vẽ thiết kế Cung cấp dụng Gia công, chế Lắp ráp sản cụ, vật liệu tạo các chi tiết phẩm (4) Vận hành thử nghiêm Không đạt (5) Thực hiện báo cáo sản phẩn Thuyết trình về Đánh giá báo cáo sản phẩm sản phẩm (6) Đánh giá, nhân xét chung Hình 1.4. Sơ đồ tiến trình tổ chức hoạt động trải nghiệm theo định hƣớng giáo dục STEM ở trƣờng THPT 11
nguon tai.lieu . vn