Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học Hóa học ĐỀ TÀI: KHẢO SÁT THÁI ĐỘ CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỐI VỚI MÔN HÓA TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Người hướng dẫn khoa học : ThS. ĐÀO THỊ HOÀNG HOA Sinh viên thực hiện : ĐỖ HỒNG THU MINH TP. Hồ Chí Minh – tháng 5 năm 2016
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học Hóa học ĐỀ TÀI: KHẢO SÁT THÁI ĐỘ CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỐI VỚI MÔN HÓA TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Người hướng dẫn khoa học : ThS. ĐÀO THỊ HOÀNG HOA Sinh viên thực hiện : ĐỖ HỒNG THU MINH TP. Hồ Chí Minh – tháng 5 năm 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được khóa luận này, trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ThS. Đào Thị Hoàng Hoa. Cô đã tận tình chỉ dẫn và đồng hành cùng tôi từ những ngày đầu mới làm quen với nghiên cứu khoa học. Quá trình làm việc cùng Cô đã cho tôi nhiều cơ hội được học hỏi, trao dồi về kiến thức cũng như kỹ năng làm việc của mình. Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô đến từ khoa Hóa Đại học Sư phạm TP.HCM cùng các Thầy Cô ở các khoa khác đã hết lòng giảng dạy cho tôi và các bạn sinh viên trong suốt những năm vừa qua. Những kiến thức, kinh nghiệm mà các Thầy Cô truyền đạt sẽ là hành trang quý báu giúp tôi bước vững vàng hơn trên con đường tương lai của mình. Tôi cũng cảm thấy vô cùng biết ơn vì được làm việc cùng các anh chị, các bạn, các em trong nhóm nghiên cứu khoa học do Cô Hoàng Hoa phụ trách. Các anh chị, các bạn, các em đã luôn ở bên cạnh tôi, giúp đỡ về mặt công việc cũng như động viên về mặt tinh thần để tôi có thể hoàn thành nhiệm vụ của mình. Tôi cũng cảm ơn các anh chị và bạn bè đã luôn ủng hộ, khích lệ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Bên cạnh đó, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô công tác tại sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM, phòng Giáo dục các quận, huyện, Ban giám hiệu, giáo viên và các em học sinh đến từ 10 trường THCS tại TP.HCM đã giúp đỡ chúng tôi trong quá trình thực hiện khảo sát. Cuối cùng, cũng là quan trọng nhất, tôi muốn cảm ơn Ba Mẹ, anh chị và những người thân trong gia đình đã luôn bên cạnh, yêu thương, chăm sóc, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận của tôi. Dù đã cố gắng hết sức, đề tài của chúng tôi cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được từ quý Thầy Cô, các anh chị, các bạn những đóng góp, chỉ bảo tận tình để đề tài được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2016 Đỗ Hồng Thu Minh 1
  4. MỤC LỤC Trang bìa Trang phụ bìa Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 9 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ................................................................. 15 1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VỀ THÁI ĐỘ ............................................................. 15 1.1.1. Nghiên cứu về thái độ ở nƣớc ngoài. ............................................................. 15 1.1.2. Nghiên cứu về thái độ trong nƣớc .................................................................. 16 1.2. THÁI ĐỘ .............................................................................................................. 18 1.2.1. Khái niệm thái độ ........................................................................................... 18 1.2.2. Thành phần của thái độ .................................................................................. 20 1.2.3. Sự hình thành thái độ ..................................................................................... 21 1.3. KHÁI NIỆM THÁI ĐỘ HỌC TẬP VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA THÁI ĐỘ TRONG GIÁO DỤC KHOA HỌC ................................................................................ 22 1.4. CÔNG CỤ ĐO LƢỜNG THÁI ĐỘ ..................................................................... 23 1.4.1. Thang đo vi phân (Thang đo Thurston) (Differential scale) .......................... 23 1.4.2. Thang đo mức độ (Rating scale) .................................................................... 24 1.4.3. Thang đo tổng cộng (Summated rating scale) ............................................... 24 1.4.4. Thang đo phân biệt ngữ nghĩa (Semantic differential scale) ......................... 25 1.4.5. Bảng kiểm hứng thú (Interest inventories)..................................................... 26 2
  5. 1.4.6. Bảng xếp hạng ƣu tiên (Preference ranking).................................................. 26 1.4.7. Kỹ thuật phóng chiếu (Projective techniques) ............................................... 26 1.5. HỌC SINH THCS................................................................................................. 27 1.5.1. Khái niệm học sinh THCS ............................................................................. 27 1.5.2. Đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi của học sinh THCS ........................................ 27 1.6. MÔN HÓA HỌC TRONG CHƢƠNG TRÌNH THCS ........................................ 29 1.6.1. Đặc trƣng cơ bản và tầm quan trọng của bộ môn Hóa học ............................ 29 1.6.2. Mục tiêu chƣơng trình cơ bản của bộ môn Hóa học ...................................... 29 1.7. PHẦN MỀM SPSS 22.0 ....................................................................................... 30 1.7.1. Khái niệm phần mềm SPSS 22.0 ................................................................... 30 1.7.2. Các tính năng chính của phần mềm SPSS 22.0 ............................................. 31 1.7.3. Ƣu, nhƣợc điểm của phần mềm SPSS ........................................................... 31 Chƣơng 2. THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .................................................. 33 2.1. NGHIÊN CỨU LÝ LUẬN VÀ CHUẨN BỊ PHƢƠNG PHÁP, CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 33 2.1.1. Nghiên cứu lý luận ......................................................................................... 33 2.1.1.1. Mục đích .................................................................................................. 33 2.1.1.2. Nội dung nghiên cứu lý luận (Đã trình bày ở chƣơng 1) ........................ 33 2.1.1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu và cách tiến hành ............................................ 34 2.1.2. Xây dựng và kiểm định thang đo lƣờng thái độ ............................................. 34 2.1.2.1. Thu thập dữ liệu cho việc xây dựng thang đo ......................................... 35 2.1.2.2. Xây dựng bảng hỏi .................................................................................. 35 2.1.2.3. Tiền thử nghiệm và thử nghiệm thang đo ............................................... 35 2.1.2.4. Kiểm định thang đo thử nghiệm .............................................................. 36 2.2. TỔ CHỨC KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ............................................................. 39 2.2.1. Lập kế hoạch khảo sát .................................................................................... 39 2.2.2. Chọn mẫu khảo sát ......................................................................................... 41 2.2.2.1. Phƣơng pháp chọn mẫu ........................................................................... 41 3
  6. 2.2.2.2. Công thức chọn mẫu ................................................................................ 41 2.2.2.3. Số lƣợng mẫu nghiên cứu........................................................................ 42 2.2.2.4. Phạm vi chọn mẫu ................................................................................... 43 2.2.3. Liên hệ Ban giám hiệu nhà trƣờng xin làm khảo sát ......................................... 44 2.2.4. Khảo sát chính thức ........................................................................................... 45 2.2.4.1. Các bƣớc tiến hành khảo sát........................................................................ 45 2.2.4.2. Những khó khăn trong quá trình khảo sát ................................................... 47 2.3. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU .......................................... 49 2.3.1. Xử lý và phân tích câu hỏi đóng ................................................................... 49 2.3.1.1. Kiểm tra, hiệu chỉnh lại dữ liệu ............................................................... 50 2.3.1.2. Mã hóa các câu trả lời và khai báo biến .................................................. 52 2.3.1.3. Nhập dữ liệu ............................................................................................ 56 2.3.1.4. Kiểm tra nhập dữ liệu .............................................................................. 57 2.3.1.5. Phân tích dữ liệu ...................................................................................... 60 2.3.1.6. Kiểm định thang đo chính thức. .............................................................. 61 2.3.2. Xử lý và phân tích câu hỏi mở ...................................................................... 62 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................ 64 3.1. ĐÁNH GIÁ THÁI ĐỘ CỦA HỌC SINH THCS ĐỐI VỚI MÔN HÓA HỌC ... 64 3.1.1. Đánh giá chung thái độ của học sinh đối với môn Hóa học .......................... 64 3.1.2. Đánh giá thái độ của học sinh qua từng phát biểu trong thang đo ................. 64 3.1.2.1. Đánh giá thái độ của học sinh qua GTTB của các phát biểu .................. 64 3.1.2.2. Đánh giá chung thái độ của học sinh dựa vào thống kê phần trăm sự lựa chọn câu trả lời trong các phát biểu ......................................................................... 68 3.1.2.3. Phân tích thái độ của học sinh đối với môn Hóa trên từng phát biểu ..... 69 3.2. ĐÁNH GIÁ SỰ YÊU THÍCH MÔN HÓA CỦA HỌC SINH TRONG CÁC MÔN HỌC KHÁC .......................................................................................................... 83 3.2.1. Đánh giá thứ hạng của môn Hóa trong tất cả các môn học ........................... 83 3.2.1.1. Xếp hạng môn học yêu thích nhất theo loại hình trƣờng ........................ 86 4
  7. 3.2.1.2. Xếp hạng môn học yêu thích nhất theo theo khối lớp ............................. 87 3.2.1.3. Xếp hạng môn học yêu thích nhất theo giới tính .................................... 87 3.2.1.4. Xếp hạng môn học yêu thích nhất theo thành tích học tập ..................... 88 3.2.2. Đánh giá thứ hạng của môn Hóa học trong ba môn Lý, Hóa, Sinh ............... 90 3.3. KẾT LUẬN VỀ THÁI ĐỘ CỦA HỌC SINH ĐỐI VỚI MÔN HÓA HỌC ........ 90 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..................................................................................... 93 5
  8. BẢNG KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông SPSS : Stistical Products for the Social Services TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh GTTB : Giá trị trung bình PB : Phát biểu 6
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. So sánh ƣu và nhƣợc điểm của phần mềm SPSS và Microsoft Excel ............... 32 Bảng 2.1. Danh sách các trƣờng THCS tiến hành khảo sát ............................................... 44 Bảng 2.2. Tóm tắt nhiệm vụ của nhóm nghiên cứu và học sinh trong quá trình khảo sát. 47 Bảng 2.3. Kết quả dữ liệu khảo sát 10 trƣờng THCS ........................................................ 49 Bảng 2.4. Số phiếu giảm và số phiếu không hợp lệ từng trƣờng ...................................... 52 Bảng 2.5. Dữ liệu chính thức của đợt khảo sát.................................................................. 58 Bảng 2.6. Mô tả đặc điểm toàn mẫu nghiên cứu ................................................................ 59 Bảng 2.7. Mô tả đặc điểm thành tích học tập của học sinh khối 9 .................................... 60 Bảng 3.1. GTTB từng phát biểu trong thang đo thái độ. .................................................... 65 Bảng 3.2. Xếp hạng các phát biểu theo GTTB ................................................................... 66 Bảng 3.3. Mức độ đồng ý của học sinh trong từng phát biểu............................................. 68 Bảng 3.4. Xếp hạng các môn học yêu thích nhất ............................................................... 83 Bảng 3.5. Xếp hạng các môn học không đƣợc yêu thích nhất ........................................... 85 Bảng 3.6. Xếp hạng môn học yêu thích nhất theo loại hình trƣờng ................................... 86 Bảng 3.7. Xếp hạng môn học yêu thích nhất theo khối lớp ............................................... 87 Bảng 3.8. Xếp hạng môn học yêu thích nhất theo giới tính ............................................... 88 Bảng 3.9. Xếp hạng môn học yêu thích nhất theo loại thành tích học tập ......................... 88 Bảng 3.10. Xếp hạng mức độ yêu thích ba môn Lý, Hóa , Sinh ........................................ 90 7
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Cấu trúc của thái độ ............................................................................................ 20 Hình 2.1. Các giai đoạn nghiên cứu ................................................................................... 33 Hình 2.2. Quy trình xây dựng và kiểm định thang đo thử nghiệm .................................... 34 Hình 2.3. Năm thang đo thái độ ......................................................................................... 37 Hình 2.4. Quy trình xử lý dữ liệu ....................................................................................... 50 Hình 2.5. Quy trình phân tích dữ liệu định tính ................................................................. 62 Hình 3.1. GTTB từng phát biểu trong thang đo ................................................................. 66 Hình 3.2. Biểu đồ thể hiện phần trăm mức độ đồng ý cho PB1 ......................................... 70 Hình 3.3. Biểu đồ thể hiện phần trăm mức độ đồng ý cho PB2 ......................................... 71 Hình 3.4. Biểu đồ thể hiện phần trăm mức độ đồng ý cho PB3 ......................................... 73 Hình 3.5. Biểu đồ thể hiện phần trăm mức độ đồng ý cho PB4 ......................................... 74 Hình 3.6. Biểu đồ thể hiện phần trăm mức độ đồng ý cho PB5 ......................................... 76 Hình 3.7. Biểu đồ thể hiện phần trăm mức độ đồng ý cho PB6 ......................................... 77 Hình 3.8. Biểu đồ thể hiện phần trăm mức độ đồng ý cho PB7 ......................................... 79 Hình 3.9. Biểu đồ thể hiện tỉ lệ học sinh chọn môn học yêu thích nhất ............................. 84 8
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Lịch sử nhân loại đã chứng minh tầm quan trọng của khoa học, kỹ thuật và công nghệ đối với đời sống của con ngƣời. Trong nửa đầu thế kỷ XX, khoa học kỹ thuật thế giới có những bƣớc phát triển vƣợt bậc, tạo nên hàng loạt các thay đổi quan trọng trong các lĩnh vực đời sống kinh tế, chính trị và xã hội toàn cầu. Ngày nay, sự phát triển khoa học, công nghệ đƣợc xem nhƣ một yếu tố cốt yếu để đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia. Đảng và Nhà nƣớc ta đã xác định khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu trong chính sách phát triển đất nƣớc. Vì vậy, việc đào tạo ra một đội ngũ nhân lực có tâm và có tầm phục vụ cho lĩnh vực này là hết sức cần thiết và quan trọng. Để làm đƣợc điều đó, việc giáo dục các môn khoa học tại nhà trƣờng đóng vai trò vô cùng to lớn. Sứ mệnh của nhà giáo dục là phải khơi gợi đƣợc ở các em niềm ham mê, yêu thích khoa học và hiểu đƣợc những ứng dụng của khoa học trong cuộc sống thƣờng ngày của các em. Bằng trải nghiệm thực tế và quan sát cá nhân, tôi nhận thấy rằng việc dạy các môn khoa học ở Việt Nam từ trƣớc đến nay chƣa thực hiện tốt vai trò này. Các môn khoa học đƣợc xem nhƣ những môn học bắt buộc trong chƣơng trình học và học sinh phải học những môn này bất kể các em có cảm thấy thoải mái và thích thú hay không. Điều này ảnh hƣởng quan trọng đến xu hƣớng lựa chọn nghề nghiệp của các em sau này. Trong những năm gần đây, chính sách phát triển giáo dục nƣớc ta đã có những chuyển biến quan trọng. Tháng 11 năm 2013, Ban chấp hành Trung ƣơng khóa XI đã ban hành Nghị quyết hội nghị lần thứ 8 (Nghị quyết số 29-NQ/TW) với nội dung đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Mục tiêu đối với giáo dục phổ thông là tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Bên cạnh đó cần bảo đảm cho học sinh có trình độ trung học cơ sở (hết lớp 9) có tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng phân luồng mạnh sau trung học cơ sở; trung học phổ 9
  12. thông phải tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lượng [1]. Có hai vấn đề tôi quan tâm đằng sau sự đổi mới mục tiêu này. Thứ nhất, những mục tiêu này là hết sức cần thiết cho việc tạo ra đội ngũ nhân lực có chất lƣợng cao cho nền kinh tế tri thức dựa trên nền tảng khoa học và công nghệ. Những mục tiêu đó chỉ đạt đƣợc khi cách dạy và học các môn học đƣợc thay đổi theo quan điểm hƣớng tới ngƣời học đối với tất cả các môn học, trong đó có môn Hóa học. Quan điểm này bao gồm cả việc quan tâm nhiều hơn đến cảm xúc, nhu cầu của ngƣời học. Vì vậy, việc vận dụng lý thuyết và nghiên cứu xã hội học để phân tích, đánh giá tình hình thực tế là hết sức cần thiết. Bởi việc làm này góp phần làm phong phú thêm các cơ sở lý luận, các bằng chứng thực nghiệm đáng tin cậy để thay đổi chƣơng trình và đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng phục vụ nhu cầu ngƣời học, hƣớng đến ngƣời học một cách đúng nghĩa nhất. Thứ hai, đối tƣợng quan trọng cần đƣợc quan tâm để đạt đƣợc mục tiêu trên là học sinh THCS. Theo nội dung của nghị quyết đƣợc trích dẫn nhƣ trên, một trong những thay đổi quan trọng đƣợc đề ra trong công cuộc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt Nam là thay đổi về chƣơng trình. Các môn khoa học không còn là các môn riêng biệt trong chƣơng trình THCS nữa, mà thay vào đó là các môn khoa học tích hợp. Hóa học sẽ trở thành một môn tự chọn trong chƣơng trình THPT chứ không còn là môn bắt buộc nữa. Từ đó, việc dạy học Hóa học ở cấp THCS đóng vai trò quyết định cho việc lựa chọn con đƣờng nghề nghiệp lâu dài của các em. Hơn nữa, thực tế cho thấy rằng, đa số các học sinh cảm thấy “chán”, “ngán”, “dị ứng” với môn Hóa đều bắt đầu từ những năm cấp hai khi mới bắt đầu tiếp xúc với môn học này. Từ đó, việc hình thành thái độ học tập tích cực đối với môn Hóa trong những năm THCS đóng vai trò vô cùng quan trọng. Vì vậy, trong đề tài này, chúng tôi tập trung nghiên cứu đối tƣợng học sinh cấp THCS. Vì tất cả những lý do trên, chúng tôi quyết định chọn đề tài: KHẢO SÁT THÁI ĐỘ CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỐI VỚI MÔN HÓA HỌC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. Theo quan điểm cá nhân, việc nghiên cứu thái độ của học sinh đối với các môn học nói chung và đề tài của chúng tôi nói riêng không chỉ nhằm đáp ứng yêu 10
  13. cầu của thời đại, mà cái đích xa hơn là góp phần đƣa việc học trở về đúng với ý nghĩa ban đầu của nó, đặc biệt là việc học các môn khoa học: Học bằng sự tò mò, niềm say mê và hứng thú cá nhân, học để thỏa mãn nhu cầu tìm tòi, khám phá của bản thân. Năm 1964, trong một tuyên bố đại diện cho quan điểm của Ủy ban Viện Hàn lâm Nghệ thuật và Khoa học Mỹ (viết tắt là AAAS), Sears và Kessen đã nói: “Nhiệm vụ đầu tiên và mục đích quan trọng của giáo dục khoa học là đánh thức niềm vui thích, sự hào hứng và nhận thức về sức mạnh của khoa học ở trẻ, dù sau này chúng có trở thành nhà nghiên cứu hay không”. Chỉ khi các em học vì lý do xuất phát từ mong muốn của chính bên trong các em thì giáo dục mới làm tròn đƣợc vai trò của mình và các em mới có thể tiến xa hơn trên con đƣờng tự học và tự nghiên cứu về sau. Việc thực hiện đề tài này sẽ giúp ngƣời dạy có một cái nhìn cụ thể và khách quan về thái độ đối với môn Hóa học của các em học sinh ở trƣờng THCS, từ đó có cơ sở tin cậy để các giáo viên đổi mới phƣơng pháp dạy học, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học hóa học tại trƣờng, góp phần thực hiện mục tiêu chung của công cuộc đổi mới giáo dục trong thời đại mới. Đồng thời, kết quả nghiên cứu cũng giúp dự đoán đƣợc phần nào thái độ học tập môn Hóa của học sinh THCS nói chung. Thêm vào đó, đề tài là nền tảng cho việc thực hiện các nghiên cứu về sau về thái độ học tập của học sinh đối với các môn học khác. 2. Mục đích nghiên cứu 2.1. Tìm hiểu thái độ của học sinh THCS đối với môn Hóa học tại TP.HCM - Đánh giá thái độ của học sinh THCS đối với môn Hóa học; - Tìm hiểu sự yêu thích môn Hóa học so với các môn học khác trong chƣơng trình THCS, đặc biệt là trong ba môn Lý, Hóa, Sinh; - Phân tích sự khác biệt về sự yêu thích đối với môn Hóa học của các học sinh khác nhau về khối lớp, giới tính, loại hình trƣờng và thành tích học tập đối với môn Hóa. 2.2. Đề xuất các giải pháp nâng cao thái độ học tập của học sinh theo hướng tích cực nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học Hóa học 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 11
  14. - Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài; + Tìm hiểu lịch sử nghiên cứu về thái độ trong và ngoài nƣớc; + Tìm hiểu lý thuyết về các yếu tố: Thái độ, công cụ đo lƣờng thái độ, môn Hóa học ở trƣờng THCS, học sinh THCS, phần mềm SPSS. - Xây dựng, kiểm định thang đo lƣờng thái độ; - Chọn mẫu khảo sát; - Tiến hành khảo sát thái độ của học sinh THCS tại một số trƣờng THCS tại TP.HCM bằng thang đo lƣờng đã xây dựng; - Xử lý, phân tích và đánh giá kết quả khảo sát theo các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra; - Tổng kết thực trạng về thái độ của học sinh THCS tại TP.HCM, từ đó đề nghị một số giải pháp nhằm nâng cao thái độ của học sinh THCS đối với môn Hóa học theo hƣớng tích cực. 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình học môn Hóa học của học sinh THCS tại TP.HCM. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Thái độ học tập của học sinh THCS tại TP.HCM đối với môn Hóa học. 5. Phạm vi nghiên cứu - Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: một số trƣờng THCS tại TP.HCM; - Giới hạn về số lượng học sinh: 2574 học sinh, trong đó tỷ lệ học sinh khối lớp 8, học sinh khối lớp 9 và tỉ lệ học sinh nam, nữ gần bằng 1:1; - Giới hạn về thời gian: từ 08/2015 đến 05/2016. 6. Giả thuyết nghiên cứu A. Thái độ của học sinh đối với môn Hóa học: Học sinh THCS tại TP.HCM có thái độ tích cực đối với môn Hóa học. B. Xếp hạng môn học yêu thích nhất trong tất cả các môn: Môn Hóa là một trong ba môn học đƣợc học sinh yêu thích nhất. 12
  15. Giả thuyết về sự khác biệt về sự yêu thích đối với môn Hóa học giữa các đối tƣợng học sinh khác nhau về các yếu tố đặt ra nhƣ sau: - Loại hình trường: Học sinh trƣờng công lập yêu thích môn hóa hơn học sinh trƣờng chuyên và trƣờng quốc tế. - Khối lớp: Học sinh lớp 8 yêu thích môn Hóa hơn học sinh lớp 9. - Giới tính: Học sinh nam và học sinh nữ yêu thích môn Hóa học nhƣ nhau. - Thành tích học tập: Học sinh có thành tích học tập cao yêu thích môn Hóa hơn học sinh có thành tích học tập thấp hơn. C. Xếp hạng môn học đƣợc yêu thích nhất trong ba môn Lý, Hóa, Sinh: Học sinh THCS yêu thích môn Hóa học hơn môn Lý và Sinh. 7. Phƣơng pháp và phƣơng tiện nghiên cứu 7.1 Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận - Đọc và nghiên cứu cơ sở lý luận về thái độ và thái độ học tập của học sinh, đặc điểm môn Hóa học ở cấp THCS, đặc điểm học sinh THCS; - Nghiên cứu công cụ đo lƣờng thái độ của học sinh; - Phân tích, tổng hợp, phân loại và hệ thống hóa các tài liệu liên quan trong và ngoài nƣớc. 7.2 Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phƣơng pháp quan sát các hành động, thái độ của đối tƣợng khảo sát; - Phƣơng pháp trò chuyện, phỏng vấn và thu thập thông tin từ các học sinh tham gia khảo sát; - Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi về thái độ của học sinh THCS đối với môn Hóa học; - Phƣơng pháp chuyên gia; - Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn. 7.3 Nhóm các phương pháp toán học 13
  16. Thông tin thu thập đƣợc đƣa vào xử lý bằng hai phần mềm phân tích dữ liệu nghiên cứu là Microsoft Excel chủ yếu dùng phân tích các câu hỏi danh nghĩa, thứ bậc và để vẽ các biểu đồ, phần mềm SPSS 22.0 dùng để thống kê và phân tích định lƣợng. 14
  17. Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VỀ THÁI ĐỘ 1.1.1. Nghiên cứu về thái độ ở nƣớc ngoài. Khái niệm thái độ là khái niệm đƣợc xuất hiện từ rất sớm trong cộng đồng các nhà nghiên cứu tâm lý học xã hội quốc tế. Bắt đầu từ năm 1935, trong cuốn “Sổ tay Tâm lý học xã hội” GW All Port cho rằng khái niệm thái độ là khái niệm phân biệt nhất và quan trọng nhất trong tâm lý học xã hội Mỹ. William Mcguire cũng tổng kết rằng, thái độ và sự thay đổi vẫn là một trong những đề tài đƣợc nghiên cứu nhiều nhất trong tâm lý học xã hội. Về sau, việc nghiên cứu thái độ của học sinh đối với các môn khoa học nói chung và môn Hóa học nói riêng trở thành một lĩnh vực nghiên cứu phổ biến trên thế giới. Bắt đầu từ những năm 1976-1977, 1981-1982, 1985-1986, Đánh giá quốc gia về tiến bộ giáo dục tại Mỹ (National Assessment of Educational Process – viết tắt là NAEP) đƣa ra những dẫn chứng về hiện tƣợng giảm sút thái độ tích cực đối với các môn khoa học của học sinh từ khối lớp thấp đến cao hơn, mặc dù hiện tƣợng này đã xuất hiện từ năm 1969. Từ đây, các nghiên cứu liên tục đƣợc tiến hành để xác định nguyên nhân gây ra hiện tƣợng này [20]. Trong những năm gần đây, ở Châu Âu, Dự án PARSEL ra đời về Thúc đẩy giáo dục khoa học và tăng cường sự yêu thích và liên quan của dạy và học khoa học (Popularity and Relevance of Science Education for Scientific Literacy-PARSEL) (2009) đã thúc đẩy một lƣợng lớn các nghiên cứu về vấn đề này của các học giả tại các nƣớc châu Âu [16]. Ở Úc, Hội thảo “Thúc đẩy dạy học khoa học – Những gì cần phải làm?” (“Boosting science learning – What will it take?) (2006) của Hội đồng Úc Châu về nghiên cứu giáo dục (Australian Council for Educational Research) đã tập hợp nhiều nghiên cứu trong đó đề cập đến việc làm thế nào để lôi cuốn ngƣời học vào các môn khoa học. Nổi bật trong hội thảo là bài tham luận “Tƣởng tƣợng lại nền giáo dục khoa học – Thu hút học sinh học 15
  18. khoa học cho tƣơng lai” (“Re-Imagining Science Education - Engaging students in science for future”) của Tytler (2006). Đối với môn Hóa học, nổi bật là các nghiên cứu của Becker về sự yêu thích học tập môn Hóa ở nƣớc Đức. Trong các nghiên cứu này, kết quả cho thấy, môn Hóa là môn học không đƣợc yêu thích ở trƣờng phổ thông tại Đức. Vì vậy Becker (2013b) cho rằng nền giáo dục Hóa học nên có sự cân bằng giữa lấy dạy học hƣớng đến học sinh (lƣu tâm đến hoàn cảnh, khả năng, kĩ năng, tình cảm và ƣớc muốn của học sinh) và dạy học hƣớng đến môn học (tập trung vào các khái niệm, các kiến thức của môn học). Dạy học hƣớng đến học sinh không có nghĩa là phủ nhận kiến thức Hóa học mà là tạo cơ hội để làm cho dạy học Hóa học trở nên có ý nghĩa và phù hợp hơn với mọi đối tƣợng học sinh [18]. 1.1.2. Nghiên cứu về thái độ trong nƣớc Tại Việt Nam, các lĩnh vực về cảm xúc nói chung và thái độ nói riêng là một đề tài rất đƣợc quan tâm trong các nghiên cứu về xã hội. Các nghiên cứu về thái độ của học sinh, sinh viên cũng đƣợc tiến hành khá phổ biến, có thể kể đến một số đề tài nhƣ: - Đặng Xuân Hoài (1982), Tìm hiểu thái độ học tập của học sinh cấp II – III, Ban tâm lý học – Viện Khoa học giáo dục. - Huỳnh Văn Sơn (1999), Thực trạng nhận thức và thái độ của học sinh THPT ở một số trường nội thành thành phố Hồ Chí Minh đối với nội dung giáo dục giới tính, Luận văn thạc sĩ Tâm lý học, Trƣờng Đại học Sƣ phạm TP.HCM. - Đào Lan Hƣơng (1998), Tự đánh giá thái độ học môn toán của sinh viên, Tạp chí nghiên cứu giáo dục số 3 năm 1998. - Bùi Thị Bích (2001), Bước đầu tìm hiểu nhận thức và thái độ học tập đối với các môn khoa học Mác – Lênin của sinh viên trường Đại học Sư phạm TP.HCM, khóa luận tốt nghiệp đại học. - Đoàn Văn Điều (2012), Thái độ của sinh viên năm cuối trường Đại học Sư phạm TP.HCM đối với nghề dạy học, Tạp chí khoa học Đại học Sƣ phạm TP.HCM số 34 năm 2012. 16
  19. Trong khi thái độ của học sinh đối với các môn khoa học thƣờng xuyên là trọng tâm nghiên cứu của các nhà khoa học quốc tế thì ở Việt Nam, các nghiên cứu về lĩnh vực này chƣa phổ biến. Có rất nhiều đề tài nghiên cứu về các biện pháp nhằm nâng cao thái độ tích cực của học sinh đối với môn học nhƣng chƣa đi sâu vào nghiên cứu khảo sát thực trạng. Dù vậy, các công trình này có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp chúng tôi hình thành cơ sở lý luận của đề tài. Các nghiên cứu khảo sát thái độ đã đƣợc tiến hành đa phần có điều tra, khảo sát nhƣng còn cạn, chƣa đi sâu vào phân tích biểu hiện, nguyên nhân, chỉ dừng lại ở việc phân tích kết quả và đề xuất phƣơng án. Bên cạnh đó, phải kể đến các công trình nghiên cứu đƣợc tiến hành bài bản về một thái độ lựa chọn đặc biệt và cụ thể, đó là hứng thú. Các công trình này nhìn chung đã đạt đƣợc một số thành quả nhất định: - Im. Kock (1990), Tìm hiểu hứng thú đối với môn Toán của học sinh lớp 8 Phnôm Pênh, Luận án phó tiến sĩ khoa học tâm lý, trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội I. Đề tài tập trung tìm hiểu thực trạng hứng thú đối với môn toán của học sinh lớp 8 Phnôm Pênh, tìm hiểu nguyên nhân của hiện trạng hứng thú đối với môn toán ở học sinh đƣợc nghiên cứu, từ đó đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao hứng thú đối với môn toán của học sinh, đồng thời thử thực nghiệm một đề xuất cải tiến phƣơng pháp giảng dạy của giáo viên sao cho động viên đƣợc tính tích cực nhận thức của học sinh. Bởi tác giả cho rằng, một trong những nguyên nhân cơ bản đƣa đến tình trạng hứng thú học môn Toán của học sinh lớp 8 ở Phnôm Pênh chƣa cao là việc giảng dạy của giáo viên còn hạn chế. Trong đề tài, tác giả có đề cập đến khái niệm thái độ và quan niệm rằng thái độ nhận thức là một cơ sở để phát triển hứng thú [9]. - Nguyễn Thị Thu Cúc (2008), “Nghiên cứu đặc điểm hứng thú học môn Toán của học sinh tiểu học và biện pháp tâm lý sư phạm nâng cao hứng thú học môn Toán ở các em”, Luận án tiến sĩ Tâm lý học, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội. Nghiên cứu đƣợc tiến hành trên 422 học sinh lớp 3 và lớp 4 của một số trƣờng tiểu học huyện Hòa Thành tỉnh Tây Ninh. Tác giả đã dựa trên kết quả điều tra thực tế để chỉ ra những đặc điểm hứng thú học môn Toán của học sinh tiểu học, đề xuất và thử nghiệm một số biện pháp tâm lý 17
  20. sƣ phạm để nâng cao loại hứng thú này. Tác giả cũng cho rằng, việc giảng dạy của giáo viên là yếu tố chính ảnh hƣởng đến đặc điểm hứng thú học môn Toán của học sinh tiểu học. Theo quan điểm của tác giả, hứng thú là thái độ lựa chọn đặc biệt của cá nhân đối với một đối tƣợng nào đó [3]. Các đề tài trên tuy đa phần không nghiên cứu trực tiếp đến thái độ nhƣng những khái niệm đƣợc quan tâm đều thuộc phạm trù cảm xúc và liên quan mật thiết đến thái độ. Vì vậy, các công trình này là nguồn tƣ liệu quan trọng, giúp chúng tôi có cái nhìn khái quát về thực trạng thái độ của học sinh đối với các môn khoa học và cách mà các nhà nghiên cứu đi trƣớc đã tiến hành. Bên cạnh đó, phải kể đến đề tài của Nguyễn Thị Bích Ngọc (2015), Khảo sát thái độ của học sinh THPT đối với môn Hóa học tại TP.HCM, Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Hóa học, Trƣờng Đại học Sƣ phạm TP.HCM. Nghiên cứu đƣợc tiến hành trên 2.655 học sinh THPT từ lớp 10 đến lớp 12 tại TP.HCM vào tháng 5 năm 2015. Công cụ chính là bảng hỏi đƣợc xây dựng để trở thành một công cụ riêng để đo lƣờng thái độ học tập môn khoa học trong trƣờng hợp các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam bởi nhóm nghiên cứu của ThS. Đào Thị Hoàng Hoa, khoa Hóa học trƣờng Đại học Sƣ phạm TP.HCM. Kết quả khảo sát cho thấy giá trị trung bình từ các lựa chọn của học sinh dành cho thang đo “Sự hứng thú của học sinh khi học hóa học” là 3.08, đạt mức hứng thú trung bình. Các yếu tố về loại hình trƣờng, khối lớp, thành tích học tập, việc học thêm môn Hóa và dự định chọn môn Hóa thi đại học có mối liên hệ với sự hứng thú của học sinh. Đề tài của chúng tôi là đề tài nối tiếp với công trình nghiên cứu trên [10]. Nhìn chung, những công trình nghiên cứu cơ bản đi sâu về thái độ của học sinh THCS đối với môn Hóa học vẫn chƣa có. Điều đó cho thấy nghiên cứu và tìm hiểu về thái độ của học sinh THCS đối với môn Hóa là thực sự rất cần thiết. Nghiên cứu của chúng tôi thuộc nhóm nghiên cứu cơ bản. 1.2. THÁI ĐỘ 1.2.1. Khái niệm thái độ 18
nguon tai.lieu . vn