Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DƯƠNG THỊ BÍCH NGỌC Tên đề tài: NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG PHÒNG TRỪ BỆNH HẠI DƯA LÊ TRONG VỤ THU ĐÔNG 2018 TẠI ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Ngành : Khoa học cây trồng Khoa : Nông học Khóa học : 2015 - 2019 Thái Nguyên – 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DƯƠNG THỊ BÍCH NGỌC Tên đề tài: NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG PHÒNG TRỪ BỆNH HẠI DƯA LÊ TRONG VỤ THU ĐÔNG 2018 TẠI ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Ngành : Khoa học cây trồng Lớp : 47TT N01 Khoa : Nông học Khóa học : 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn : Th.S. Lê Thị Kiều Oanh Thái Nguyên – 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo khoa Nông học, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, cùng các tập thể,cá nhân, gia đình và bạn bè. Tôi xin trân trọng cảm ơn cô giáo: Th.S. Lê Thị Kiều Oanh, giảng viên khoa Nông học trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, đã mang lại cho tôi niềm đam mê khoa học, đồng thời cũng đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi hoàn thành khóa học. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu trên. Thái Nguyên, ngày 10 tháng 06 năm 2019 Sinh viên Dương Thị Bích Ngọc
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình sản xuất dưa trên thế giới và một số nước trong những năm gần đây ...................................................................................................... 8 Bảng 3.1: Danh mục các loại thuốc BVTV sử dụng trong thí nghiệm ........... 20 Bảng 4.1: Thời gian hoàn thành các giai đoạn sinh trưởng của dưa lê Hàn Quốc vụ Thu Đông 2018 ................................................................................. 27 Bảng 4.2: Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến số nhánh, đường kích gốc và kích thước quả dưa lê trong vụ Thu Đông 2018 ..................................................... 28 Bảng 4.3: Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến số hoa, số quả của dưa lê trong vụ Thu Đông 2018................................................................................................ 30 Bảng 4.4: Thành phần và tần suất xuất hiện các loại sâu hại chính trên dưa lê thí nghiệm........................................................................................................ 31 Bảng 4.5: Thành phần và tần suất xuất hiện các bệnh hại chính trên dưa lê thí nghiệm ............................................................................................................. 33 Bảng 4.6: Hiệu lực phòng trừ bệnh sương mai trên dưa lê Hàn Quốc ........... 37 Bảng 4.7: Hiệu lực phòng trừ bệnh phấn trắng trên dưa lê Hàn Quốc ........... 39 Bảng 4.8: Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất trên giống dưa lê Hàn Quốc ............................................................ 41 Bảng 4.9: Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến màu sắc, phẩm vị của quả dưa lê Hàn Quốc......................................................................................................... 44
  5. iii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ bệnh sương mai qua các giai đoạn sinh trưởng của dưa lê Hàn Quốc......................................................................................................... 35 Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ bệnh phấn trắng qua các giai đoạn sinh trưởng của dưa lê Hàn Quốc......................................................................................................... 36 Biểu đồ 4.3: Hiệu lực phòng trừ bệnh sương mai ........................................... 37 Biểu đồ 4.4: Hiệu lực phòng trừ bệnh phấn trắng ........................................... 39 Biểu đồ 4.5: Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến năng suất trên giống dưa lê Hàn Quốc......................................................................................................... 42
  6. iv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Bọ dưa ............................................................................................. 32 Hình 4.2: Ruồi đục quả ................................................................................... 32 Hình 4.3: Sâu xanh ăn lá ................................................................................. 32 Hình 4.4: Bệnh phấn trắng .............................................................................. 34 Hình 4.5: Bệnh sương mai .............................................................................. 34 Hình 4.6: Bệnh khảm lá virus ......................................................................... 34 Hình 4.7: Bệnh nứt thân chảy nhựa ................................................................ 34
  7. v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BVTV : Bảo vệ thực vật BNNPTNT : Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn CV Coefficient of variance (Hệ số biến động) đ/c : Đối chứng HĐBM : Hoạt động bề mặt Ha : Hecta LSD : Least significant difference (sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa) P : Probabllity (Xác suất) TB : Trung bình VSV : Vi sinh vật
  8. vi MỤC LỤC PHẦN 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu và yêu cầu ................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu................................................................................................... 2 1.2.2. Yêu cầu.................................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 2 1.3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 2 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3 PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 2.1. Nguồn gốc, phân loại và đặc điểm thực vật học của cây dưa lê ................ 4 2.1.1. Nguồn gốc ............................................................................................... 4 2.1.2. Phân loại .................................................................................................. 4 2.1.3. Đặc điểm thực vật học............................................................................. 5 2.2. Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây dưa lê ............................................ 6 2.2.1. Nhiệt độ ................................................................................................... 6 2.2.2. Ánh sáng .................................................................................................. 7 2.2.3. Độ ẩm ...................................................................................................... 7 2.2.4. Nước ........................................................................................................ 7 2.2.5. Đất và dinh dưỡng ................................................................................... 7 2.3. Tình hình sản xuất dưa lê trên thế giới và Việt Nam ................................. 8 2.3.1. Tình hình sản xuất dưa lê trên thế giới ................................................... 8 2.3.2. Tình hình sản xuất dưa lê ở Việt Nam .................................................... 9 2.4. Một số nghiên cứu phòng trừ sâu bệnh hại cho cây dưa lê...................... 10 2.4.1. Một số loài sâu, bệnh hại chính............................................................. 10 2.4.2. Một số nghiên cứu phòng trừ sâu, bệnh hại cho cây dưa lê.................. 16
  9. vii 2.5. Tình hình sản xuất, sử dụng thuốc BVTV cho cây trồng nông nghiệp ... 17 2.5.1. Tình hình sản xuất, sử dụng thuốc BVTV trên thế giới........................ 17 2.5.2. Tình hình sản xuất, sử dụng thuốc BVTV ở Việt Nam ....................... 18 PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..... ........................................................................................................... 20 3.1. Đối tượng và vật liệu nghiên cứu ............................................................. 20 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 21 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 21 3.4. Phương pháp nghiên cứu và các chỉ tiêu theo dõi ................................... 21 3.4.1. Bố trí thí nghiệm ................................................................................... 21 3.4.2. Phương pháp xử lý ................................................................................ 22 3.4.3. Các chỉ tiêu theo dõi .............................................................................. 22 3.5. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................ 26 PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 27 4.1. Ảnh hưởng của một số thuốc BVTV đến sinh trưởng, phát triển dưa lê Hàn Quốc vụ Thu Đông 2018 ......................................................................... 27 4.1.1. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến thời gian sinh trưởng....................... 27 4.1.2. Ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật đến số nhánh, đường kính gốc và kích thước quả dưa lê Hàn Quốc ..................................................................... 28 4.1.3. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến ra hoa, đậu quả của cây dưa lê Hàn Quốc ... 29 4.2. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến tình hình sâu bệnh hại trên giống dưa lê Hàn Quốc vụ Thu Đông 2018 ........................................................................ 31 4.2.1. Thành phần, tần suất xuất hiện sâu, bệnh hại dưa lê ............................. 31 4.2.2. Tỷ lệ bệnh phấn trắng và sương mai qua các giai đoạn sinh trưởng của dưa lê Hàn Quốc .............................................................................................. 35 4.2.3. Hiệu lực phòng trừ của thuốc BVTV đối với bệnh sương mai trên giống dưa lê Hàn Quốc vụ Thu Đông 2018 .............................................................. 37
  10. viii Thuốc BVTV ................................................................................................... 37 4.2.4. Hiệu lực phòng trừ của thuốc BVTV đối với bệnh phấn trắng trên giống dưa lê Hàn Quốc vụ Thu Đông 2018 .............................................................. 39 4.3. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất trên giống dưa lê Hàn Quốc vụ Thu Đông 2018 ..................................... 40 4.4. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến chất lượng quả dưa lê hàn Quốc ........ 44 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 46 5.1. Kết luận .................................................................................................... 46 5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 47 PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3
  11. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Dưa lê (Cucumis melo L.) thuộc họ bầu bí (Cucurbitaceae), là rau ăn quả có thời gian sinh trưởng ngắn, trồng được nhiều vụ trong năm và cho năng suất cao [8]. Quả dưa lê có chứa nhiều carbohydrate, đường, chất xơ, chất béo, protein, ngoài ra còn có vitamin C, vitamin B6, canxi, sắt, photpho,… đặc biệt không chứa cholesterol nên mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe [10]. Ngoài ra, dưa lê còn là mặt hàng có giá trị xuất khẩu. Tuy nhiên, việc sản xuất dưa lê còn gặp nhiều khó khăn, một trong những nguyên nhân chủ yếu là do sâu bệnh hại [35]. Một số loại sâu bệnh hại chính trên cây dưa lê như bọ dưa, ruồi đục quả, bệnh phấn trắng, giả sương mai, thối quả, chạy dây, thối thân và héo xanh vi khuẩn. Những loại sâu bệnh hại này, làm giảm năng suất và chất lượng dưa lê [30]. Hiện nay để tăng diện tích, tăng vụ, tăng năng suất, sản lượng thì việc gia tăng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) trên dưa lê ngày càng quan trọng. Thuốc BVTV đã góp phần hạn chế sự phát triển, phát sinh của sâu bệnh, ngăn chặn và dập tắt các đợt dịch bệnh trên phạm vi lớn, bảo đảm được năng suất dưa lê, giảm thiểu dịch hại cho nông dân. Đặc biệt, những năm gần đây việc sử dụng thuốc BVTV trong trồng dưa lê có xu hướng gia tăng cả về chất lượng lẫn chủng loại. Chưa kể khai thác các tàn dư thực vật và chất thải rắn từ bao bì, chai lọ thuốc BVTV đã gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường đất, nước và con người. Xuất phát từ thực tế đó, để khai thác, sử dụng có hiệu quả thuốc BVTV ở Việt Nam trong việc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng nói chung và sâu, bệnh hại dưa lê nói riêng, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu
  12. 2 ảnh hưởng của một số thuốc bảo vệ thực vật trong phòng trừ bệnh hại dưa lê trong vụ Thu Đông 2018 tại Đại học Nông lâm Thái Nguyên”. Nghiên cứu này, góp phần xây dựng được biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại theo hướng an toàn và hiệu quả, đồng thời là tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu tiếp theo về phòng trừ sâu bệnh hại cho cây rau nói chung và cây dưa lê nói riêng. 1.2. Mục tiêu và yêu cầu 1.2.1. Mục tiêu Xác định được loại thuốc BVTV thích hợp để phòng trừ bệnh hại an toàn hiệu quả trên giống dưa lê Hàn Quốc nhập nội trong vụ Thu Đông 2018 tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. 1.2.2. Yêu cầu - Đánh giá được ảnh hưởng của các thuốc BVTV tới khả năng sinh trưởng của cây dưa lê Hàn Quốc vụ Thu Đông năm 2018 tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. - Đánh giá được hiệu lực phòng trừ của các thuốc BVTV đến tình hình sâu, bệnh hại của cây dưa lê Hàn Quốc vụ Thu Đông năm 2018 tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. - Đánh giá được ảnh hưởng của các thuốc BVTV đến năng suất của cây dưa lê Hàn Quốc vụ Thu Đông năm 2018 tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa khoa học - Cung cấp một số dẫn liệu khoa học mới về hiệu lực của một số thuốc BVTV trong phòng trừ các loài sâu, bệnh hại phổ biến trên cây dưa lê. Từ đó, làm cơ sở cho việc nghiên cứu xác định các hoạt chất, cơ chế tác động của các hoạt chất đó lên dịch hại cây trồng.
  13. 3 - Kết quả nghiên cứu đã góp phần hoàn thiện được quy trình sản xuất cây dưa lê vừa đạt được năng suất, vừa an toàn với người sử dụng. - Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu tiếp theo về phòng trừ bệnh hại cho cây rau nói chung và cây dưa lê nói riêng. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp thêm thông tin có ích trong sản xuất dưa lê, góp phần quản lý đồng ruộng có hiệu quả, vừa nâng cao được năng suất cây trồng, giảm chi phí, tăng thêm lợi nhuận, vừa đảm bảo an toàn, không làm ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và môi trường.
  14. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Nguồn gốc, phân loại và đặc điểm thực vật học của cây dưa lê 2.1.1. Nguồn gốc Dưa lê (Cucumis melo) thuộc bộ bầu bí (Cucurbitales), họ bầu bí (Cucurbitaceae), chi (Cucumis), loài (Cucumis melo L.). Cây dưa lê có nguồn gốc Ấn Độ [3]. Cây dưa lê phân bố ở hầu hết các nơi trên thế giới, tập chung chủ yếu ở Châu Phi, Châu Mỹ nhiệt đới và Đông Nam Á [21]. 2.1.2. Phân loại Nhiều tác giả tiến hành phân loại dưa lê dựa theo các quan điểm khác nhau. Các giống dưa lê lần đầu tiên được mô tả bởi Linné vào năm 1753 [22]. Sau Linné, có một số tác giả đã mô tả dưa lê thông qua các đặc điểm hình thái như hình dạng lá, hoa, quả và môi trường sống [22]. Theo Naudin (1859) dưa lê được phân làm 10 giống và phân loại này đã trở thành cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo [21]. Năm 1929, Pangado cũng tiến hành nghiên cứu chủ đề này. Pangado đã trình bày phân loại đa cấp dựa trên ý tưởng về sự tương đồng. Theo đó, dưa lê được chia thành 2 giống ubspecioids: cultus và agrestis [21]. Sau đó, Jeffrey (1980) đã phân loại dưa lê thành hai phân loài: subsp. melo và subsp. agrestis [16]. Ngoài ra, Munger và Robinson (1991) đã tiến hành nghiên cứu và đề xuất một bản phân loại của Naudin đơn giản hóa hơn. Họ chia dưa lê thành 7 nhóm, trong đó có cả tên trinomial, đó là: C. melo var. agrestis, C. melo var. cantalupensis, C. melo var. inodorus, C. melo var. momordica, C. melo var. flexuosus, C. melo var. makuwa, C. melo var. chito và dudaim [22]. Theo Pitrat và cộng sự (2000), chia dưa thành 16 nhóm giống, đó là: conomon, makuwa, chinensis, acidulus và momordica đều nằm trong phân nhóm subsp. agrestis; cantalupensis, reticulatus, adana, chandalak, ameri,
  15. 5 inodorus, flexuosus, chate, tibish, dudaim và chito nằm trong phân nhóm subsp. Melo [15]. Theo Linn T.K (2012), dưa lê được chia thành 6 nhóm như sau: Cucumis melo cantalupensis, Cucumis melo reticulatus, Cucumis melo makuwa, Cucumis melo conomon, Cucumis melo indorus, Cucumis melo reticulatus “hami melon” [25]. 2.1.3. Đặc điểm thực vật học 2.1.3.1. Rễ Rễ dưa lê mọc nông, gồm có rễ cái và những rễ phụ mọc ngang. Bộ rễ phát triển mạnh gồm rễ chính dài 0,6 - 1,0m và có từ 11 - 112 rễ phụ. Rễ dưa lê thường không có khả năng phục hồi sau khi bị đứt, do đó khi trồng hay chăm sóc nên tránh làm đứt rễ [3]. 2.1.3.2. Thân Dưa lê thuộc dạng thân leo [19]. Thân dưa lê phía trong rỗng và xốp, bên ngoài có nhiều lông tơ, đốt trên thân mang nhánh và tua cuốn đơn. Dưa lê thời kì cây con (có 4 - 5 lá thật) thân vẫn ở trạng thái đứng, đốt ngắn. Thời kì ra hoa thân phát triển mạnh nhất, tốc độ sinh trưởng nhanh, lóng dài và đến khi cây già thì đạt độ dài tối đa [4]. Chiều dài thân chính của dưa lê có thể đạt 3 - 4m, thân cứng giòn, chịu va chạm kém. Trên thân chính của dưa lê chỉ có hoa đực, mỗi nhánh cấp 1 cho 1 - 2 hoa cái nằm gần nách lá của thân chính [17]. 2.1.3.3. Lá Dưa lê có 2 lá mầm hình trứng mọc đối xứng qua đỉnh sinh trưởng. Lá thật thuộc dạng lá đơn, mọc cách, cuống dài, phiến và cuống lá có nhiều lông tơ [1]. Chiều dài cuống lá dao động từ 1,5 đến 20cm [21]. Lá thật hình tròn với 3 - 7 thùy nông, hai mặt phiến lá đều có lông ngắn mềm, trên gân ở mặt dưới lá và cuống lá có lông ngắn cứng [6]. Theo Tạ Thị Thu Cúc (2005), dưa
  16. 6 lê có trung bình 45,8 lá trên thân chính, tuổi thọ lá mầm là 20 ngày, lá thật là 26 ngày [5]. 2.1.3.4. Hoa Hoa dưa lê có màu vàng, hoa đực và hoa cái trên cùng một cây [6]. Hoa đực dài 2,4 - 15mm, hoa cái dài 1,6 - 12mm [21]. Hoa cái ở các nhánh cấp hai thường cho quả to hơn. sau khi cho hoa cái đầu tiên, cứ cách 5 - 6 đốt lá cho hoa đực thì lại một đốt cho hoa cái [26]. Công việc thụ phấn thường dựa vào côn trùng do hạt phấn to và nặng [1]. Thời gian hoa nở tùy thuộc vào ánh sáng mặt trời, nhiệt độ và độ ẩm, thông thường dao động từ 5 - 9 giờ sáng [3]. 2.1.3.5. Quả Theo Đường Hồng Dật (2000), hình dáng và màu sắc quả dưa lê thay đổi tùy thuộc vào đặc tính giống [6]. Quả có dạng hình cầu, hình bầu dục, vỏ trơn nhẵn hoặc nhám. Thịt quả có màu trắng, xanh, cam hoặc vàng. Quả có trọng lượng từ 200 gam đến vài kilogam, một số giống khi chín có mùi thơm [17]. 2.1.3.6. Hạt Vỏ hạt dưa lê khá mỏng, có màu nâu đen, đỏ nâu, trắng ngà [1]. Hạt dưa lê nhỏ như hạt dưa chuột , mỗi gam có khoảng 35 hạt, trọng lượng 1000 hạt chừng 25 - 35 gam, một quả dưa lê cho khoảng 200 - 300 hạt [26]. Hạt dưa lê có hình bầu dục hoặc hình elip, kích thước 4 - 8 x 2,5 – 4mm và dày 1- 2mm [21]. Trong hạt có chứa 46% dầu và 36% protein. Theo Tạ Thị Thu Cúc (2005), một quả dưa lê có từ 500 - 600 hạt, thời gian tồn trữ hạt có thể lên đến 5 năm ở nhiệt độ từ 4,4 - 10oC và ẩm độ không khí 50 - 60% [5]. 2.2. Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây dưa lê 2.2.1. Nhiệt độ Dưa lê thích hợp trồng ở những vùng có khí hậu khô và nóng . Dưa lê phát triển tốt ở nhiệt độ tối ưu 27 - 30oC, nảy mầm ở nhiệt độ trong khoảng
  17. 7 23 - 24oC và không nảy mầm ở nhiệt độ dưới 18oC. Dưa lê rất mẫn cảm với nhiệt độ thấp [21]. 2.2.2. Ánh sáng Trời âm u ít ánh sáng lại có mưa phùn thường làm cho dưa lê chỉ có 1 - 2 lá thật và có thể gây chết hàng loạt. Nếu là cây đã lớn có hoa quả thì bị dòi đục gốc, bệnh héo rũ và phấn trắng phá hại, nếu không phòng trừ kịp thời có khi mất trắng. Nhưng nếu trời âm u có ít ánh sáng mà nhiệt độ cao thì lại gây hiện tượng rụng nụ, rụng hoa và quả non, thậm chí gây thối quả hoặc quả có màu sắc xấu và vị nhạt ít thơm [26]. Ánh sáng có thể ảnh hưởng đến màu sắc và hương vị của quả dưa lê [21]. 2.2.3. Độ ẩm Nếu độ ẩm không khí quá cao gây ảnh hưởng đến hàm lượng đường, kết cấu và hương vị của quả [21]. 2.2.4. Nước Cây dưa lê là cây không cần nhiều nước, có thể 7 - 10 ngày tưới một lần. Nếu tưới quá nhiều nước gây ảnh hưởng đến hàm lượng đường trong quả [21]. 2.2.5. Đất và dinh dưỡng Dưa lê ưa nhất là đất thịt nhẹ và cát pha. Đất cát pha và thịt nhẹ vừa thoát nước, giữ được màu mà còn giữ được nhiệt độ của đất điều hoà, thúc đẩy quá trình phát dục của dưa lê, làm cho dưa lê mau có quả, cho quả có màu sắc hương vị cao. Nơi có tầng đất canh tác mỏng, nhiều cát, ít màu, khô hạn không những sản lượng thấp mà chất lượng cũng kém. Đối với đất thịt sau mưa giữ nước lâu, nắng hay bị nứt nẻ làm cây bị đứt rễ sẽ không tốt. Dưa lê không đòi hỏi luân canh triệt để như dưa hấu nhưng trồng liên tục trên một mảnh ruộng cũng bị ảnh hưởng tới sản lượng và phẩm chất vì sâu bệnh phá hại, cây trước lấy hết dinh dưỡng cần thiết của cây và sau để lại những tàn dư cặn thải cho cây sau, nên cũng cần hạn chế liên canh [26].
  18. 8 2.3. Tình hình sản xuất dưa lê trên thế giới và Việt Nam 2.3.1. Tình hình sản xuất dưa lê trên thế giới Trong những năm gần đây diện tích trồng dưa lê có xu hướng giảm, năm 2017 diện tích trồng dưa trên thế giới khoảng 1.220.996 ha, năng suất đạt 26,16 tấn/ha, sản lượng đạt 31.166,89 nghìn tấn (FAO, 2019). Bảng 2.1 : Tình hình sản xuất dưa trên thế giới và một số nước trong những năm gần đây Năng suất Sản lượng (nghìn Diện tích ( ha) Quốc gia (tấn/ha) tấn) 2016 2017 2016 2017 2016 2017 Thế giới 1.241.576 1.220.996 25,22 26,16 29.974.64 31.166,89 Trung 488.129 490.327 33,37 34,97 16.290,85 17.147,81 Quốc Hoa Kỳ 28.369 27.782 30,22 28,05 857,55 779,55 Tây Ban 20.686 20.473 31,41 32,02 649,76 655,67 Nha Mexico 20.047 19.573 29,61 30,91 593,71 605,13 Nhật Bản 9.650 6.535 22,76 22,57 158,20 147,55 Indonexia 6.859 5.879 17,10 15,72 117,34 924,46 Hàn Quốc 5.064 4.903 31,02 31,02 157,08 152,13 (Nguồn : FAO,2019) [28] Qua bảng ta thấy, Trung Quốc có diện tích trồng dưa lê lớn nhất với 488129 ha chiếm 39,31% so với thế giới. Về sản lượng Trung Quốc vẫn là nước dẫn đầu với 16.290,85 nghìn tấn chiếm 54,34% sản lượng thế giới. Đứng thứ 2 là Hoa Kỳ với sản lượng 857,55 nghìn tấn chiếm 2,86% sản lượng thế giới.
  19. 9 2.3.2. Tình hình sản xuất dưa lê ở Việt Nam Các loại dưa (dưa lê, dưa chuột, dưa hấu…) đang là mặt hàng được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng và được trồng ở nhiều nơi như: Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Huế, Bắc Ninh, Hải Dương,... Theo thống kê của FAO năm 2017, diện tích trồng dưa lê của nước ta là 50.956 ha, năng suất đạt 22,00 tấn/ha và sản lượng đạt 11.211,63 nghìn tấn/ha [28]. Năm 2011, Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ Vĩnh Phúc phối hợp với Công ty trắc nhiệm hữu hạn tư vấn dịch vụ khoa học nông nghiệp - Trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội đã tiến hành xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất dưa lê sạch siêu ngọt. Kết quả giống dưa lê đưa vào trồng trong nhà lưới sinh trưởng, phát triển tốt, thân lá to, màu xanh, nhiều nhánh, dễ đậu quả. Vỏ quả màu xanh sáng, thịt quả dày, ăn giòn, ngon, đặc biệt là không bị sâu phá hại trên quả như giống dưa cùng loại trồng ngoài trời. Sau khi trồng 50 ngày bắt đầu cho thu hoạch, năng suất đạt 7,5 - 8,0 tạ/sào. Theo tính toán chung, toàn mô hình sẽ đạt trên 7 triệu đồng/sào, sau khi trừ chi phí còn lãi 6 triệu/sào, cho giá trị gấp 5 lần trồng lúa, gấp 3 lần so với trồng lạc. Mô hình đảm bảo sức khỏe của người lao động, thân thiện với môi trường, giảm chi phí về thuốc bảo vệ thực vật [32]. Năm 2014, Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư (KNKN) tỉnh Nam Định đã phối hợp với Trạm Khuyến nông huyện Nghĩa Hưng mở rộng mô hình chuyển đổi đất trồng lúa hiệu quả kinh tế thấp sang trồng dưa lê với quy mô 5 ha tại xã Nghĩa Thành (Nghĩa Hưng). Mô hình đã khẳng định hiệu quả khi người trồng đạt thu nhập trung bình 4,7 triệu đồng/sào, cao gấp 7 lần so với trồng lúa [34]. Năm 2017, Trung tâm Ứng dụng, Kỹ thuật, Thông tin Khoa học và Công nghệ (Trung tâm) trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (KH&CN) tỉnh Yên Bái đã thực hiện thành công mô hình sản xuất dưa lê trong nhà lưới tại
  20. 10 thành phố Yên Bái theo hướng áp dụng công nghệ cao. Theo đó, năm 2018 qua khảo sát, đơn vị đã lựa chọn hộ ông Nguyễn Trọng Sơn, thôn Đồng Tâm, Xã Liễu Đô, huyện Lục Yên để triển khai chuyển giao xây dựng mô hình. Kết quả, mô hình sinh trưởng, phát triển tốt, phù hợp với điều kiện thời tiết khí hậu của huyện Lục Yên và đặc điểm nông sinh học của giống. Đến đầu tháng 12/2018, sau 85 ngày gieo trồng, dưa lê đã bắt đầu cho thu hoạch, mỗi cây được để 1 quả, tỷ lệ đậu quả đạt 89,50%, trọng lượng trung bình đạt 1,5 kg/quả, độ brix trên 13%. Sản lượng thu được trên diện tích 1 sào là 483 quả (tương ứng với khoảng 700 kg/sào/vụ) [33]. 2.4. Một số nghiên cứu phòng trừ sâu bệnh hại cho cây dưa lê 2.4.1. Một số loài sâu, bệnh hại chính Theo kết quả nghiên cứu của của Viện BVTV và Syngenta Việt Nam trên dưa lê xuất hiện một số loài sâu, bệnh và nhện hại như sau [30] [31]: 2.4.1.1. Sâu hại trên cây dưa lê * Sâu xanh da láng (Spodoptera exigua): là loại sâu đa ký chủ. Trên dưa, đậu, cây họ thập tự,.. sâu gây hại bằng cách cắn đọt, ăn thịt lá, lá bị hại xơ xác chỉ còn lại gân và có xu hướng phân tán sang các cành lá, cây khác. Nếu bị hại nặng, lá bị cắn trụi, năng suất có thể giảm 50 - 60%. Sâu hại mạnh lúc sáng sớm hay chiều mát, trong điều kiện thời tiết khô hanh, nắng nóng, ít mưa. * Sâu xanh ăn lá (Diaphania indica): sâu non thường sống ở đọt và mặt dưới lá non, sâu non thường cuốn lá hoặc kết những lá lại với nhau và nằm bên trong ăn phá. Sâu xanh thường có mật độ cao khi cây sinh trưởng tốt sau trồng 25 - 30 ngày, chúng hại búp, lá non. Chúng gây hại chính ở vụ xuân hè và thu đông sớm. * Bọ rầy dưa (Aulacophora similis): bọ rầy dưa phát triển và gây hại nhiều vào mùa khô. Chúng phá hại vào sáng sớm và chiều tối, ban ngày trời nắng ẩn dưới tán lá hoặc trong đất. Trứng đẻ rải rác trên mặt đất quanh gốc dưa. Bọ trưởng thành hại mạnh khi dưa có 4 - 5 lá, mật độ bọ cao có thể làm
nguon tai.lieu . vn