- Trang Chủ
- Công nghệ - Môi trường
- Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng tại Công ty TNHH Phạm – Asset Hưng Yên
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ THƯƠNG
Tên đề tài:
KHẢO SÁT QUY TRÌNH SẢN XUẤT BÁNH SNACK JOJO
VỊ GÀ NƯỚNG TẠI CÔNG TY TNHH PHẠM - ASSET HƯNG YÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành: Công nghệ Thực phẩm
Khoa : CNSH - CNTP
Khóa học : 2015 – 2019
Thái Nguyên - 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ THƯƠNG
Tên đề tài:
KHẢO SÁT QUY TRÌNH SẢN XUẤT BÁNH SNACK JOJO
VỊ GÀ NƯỚNG TẠI CÔNG TY TNHH PHẠM - ASSET HƯNG YÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành: Công nghệ Thực phẩm
Lớp : K47- CNTP
Khoa : CNSH - CNTP
Khóa học : 2015 – 2019
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thị Ngọc Mai
Thái Nguyên - 2019
- i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến các thầy, cô giáo Khoa CNSH - CNTP - Trường Đại Học
Nông Lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và trang bị cho tôi những kiến thức bổ
ích trong thời gian qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ThS.
Phạm Thị Ngọc Mai - giảng viên Khoa Công nghệ Sinh học và Công nghệ
Thực phẩm đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho tôi trong suốt thời
gian thực hiện đề tài khóa luận này.
Bên cạnh đó, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc cùng
toàn thể cán bộ, công nhân viên Công ty TNHH Phạm - Asset Hưng Yên đã
tận tình chỉ bảo, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập và
hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những người
luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện
khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng để đề tài khóa luận được hoàn
chỉnh nhất, song thời gian có hạn và năng lực bản thân còn hạn chế nên đề tài
khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy, tôi rất mong nhận
được sự chỉ bảo và những ý kiến đóng góp để bài khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Kính chúc Quý thầy cô, các anh chị và những người thân luôn có sức
khỏe, may mắn và hạnh phúc trong cuộc sống.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 13 tháng 06 năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Thị Thương
- ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Các nguồn nguyên liệu sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng ...... 14
Bảng 2.2: Tiêu chuẩn chất lượng của bột mì .................................................. 17
Bảng 2.3: Tiêu chuẩn chất lượng tinh bột sắn ................................................ 19
Bảng 2.4: Tiêu chuẩn chất lượng bột ngọt ..................................................... 20
Bảng 2.5: Tiêu chuẩn chất lượng của muối .................................................... 21
Bảng 2.6: Tiêu chuẩn chất lượng bột nở ......................................................... 22
Bảng 2.7: Tiêu chuẩn chất lượng dầu tinh luyện ............................................ 23
Bảng 2.8: Tiêu chuẩn chất lượng của Seasoning ............................................ 24
Bảng 2.9. Tiêu chuẩn chất lượng của nước ..................................................... 25
Bảng 4.1: Các thông số kỹ thuật của công đoạn sấy 1 .................................... 35
Bảng 4.2: Các thông số kỹ thuật của công đoạn sấy lần 2 .............................. 36
Bảng 4.3: Các thông số kỹ thuật của công đoạn bao gói ................................ 39
- iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Logo của công ty ............................................................................... 6
Hình 2.2: Một số thành tựu công ty đạt được ................................................... 7
Hình 2.3: Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm ......................................... 10
Hình 2.4: Một số sản phẩm bánh snack .......................................................... 11
Hình 2.5: Một số sản phẩm khác của công ty ................................................. 11
Hình 2.6: Gia vị gà nướng ............................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.1: Máy cài đặt thông số kỹ thuật của thiết bị rang .............................. 40
Hình 4.2: Phễu chứa phôi ................................................................................ 40
Hình 4.3: Thiết bị rang .................................................................................... 40
Hình 4.4: Phôi bị sống ..................................................................................... 41
Hình 4.5: Phôi bị cháy ..................................................................................... 41
Hình 4.6: Máy phun gia vị .............................................................................. 43
Hình 4.7: Bồn tẩm gia vị ................................................................................. 43
Hình 4.8: Sơ đồ cấu tạo thiết bị sấy 1 ............................................................ 43
Hình 4.9: Sơ đồ cấu tạo thiết bị sấy 2 ............................................................ 45
Hình 4.10: Sơ đồ cấu tạo thiết bị rang ........................................................... 46
Hình 4.11: Sơ đồ cấu tạo hệ thống tẩm gia vị ................................................ 48
Hình 4.12: Sơ đồ cấu tạo máy đóng gói .......................................................... 50
- iv
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
FSSC : Hiệp hội Chứng nhận An toàn Thực phẩm
Hazard Analysis and Critical Control Points (Phân tích
HACCP :
mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn)
International Organization for Standardization (Tổ chức
ISO :
tiêu chuẩn hóa quốc tế)
QA : Quality Assurance (Đảm bảo chất lượng)
QC : Quality Control (Kiểm soát chất lượng)
R&D : Research and Development (Nghiên cứu và phát triển)
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
- v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... 2
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT .................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài..................................................................... 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Sơ lược tìm hiểu về Công ty Liên doanh Phạm – Asset và Công ty TNHH
Phạm – Asset Hưng Yên ................................................................................... 4
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Liên doanh Phạm – Asset.......... 4
2.1.2. Công ty TNHH Phạm – Asset Hưng yên ................................................ 5
2.2. Giới thiệu về snack ................................................................................... 12
2.2.1. Khái niệm về snack ............................................................................... 12
2.2.2. Đặc điểm và giá trị dinh dưỡng............................................................. 12
2.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ snack ở Việt Nam và trên thế giới .......... 13
2.3.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ snack ở Việt Nam ................................. 13
2.3.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ snack trên thế giới ................................ 14
2.4. Tổng quan về thành phần nguyên liệu sản xuất bánh snack jojo vị gà
nướng .............................................................................................................. 14
- vi
2.4.1. Nguyên liệu và tiêu chuẩn chất lượng của nguyên liệu ........................ 14
2.4.2. Điều kiện vận chuyển - Bảo quản nguyên liệu. .................................... 25
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU26
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 26
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 26
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 26
3.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu ................................................................ 26
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 26
3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 27
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 28
4.1. Kết quả khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng........... 28
4.1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng ......................... 28
4.1.2. Thuyết minh quy trình ........................................................................... 29
4.2. Kết quả khảo sát một số công đoạn chính trong sản xuất snack jojo vị gà
nướng ............................................................................................................... 39
4.2.1. Kết quả khảo sát công đoạn rang snack ................................................ 39
4.2.2. Kết quả khảo sát công đoạn tẩm gia vị gà nướng ................................. 41
4.3. Kết quả khảo sát một số thiết bị sử dụng trong quy trình sản xuất bánh
snack jojo vị gà nướng. ................................................................................... 43
4.3.1. Thiết bị sấy 1 ......................................................................................... 43
4.3.2. Thiết bị sấy 2 ......................................................................................... 45
4.3.3. Thiết bị rang .......................................................................................... 46
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 52
5.1. Kết luận .................................................................................................... 52
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 53
- 1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Ngày xưa, khi đất nước còn nghèo và lạc hậu chúng ta thường nghe câu
nói “ăn no mặc đủ”. Nhưng ngày nay, đất nước đang trên đà phát triển thì câu
nói “ăn no mặc đủ” được thay thế bằng câu “ăn ngon mặc đẹp”. Tuy nhiên,
nhu cầu con người không chỉ dừng lại ở “ăn ngon” mà họ còn đòi hỏi cao hơn
đó là đảm bảo dinh dưỡng, tính tiện lợi và đa dạng thực phẩm.
Trong quá trình phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, một số
loại thực phẩm mang tính tiện lợi và tinh tế đang rất phổ biến như: Fast food,
thức ăn chế biến sẵn, thức ăn nơi công cộng,... và trong đó phải kể đến snack.
Đặc trưng là món ăn nhẹ giữa hai bữa chính, snack được làm từ các nguyên
liệu bao gồm thành phần tinh bột, chất béo, glucid,... cung cấp dinh dưỡng để
làm dịu cơn đói và một số còn giúp bổ sung các chất khoáng cho cơ thể
như canxi, sắt hoặc giúp giảm cân [19]. Snack là loại sản phẩm đa dạng về
chủng loại, phong phú về hương vị và dễ mang theo bất cứ đâu và khi nào.
Do đó, snack được nhiều người tiêu dùng yêu thích, nhất là các bạn trẻ từ 5
đến 30 tuổi.
Thịt gà là loại thịt giàu chất dinh dưỡng và năng lượng. Trong thành
phần của chúng có chứa một lượng lớn các protein hoàn thiện, dễ hấp thu và
tiêu hóa. Ngoài ra thịt gà còn có chất béo, khoáng và một số vitamin cần thiết
cho hoạt động sống của cơ thể như vitamin A, B1, B2, C, E, Ca, P,...[17]
Trong đông y thịt gà là một loại thực phẩm có tính ôn ngọt, không độc, bổ
dưỡng, lành mạnh nên được coi là một loại nguyên liệu tốt trong việc khôi
phục sức khỏe cho người ốm và là thực phẩm bổ âm tỳ vị, bổ khí, huyết và
thận [4]. Bên cạnh đó, thịt gà không bị cấm sử dụng ở bất cứ quốc gia nào,
không ảnh hưởng cũng như vi phạm bất cứ tôn giáo, tín ngưỡng nào trên thế
giới. Xuất phát từ mong muốn làm phong phú nguồn ẩm thực thì thịt gà được
chế biến thành nhiều món khác nhau và trước tiên phải kể đến món gà nướng
với mùi thơm hấp dẫn rất kích thích người thưởng thức. Nắm bắt được khẩu
- 2
vị của đa số người mà thịt gà hoặc gia vị có hương từ gà được sử dụng phổ
biến trong các món ăn.
Gia vị là thành phần thực phẩm quan trọng trong việc chế biến các món
ăn. Từ xa xưa con người đã biết sử dụng các loại bột lá có mùi vị đặc trưng để
cho vào quá trình nấu ăn làm tăng mùi vị của món ăn, kích thích tiêu hóa và
mang lại sự ngon miệng. Một món ăn cân đối cần phải có đầy đủ các thành
phần dinh dưỡng với tỷ lệ hợp lý của protein, glucid, vitamin, khoáng chất,
nhưng nếu thiếu thành phần gia vị thì món ăn trở nên nhạt nhẽo thiếu hấp dẫn.
Chính vì vậy dù chiếm một lượng rất nhỏ trong món ăn nhưng gia vị là thành
phần không thể thiếu. Trong xã hội hiện đại, các nhu cầu trong cuộc sống và
nhu cầu ăn của con người ngày càng nâng cao. Không chỉ dừng lại ở việc gia
vị là muối ăn, lá cây gia vị, các loại củ gia vị,... thì người tiêu dùng hướng đến
những sản phẩm gia vị như: Bột tiêu, bột hành, bột ngọt, các gia vị có vị
hương của cây, lá, củ, thịt gà, cá,... mang lại cảm giác ngon hơn, mới lạ hơn
cho thực phẩm.
Chính vì những giá trị thiết thực của sản phẩm snack và nắm bắt được
khẩu vị người tiêu dùng nên Công ty TNHH Phạm – Asset đã tạo ra sản phẩm
snack với nhiều vị khác nhau như: vị gà nướng, vị mực nướng, vị khoai lang
tím, rau củ quả,... Trong đó snack vị gà nướng được tiêu thụ nhiều nhất bởi
hương vị quen thuộc của đa số người trên thế giới. Đồng thời với công nghệ
rang tẩm hiện đại từ Nhật Bản làm giảm tối đa lượng chất béo mang đến sản
phẩm giòn rụm, hương vị thơm ngon, đậm đà hấp dẫn người tiêu dùng.
Được sự đồng ý của Bộ môn Công nghệ Thực phẩm, Khoa CNSH –
CNTP, trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên và sự giúp đỡ của các anh,
chị trong Công ty TNHH Phạm – Asset Hưng Yên, em tiến hành thực hiện đề
tài:“Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng tại Công ty
TNHH Phạm – Asset Hưng Yên”, nhằm tìm hiểu về quy trình sản xuất và giá
trị của sản phẩm bánh snack jojo vị gà nướng tại công ty.
- 3
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng từ nguyên liệu
đến sản phẩm nhằm tạo ra sản phẩm thơm ngon, có chất lượng cao, đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm, cung cấp năng lượng cho con người, mang lại hiệu
quả kinh tế và làm đa dạng hóa sản phẩm trên thị trường.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu chung về Công ty TNHH Phạm - Asset Hưng Yên
- Khảo sát quy trình sản xuất snack jojo vị gà nướng.
- Khảo sát một số công đoạn chính trong quy trình sản xuất snack jojo
vị gà nướng.
+ Khảo sát công đoạn rang snack jojo vị gà nướng
+ Khảo sát công đoạn tẩm gia vị snack jojo vị gà nướng
- Khảo sát một số thiết bị sử dụng trong quy trình sản xuất bánh snack
jojo vị gà nướng.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1.3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Nắm bắt được quy trình sản xuất snack jojo vị gà nướng tại Công ty
TNHH Phạm - Asset Hưng yên.
- Làm quen với việc nghiên cứu khoa học sau khi ra trường: Phương
pháp bố trí thí nghiệm, khảo sát, phân tích, viết báo cáo khoa học…
- Giúp sinh viên nắm bắt được quy trình sản xuất, các thông số kỹ thuật
của các công đoạn và các thiết bị sử dụng trong quy trình sản xuất sản phẩm
snack jojo vị gà nướng tại công ty.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Giúp cho người tiêu dùng nhìn nhận một cách khách quan, chính xác
về quá trình chế biến snack jojo vị gà nướng một cách đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm, đáp ứng nhu cầu và giá thành hợp lý.
- 4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Sơ lược tìm hiểu về Công ty Liên doanh Phạm - Asset và Công ty
TNHH Phạm - Asset Hưng Yên
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Liên doanh Phạm - Asset
Công ty Liên doanh Phạm - Asset có tiền thân từ Công ty mì Thiên
Hương, được thành lập năm 1962.
Đến năm 2001, Công ty mì Thiên Hương được đổi tên thành Công ty
Liên doanh Phạm - Asset.
Công ty Liên doanh Phạm - Asset được cấp giấy phép hoạt động vào
03/11/2002 và đến 05/05/2004 mới chính thức đi vào hoạt động.
Công ty Liên doanh Phạm - Asset là loại hình doanh nghiệp liên doanh.
Công ty có mặt bằng tương đối rộng tạo điều kiện thuận lợi cho việc bố trí
xây dựng công ty, công ty lại nằm gần Thành phố nên vấn đề giao dịch buôn
bán thuận lợi.
Từ ngày công ty chính thức đi vào hoạt động cho đến nay đã sản xuất
các mặt hàng: Bánh snack, cháo ăn liền, đậu phộng nước cốt dừa, đậu phộng
muối, bột canh… đạt chất lượng cao, hợp vệ sinh an toàn thực phẩm, đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng và thị hiếu của người tiêu dùng trong và ngoài
nước. Công ty đã xuất khẩu các mặt hàng qua các nước như: Nga,
Campuchia, Malaysia… Nhưng bên cạnh đó công ty cũng đã nhập khẩu một
số mặt hàng như: Hương liệu, các hóa chất để phục vụ cho việc sản xuất các
sản phẩm có chất lượng cao.
Công ty không ngừng cải tiến khoa học kỹ thuật, đào tạo công nhân
viên có trình độ kỹ thuật chuyên môn để hoàn thành tốt công việc được giao
và ngày càng nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra các mẫu mã mới đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng và luôn đứng vững trên thị trường.
- 5
Địa điểm xây dựng công ty
Công ty Liên doanh Phạm - Asset đặt tại lô D4/1 đường 1B khu Công
Nghiệp Vĩnh Lộc, quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Tổng diện tích toàn khu công nghiệp là 207 ha.
Đây còn là nơi thu hút nhiều ngành công nghiệp: Công nghiệp cơ khí,
công nghiệp sản xuất đồ điện gia dụng, công nghiệp sản xuất vật liệu xây
dựng, trang trí nội thất, công nghiệp lắp ráp điện tử, điện toán, điện lạnh,...
Khu công nghiệp Vĩnh Lộc có ưu thế về hạ tầng: Nhiều yếu tố thuận lợi
về địa lí, cơ sở hạ tầng cũng như các thủ tục đầu tư và đầu mối quan trọng với
các tỉnh miền Tây, miền Đông Nam Bộ...
Hạ tầng tương đối hoàn chỉnh với hệ thống cấp điện 3 pha và hệ thống
xử lý nước thải, cấp thoát nước khoa học.
2.1.2. Công ty TNHH Phạm – Asset Hưng yên
Thông tin
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Phạm - Asset Hưng Yên
- Tên giao dịch: PHAM - ASSET HY CO., LTD
- Địa chỉ: Thôn Ngọc - xã Lạc Đạo - huyện Văn Lâm - tỉnh Hưng Yên
- Mã số thuế: 0900291898 - cơ quan thuế đang quản lý: Chi cục thuế
huyện Văn Lâm.
- Giấy phép kinh doanh: 0900291898 - ngày cấp 13/10/2008
- Ngày hoạt động: 20/10/2008
- Giám đốc công ty: Nguyễn Thị Mến
- Email: dhsx.pahungyen@pham-asset.com
- Điện thoại công ty: 03213989131 - fax: 03213989132
Quy mô công ty từ 10 - 24 nhân viên và hơn 50 công nhân chia làm
hai ca sáng - tối làm việc luân phiên nhau để đáp ứng nhu cầu thị trường
tiêu thụ.
- 6
Với định hướng trở thành “ Công ty sản xuất snack hàng đầu tại Việt
Nam” Công ty TNHH Phạm – Asset Hưng Yên được trang bị các thiết bị máy
móc công nghệ tiên tiến thế hệ mới của Nhật, Mỹ và Áo.
Chất lượng sản phẩm theo quy chuẩn FSSC khẳng định về vấn đề vệ
sinh an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn thế giới.
Quy trình sản xuất các sản phẩm được thực hiện theo tiêu chuẩn GMP,
HACCP. Việc quản lý chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm trong toàn
công ty được tuân thủ theo ISO 22000 : 2005. Đảm bảo có thể kiểm tra, giám
sát được các tiêu chuẩn khắt khe của toàn bộ các công đoạn sản xuất, bắt đầu
từ nguyên liệu đầu vào cho đến thành phẩm cuối cùng.
Hình 2.1: Logo của công ty
Một số thành tựu công ty đạt được
- Sản phẩm được người tiêu dùng trong nước và nước ngoài lựa chọn
- Công ty đạt top 20 thương hiệu vàng Việt Nam năm 2019 do Trung
Tâm Bảo Vệ Người Tiêu Dùng trao tặng.
- Công ty đạt top 50 sản phẩm Uy tín - Chất lượng cao năm 2018 được
người Việt tin dùng do Trung Tâm Bảo Vệ Người Tiêu Dùng trao tặng.
- 7
Hình 2.2: Một số thành tựu công ty đạt được
Các sản phẩm
Sản phẩm tiêu thụ của Công ty TNHH Phạm - Asset Hưng Yên được
chia thành hai nhóm chính:
- Nhóm sản phẩm snack bao gồm: Snack rau củ quả, snack khoai tây
que, snack khoai lang tím, snack vị gà nướng, snack mực nướng, snack tảo
biển, bánh phồng tôm, bánh phồng vị cua, snack bắp, snack vị tôm chua cay,
snack tanoshi vị phô mai, snack tanoshi vị gà BBQ, snack đùi gà.
- Nhóm sản phẩm khác: Thạch rau câu, đậu phộng nước cốt dừa, trà
hòa tan, nước giải khát mặt trời đỏ, bánh xốp ống, cà phê mirano,…
- 8
Cơ chế giao nhận sản phẩm của công ty
- Nhận đơn hàng: Các yêu cầu, đơn hàng được bộ phận kinh doanh tiếp
nhận từ khách hàng.
- Sản xuất và lưu trữ sản phẩm: Đơn hàng được chuyển xuống cho bộ
phận kho để xuất trình phiếu nhập hàng. Trường hợp trong kho hết hàng thì sẽ
được báo ngay cho bộ phận sản xuất.
- Giao hàng: Sau quá trình sản xuất và lưu trữ tại nhà máy, sản phẩm
được phân phối cho khách hàng bằng các xe vận chuyển chuyên dụng của
công ty.
2.1.2.1. Hệ thống quản lý của công ty
Giám đốc
Bộ phận sản Bộ phận kinh Phòng
Bộ kế
xuất doanh toán
Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Bộ Phòng Phòng
nhân sản kế kỹ QA phận marketing kinh
sự xuất hoạch thuật kho thị trường doanh
Rang Tẩm, Đóng Bộ Bộ phận
phun gói phận R&D
gia vị QC
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của công ty
- 9
Nhiệm vụ và quyền hạn của ban giám đốc và các phòng ban
chức năng:
Giám đốc
Là người có quyền lớn nhất ở công ty, chỉ đạo sản xuất và thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh trong công ty, chủ trương quyền hành, ký hợp
đồng kinh tế, hợp tác liên doanh liên kết, có quyền tự chủ trong công ty trong
việc thực hiện xuất nhập khẩu. Có quyền thực hiện các phòng ban theo
nguyên tắc quy định chung và chịu trách nhiệm với quyết định của mình.
Điều hành hoạt động của công ty theo đúng điều lệ của công ty, điều hành các
phòng ban làm việc có tổ chức và đạt hiệu quả cao. Chịu trách nhiệm toàn bộ
sản xuất kinh doanh của công ty.
Phòng nhân sự
Tham mưu cho giám đốc về việc tổ chức lực lượng lao động, tiền lương:
+ Quản trị nhân sự, tổ chức cán bộ, tuyển dụng nhân sự, lập kế hoạch
phát triển nguồn nhân sự và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về nhân sự.
+ Dự báo, xác định nhu cầu về nhân sự.
+ Lập kế hoạch tiền lương, xây dựng thang lương, bảng lương và phân
phối tiền lương.
Phòng kinh doanh.
Tham mưu cho giám đốc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh theo
mùa vụ, quý, tháng, năm. Giúp giám đốc trong việc tổ chức công tác xuất
nhập khẩu hàng hóa, bảo quản hàng hóa vật tư, thành phẩm.
Phòng sản xuất.
Điều hành mọi hoạt động tổ chức sản xuất và lên kế hoạch về nguyên
liệu của công ty. Phân công lao động trong từng bộ phận sản xuất một cách
hợp lý nhất.
- 10
Phòng kỹ thuật.
Tổ chức kiểm tra quá trình sản xuất, chất lượng sản xuất, định mức kỹ
thuật, ứng dụng toàn bộ kỹ thuật vào quá trình sản xuất của công ty. Tổ chức
bảo hành, bảo dưỡng máy móc của công ty. Giám sát, sửa chữa máy móc
trong quá trình sản xuất.
Phòng tài chính – kế toán.
Tham mưu về quản lý tài chính, các khoản thu, chi. Thực hiện kế hoạch
tài chính của công ty. Đề nghị lãnh đạo công ty có khen thưởng, kỷ luật, nâng
lương, nâng bậc và các quyền lợi khác đối với tập thể và các cá nhân thuộc
phòng quản lý.
Phòng QA
+ Bộ phận QC: Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm từ
khâu nguyên liệu đến khi xuất kho. Đảm bảo dây chuyền sản xuất tuân thủ
theo HACCP và ISO 22000 : 2005.
+ Bộ phận R&D: Nghiên cứu và phát triển sản phẩm để đáp ứng nhu
cầu thị trường.
Hình 2.3: Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm [20]
2.1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của công ty
Công ty hiện nay một mặt đang duy trì sản xuất các sản phẩm sẵn có,
một mặt đang nghiên cứu cho ra các sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu, khẩu
vị của mọi người và làm đa dạng hơn chủng loại sản phẩm của công ty. Từ đó,
- 11
công ty sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn. Sản phẩm của công ty được
tiêu thụ rộng rãi trong và ngoài nước: Hưng Yên, Hà Nội, Thái Nguyên, Bắc
Ninh,… là những thị trường tiêu thụ sản phẩm nhiều nhất của công ty. Bên
cạnh đó là: Malaysia, Campuchia và Nga là thị trường tiêu thụ sản phẩm
ngoài nước của công ty.
Một số hình ảnh về các sản phẩm của công ty
Hình 2.4: Một số sản phẩm bánh snack
Hình 2.5: Một số sản phẩm khác của công ty
2.1.2.3: Phương hướng sản xuất và phát triển của công ty
Sử dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn vốn. Thực hiện bảo tồn và
phát triển các nguồn vốn, tài sản của công ty nhằm đem lại hiệu quả cao nhất.
Mở rộng sản xuất các mặt hàng cao cấp có giá trị kinh tế cao để đáp
ứng các nhu cầu xuất khẩu và thu nhiều lợi nhuận góp phần gia tăng thu nhập
- 12
quốc dân, đẩy mạnh tốc độ phát triển của công ty và đảm bảo đời sống của
công nhân viên.
Thay đổi máy móc trang thiết bị hiện đại theo công nghệ tiên tiến nhằm
đẩy mạnh năng suất sản xuất.
Thường xuyên cải tiến mẫu mã, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất
lượng sản phẩm, tạo uy tín và sức cạnh tranh vững mạnh trên thị trường trong và
ngoài nước.
Mở các lớp huấn luyện về nghiệp vụ nâng cao tay nghề cho công nhân.
Phát triển mọi nguồn hàng, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh theo hướng
xuất khẩu thị trường trong và ngoài nước.
Tổ chức hệ thống các đại lý và các cửa hàng giới thiệu sản phẩm của
công ty nhằm mở rộng thị trường.
2.2. Giới thiệu về snack
2.2.1. Khái niệm về snack
Snack là cách gọi của người miền Bắc còn miền Nam gọi là bim bim, là
một loại thức ăn nhẹ làm bằng bột và gia vị được chiên, rang, đóng gói, ăn có
vị giòn. Snack là tên gọi các loại thực phẩm được ăn giữa các bữa ăn chính,
hay còn được gọi là “bữa ăn nhẹ” hoặc “thức ăn nhanh” [5] .
Còn theo cách hiểu khác thì nó là bánh có cấu trúc giòn xốp với nhiều
hình dạng khác nhau (dạng que, lát, viên,…) và có mùi vị đặc trưng của từng
sản phẩm.
2.2.2. Đặc điểm và giá trị dinh dưỡng
Đặc điểm:
Được sản xuất theo quy trình liên tục, nhanh chóng và đảm bảo vệ
sinh. Đa dạng, ngoài các vị mặn, ngọt do muối, đường, có thể bổ sung nhiều
gia vị khác. Sản phẩm được bao gói tốt, không yêu cầu bảo quản ở nhiệt độ
thấp. Sản phẩm có thể ăn ngay sau khi mở gói.
Giá trị dinh dưỡng:
nguon tai.lieu . vn