Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ THƯƠNG Tên đề tài: KHẢO SÁT QUY TRÌNH SẢN XUẤT BÁNH SNACK JOJO VỊ GÀ NƯỚNG TẠI CÔNG TY TNHH PHẠM - ASSET HƯNG YÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành: Công nghệ Thực phẩm Khoa : CNSH - CNTP Khóa học : 2015 – 2019 Thái Nguyên - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ THƯƠNG Tên đề tài: KHẢO SÁT QUY TRÌNH SẢN XUẤT BÁNH SNACK JOJO VỊ GÀ NƯỚNG TẠI CÔNG TY TNHH PHẠM - ASSET HƯNG YÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành: Công nghệ Thực phẩm Lớp : K47- CNTP Khoa : CNSH - CNTP Khóa học : 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thị Ngọc Mai Thái Nguyên - 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các thầy, cô giáo Khoa CNSH - CNTP - Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và trang bị cho tôi những kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ThS. Phạm Thị Ngọc Mai - giảng viên Khoa Công nghệ Sinh học và Công nghệ Thực phẩm đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài khóa luận này. Bên cạnh đó, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ, công nhân viên Công ty TNHH Phạm - Asset Hưng Yên đã tận tình chỉ bảo, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập và hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp này. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những người luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng để đề tài khóa luận được hoàn chỉnh nhất, song thời gian có hạn và năng lực bản thân còn hạn chế nên đề tài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo và những ý kiến đóng góp để bài khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Kính chúc Quý thầy cô, các anh chị và những người thân luôn có sức khỏe, may mắn và hạnh phúc trong cuộc sống. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 13 tháng 06 năm 2019 Sinh viên Nguyễn Thị Thương
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Các nguồn nguyên liệu sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng ...... 14 Bảng 2.2: Tiêu chuẩn chất lượng của bột mì .................................................. 17 Bảng 2.3: Tiêu chuẩn chất lượng tinh bột sắn ................................................ 19 Bảng 2.4: Tiêu chuẩn chất lượng bột ngọt ..................................................... 20 Bảng 2.5: Tiêu chuẩn chất lượng của muối .................................................... 21 Bảng 2.6: Tiêu chuẩn chất lượng bột nở ......................................................... 22 Bảng 2.7: Tiêu chuẩn chất lượng dầu tinh luyện ............................................ 23 Bảng 2.8: Tiêu chuẩn chất lượng của Seasoning ............................................ 24 Bảng 2.9. Tiêu chuẩn chất lượng của nước ..................................................... 25 Bảng 4.1: Các thông số kỹ thuật của công đoạn sấy 1 .................................... 35 Bảng 4.2: Các thông số kỹ thuật của công đoạn sấy lần 2 .............................. 36 Bảng 4.3: Các thông số kỹ thuật của công đoạn bao gói ................................ 39
  5. iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Logo của công ty ............................................................................... 6 Hình 2.2: Một số thành tựu công ty đạt được ................................................... 7 Hình 2.3: Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm ......................................... 10 Hình 2.4: Một số sản phẩm bánh snack .......................................................... 11 Hình 2.5: Một số sản phẩm khác của công ty ................................................. 11 Hình 2.6: Gia vị gà nướng ............................... Error! Bookmark not defined. Hình 4.1: Máy cài đặt thông số kỹ thuật của thiết bị rang .............................. 40 Hình 4.2: Phễu chứa phôi ................................................................................ 40 Hình 4.3: Thiết bị rang .................................................................................... 40 Hình 4.4: Phôi bị sống ..................................................................................... 41 Hình 4.5: Phôi bị cháy ..................................................................................... 41 Hình 4.6: Máy phun gia vị .............................................................................. 43 Hình 4.7: Bồn tẩm gia vị ................................................................................. 43 Hình 4.8: Sơ đồ cấu tạo thiết bị sấy 1 ............................................................ 43 Hình 4.9: Sơ đồ cấu tạo thiết bị sấy 2 ............................................................ 45 Hình 4.10: Sơ đồ cấu tạo thiết bị rang ........................................................... 46 Hình 4.11: Sơ đồ cấu tạo hệ thống tẩm gia vị ................................................ 48 Hình 4.12: Sơ đồ cấu tạo máy đóng gói .......................................................... 50
  6. iv DANH MỤC CÁC TỪ VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT FSSC : Hiệp hội Chứng nhận An toàn Thực phẩm Hazard Analysis and Critical Control Points (Phân tích HACCP : mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn) International Organization for Standardization (Tổ chức ISO : tiêu chuẩn hóa quốc tế) QA : Quality Assurance (Đảm bảo chất lượng) QC : Quality Control (Kiểm soát chất lượng) R&D : Research and Development (Nghiên cứu và phát triển) TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
  7. v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... 2 DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................. Error! Bookmark not defined. DANH MỤC CÁC TỪ VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT .................................. iv MỤC LỤC ......................................................................................................... v Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................... 3 1.3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................... 3 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài..................................................................... 3 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 2.1. Sơ lược tìm hiểu về Công ty Liên doanh Phạm – Asset và Công ty TNHH Phạm – Asset Hưng Yên ................................................................................... 4 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Liên doanh Phạm – Asset.......... 4 2.1.2. Công ty TNHH Phạm – Asset Hưng yên ................................................ 5 2.2. Giới thiệu về snack ................................................................................... 12 2.2.1. Khái niệm về snack ............................................................................... 12 2.2.2. Đặc điểm và giá trị dinh dưỡng............................................................. 12 2.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ snack ở Việt Nam và trên thế giới .......... 13 2.3.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ snack ở Việt Nam ................................. 13 2.3.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ snack trên thế giới ................................ 14 2.4. Tổng quan về thành phần nguyên liệu sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng .............................................................................................................. 14
  8. vi 2.4.1. Nguyên liệu và tiêu chuẩn chất lượng của nguyên liệu ........................ 14 2.4.2. Điều kiện vận chuyển - Bảo quản nguyên liệu. .................................... 25 Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU26 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 26 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 26 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 26 3.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu ................................................................ 26 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 26 3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 27 Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 28 4.1. Kết quả khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng........... 28 4.1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng ......................... 28 4.1.2. Thuyết minh quy trình ........................................................................... 29 4.2. Kết quả khảo sát một số công đoạn chính trong sản xuất snack jojo vị gà nướng ............................................................................................................... 39 4.2.1. Kết quả khảo sát công đoạn rang snack ................................................ 39 4.2.2. Kết quả khảo sát công đoạn tẩm gia vị gà nướng ................................. 41 4.3. Kết quả khảo sát một số thiết bị sử dụng trong quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng. ................................................................................... 43 4.3.1. Thiết bị sấy 1 ......................................................................................... 43 4.3.2. Thiết bị sấy 2 ......................................................................................... 45 4.3.3. Thiết bị rang .......................................................................................... 46 Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 52 5.1. Kết luận .................................................................................................... 52 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 53
  9. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Ngày xưa, khi đất nước còn nghèo và lạc hậu chúng ta thường nghe câu nói “ăn no mặc đủ”. Nhưng ngày nay, đất nước đang trên đà phát triển thì câu nói “ăn no mặc đủ” được thay thế bằng câu “ăn ngon mặc đẹp”. Tuy nhiên, nhu cầu con người không chỉ dừng lại ở “ăn ngon” mà họ còn đòi hỏi cao hơn đó là đảm bảo dinh dưỡng, tính tiện lợi và đa dạng thực phẩm. Trong quá trình phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, một số loại thực phẩm mang tính tiện lợi và tinh tế đang rất phổ biến như: Fast food, thức ăn chế biến sẵn, thức ăn nơi công cộng,... và trong đó phải kể đến snack. Đặc trưng là món ăn nhẹ giữa hai bữa chính, snack được làm từ các nguyên liệu bao gồm thành phần tinh bột, chất béo, glucid,... cung cấp dinh dưỡng để làm dịu cơn đói và một số còn giúp bổ sung các chất khoáng cho cơ thể như canxi, sắt hoặc giúp giảm cân [19]. Snack là loại sản phẩm đa dạng về chủng loại, phong phú về hương vị và dễ mang theo bất cứ đâu và khi nào. Do đó, snack được nhiều người tiêu dùng yêu thích, nhất là các bạn trẻ từ 5 đến 30 tuổi. Thịt gà là loại thịt giàu chất dinh dưỡng và năng lượng. Trong thành phần của chúng có chứa một lượng lớn các protein hoàn thiện, dễ hấp thu và tiêu hóa. Ngoài ra thịt gà còn có chất béo, khoáng và một số vitamin cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể như vitamin A, B1, B2, C, E, Ca, P,...[17] Trong đông y thịt gà là một loại thực phẩm có tính ôn ngọt, không độc, bổ dưỡng, lành mạnh nên được coi là một loại nguyên liệu tốt trong việc khôi phục sức khỏe cho người ốm và là thực phẩm bổ âm tỳ vị, bổ khí, huyết và thận [4]. Bên cạnh đó, thịt gà không bị cấm sử dụng ở bất cứ quốc gia nào, không ảnh hưởng cũng như vi phạm bất cứ tôn giáo, tín ngưỡng nào trên thế giới. Xuất phát từ mong muốn làm phong phú nguồn ẩm thực thì thịt gà được chế biến thành nhiều món khác nhau và trước tiên phải kể đến món gà nướng với mùi thơm hấp dẫn rất kích thích người thưởng thức. Nắm bắt được khẩu
  10. 2 vị của đa số người mà thịt gà hoặc gia vị có hương từ gà được sử dụng phổ biến trong các món ăn. Gia vị là thành phần thực phẩm quan trọng trong việc chế biến các món ăn. Từ xa xưa con người đã biết sử dụng các loại bột lá có mùi vị đặc trưng để cho vào quá trình nấu ăn làm tăng mùi vị của món ăn, kích thích tiêu hóa và mang lại sự ngon miệng. Một món ăn cân đối cần phải có đầy đủ các thành phần dinh dưỡng với tỷ lệ hợp lý của protein, glucid, vitamin, khoáng chất, nhưng nếu thiếu thành phần gia vị thì món ăn trở nên nhạt nhẽo thiếu hấp dẫn. Chính vì vậy dù chiếm một lượng rất nhỏ trong món ăn nhưng gia vị là thành phần không thể thiếu. Trong xã hội hiện đại, các nhu cầu trong cuộc sống và nhu cầu ăn của con người ngày càng nâng cao. Không chỉ dừng lại ở việc gia vị là muối ăn, lá cây gia vị, các loại củ gia vị,... thì người tiêu dùng hướng đến những sản phẩm gia vị như: Bột tiêu, bột hành, bột ngọt, các gia vị có vị hương của cây, lá, củ, thịt gà, cá,... mang lại cảm giác ngon hơn, mới lạ hơn cho thực phẩm. Chính vì những giá trị thiết thực của sản phẩm snack và nắm bắt được khẩu vị người tiêu dùng nên Công ty TNHH Phạm – Asset đã tạo ra sản phẩm snack với nhiều vị khác nhau như: vị gà nướng, vị mực nướng, vị khoai lang tím, rau củ quả,... Trong đó snack vị gà nướng được tiêu thụ nhiều nhất bởi hương vị quen thuộc của đa số người trên thế giới. Đồng thời với công nghệ rang tẩm hiện đại từ Nhật Bản làm giảm tối đa lượng chất béo mang đến sản phẩm giòn rụm, hương vị thơm ngon, đậm đà hấp dẫn người tiêu dùng. Được sự đồng ý của Bộ môn Công nghệ Thực phẩm, Khoa CNSH – CNTP, trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên và sự giúp đỡ của các anh, chị trong Công ty TNHH Phạm – Asset Hưng Yên, em tiến hành thực hiện đề tài:“Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng tại Công ty TNHH Phạm – Asset Hưng Yên”, nhằm tìm hiểu về quy trình sản xuất và giá trị của sản phẩm bánh snack jojo vị gà nướng tại công ty.
  11. 3 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng từ nguyên liệu đến sản phẩm nhằm tạo ra sản phẩm thơm ngon, có chất lượng cao, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, cung cấp năng lượng cho con người, mang lại hiệu quả kinh tế và làm đa dạng hóa sản phẩm trên thị trường. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu chung về Công ty TNHH Phạm - Asset Hưng Yên - Khảo sát quy trình sản xuất snack jojo vị gà nướng. - Khảo sát một số công đoạn chính trong quy trình sản xuất snack jojo vị gà nướng. + Khảo sát công đoạn rang snack jojo vị gà nướng + Khảo sát công đoạn tẩm gia vị snack jojo vị gà nướng - Khảo sát một số thiết bị sử dụng trong quy trình sản xuất bánh snack jojo vị gà nướng. 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 1.3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài - Nắm bắt được quy trình sản xuất snack jojo vị gà nướng tại Công ty TNHH Phạm - Asset Hưng yên. - Làm quen với việc nghiên cứu khoa học sau khi ra trường: Phương pháp bố trí thí nghiệm, khảo sát, phân tích, viết báo cáo khoa học… - Giúp sinh viên nắm bắt được quy trình sản xuất, các thông số kỹ thuật của các công đoạn và các thiết bị sử dụng trong quy trình sản xuất sản phẩm snack jojo vị gà nướng tại công ty. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài - Giúp cho người tiêu dùng nhìn nhận một cách khách quan, chính xác về quá trình chế biến snack jojo vị gà nướng một cách đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đáp ứng nhu cầu và giá thành hợp lý.
  12. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Sơ lược tìm hiểu về Công ty Liên doanh Phạm - Asset và Công ty TNHH Phạm - Asset Hưng Yên 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Liên doanh Phạm - Asset Công ty Liên doanh Phạm - Asset có tiền thân từ Công ty mì Thiên Hương, được thành lập năm 1962. Đến năm 2001, Công ty mì Thiên Hương được đổi tên thành Công ty Liên doanh Phạm - Asset. Công ty Liên doanh Phạm - Asset được cấp giấy phép hoạt động vào 03/11/2002 và đến 05/05/2004 mới chính thức đi vào hoạt động. Công ty Liên doanh Phạm - Asset là loại hình doanh nghiệp liên doanh. Công ty có mặt bằng tương đối rộng tạo điều kiện thuận lợi cho việc bố trí xây dựng công ty, công ty lại nằm gần Thành phố nên vấn đề giao dịch buôn bán thuận lợi. Từ ngày công ty chính thức đi vào hoạt động cho đến nay đã sản xuất các mặt hàng: Bánh snack, cháo ăn liền, đậu phộng nước cốt dừa, đậu phộng muối, bột canh… đạt chất lượng cao, hợp vệ sinh an toàn thực phẩm, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và thị hiếu của người tiêu dùng trong và ngoài nước. Công ty đã xuất khẩu các mặt hàng qua các nước như: Nga, Campuchia, Malaysia… Nhưng bên cạnh đó công ty cũng đã nhập khẩu một số mặt hàng như: Hương liệu, các hóa chất để phục vụ cho việc sản xuất các sản phẩm có chất lượng cao. Công ty không ngừng cải tiến khoa học kỹ thuật, đào tạo công nhân viên có trình độ kỹ thuật chuyên môn để hoàn thành tốt công việc được giao và ngày càng nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra các mẫu mã mới đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và luôn đứng vững trên thị trường.
  13. 5  Địa điểm xây dựng công ty Công ty Liên doanh Phạm - Asset đặt tại lô D4/1 đường 1B khu Công Nghiệp Vĩnh Lộc, quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh. Tổng diện tích toàn khu công nghiệp là 207 ha. Đây còn là nơi thu hút nhiều ngành công nghiệp: Công nghiệp cơ khí, công nghiệp sản xuất đồ điện gia dụng, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, trang trí nội thất, công nghiệp lắp ráp điện tử, điện toán, điện lạnh,... Khu công nghiệp Vĩnh Lộc có ưu thế về hạ tầng: Nhiều yếu tố thuận lợi về địa lí, cơ sở hạ tầng cũng như các thủ tục đầu tư và đầu mối quan trọng với các tỉnh miền Tây, miền Đông Nam Bộ... Hạ tầng tương đối hoàn chỉnh với hệ thống cấp điện 3 pha và hệ thống xử lý nước thải, cấp thoát nước khoa học. 2.1.2. Công ty TNHH Phạm – Asset Hưng yên  Thông tin - Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Phạm - Asset Hưng Yên - Tên giao dịch: PHAM - ASSET HY CO., LTD - Địa chỉ: Thôn Ngọc - xã Lạc Đạo - huyện Văn Lâm - tỉnh Hưng Yên - Mã số thuế: 0900291898 - cơ quan thuế đang quản lý: Chi cục thuế huyện Văn Lâm. - Giấy phép kinh doanh: 0900291898 - ngày cấp 13/10/2008 - Ngày hoạt động: 20/10/2008 - Giám đốc công ty: Nguyễn Thị Mến - Email: dhsx.pahungyen@pham-asset.com - Điện thoại công ty: 03213989131 - fax: 03213989132 Quy mô công ty từ 10 - 24 nhân viên và hơn 50 công nhân chia làm hai ca sáng - tối làm việc luân phiên nhau để đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ.
  14. 6 Với định hướng trở thành “ Công ty sản xuất snack hàng đầu tại Việt Nam” Công ty TNHH Phạm – Asset Hưng Yên được trang bị các thiết bị máy móc công nghệ tiên tiến thế hệ mới của Nhật, Mỹ và Áo. Chất lượng sản phẩm theo quy chuẩn FSSC khẳng định về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn thế giới. Quy trình sản xuất các sản phẩm được thực hiện theo tiêu chuẩn GMP, HACCP. Việc quản lý chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm trong toàn công ty được tuân thủ theo ISO 22000 : 2005. Đảm bảo có thể kiểm tra, giám sát được các tiêu chuẩn khắt khe của toàn bộ các công đoạn sản xuất, bắt đầu từ nguyên liệu đầu vào cho đến thành phẩm cuối cùng. Hình 2.1: Logo của công ty  Một số thành tựu công ty đạt được - Sản phẩm được người tiêu dùng trong nước và nước ngoài lựa chọn - Công ty đạt top 20 thương hiệu vàng Việt Nam năm 2019 do Trung Tâm Bảo Vệ Người Tiêu Dùng trao tặng. - Công ty đạt top 50 sản phẩm Uy tín - Chất lượng cao năm 2018 được người Việt tin dùng do Trung Tâm Bảo Vệ Người Tiêu Dùng trao tặng.
  15. 7 Hình 2.2: Một số thành tựu công ty đạt được  Các sản phẩm Sản phẩm tiêu thụ của Công ty TNHH Phạm - Asset Hưng Yên được chia thành hai nhóm chính: - Nhóm sản phẩm snack bao gồm: Snack rau củ quả, snack khoai tây que, snack khoai lang tím, snack vị gà nướng, snack mực nướng, snack tảo biển, bánh phồng tôm, bánh phồng vị cua, snack bắp, snack vị tôm chua cay, snack tanoshi vị phô mai, snack tanoshi vị gà BBQ, snack đùi gà. - Nhóm sản phẩm khác: Thạch rau câu, đậu phộng nước cốt dừa, trà hòa tan, nước giải khát mặt trời đỏ, bánh xốp ống, cà phê mirano,…
  16. 8  Cơ chế giao nhận sản phẩm của công ty - Nhận đơn hàng: Các yêu cầu, đơn hàng được bộ phận kinh doanh tiếp nhận từ khách hàng. - Sản xuất và lưu trữ sản phẩm: Đơn hàng được chuyển xuống cho bộ phận kho để xuất trình phiếu nhập hàng. Trường hợp trong kho hết hàng thì sẽ được báo ngay cho bộ phận sản xuất. - Giao hàng: Sau quá trình sản xuất và lưu trữ tại nhà máy, sản phẩm được phân phối cho khách hàng bằng các xe vận chuyển chuyên dụng của công ty. 2.1.2.1. Hệ thống quản lý của công ty Giám đốc Bộ phận sản Bộ phận kinh Phòng Bộ kế xuất doanh toán Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Bộ Phòng Phòng nhân sản kế kỹ QA phận marketing kinh sự xuất hoạch thuật kho thị trường doanh Rang Tẩm, Đóng Bộ Bộ phận phun gói phận R&D gia vị QC Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của công ty
  17. 9  Nhiệm vụ và quyền hạn của ban giám đốc và các phòng ban chức năng:  Giám đốc Là người có quyền lớn nhất ở công ty, chỉ đạo sản xuất và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong công ty, chủ trương quyền hành, ký hợp đồng kinh tế, hợp tác liên doanh liên kết, có quyền tự chủ trong công ty trong việc thực hiện xuất nhập khẩu. Có quyền thực hiện các phòng ban theo nguyên tắc quy định chung và chịu trách nhiệm với quyết định của mình. Điều hành hoạt động của công ty theo đúng điều lệ của công ty, điều hành các phòng ban làm việc có tổ chức và đạt hiệu quả cao. Chịu trách nhiệm toàn bộ sản xuất kinh doanh của công ty.  Phòng nhân sự Tham mưu cho giám đốc về việc tổ chức lực lượng lao động, tiền lương: + Quản trị nhân sự, tổ chức cán bộ, tuyển dụng nhân sự, lập kế hoạch phát triển nguồn nhân sự và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về nhân sự. + Dự báo, xác định nhu cầu về nhân sự. + Lập kế hoạch tiền lương, xây dựng thang lương, bảng lương và phân phối tiền lương.  Phòng kinh doanh. Tham mưu cho giám đốc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh theo mùa vụ, quý, tháng, năm. Giúp giám đốc trong việc tổ chức công tác xuất nhập khẩu hàng hóa, bảo quản hàng hóa vật tư, thành phẩm.  Phòng sản xuất. Điều hành mọi hoạt động tổ chức sản xuất và lên kế hoạch về nguyên liệu của công ty. Phân công lao động trong từng bộ phận sản xuất một cách hợp lý nhất.
  18. 10  Phòng kỹ thuật. Tổ chức kiểm tra quá trình sản xuất, chất lượng sản xuất, định mức kỹ thuật, ứng dụng toàn bộ kỹ thuật vào quá trình sản xuất của công ty. Tổ chức bảo hành, bảo dưỡng máy móc của công ty. Giám sát, sửa chữa máy móc trong quá trình sản xuất.  Phòng tài chính – kế toán. Tham mưu về quản lý tài chính, các khoản thu, chi. Thực hiện kế hoạch tài chính của công ty. Đề nghị lãnh đạo công ty có khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, nâng bậc và các quyền lợi khác đối với tập thể và các cá nhân thuộc phòng quản lý.  Phòng QA + Bộ phận QC: Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm từ khâu nguyên liệu đến khi xuất kho. Đảm bảo dây chuyền sản xuất tuân thủ theo HACCP và ISO 22000 : 2005. + Bộ phận R&D: Nghiên cứu và phát triển sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thị trường. Hình 2.3: Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm [20] 2.1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của công ty Công ty hiện nay một mặt đang duy trì sản xuất các sản phẩm sẵn có, một mặt đang nghiên cứu cho ra các sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu, khẩu vị của mọi người và làm đa dạng hơn chủng loại sản phẩm của công ty. Từ đó,
  19. 11 công ty sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn. Sản phẩm của công ty được tiêu thụ rộng rãi trong và ngoài nước: Hưng Yên, Hà Nội, Thái Nguyên, Bắc Ninh,… là những thị trường tiêu thụ sản phẩm nhiều nhất của công ty. Bên cạnh đó là: Malaysia, Campuchia và Nga là thị trường tiêu thụ sản phẩm ngoài nước của công ty.  Một số hình ảnh về các sản phẩm của công ty Hình 2.4: Một số sản phẩm bánh snack Hình 2.5: Một số sản phẩm khác của công ty 2.1.2.3: Phương hướng sản xuất và phát triển của công ty Sử dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn vốn. Thực hiện bảo tồn và phát triển các nguồn vốn, tài sản của công ty nhằm đem lại hiệu quả cao nhất. Mở rộng sản xuất các mặt hàng cao cấp có giá trị kinh tế cao để đáp ứng các nhu cầu xuất khẩu và thu nhiều lợi nhuận góp phần gia tăng thu nhập
  20. 12 quốc dân, đẩy mạnh tốc độ phát triển của công ty và đảm bảo đời sống của công nhân viên. Thay đổi máy móc trang thiết bị hiện đại theo công nghệ tiên tiến nhằm đẩy mạnh năng suất sản xuất. Thường xuyên cải tiến mẫu mã, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo uy tín và sức cạnh tranh vững mạnh trên thị trường trong và ngoài nước. Mở các lớp huấn luyện về nghiệp vụ nâng cao tay nghề cho công nhân. Phát triển mọi nguồn hàng, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh theo hướng xuất khẩu thị trường trong và ngoài nước. Tổ chức hệ thống các đại lý và các cửa hàng giới thiệu sản phẩm của công ty nhằm mở rộng thị trường. 2.2. Giới thiệu về snack 2.2.1. Khái niệm về snack Snack là cách gọi của người miền Bắc còn miền Nam gọi là bim bim, là một loại thức ăn nhẹ làm bằng bột và gia vị được chiên, rang, đóng gói, ăn có vị giòn. Snack là tên gọi các loại thực phẩm được ăn giữa các bữa ăn chính, hay còn được gọi là “bữa ăn nhẹ” hoặc “thức ăn nhanh” [5] . Còn theo cách hiểu khác thì nó là bánh có cấu trúc giòn xốp với nhiều hình dạng khác nhau (dạng que, lát, viên,…) và có mùi vị đặc trưng của từng sản phẩm. 2.2.2. Đặc điểm và giá trị dinh dưỡng  Đặc điểm: Được sản xuất theo quy trình liên tục, nhanh chóng và đảm bảo vệ sinh. Đa dạng, ngoài các vị mặn, ngọt do muối, đường, có thể bổ sung nhiều gia vị khác. Sản phẩm được bao gói tốt, không yêu cầu bảo quản ở nhiệt độ thấp. Sản phẩm có thể ăn ngay sau khi mở gói.  Giá trị dinh dưỡng:
nguon tai.lieu . vn