Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN LY THỊ LỲ Tên đề tài: NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN BÓN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG CỦA DƯA LÊ HÀN QUỐC TRONG VỤ THU ĐÔNG 2018 TẠI THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học cây trồng Khoa : Nông học Khóa : 2015-2019 Thái Nguyên – Năm 2019
  2. ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN LY THỊ LỲ Tên đề tài: NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN BÓN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG CỦA DƯA LÊ HÀN QUỐC TRONG VỤ THU ĐÔNG 2018 TẠI THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học cây trồng Lớp : K47 - TT Khoa : Nông học Khóa : 2015-2019 Giảng viên hướng dẫn : Th.S Lê Thị Kiều Oanh Thái Nguyên – Năm 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn hết sức quan trọng trong suốt quá trình học 4 năm tại trường đại học của mỗi sinh viên. Với phương châm “ học đi đôi với hành, lý thuyết gắn với thực tế”, thực tập tốt nghiệp nhằm hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, bước đầu làm quen với những kiến thức khoa học đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng, phấn đấu không ngừng nghỉ của bản thân, bên cạnh những thuận lợi, em đã gặp không ít những khó khăn, tuy vậy với sự giúp đỡ của bạn bè, thầy cô và gia đình em đã có thể vượt qua các khó khăn ấy và hoàn thành được đề tài tốt nghiệp này. Đầu tiên em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc nhất đến cô giáo Th.S Lê Thị Kiều Oanh đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và động viên em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành đề tài này. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu trường – Ban chủ nhiệm khoa Nông Học – Các thầy cô giáo trong khoa Nông Học – Trường đại học nông lâm Thái Nguyên và những người đã trực tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm bổ ích cho chúng em trong suốt quá trình học tập tại trường đại học. Do thời gian có hạn, kinh nghiệm và trình độ của bản thân còn hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô và các bạn để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái nguyên, tháng 5 năm 2019 Sinh viên Ly Thị Lỳ
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 : Số lá và tuổi thọ của lá của một số loài trong họ bầu bí.................. 7 Bảng 2.2 : Tình hình sản xuất dưa lê của một số nước ................................... 10 trên thế giới qua các năm 2016 - 2017 ............................................................ 10 Bảng 4.1: Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng của dưa lê Hàn Quốc “Geum Je” trong vụ Thu Đông năm 2018 ..................................................... 28 Bảng 4.2. Ảnh hưởng của các mức bón đạm và kali đến số nhánh của dưa lê trong vụ Thu Đông 2018 tại Thái Nguyên ...................................................... 32 Bảng 4.3 Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón NK đến số nhánh của dưa lê trong vụ Thu Đông 2018 tại Thái Nguyên ............................................................... 33 Bảng 4.4 Ảnh hưởng của các mức bón Đạm và kali đến số hoa, tỷ lệ đậu quả của dưa lê Hàn Quốc trong vụ Thu Đông 2018 .............................................. 34 tại Thái Nguyên ............................................................................................... 34 Bảng 4.5 Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón NK đến số hoa cái, tỷ lệ đậu quả của dưa lê Hàn Quốc trong vụ Thu Đông 2018 .............................................. 35 tại Thái Nguyên ............................................................................................... 35 Bảng 4.6 Thành phần và tần suất xuất hiện sâu bệnh hại trong thí nghiệm phân bón vụ Thu Đông 2018 tại Thái Nguyên ............................................... 37 Bảng 4.7. Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón NK đến tỷ lệ sâu, bệnh hại dưa lê Hàn Quốc trong vụ Thu Đông 2018 tại Thái NguyênError! Bookmark not defined. Bảng 4.8 Ảnh hưởng của các mức bón đạm và kali đến năng suất và .......... 40 các yếu tố cấu thành năng suất của dưa lê Hàn Quốc ..................................... 40 trong vụ Thu Đông 2018 tại Thái Nguyên ...................................................... 40
  5. iii Bảng 4.9 Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón NK đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của dưa lê Hàn Quốc trong vụ Thu Đông 2018 tại Thái Nguyên ............................................................................................................ 41 Bảng 4.10 Ảnh hưởng của các mức bón đạm và kali đến chất lượng quả dưa lê trong vụ Thu Đông 2018 tại Thái Nguyên .................................................. 43 Bảng 4.11 Ảnh hưởng của tổ hợp phân bón NK đến hàm lượng nitrat của dưa lê Hàn Quốc trong vụ Thu Đông 2018 tại Thái Nguyên................................. 44 Bảng 4.12 Ảnh hưởng của hợp phân bón NK đến hiệu quả kinh tế của giống dưa lê Hàn Quốc trong vụ Thu Đông 2018 ..................................................... 45 tại Thái Nguyên ............................................................................................... 45
  6. iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CV: Coefficient of variance (Hệ số biến động) FAO: Food and Agriculture Organization (Tổ chức Nông - Lương thế giới) Ha: Hecta ICM: Integrated Crop Management (Chương trình quản lý cây trồng tổng hợp) KL: Khối lượng KLTB: Khối lượng trung bình NSLT: Năng suất lí thuyết NSTT: Năng suất thực thu LSD: Least significant difference (sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa) P: Probabllity (Xác suất)
  7. v MỤC LỤC PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục đích, yêu cầu ...................................................................................... 2 1.2.1. Mục đích.................................................................................................. 2 1.2.2. Yêu cầu.................................................................................................... 2 1.3 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn........................................................ 3 1.3.1 Ý nghĩa khoa học ..................................................................................... 3 1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................... 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 4 2.1 Nguồn gốc, phân loại, đặc điểm thực vật học của dưa lê ........................... 4 2.1.1 Nguồn gốc ................................................................................................ 4 2.1.2 Phân loại ................................................................................................... 4 2.1.3 Đặc điểm thực vật học.............................................................................. 6 2.2 Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây dưa lê ............................................. 8 2.2.1 Nhiệt độ .................................................................................................... 8 2.2.2 Ánh sáng ................................................................................................... 8 2.2.3 Độ ẩm ...................................................................................................... 9 2.2.4. Đất và dinh dưỡng ................................................................................... 9 2.3 Tình hình sản xuất dưa lê trên thế giới và Việt Nam ................................ 10 2.3.1 Tình hình sản xuất dưa lê trên thế giới .................................................. 10 2.3.2 Tình hình sản xuất dưa lê ở Việt Nam ................................................... 11 2.4 Một số nghiên cứu phân bón cho dưa lê trong và ngoài nước .................. 13 2.4.1 Một số nghiên cứu phân bón cho dưa và cây họ bầu bí trên thế giới .... 15 2.4.2 Một số nghiên cứu phân bón cho dưa và cây họ bầu bí ở Việt Nam ..... 17
  8. vi PHẦN 3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 21 3.1 Đối tượng và vật liệu nghiên cứu .............................................................. 21 3.2 Địa điểm và thời gian tiến hành ................................................................ 21 3.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 21 3.4 Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 21 3.4.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm............................................................... 21 3.4.2 Chỉ tiêu theo dõi và phương pháp theo dõi ............................................ 23 3.4.3 Kỹ thuật trồng trọt……………………………………………………. 25 3.5 Phương pháp xử lý số liệu....................................................................... 26 Phần 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................... 27 4.1. Ảnh hưởng của phân đạm và kali đến khả năng sinh trưởng của dưa lê Hàn Quốc......................................................................................................... 27 4.1.1. Thời gian sinh trưởng ............................................................................ 27 4.1.2 Ảnh hưởng của phân bón đến khả năng phân nhánh dưa lê thí nghiệm ........ 31 4.1.3. Ảnh hưởng của phân bón đến đặc điểm ra hoa, đậu quả dưa lê ........... 34 4.2 Ảnh hưởng của phân đạm và kali đến tình hình nhiễm sâu bệnh hại ....... 36 4.3 Ảnh hưởng của phân đạm và kali đến năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất ......................................................................................................... 39 4.4 Ảnh hưởng của phân đạm và kali đến chất lượng quả dưa lê ................... 41 4.5 Hoạch toán kinh tế .................................................................................... 45 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................... 46 5.1 Kết luận ..................................................................................................... 46 5.2 Đề nghị ...................................................................................................... 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 47
  9. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Dưa lê (Cucumis melo L.) thuộc họ bầu bí (Cucurbitaceae), là rau ăn quả có thời gian sinh trưởng ngắn, hàm lượng dinh dưỡng cao, rất có lợi cho sức khỏe, được nhiều người ưa thích và khá phổ biến trên thế giới. Dưa lê có nguồn gốc từ Châu Phi sau đó được trồng lan rộng ra các nước Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc và ngày nay được trồng ở tất cả các nước trên thế giới (Vũ Văn Liết, 2012)[5]. Dưa lê được du nhập vào Việt Nam cách đây không lâu nhưng với nhiều hình dạng, màu sắc cùng hương vị thơm ngọt, dưa lê đã và đang dần được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng. Dưa lê là loại rau ăn quả giàu dinh dưỡng có chứa nhiều hàm lượng các chất vitamin A, B, C, chất khoáng, chất chống oxy hóa,... được y học Hàn Quốc đưa vào sử dụng từ rất lâu. Do có hàm lượng dinh dưỡng cao nên dưa lê rất thích hợp làm thực phẩm cho người cao huyết áp, tiểu đường, bệnh tim mạch, hoặc cho người đang mang thai, người đang giảm cân [30]. Ngoài ra, dưa lê còn là mặt hàng có giá trị xuất khẩu, đem lại lợi nhuận kinh tế cao. Thái Nguyên là một tỉnh thuộc vùng trung du miền núi phía Bắc nước ta. Là nơi tập trung nhiều trường Đại học, Cao đẳng và rất nhiều các công ty lớn nhỏ, tập chung một lượng lớn sinh viên và công nhân do vậy nhu cầu tiêu thụ rau quả là vô cùng lớn. Tỉnh Thái Nguyên là tỉnh có điều kiện khí hậu, thời tiết thích hợp cho nhiều loại cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt trong đó có dưa lê. Tuy nhiên, các loại dưa được bán trên thị trường hiện nay chủ yếu được nhập khẩu hoặc được nhập từ vùng khác về địa bàn tỉnh để bán. Việc nghiên cứu và sản xuất dưa các loại vẫn chưa được quan tâm và đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng về cả số lượng và chất lượng.
  10. 2 Năng suất cây trồng tăng lên nhờ nhiều yếu tố trong đó quan trọng là phân bón. Theo nhà khoa học Mỹ trong hệ thống các biện pháp tăng suất cây trồng thì phân bón chiếm tỉ lệ 41%, thuốc bảo vệ thực vật chiếm 13-20%, thời tiết thuận lợi chiếm 15%, sử dụng giống lai chiếm 8%, tưới tiêu chiếm 5% và các biện pháp khác chiếm 11-18% [4]. Hiện nay, việc sản xuất dưa lê còn gặp nhiều khó khăn vì đây là loại cây trồng còn mới mẻ, năng suất và chất lượng chưa ổn định để đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của thị trường nên đầu ra của sản phẩm còn hạn hẹp, khó mở rộng diện tích canh tác. Có rất nhiều nguyên nhân trong đó biện pháp bón phân là một trong những yếu tố quan trọng . Cây dưa lê yêu cầu nhiều nhất là kali, sau đó là đạm và ít lân hơn nên việc cung cấp đầy đủ và cân đối dinh dưỡng cho cây là yếu tố quyết định đến năng suất và chất lượng. Do đó, việc xác định được một tổ hợp phân bón hợp lý là rất cần thiết. Nhằm giải quyết các vấn đề trên, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón đến khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng của dưa lê Hàn Quốc trong vụ Thu Đông 2018 tại Thái Nguyên”. 1.2. Mục đích, yêu cầu 1.2.1. Mục đích Xác định được tổ hợp phân đạm và kali thích hợp cho giống dưa lê Hàn Quốc sinh trưởng tốt, đạt năng suất và chất lượng cao. 1.2.2. Yêu cầu - Đánh giá tình hình sinh trưởng và phát triển của giống dưa lê tham gia thí nghiệm. - Đánh giá tình hình sâu bệnh hại chính trên đồng ruộng của giống dưa lê tham gia thí nghiệm. - Đánh giá năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của giống dưa lê tham gia thí nghiệm.
  11. 3 - Đánh giá chất lượng của giống dưa lê tham gia thí nghiệm. 1.3 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn 1.3.1 Ý nghĩa khoa học - Đề tài xác định và đánh giá được sự ảnh hưởng của tổ hợp phân đạm và kali đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng của giống dưa lê Hàn Quốc trong vụ Thu Đông 2018 tại Thái Nguyên. - Giúp sinh viên có được những kiến thức, kinh nghiệm thực tế trong quá trình trồng và chăm sóc dưa lê, từ đó góp phần củng cố lý thuyết đã học, biết cách thực hiện một đề tài khoa học. - Giúp sinh viên nắm được cách thu thập, xử lí số liệu, trình bày báo cáo của một chuyên đề tốt nghiệp. - Là cơ hội tốt để sinh viên hoàn thiện bản thân về kiến thức, kỹ năng và thái độ vững vàng trong công việc và cuộc sống sau này. 1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn - Đề tài xác định được liều lượng phân bón thích hợp để cây dưa lê phát triển từ đó làm tăng năng suất và chất lượng của cây. - Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng dưa lê, tìm ra được tổ hợp phân bón thích hợp nhất cho giống dưa lê Hàn Quốc sinh trưởng tốt, đạt năng suất và chất lượng cao. Từ đó, giúp giảm chi phí cho sản xuất, tăng thêm lợi nhuận, đảm bảo an toàn cho sức khoẻ con người và môi trường.
  12. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Nguồn gốc, phân loại, đặc điểm thực vật học của dưa lê 2.1.1 Nguồn gốc Dưa lê (Cucumis melo) có nguồn gốc ở Châu Phi, nơi các giống hoang dã được tìm thấy, tuy nhiên sự phân bố chính xác của các giống hoang dã không rõ ràng. Dưa lê được thuần dưỡng ở miền đông Địa Trung Hải, Trung Đông và Tây Á hơn 4000 năm trước [14]. Tên dưa lê đã xuất hiện trong ngôn ngữ văn chương của nhiều dân tộc trên thế giới như: Ả Rập, tiếng Phạm, tiếng Tây Ban Nha,... Theo nghiên cứu đa hình phân tử cho thấy các giống dưa lê Hàn Quốc có nguồn gốc từ dưa hấu loại nhỏ ở Đông Ấn Độ. Người ta cũng cho rằng các giống này có nguồn gốc từ dưa hấu hoang dã ở Trung Quốc (Walters, 1989). Giống dưa lê này hiện nay đã được thuần hóa ở Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản [16]. 2.1.2 Phân loại Dưa lê (Cucumis melo) thuộc: Bộ (Cucurbitales), họ (Cucurbitaceae), chi (Cucumis), loài (Cucumis melo L.). Đã có rất nhiều tác giả tiến hành phân loại dưa lê trên nhiều quan điểm khác nhau. Theo Munger ( 1991), nghiên cứu và sắp xếp các mẫu nguồn gen dưa lê vào bảy nhóm như sau [24]: 1. C. melo var. Agrestis : Thân mảnh, lá cây đơn tính cùng gốc, đều có hoa đực và hoa cái trên cùng một thân, phát triển như cỏ dại ở Châu Phi và các nước Châu Á. Quả rất nhỏ (
  13. 5 chín. Gồm có dạng reliculatus. Hoa đơn tính đực và lưỡng tính ở hầu hết các kiểu gen, có lông ở bầu nhụy. 3. C. melo var. Inodorus : Dưa lê mùa đông quả lớn, không thơm, bảo quản dài, cùi dày, mịn hay vân đốm. Bao gồm các loại dưa ngọt Châu Á và Tây Ban Nha như giống dưa ruột xanh và dưa vàng, thường đơn tính và lưỡng tính, có lông trên bầu nhụy. 4. C. melo var. Flexuosus : Quả dài, không ngọt, ăn non như dưa chuột. Được tìm thấy ở Trung Đông và Châu Á, thường có hoa đơn tính cùng gốc. 5. C.melo var. Makuwa : Các giống vùng Viễn Đông, vỏ trơn, thịt mỏng, trắng, quả có vân nhỏ gồm loại ngọt và loại ăn xanh giòn. Hoa đơn tính đực và lưỡng tính. Lá có lông, nhụy có lông rất mịn. 6. C. melo var. Chito và Dudaim : Được mô tả bởi Naudin nhưng được nhóm lại với nhau bởi Munger và Robinson. Có nguồn gốc hoang dại ở Châu Mỹ, quả nhỏ, hoa và quả thơm, dây leo, hoa đơn tính cùng gốc, có lông mịn ở bầu nhụy. 7. C. melo var. Momordica : Là nhóm do Munger và Robinson bổ sung thêm năm 1991 gồm các mẫu có nguồn gen Ấn Độ, dây leo, hoa đơn tính cùng gốc, quả to, không ngọt, vỏ mỏng. Theo Lim (2012), phân loại dưa lê thành 6 nhóm như sau [17]: 1. Nhóm Cucumis melo cantalupensis: Có nguồn gốc ở Châu Âu (Italya, Pháp), dưa có da thô và có nốt sần, được người Mỹ gọi là dưa đỏ. Đặc điểm của dưa giống như là muskmelons, dưa đỏ có hình cầu hoặc hình trứng, thịt quả có màu da cam. 2. Nhóm Cucumis melo makuwa: Dưa lê Hàn Quốc. Là loài cây thân leo, có phân cành. Lá cây mọc về hai phía, so le, rìa lá có răng cưa và màu xanh thẫm, cả hai bề mặt lá đều phủ lông. Hoa lưỡng tính.
  14. 6 3. Nhóm Cucumis melo conomon: Được xem là mẫu dưa cổ nhất ở Trung Quốc. Gồm dưa gang, dưa gang trái tròn, dưa gang trái dài. Quả có nhiều hình dạng như elip, hình trứng, hình quả lê, hình cầu dài từ 11 - 30cm, trơn nhẵn, màu sắc có thể thay đổi trắng, vàng, ánh vàng, hơi vàng trắng với các sọc xanh, xanh thẫm. Thịt quả có màu trắng, cam, vàng và thường là màu trắng, có vị ngọt nhẹ. Hạt dẹt, màu trắng hình elip, nhỏ (
  15. 7 - Thân: Thuộc loại thân thảo, là cơ quan dinh dưỡng quan trọng của cây, làm nhiệm vụ vận chuyển các chất hữu cơ từ lá xuống rễ và vận chuyển các chất khoáng các chất dinh dưỡng từ rễ lên các bộ phận của cây. Trên thân có nhiều lóng, thuộc dạng thân bò. Chiều dài của lóng quyết định chiều cao của cây. Dưa lê có khả năng phân nhánh ở ngay nách lá. Vị trí bắt đầu phân nhánh thường từ đốt thứ 2 của thân. Các nhánh trên thân chính được gọi là nhánh cấp 1. Màu sắc, chiều cao, số nhánh cấp 1 của dưa lê phụ thuộc vào từng giống và điều kiện ngoại cảnh [3]. - Lá: Lá là cơ quan quan trọng không thể thiếu của cây, nó tham gia vào quá trình quang hợp, biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy trong chất hữu cơ. Lá dưa lê là loại 2 lá mầm, 2 lá mầm đầu tiên mọc đối xứng nhau qua đỉnh sinh trưởng, hình trứng. Độ lớn của lá mầm khác nhau giữa các loài trong họ bầu bí, dưa lê thuộc loại lá nhỏ. Người sản xuất thường quan sát độ lớn, sự cân đối tuổi thọ của đôi lá mầm để dự đoán tình hình sinh trưởng của một số giống cụ thể. Các chỉ tiêu đường kính thân, độ dài lóng là những yếu tố quan trọng đánh giá tình hình sinh trưởng của cây (Tạ Thị Thu Cúc, 2005) [3]. Bảng 2.1 : Số lá và tuổi thọ của lá của một số loài trong họ bầu bí Tổng số lá trên Tuổi thọ trung bình của lá (ngày) Tên giống thân chính Lá mầm Lá thật Bí ngô 57,3 25,0 28,0 Bí xanh 49,4 23,0 26,0 Dưa hấu 49,1 27,0 27,0 Dưa lê 45,8 20,0 26,0 Dưa gang 47,6 22,0 24,0 (Nguồn: Tạ Thị Thu Cúc, 2005) [3] Lá thật mọc cách trên thân chính, có độ lớn tối đa vào thời kì sinh trưởng mạnh, ra hoa rộ. Lá có hình chân vịt, xẻ thùy sâu hoặc không xẻ thùy.
  16. 8 Trên lá và cuống có lớp một lớp lông, lớp lông này có tác dụng bảo vệ và chống thoát hơi nước. - Hoa: Hoa của các loài trong họ bầu bí tính đực cái thể hiện rất phức tạp. Trong họ bầu bí có 3 kiểu sắp xếp hoa cơ bản đó là hoa đực, hoa cái và hoa lưỡng tính. Số lượng các loại hoa trên cây là khác nhau, nhiều nhất là hoa đực, sau đó là hoa cái và cuối cùng là hoa lưỡng tính. Hoa đực thường mọc thành từng chùm ở nách lá, hoa đực ra sớm hơn và ở vị trí thấp hơn hoa cái trên cùng một cây. Thời gian hoa nở tùy thuộc vào ánh sáng mặt trời, nhiệt độ và độ ẩm, thông thường dao động từ 5-9 giờ sáng [1]. - Quả và hạt: Quả có nhiều hình dạng khác nhau tùy thuộc vào từng loại giống. Trong dưa lê có khoảng 500 – 600 hạt/quả. Khi chín có mùi rất thơm (Tạ Thị Thu Cúc, 2005) [3]. 2.2 Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây dưa lê 2.2.1 Nhiệt độ Dưa lê là cây trồng thuộc họ bầu bí, có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới nên cây ưa thích khí hậu ấm áp, phát triển tốt trong điều kiện khô, nắng, nóng, không chịu rét và sương giá. Cây sinh trưởng tốt ở nhiệt độ giữa ngày là 23- 30oc, nhiệt độ ban đêm là 16-24oC, nhiệt độ thấp dưới 10oC sự sinh trưởng, phát triển bị trở ngại và cây ngừng hoạt động. Nếu nhiệt độ ban ngày là 25-30oC, nhiệt độ ban đêm 16-18oC trong thời gian sinh trưởng thì hoa cái sẽ xuất hiện sớm (Tạ Thị Thu Cúc, 2005) [3]. 2.2.2 Ánh sáng Dưa lê là cây trồng yêu cầu cường độ ánh sáng mạnh. Khi gieo trồng trong điều kiện ánh sáng yếu, trời âm u, mưa phùn cây sinh trưởng kém, ra hoa, đậu quả kém dẫn đến giảm năng suất và chất lượng, hương vị kém. Trong kiều kiện mưa phùn hạn chế ong hoạt động nên cần thụ phấn bổ sung để tăng tỉ lệ đậu quả [34].
  17. 9 2.2.3 Độ ẩm Dưa lê có nguồn gốc ở vùng khô nóng miền tây Châu Phi, vì vậy chúng có khả năng chịu hạn nhưng không chịu úng. Hệ rễ của cây ăn sâu, rễ chính dài, phân nhánh nhiều. Tuy vậy cây dưa lê lại có khối lượng thân lá lớn , thời gian ra hoa, quả kéo dài, năng suất trên đơn vị diện tích cao nên những thời kì sinh trưởng quan trọng cần phải cung cấp đầy đủ nước. Độ ẩm thích hợp là 75-80%. Tuy nhiên, độ ẩm cao dễ bị bệnh hại xâm nhiễm. Độ ẩm đất thay đổi đột ngột, nhiệt độ không thích hợp sẽ gây ra hiện tượng quả phát triển không bình thường, không cân đối, dị hình. Dưa lê yêu cầu đầy đủ nước là trong thời kì thân lá phát triển mạnh, thời kì hình thành hoa cái và thời kì quả phát triển [35]. Trong quá trình sinh trưởng của mình nếu đất khô hạn hoặc hạn kéo dài, hạt nảy mầm khó khăn, cây sinh trưởng kém, diện tích lá giảm, gây ra hiện tượng rụng nụ, rụng hoa, quả phát triển kém. Vì vậy năng suất và chất lượng quả giảm. 2.2.4. Đất và dinh dưỡng Cây dưa lê có thể sinh trưởng trên nhiều loại đất khác nhau. Nhưng nếu trồng trên đất thịt nhẹ, đất thịt trung bình, đất cát pha, đất phù sa ven sông có pH trung bình, giàu chất dinh dưỡng thì cây sinh trưởng tốt, thu được năng suất cao, chất lượng tốt, mẫu mã hấp dẫn. Yêu cầu của cây dưa với hàm lượng NPK là cân đối. Cây yêu cầu nhiều kali sau đó là đạm và ít lân hơn. Cây sử dụng khoảng 93% đạm, 33% lân và 98-99% kali trong suốt vụ trồng. Thời kì cây con chú ý bón đạm và lân. Nhìn chung muốn đạt năng suất quả cao thì cần bón cho 1 ha gieo trồng như sau: 20-30 tấn phân hữu cơ, 90-100 kg N, 60-90 kg P2O5, 90-180 kg K2O. Cây dưa lê yêu cầu độ pH từ 6 - 6,8 (Tạ Thị Thu Cúc, 2005) [3].
  18. 10 2.3 Tình hình sản xuất dưa lê trên thế giới và Việt Nam 2.3.1 Tình hình sản xuất dưa lê trên thế giới Theo số liệu thống kê từ FAO, năm 2017 diện tích trồng dưa trên thế giới khoảng 1.220.996 ha với năng suất đạt 26,16 tấn/ha, sản lượng đạt 31.166,89 nghìn tấn (FAO, 2019) Bảng 2.2: Tình hình sản xuất dưa lê của một số nước trên thế giới qua các năm 2016 - 2017 Năng suất Sản lượng Diện tích (ha) Quốc gia (tấn/ha) (nghìn tấn) 2016 2017 2016 2017 2016 2017 Thế giới 1.241.576 1.220.996 25,22 26,16 29.974,64 31.166,89 Trung 488.129 490.327 33,37 34,97 16.290,85 17.147,81 Quốc Hoa Kỳ 28.369 27.782 30,22 28,05 857,55 779,55 Tây Ban 20.686 20.473 31,41 32,02 649,76 655,67 Nha Mexico 20.047 19.573 29,61 30,91 593,71 605,13 Nhật Bản 9.650 6.535 22,76 22,57 158,20 147,55 Indonexia 6.859 5.879 17,10 15,72 117,34 924,46 Hàn 5.064 4.903 31,02 31,02 157,08 152,13 Quốc ( Nguồn: FAO, 2019)[25] Từ bảng số liệu cho thấy, Trung Quốc là nước có diện tích trồng dưa lớn nhất với 490.327 ha chiếm 40,15% so với thế giới. Về sản lượng Trung Quốc vẫn là nước dẫn đầu với 17.147,81 nghìn tấn chiếm 55,01% sản lượng thế giới. Đứng thứ 2 là Hoa Kỳ với sản lượng 779,55 nghìn tấn chiếm 2,50% sản lượng thế giới năm 2017, tiếp theo là Iran, Ai Cập, Ấn Độ.
  19. 11 2.3.2 Tình hình sản xuất dưa ở Việt Nam Trong những năm gần đây, dưa là mặt hàng sản xuất rất được người tiêu dùng ưa chuộng, một số sản phẩm như: dưa hấu, dưa chuột, dưa mật, dưa lê,… có nguồn gốc từ trong nước và ngoài nước đã được bày bán rộng rãi trên thị trường. Dưa được trồng ở nhiều nơi nước ta và tập chung ở nhiều tỉnh: Chợ Mới-Bắc Kạn, Tân Yên-Bắc Giang, Đại Từ-Thái Nguyên, Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Dương, thành phố Hồ Chí Minh,… Năm 2015, Hợp tác xã rau an toàn Đông Xuân (Sóc Sơn – Hà Nội) được sự giúp đỡ của huyện Sóc Sơn và các nhà khoa học, bà con nông dân đã chuyển sang canh tác dưa lê sạch theo tiêu chuẩn VietGap an toàn cho sức khỏe. Vùng sản xuất dưa lê có diện tích trên 30 ha. Hiện hợp tác xã đang cung ứng sản phẩm cho 28 chuỗi cửa hàng trên địa bàn thành phố với khối lượng 1-2 tấn/ngày [29]. Năm 2016, Hội Nông dân tỉnh Thanh Hóa triển khai xây dựng mô hình “Trồng dưa lê thơm cao cấp” giúp nhiều hộ nông dân xã Quảng Lợi, huyện Quảng Xương tăng thu nhập, cải thiện cuộc sống. Kết quả sau hơn 3 tháng triển khai, dưa lê đạt năng suất 2,1- 2,4 tấn/sào (500m2), chất lượng thơm ngon, ngọt đậm, quả to đều. Với giá thu mua của doanh nghiệp tại ruộng là 15.000 đồng/kg, sau khi trừ chi phí, nông dân có lãi khoảng 6-7 triệu đồng/sào [28]. Năm 2017, Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học (Sở Khoa học và Công nghệ) đã thực hiện xây dựng mô hình sản xuất thử giống dưa lê Hàn Quốc Super 007 Honey trong vụ xuân tại xã Lam Sơn, huyện Thanh Miện có 14 hộ tham gia với diện tích 10 nghìn m2 và xã Thượng Đạt (TP. Hải Dương) có 3 hộ tham gia với diện tích 6400 m2 trồng ngoài đồng ruộng, 3600 m2 trồng trong nhà màng. Trung tâm đã phối hợp với cán bộ chuyển giao Viện Nghiên cứu Rau quả cùng HTX Lam Sơn, huyện Thanh Miện tổ chức
  20. 12 01 buổi tập huấn và cấp phát tài liệu, hướng dẫn các hộ dân tham gia mô hình vụ hè thu tại xã Thượng Đạt, thành phố Hải Dương. Kết quả trừ chi phí đầu tư ban đầu như giống, phân bón, thuốc BVTV, nilong che phủ, với giá bán dự tính là 25.000 đồng/kg thì hộ dân thu lãi khoảng 11.150.000 - 16.160.000 đồng/sào. Quả có mẫu mã đẹp, chất lượng ngon và khối lượng từ 350 - 400 gram/quả [26]. Năm 2017, Trung tâm Ứng dụng, Kỹ thuật, Thông tin Khoa học và Công nghệ (Trung tâm) trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (KH&CN) tỉnh đã thực hiện thành công mô hình sản xuất dưa lê trong nhà lưới tại thành phố Yên Bái theo hướng áp dụng công nghệ cao. Kết quả, mô hình sinh trưởng, phát triển tốt, phù hợp với điều kiện thời tiết khí hậu của huyện Lục Yên và đặc điểm nông sinh học của giống. Đến đầu tháng 12/2018, sau 85 ngày gieo trồng, dưa lê đã bắt đầu cho thu hoạch, mỗi cây được để 1 quả, tỷ lệ đậu quả đạt 89,5%, trọng lượng trung bình đạt 1,5 kg/quả, độ brix trên 13%. Sản lượng thu được trên diện tích 1 sào là 483 quả (tương ứng với khoảng 700 kg/sào/vụ). Với giá bán lẻ tại vườn là 45.000 đồng/kg, tổng thu nhập đạt là 31,5 triệu đồng/sào/vụ. Với tổng chi phí trực tiếp là 13,960 triệu đồng (trong đó giống, phân bón là 9,2 triệu đồng và công lao động phổ thông là 4,76 triệu đồng), ngoài ra là công lao động của gia đình, tiền lãi thu được sau khi trừ chi phí là 17,540 triệu đồng/sào/vụ [32]. Với bối cảnh Việt Nam tham gia hội nhập kinh tế thế giới thông qua các hiệp định thương mại tự do, kim ngạch xuất khẩu là một trong những thước đo đánh giá hội nhập. Hoạt động xuất khẩu còn là yếu tố quan trọng nhằm phát huy mọi nguồn nội lực, tạo thêm vốn đầu tư đổi mới công nghệ, tăng thêm việc làm, thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
nguon tai.lieu . vn