Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- HOÀNG VĂN THƯỢNG “NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TÁI SINH TỰ NHIÊN LÂM PHẦN CÓ LOÀI CÂY ĐINH THỐI (FERNANDOA BRILLETTII (DOP.) STEEN ) TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính Quy Chuyên ngành : Lâm nghiệp Khoa : Lâm nghiệp Khóa học : 2015 - 2019 Thái Nguyên - năm 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- HOÀNG VĂN THƯỢNG “NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TÁI SINH TỰ NHIÊN LÂM PHẦN CÓ LOÀI CÂY ĐINH THỐI (FERNANDOA BRILLETTII (DOP.) STEEN ) TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính Quy Chuyên ngành : Lâm nghiệp Lớp : K47 - LN Khoa : Lâm nghiệp Khóa học : 2015 - 2019 Giáo viên hướng dẫn : TS. LÊ SỸ HỒNG Thái Nguyên - năm 2019
  3. i CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu là quá trình điều tra trên thực địa hoàn toàn trung thực, chưa công bố trên các tài liệu, nếu có gì sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. XÁC NHẬN CỦA GVHD Thái nguyên, ngày tháng năm 2019 Người viết cam đoan Hoàng Văn Thượng XÁC NHẬN CỦA GV CHẤM PHẢN DIỆN Giáo viên chấm phản biện xác nhận sinh viên đã sửa chữa sai sót sau khi Hội đồng chấm yêu cầu! (Ký, họ và tên)
  4. ii LỜI CẢM ƠN! Để hoàn thành khóa luận này tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Lâm nghiệp, các thầy cô giáo khoa Lâm Nghiệp đặc biệt là thầy giáo TS. Lê Sỹ Hồng đã tạo điều kiện, hướng dẫn tận tình cho tôi trong thời gian thực tập cho tôi thực tập. Tôi xin cảm ơn Hạt kiểm lâm huyện Định Hóa, UBND các xã Tân Dương, Bảo Cường, Chợ Chu, Quy Kỳ đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi về địa bàn nghiên cứu và triển khai thu thập số liệu ngoại nghiệp. Do thời gian thực tập còn hạn chế, kiến thức chuyên môn có hạn, khó tránh khỏi sai sót nhất định, rất mong nhận được ý kiến đóng góp qúy báu của các thầy, cô giáo, bạn bè đồng nghiệp để bản khóa luận tốt nghiệp của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn Thái nguyên,ngày…..Tháng…Năm 2019 Sinh viên HOÀNG VĂN THƯỢNG
  5. iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.2. Ký hiệu độ nhiều (độ dầy rậm) thảm tươi (theo Drude) .................................................. 24 Bảng 4.1. Tổ thành tầng cây gỗ có loài Đinh Thối phân bố tại huyện Định Hóa – tỉnh Thái Nguyên. .................................................................................................................................... 26 Bảng 4.2. Chiều cao của lâm phần và cây Đinh Thối ...................................................................... 29 Bảng 4.3. Mật độ tầng Cây Gỗ của lâm phần và cây Đinh Thối:..................................................... 30 Bảng 4.4. Tổ thành cây tái sinh trạng thái rừng có loài Đinh Thối phân bố tại khu vực nghiên cứu. ....................................................................................................................................... 32 Bảng 4.5. Mật độ cây tái sinh, tỷ lệ cây triển vọng tại các trạng thái rừng ...................................... 34 Bảng 4.7. Số lượng cây tái sinh trong lâm phần có cây Đinh Thối theo từng cấp chiều cao ........... 34 Bảng 4.8. Chất lượng và nguồn gốc cây tái sinh của lâm phần ....................................................... 35 Bảng 4.9. Số lượng và tỷ lệ cây Đinh Thối tái sinh trong lâm phần ................................................ 36 Bảng 4.10. Chất lượng cây tái sinh của loài cây Đinh Thối và lâm phần: ....................................... 36 Bảng 4.11. Ảnh hưởng của độ tàn che đến tái sinh tự nhiên ............................................................ 38 Bảng 4.12. Đặc điểm tầng cây bụi, thảm tươi .................................................................................. 39 Bảng 4.13. Hình thái phẫu diện đất đặc trưng ở từng trạng thái rừng .............................................. 42 Bảng 4.14 : Kết quả phân tích đất khu vực có cây Đinh Thối phân bố............................................ 43
  6. iv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ bố trí OTC và ô thứ cấp thứ cấp thu thập số liệu.................. 21 Biểu đồ 4.11a biểu đồ phân cấp chiều cao cây tái sinh................................... 35
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT DẠNG VIẾT TẮT DẠNG ĐẦY ĐỦ 1 CTV Cây triển vọng 2 Hvn Chiều cao vút ngọn 3 D1.3 Đường kính 1.3(ngang ngực) 4 Hmin Chiều cao nhỏ nhất 5 Hmax Chiều cao lớn nhất 6 Htb Chiều cao trung bình 7 OTC Ô tiêu chuẩn 8 ODB Ô dạng bản 9 Hdc Chiều cao dưới cành
  8. vi MỤC LỤC PHẦN 1. Mở Đầu.............................................................................................. 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát ................................................................ 2 1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ...................................................................... 2 1.3 Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ......................................................... 4 2.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 4 2.1.1. Khái niệm về tái sinh rừng ...................................................................... 4 2.1.2 Các phương thức tái sinh rừng, ưu nhược điểm, điều kiện ứng dụng ..... 5 2.1.3. Trên Thế Giới .......................................................................................... 7 2.1.4. Ở Việt Nam ........................................................................................... 11 2.2 Tổng quan về khu vực nghiê cứu ............................................................. 15 2.2.1. Điều kiện tự nhiên và khu vực nghiên cứu ........................................... 15 2.2.2. Khái quát tài nguyên ............................................................................. 15 2.2.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 17 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 18 3.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 18 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................... 18 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 18 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 19 3.4.1. Phương pháp luận.................................................................................. 19 3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 19 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, THẢO LUẬN .................................... 26 4.1. Đặc điểm cấu trúc tổ thành và mật độ của tầng cây gỗ .......................... 26
  9. vii 4.1.1.Cấu trúc Tổ Thành và Mật Độ rừng tự nhiên có cây Đinh Thối phân bố ............................................................................................................ 26 4.1.2. Cấu Trúc Tầng Thứ ............................................................................... 28 4.1.3. Cấu Trúc Mật độ tầng Cây Gỗ của lâm phần và cây Đinh Thối........... 29 4.1.4. Thành phần loài đi kèm với cây Đinh Thối .......................................... 30 4.2. Nghiên cứu một số đặc điểm tái sinh tự nhiên của loài Đinh Thối ở các trạng thái rừng. ................................................................................................ 31 4.2.1. Cấu trúc tổ thành loài cây tái sinh ......................................................... 31 4.2.2. Mật độ cây tái sinh ................................................................................ 33 4.2.3. Số lượng cây tái sinh của lâm phần và cây Đinh Thối phân theo từng cấp chiều cao .......................................................................................................... 34 4.2.4. Chất lượng và nguồn gốc cây tái sinh của các trạng thái rừng ............. 35 4.2.5. Số lượng và tỷ lệ cây Đinh Thối tái sinh theo nguồn gốc..................... 36 4.2.6. Chất lượng cây tái sinh của Đinh Thối và lâm phần............................. 36 4.3 Ảnh hưởng của độ tàn che đến tái sinh tự nhiên loài cây Đinh Thối ....... 38 4.3.1. Ảnh hưởng của tầng cây bụi, thảm tươi tới tái sinh tự nhiên loài cây Đinh Thối ........................................................................................................ 38 4.3.2. Ảnh hưởng của nhân tố động vật và con người đến tái sinh tự nhiên loài cây Đinh Thối .................................................................................................. 40 4.3.3. Ảnh hưởng của yếu tố đất đến tái sinh tự nhiên loài cây Đinh Thối .... 42 4.4. Đề xuất một số biện pháp bảo vệ tái sinh tự nhiên cho cây Đinh Thối ... 43 PHẦN 5. KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ....................................... 45 5.1. Kết luận .................................................................................................... 45 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 46 TÀI KIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 47
  10. 1 Phần 1 Mở Đầu 1.1. Đặt vấn đề Rừng là một hệ sinh thái mà quần xã cây rừng giữ vai trò chủ đạo trong mối quan hệ tương tác giữa sinh vật với môi trường. Rừng có vai trò rất quan trọng đối với cuộc sống của con người cũng như môi trường: cung cấp nguồn gỗ, củi, điều hòa, tạo ra oxy, điều hòa nước, là nơi cư trú động thực vật và tàng trữ các nguồn gen quý hiếm, Rừng bảo vệ độ phì nhiêu và bồi dưỡng tiềm năng của đất: ở vùng có đủ rừng thì dòng chảy bị chế ngự, ngăn chặn được nạn bào mòn, nhất là trên đồi núi dốc tác dụng ấy có hiệu quả lớn, nên lớp đất mặt không bị mỏng, mọi đặc tính lý hóa và vi sinh vật học của đất không bị phá hủy, độ phì nhiêu được duy trì. Rừng lại liên tục tạo chất hữu cơ. Điều này thể hiện ở qui luật phổ biến: rừng tốt tạo ra đất tốt, và đất tốt nuôi lại rừng tốt Rừng cũng cung cấp việc làm cho người dân.! Tạo ra nguồn thu nhập đáng kể giúp phát triển kinh tế xã hội, vấn đề đáng quan tâm nhất là rừng đã giúp giải quyết việc làm cho người dân rất tốt Nhưng Hiện nay rừng đang bị phá hủy, kèm theo đó đất bị xói, quá trình đất mất mùn và thoái hóa dễ xảy ra rất nhanh chóng và mãnh liệt. Ước tính ở nơi rừng bị phá hoang trơ đất trống mỗi năm bị rửa trôi mất khoảng 10 tấn mùn/ ha. Đồng thời các quá trình feralitic, tích tụ sắt, nhôm, hình thành kết váng hóa đá ong, lại tăng cường lên, làm cho đất mất tính chất hóa lý, mất vi sinh vật, không giữ được nước, dễ bị khô hạn, thiếu chất dinh dưỡng, trở nên rất chua, kết cứng lại, đi đến cằn cỗi, trơ sỏi đá. Thể hiện một qui luật cũng khá phổ biến, đối lập hẳn hoi với qui luật trên, tức là rừng mất thì đất kiệt, và đất kiệt thì rừng cũng bị suy vong Đối với rừng tự nhiên, khả năng phục hồi của rừng phụ thuộc rất lớn vào khả năng tái sinh tự nhiên của rừng. Do đó, việc nghiên cứu ảnh hưởng
  11. 2 của các nhân tố đến khả năng tái sinh tự nhiên của rừng là một việc rất cần thiết, đảm bảo một cách tốt nhất khả năng phục hồi tự nhiên của rừng, đây cũng là công việc được sự quan tâm đặc biệt ở nhiều quốc gia. Việc nghiên cứu này có ý nghĩa rất lớn đối với khả năng phục hồi của rừng, qua đó từng bước nâng cao độ che phủ, cải thiện môi trường hiện nay. Tái sinh rừng là một quá trình phức tạp, nghiên cứu nó là cần thiết, vừa có ý nghĩa về cả lý luận và cơ sở khoa học cho việc đề xuất các giải pháp kỹ thuật lâm sinh nhằm xúc tiến tái sinh rừng theo hướng sử dụng rừng bền vững. Xuất phát từ lý do đó, được sự đồng ý của trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Lâm Nghiệp, tôi tiến hành thực hiện khóa luận : “Nghiên cứu một số đặc điểm tái sinh tự nhiên lâm phần có loài cây Đinh Thối tại Huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Qua nghiên cứu tìm hiểu một số đặc điểm tái tự nhiên lâm phần, rừng phục hồi tại huyện Định hóa tỉnh thái nguyên. Góp phần làm sáng tỏ cơ sở khoa học cho việc khoanh nuôi phục hồi phát triển rừng tự nhiên 1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Phân tích một số đặc điểm tái sinh tự nhiên lâm phần có loài cây Đinh Thối sinh sống tại huyện định hóa tỉnh thái nguyên - Quy luật kết cấu lâm phần rừng tái sinh tự nhiên tại huyện định hóa tỉnh thái nguyên - Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tái sinh tự nhiên lâm phần tại huyện Định hóa tỉnh thái nguyên - Đề xuất được một số giải pháp kỹ thuật lâm sinh xúc tiến tái sinh tự nhiên, nâng cao chất lượng rừng 1.3 Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
  12. 3 Quá trình thực hiện giúp sinh viên bổ sung thêm kiến thức tạo tiền đề khoa học giúp giải quyết vấn đề ngoài thực địa một cách logic, phát triển nâng cao trình độ chuyên môn của bản thân sinh viên - Ý nghĩa về thực tiễn Đề tài nghiên cứu một số đặc điểm tái sinh tự nhiên lâm phần rừng phục hồi tại huyện định hóa, Tỉnh thái nguyên, từ đó làm cơ sở khoa học cho các biện pháp tái sinh phục hồi tái tạo tài nguyên rừng Kết quả nghiên cứu là tư liệu tham khảo trong công tác phục hồi và phát triển rừng tại địa điểm nghiên cứu
  13. 4 Phần 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 2.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu 2.1.1. Khái niệm về tái sinh rừng Tái sinh rừng là một quá trình sinh học mang tính đặc thù của hệ sinh thái rừng. Biểu hiện đặc trưng của tái sinh rừng là sự xuất hiện một thế hệ cây con của những loài cây gỗ ở nơi có hoàn cảnh rừng: dưới tán rừng, lỗ trống trong rừng, rưng sau khai thác, trên đất rừng sau làm nương rẫy… Theo nghĩa hẹp, tái sinh rừng là quá trình phục hồi lại thành phần cơ bản của rừng, chủ yếu là tầng cây gỗ. Theo nghĩa rộng là sự tái sinh của một hệ sinh thái rừng. Theo Phùng Ngọc Lan (1986) [6] Tái sinh rừng được hiểu theo nghĩa rộng là sự tái sinh của cả hệ sinh thái rừng. Tái sinh rừng, hiểu theo nghĩa hẹp là quá trình phục hồi lại thành phần cơ bản của rừng Cấu trúc rừng là sự sắp xếp tổ chức nội bộ của các thành phần sinh vật trong hệ sinh thái rừng mà qua đó các loài có đặc điểm sinh thái khác nhau có thể cùng sinh sống hoà thuận trong một khoảng không gian nhất định trong một giai đoạn phát triển của rừng. Cấu trúc rừng vừa là kết quả vừa là sự thể hiện các mối quan hệ đấu tranh sinh tồn và thích ứng lẫn nhau giữa các thành phần trong hệ sinh thái với nhau và với môi trường sinh thái. Cấu trúc rừng bao gồm cấu trúc sinh thái, cấu trúc hình thái và cấu trúc tuổi. Loài ưu thế là một loài hoặc các nhóm có ảnh hưởng xác định lên quần xã, quyết định số lượng, kích thước, năng suất và các thông số của chúng. Loài ưu thế tích cực tham gia vào sự điều chỉnh, vào quá trình trao đổi vật chất và năng lượng giữa quần xã với môi trường xung quanh. Chính vì vậy, nó có ảnh hưởng đến môi trường, từ đó ảnh hưởng đến các loài khác trong quần xã.
  14. 5 2.1.2 Các phương thức tái sinh rừng, ưu nhược điểm, điều kiện ứng dụng Một trong những vấn đề then chốt trong kinh doanh rừng là làm sao xác định được phương thức tái sinh rừng có hiệu quả. Tái sinh rừng là cơ sở nền tảng của phương thức xử lý lâm sinh. Tùy theo điều kiện tự nhiên, kỹ thuật, kinh tế có thể tiến hành 3 phương thức tái sinh khác nhau: tái sinh tự nhiên, tái sinh nhân tạo, tái sinh tự nhiên. - Tái sinh tự nhiên: là quá trình tạo thành thế hệ rừng mới bằng con đường tự nhiên, hoàn toàn dựa vào năng lực gieo giống của cây rừng và hoàn toàn phụ thuộc vào quá trình chọn lọc tự nhiên. Kết quả của phương thức tái sinh này phụ thuộc vào quy luật khách quan của tự nhiên. (-) Ưu điểm của tái sinh tự nhiên: Lợi dụng được nguồn giống tại chỗ và hoàn cảnh rừng có sẵn (độ ẩm tầng đất mặt, tầng thảm mục). Đặc biệt là nơi chứa nhiều chất dinh dưỡng cho cây, cường độ ánh sáng không lớn, ánh sáng và nhiệt độ ít thay đổi,… Đó là những điều kiện thuận lợi cho cây mạ, cây con sinh trưởng, phát triển. (-) Nhược điểm của tái sinh tự nhiên: Không chủ động điều tiết được tổ thành loài và mật độ tái sinh phù hợp với yêu cầu kinh doanh định trước. Thời ký tái sinh dài. (-) Điều kiện áp dụng: Phải có nguồn giống tự nhiên và hoàn cảnh sinh thái ít nhiều có thuận lợi cho sinh trưởng của cây tái sinh. Tái sinh tự nhiên được áp dụng ở những nơi xa xôi, nơi không có điều kiện về nhân lực và kinh tế, kỹ thuật không cho phép. Áp dụng cho khu vực phòng hộ đầu nguồn, cho những đối tượng khoanh nuôi bảo tồn. - Tái sinh nhân tạo: là phương thức tái sinh phục hồi rừng mới có sự can thiệp về kỹ thuật của con người, bắt đầu từ khâu chọn giống đến gieo ươm, trồng rừng, chăm sóc rừng, nuôi dưỡng để tạo rừng trên đất mới. (-) Ưu điểm của tái sinh nhân tạo: Chủ động chọn loài cây trồng phù hợp với mục đích kinh doanh, điều kiện tổ thành và mật độ. Chủ động về mặt
  15. 6 kỹ thuật từ khâu lựa chọn hạt giống. Cây con được nuôi dưỡng nên cây trồng rừng có sinh lực tốt, tốc độ sinh trưởng nhanh dẫn đến chu kỳ kinh doanh ngắn, sớm quay vòng vốn. (-) Nhược điểm của tái sinh nhân tạo: Đòi hỏi phải có điều kiện kinh tế, kỹ thuật nhất định nên khó triển khai trên những diện rộng. Về mặt sinh thái thường rừng thuần loài sẽ mang đầy đủ nhược điểm của rừng thuần loài. (-) Điều kiện áp dụng: Thường được áp dụng ở môi trường đất đai tương đối bằng phẳng. Về mặt kinh tế - kỹ thuật phải có đầu tư. Có quy hoạch và chiến lược phát triển lâm nghiệp. - Xúc tiến tái sinh tự nhiên: là phương thức tái sinh trung gian giữa tái sinh tự nhiên và tái sinh nhân tạo. Dựa vào năng lực tái sinh tự nhiên là chính còn con người thông qua những tác động về mặt kỹ thuật để bổ sung và thúc đẩy quá trình tái sinh. (-) Ưu điểm của xúc tiến tái sinh tự nhiên: Phát huy được những ưu điểm của cả tái sinh tự nhiên và tái sinh nhân tạo, đồng thời nó hạn chế được những nhược điểm của cả 2 phương pháp trên. Đó là tận dụng được năng lực gieo giống của cây rừng và con người có những tác động tích cực tạo hoàn cảnh thuận lợi cho hạt giống nảy mầm, cây tái sinh sinh trưởng tốt. Duy trì được tính đa dạng và phẩm chất di truyền do chọn lọc tự nhiên. (-) Nhược điểm của xúc tiến tái sinh tự nhiên: Sự hiểu biết của con người về đặc điểm sinh thái loài còn hạn chế dẫn đến còn hạn chế về kỹ thuật khi đưa ra biện pháp lâm sinh. (-) Điều kiện áp dụng: áp dụng trong kỹ thuật phục hồi rừng thứ sinh nghèo, phục hồi rừng sau khi khai thác. Tóm lại, việc nghiên cứu các phương thức tái sinh rừng là cơ sở nền tảng cho việc đề ra các phương thức lâm sinh thích hợp. Tái sinh rừng được coi như một sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong quá trình sản xuất kinh doanh lâm
  16. 7 nghiệp và tái sinh rừng không những tái sinh cây rừng mà còn đất rừng và hệ sinh vật rừng. 2.1.3. Trên Thế Giới a. Nghiên cứu về cấu trúc rừng Cấu trúc rừng là sự sắp xếp tổ chức nội bộ của các thành phần sinh vật trong hệ sinh thái rừng mà qua đó các loài có đặc điểm sinh thái khác nhau có thể chung sống hài hoà và đạt tới sự ổn định tương đối trong một giai đoạn phát triển nhất định của tự nhiên. Cấu trúc rừng vừa là kết quả vừa là sự thể hiện quan hệ đấu tranh và thích ứng lẫn nhau giữa các sinh vật rừng với môi tr−ờng sinh thái và giữa các sinh vật rừng với nhau - Về cơ sở sinh thái của cấu trúc rừng Rừng tự nhiên là một hệ sinh thái cực kỳ phức tạp bao gồm nhiều thành phần với các qui luật sắp xếp khác nhau trong không gian và thời gian. Trong nghiên cứu cấu trúc rừng người ta chia thành ba dạng cấu trúc là cấu trúc sinh thái, cấu trúc không gian và cấu trúc thời gian. Cấu trúc của lớp thảm thực vật là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên, là sản phẩm của quá trình đấu tranh sinh tồn giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với hoàn cảnh sống. Trên quan điểm sinh thái thì cấu trúc rừng chính là hình thức bên ngoài phản ánh nội dung bên trong của hệ sinh thái rừng. Các nghiên cứu về cấu trúc sinh thái của rừng mưa nhiệt đới đã được Richards P.W (1933 - 1934), Baur. G (1962), ODum (1971)... tiến hành. Các nghiên cứu này thường nêu lên quan điểm, khái niệm và mô tả định tính về tổ thành, dạng sống và tầng phiến của rừng Catinot R (1965) [1]; Plaudy. J [8] đã biểu diễn cấu trúc hình thái rừng bằng các phẫu đồ rừng, nghiên cứu các nhân tố cấu trúc sinh thái thông qua việc mô tả phân loại theo các khái niệm dạng sống, tầng phiến... Tác giả P. Odum (1978),[7] đã hoàn chỉnh học thuyết về hệ sinh thái trên cơ sở thuật ngữ hệ sinh thái (ecosystem) của Tansley A.P, năm 1935.
  17. 8 Khái niệm hệ sinh thái được làm sáng tỏ là cơ sở để nghiên cứu các nhân tố cấu trúc trên quan điểm sinh thái học - Về mô tả hình thái cấu trúc rừng Hiện tượng thành tầng là một trong những đặc trưng cơ bản về cấu trúc hình thái của quần thể thực vật và là cơ sở để tạo nên cấu trúc tầng thứ. Phương pháp vẽ biểu đồ mặt cắt đứng của rừng do Davit và P.W. Risa (1933 - 1934) [8] đề xướng và sử dụng lần đầu tiên ở Guyan đến nay vẫn là phương pháp có hiệu quả để nghiên cứu cấu trúc tầng của rừng. Tuy nhiên phương pháp này có nhược điểm là chỉ minh hoạ được cách sắp xếp theo hướng thẳng đứng của các loài cây gỗ trong một diện tích có hạn. Cusen (1951) đã khắc phục bằng cách vẽ một số giải kề bên nhau và đưa lại một hình tượng về không gian ba chiều Richards P.W (1952) [22] đã phân biệt tổ thành thực vật của rừng mưa thành hai loại rừng mưa hỗn hợp có tổ thành loài cây phức tạp và rừng mưa đơn ưu có tổ thành loài cây đơn giản, trong những lập địa đặc biệt thì rừng mưa đơn ưu chỉ bao gồm một vài loài cây. Cũng theo tác giả này thì rừng mưa thường có nhiều tầng (thường có 3 tầng, trừ tầng cây bụi và tầng cây thân cỏ). Trong rừng mưa nhiệt đới, ngoài cây gỗ lớn, cây bụi và các loài thân cỏ còn có nhiều loài cây leo đủ hình dáng và kích thước, cùng nhiều thực vật phụ sinh trên thân hoặc cành cây - Nghiên cứu định lượng cấu trúc rừng Việc nghiên cứu cấu trúc rừng đã có từ lâu và được chuyển dần từ mô tả định tính sang định lượng với sự hỗ trợ của thống kê toán học và tin học, trong đó việc mô hình hoá cấu trúc rừng, xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố cấu trúc rừng đã được nhiều tác giả nghiên cứu có kết quả. Vấn đề về cấu trúc không gian và thời gian của rừng được các tác giả tập trung nghiên cứu nhiều nhất. Có thể kể đến một số tác giả tiêu biểu như: Rollet B (1971), Brung (1970), Loeth et al (1967)... rất nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu cấu trúc
  18. 9 không gian và thời gian của rừng theo hướng định lượng và dùng các mô hình toán để mô phỏng các qui luật cấu trúc (dẫn theo Trần Văn Con, 2001) [2]. Khác với xu hướng phân loại rừng theo cấu trúc và ngoại mạo chủ yếu mô tả rừng ở trạng thái tĩnh. Trên cơ sở nghiên cứu rừng ở trạng thái động Melekhov [4] đã nhấn mạnh sự biến đổi của rừng theo thời gian, đặc biệt là sự biến đổi của tổ thành loài cây trong lâm phần qua các giai đoạn khác nhau trong quá trình phát sinh và phát triển của rừng Tóm lại, trên thế giới, các công trình nghiên cứu về đặc điểm cấu trúc rừng nói chung và rừng nhiệt đới nói riêng rất phong phú, đa dạng, có nhiều công trình nghiên cứu công phu và đã đem lại hiệu quả cao trong kinh doanh rừng b. Nghiên cứu về tái sinh rừng Như chúng ta đã biết tái sinh rừng là một quá trình sinh học mang tính đặc thù của hệ sinh thái rừng, biểu hiện của nó là xuất hiện của một thế hệ cây concủa những loài cây gỗ ở những nơi có hoàn cảnh rừng như: Dứi tán rừng, lỗ trống trong rừng, đất sau khai thác, đất sau nương rẫy, vai trò lịch sử của lóp cây tái sinh là thay thế hệ cây già cỗi. Vì vậy, tái sinh được hiểu theo nghĩa hẹp là quá trình phục hồi cơ bản của rừng chủ yếu là tầng cây gỗ Về phương pháp điều tra tái sinh tự nhiên, nhiều tác giả đã sử dụng cách lấy mẫu ô vuông theo hệ thống của Longman (1974) [21], với diện tích ô đo đếm thông thường từ 1 đến 4 m2. Diện tích ô đo đếm nhỏ nên thuận lợi trong điều tra những số lượng ô phải đủ lớn mới phản ánh trung thực tình hình tái sinh rừng. Để giảm sai số trong khi thống kê tái sinh tự nhiên Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu thì hiệu quả tái sinh rừng được xác định bởi mật độ, tổ thành loài cây,cấu trúc tuổi, chất lượng cây con, đặc điểm phân bố. Sự tương đồng hay khác biệt giữa tổ thành lớp cây con và tầng cây gỗ đã được nhiều nhà kghoa học quang tâm (Mibbre-ad, 1930; Richards, 1952; Baur G.N, 1964; Rollet, 1969)[19] Do tính phức tạp về tổ thành loài
  19. 10 cây, trong đó chỉ có một số cây có giá trị nên trong thực tiễnngười ta chỉ khảo sát những loài cấy có ý nghĩa nhất định Lamprecht, H. (1969) [20] căn cứ vào nhu cầu ánh sáng của loài cây trong suốt quá trình sinh sống để phân chi cây rừng nhiệt đới thành các nhóm cây ưa sáng, nhóm cây bán chịu bóng và nhóm cây chịu bóng Van Steenis J. (1956) [23] đã nghiên cứu hai đặc điểm tái sinh phổ biến của rừng mưa nhiệt đới là tái sinh phân tán liên tục của các loài chịu bóng và tái sinh vệt của các loài cây ưa sáng Tóm lại, các công trình nghiên cứu về tái sinh rừng trên đây đã làm sáng tỏ phần nào về các nhân tố ảnh hưởng đến tái sinh rừng, các phương pháp điều tra đánh giá tái sinh rừng từ đó sẽ làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp kỹ thuật lâm sinh đăc biệt là khoanh nuôi xúc tiến tái sinh. c. Nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến tái sinh. Các nhân tố ảnh hưởng đến tái sinh được phân tích và chia thành hai nhóm: Nhóm nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến tái sinh và phục hồi rừng không có sự can thiệp của con người trong các nhóm yếu tố sinh thái phát sinh quần thể thực vật, nhóm yếu tố khí hậu - thủy văn là nhóm yếu tố chủ đạo, quyết định hình thái và cấu trúc của các kiểu thảm thực vật. Nhóm khí hậu - thủy văn gồm các yếu tố quan trọng nhất là nhiệt độ, ánh sáng, lượng mưa, độ ẩm, chế độ gió,… Khi nghiên cứu phân tích ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái đến tái sinh tự nhiên. Trong đó nhân tố ánh sáng (thông qua độ tàn che của rừng), độ ẩm của đất, kết cấu quần thụ, cây bụi, thảm tươi được đề cập thường xuyên. Baur G.N cho rằng, trong rừng nhiệt đới sự thiếu hụt ánh sáng ảnh hưởng đến phát triển của cây con còn đối với sự nảy mầm, ảnh hưởng này thường không rõ ràng [24].
  20. 11 2.1.4. Ở Việt Nam a. Nghiên cứu về cấu trúc rừng Cấu trúc rừng là một khái niệm dùng để chỉ quy luật sắp xếp tổ hợp của các thành phần cấu tạo nên quần xã thực vật rừng theo không gian và thời gian (Phùng Ngọc Lan, 1986) [6] Cấu trúc rừng bao gồm cấu trúc sinh thái, cấu trúc hình thái và cấu trúc tuổi Theo kết quả nghiên của tác giả Trần Ngũ Phương (1970)[18] đã chỉ ra những đặc điểm cấu trúc của các thảm thực vật rừng miền Bắc Việt Nam trên cơ sở kết quả điều tra tổng quát về tình hình rừng miền Bắc Việt Nam từ năm 1961 đến 1965. Nhân tố cấu trúc đầu tiên mà tác giả nghiên cứu là tổ thành và thông qua đó một số quy luật phát triển của hệ sinh thái rừng được phát hiện và ứng dụng vào thực tiễn sản xuất Với tác giả Thái Văn Trừng (1963, 1970, 1978)[12] đã đ−a ra mô hình cấu trúc tầng như: Tầng vượt tán (A1), tầng −u thế sinh thái (A2), tầng dưới tán (A3), tầng cây bụi (B) và tầng cỏ quyết (C). Ông đã vận dụng và cải tiến bổ sung phương pháp biểu đồ, mặt cắt đứng của Davit - Risa để nghiên cứu cấu trúc rừng Việt Nam, trong đó tầng cây bụi và thảm tươi được vẽ phóng đại với tỉ lệ nhỏ hơn và có ký hiệu thành phần loài cây của quần thể đối với những đặc trưng sinh thái và vật hậu cùng biểu đồ khí hậu, vị trí địa lý, địa hình. Bên cạnh đó, ông còn dựa vào 4 tiêu chuẩn để phân chia kiểu thảm thực vật rừng Việt Nam. Đó là dạng sống ưu thế của những thực vật trong tầng cây lập quần, độ tàn che của tầng ưu thế sinh thái, hình thái sinh thái của nó và trạng mùa của tán lá. Với những quan điểm trên, Thái Văn Trừng đã phân chia thảm thực vật Rừng Việt Nam thành 14 kiểu. Rõ ràng các nhân tố cấu trúc rừng được vận dụng triệt để trong phân loại rừng dựa trên quan điểm sinh thái phát sinh quần thể Tóm lại, hầu hết các công trình nghiên cứu rừng gần đây thường thiên về việc mô hình hoá các quy luật kết cấu lâm phần và việc đề xuất các biện pháp
nguon tai.lieu . vn