Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------- NGÔ HỒNG HẠNH Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ TỔ HỢP NGÔ LAI VỤ XUÂN NĂM 2018 TẠI THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học cây trồng Khoa : Nông học Khóa học : 2015-2019 Thái Nguyên, năm 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------- NGÔ HỒNG HẠNH Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ TỔ HỢP NGÔ LAI VỤ XUÂN NĂM 2018 TẠI THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học cây trồng Lớp : K47 - TT Khoa : Nông học Khóa học : 2015-2019 Giảng viên hướng dẫn : TS. Phan Thị Vân Thái Nguyên, năm 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Được sự nhất trí của Nhà trường, khoa Nông học em đã tiến hành và hoàn thành đề tài tốt nghiệp: “ Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của một số tổ hợp ngô lai vụ Xuân năm 2018 tại Thái Nguyên”. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Nông học, các thầy cô giáo tham gia giảng dạy lớp 47TT và các giảng viên trong khoa đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian học tập cũng như trong quá trình nghiên cứu để em có thể hoàn thành khóa luận này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên TS. Phan Thị Vân - người trực tiếp hướng dẫn, định hướng đề tài, cũng như tận tình chỉ bảo em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện khóa luận. Em xin gửi lời biết ơn tới gia đình, bạn bè và những người thân đã động viên và ủng hộ em trong suốt thời gian qua. Do điều kiện thời gian và trình độ của em còn hạn chế, mặc dù đã cố gắng nhưng không thể tránh được những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn để khóa luận này được hoàn thiện tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Ngô Hồng Hạnh
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới năm 2007 - 2017 .................... 5 Bảng 2.2. Tình hình sản xuất ngô ở một số khu vực trên thế giới năm 2017 ... 6 Bảng 2.3. Tình hình sản xuất ngô của một số nước năm 2017 ......................... 7 Bảng 2.4. Tổng lượng ngô tiêu thụ trên thế giới và một số quốc gia năm 2016 ........ 8 Bảng 2.5. Tình hình sản xuất ngô tại Việt Nam năm 2007- 2017 .................. 10 Bảng 2.6. Tình hình sản xuất ngô ở các vùng sinh thái của Việt Nam năm 2017 ......11 Bảng 2.7. Tình hình sản xuất ngô ở Thái Nguyên giai đoạn 2007 - 2017 ...... 12 Bảng 3.1. Các THL tham gia thí nghiệm và giống đối chứng ........................ 18 Bảng 4.1. Các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các tổ hợp lai thí nghiệm vụ Xuân 2018 tại Thái Nguyên ....................................................................... 26 Bảng 4.2: Chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của các THL vụ Xuân 2018 tại Thái Nguyên .................................................................................................... 29 Bảng 4.3. Số lá trên cây và chỉ số diện tích lá của các tổ hợp lai vụ Xuân 2018 tại Thái Nguyên ............................................................................................... 31 Bảng 4.4. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các THL thí nghiệm vụ Xuân 2018 tại Thái Nguyên ...................................................................................... 33 Bảng 4.5. Tốc độ ra lá của các THL thí nghiệm trong vụ Xuân Hè 2018 tại Thái Nguyên .................................................................................................... 35 Bảng 4.6. Đánh giá mức độ nhiễm sâu bệnh của các THL thí nghiệm vụ Xuân 2018 tại Thái Nguyên ...................................................................................... 37 Bảng 4.7. Đường kính gốc và số rễ chân kiềng của các THL thí nghiệm vụ Xuân 2018 tại Thái Nguyên ............................................................................ 39 Bảng 4.8. Trạng thái cây và độ bao bắp của các THL thí nghiệm vu ̣Xuân 2018 tại Thái Nguyên ...................................................................................... 40 Bảng 4.9. Các yếu tố cấu thành năng suất của các THL thí nghiệm vụ Xuân 2018 tại Thái Nguyên ...................................................................................... 42 Bảng 4.10 Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của các THL thí nghiệm vụ Xuân 2018 tại Thái Nguyên ....................................................................... 44
  5. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung đầy đủ 1 c/s Cộng sự 2 CV Hệ số biến động 3 đ/c Đối chứng 4 FAO Tổ chức nông nghiệp và lương thực liên hợp quốc 5 G - PR Gieo - Phun râu 6 G - TC Gieo - Trỗ cờ 7 G - TP Gieo - Tung phấn 8 ha Hecta 9 LSD Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa 10 M1000hạt Khối lượng nghìn hạt 11 NSLT Năng suất lý thuyết 12 NSTT Năng suất thực thu 13 P Xác suất 14 THL Tổ hợp lai 15 TP - PR Tung phấn – Phun râu
  6. iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. 2 DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................iii MỤC LỤC .....................................................................................................................iv Phần 1 MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................ 1 1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài............................................................................... 3 1.2.1. Mục đích ............................................................................................................... 3 1.2.2. Yêu cầu của đề tài................................................................................................. 3 1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 3 1.3.1. Nghiên cứu khoa học ........................................................................................... 3 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................. 3 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU.............................................................................. 4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................... 4 2.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ ngô trên thế giới ........................................................ 4 2.2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới.................................................................... 4 2.2.2. Tình hình tiêu thụ ngô trên thế giới ..................................................................... 7 2.3. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam ....................................................................... 9 2.4. Tình hình sản xuất ngô tại Thái Nguyên..............................................................11 2.5. Tình hình nghiên cứu ngô trên thế giới và Việt Nam .........................................12 2.5.1. Tình hình nghiên cứu ngô trên thế giới.............................................................12 2.5.2. Tình hình nghiên cứu ngô ở Việt Nam .............................................................14 Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....18 3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................18 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................................18 3.2.1. Địa điểm nghiên cứu ..........................................................................................18 3.2.2. Thời gian nghiên cứu .........................................................................................19
  7. v 3.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................19 3.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................19 3.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm ..........................................................................19 3.4.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp theo dõi ...........................................20 3.5. Quy trình trồng trọt áp dụng trong thí nghiệm ....................................................24 3.6. Thu thập số liệu......................................................................................................25 3.7. Xử lý số liệu ...........................................................................................................25 Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................................................26 4.1. Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, phát triển của các tổ hợp lai thí nghiệm........26 4.1.1. Các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các tổ hợp lai thí nghiệm ...............26 4.1.1.1. Giai đoạn từ gieo đến trỗ cờ ...........................................................................27 4.1.1.2. Giai đoạn từ gieo đến tung phấn ....................................................................27 4.1.1.3. Giai đoạn từ gieo đến phun râu ......................................................................27 4.1.1.4. Thời gian sinh trưởng......................................................................................28 4.1.2. Đặc điểm hình thái của các THL thí nghiệm....................................................28 4.1.2.1. Chiều cao cây(cm)...........................................................................................29 4.1.2.2. Chiều cao đóng bắp .........................................................................................30 4.1.2.3.Số lá trên cây.....................................................................................................30 4.1.2.4. Chỉ số diện tích lá (LAI) .................................................................................32 4.1.3. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các THL thí nghiệm ...........................32 4.2. Khả năng chống chịu của các THL thí nghiệm ...................................................37 4.2.1. Sâu đục thân........................................................................................................37 4.2.2. Bệnh gỉ sắt...........................................................................................................38 4.2.3. Khả năng chống đổ của các tổ hợp lai thí nghiệm ...........................................39 4.4. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các THL thí nghiệm ............41 4.4.1. Số bắp trên cây....................................................................................................42 4.4.2. Chiều dài bắp ......................................................................................................43 4.4.3. Đường kính bắp ..................................................................................................43
  8. vi 4.4.4 .Số hàng hạt trên bắp ...........................................................................................43 4.4.5. Số hạt trên hàng ..................................................................................................43 4.4.6. Khối lượng 1000 hạt...........................................................................................44 4.5. Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của các THL thí nghiệm..................44 4.5.1.Năng suất lý thuyết (tạ/ha) ..................................................................................45 4.5.2. Năng suất thực thu (tạ/ha) ..................................................................................45 Phần 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .........................................................................46 5.1. Kết luận ..................................................................................................................46 5.2. Đề nghị ...................................................................................................................46 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................47 PHỤ LỤC
  9. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Cây ngô (Zea mays L.) là một trong 3 cây lương thực quan trọng trong nền kinh tế toàn thế giới. Ở các nước thuộc Trung Mỹ, Nam Á, Châu Phi, người ta sử dụng ngô làm cây lương thực chính. Cây ngô không chỉ là cây lương thực mà còn là cây làm thức ăn chăn nuôi quan trọng nhất hiện nay: 70% chất tinh trong thức ăn tổng hợp của gia súc là từ ngô, ngô còn là thức ăn xanh và ủ chua lý tưởng cho đại gia súc đặc biệt là bò sữa. Hạt ngô rất giàu dinh dưỡng như: protein, chất béo, chất đường, chất xơ, canxi, photpho, chất sắt, caroten, các vitamin. Đặc biệt cây ngô được coi là một vị thuốc đa năng, có vai trò phòng chữa nhiều bệnh: tim mạch (tăng huyết áp, mỡ máu cao, xơ cứng mạch), bệnh thận (viêm thận, phù nề), bệnh tiêu hóa, chống lão hóa… Một số nghiên cứu cho thấy rằng trong tất cả các loại lương thực thì giá trị dinh dưỡng và ảnh hưởng sức khỏe của ngô là cao nhất. Hàm lượng vitamin của nó gấp từ 5-10 lần gạo, lúa mì. Nhờ những vai trò quan trọng của cây ngô trong nền kinh tế thế giới nên hơn 40 năm gần đây, sản xuất ngô thế giới phát triển mạnh. Mặc dù sản lượng ngô đứng thứ 3 sau lúa nước và lúa mì, nhưng chiếm 1/3 sản lượng ngũ cốc trên thế giới và nuôi sống 1/3 dân số toàn cầu. Năm 1960, diện tích trồng ngô trên thế giới chỉ đạt 200 ha và năng suất đạt 10 tạ/ha. Đến năm 2017, diện tích gieo trồng ngô đạt 1.099 nghìn ha với năng suất 46,48 tạ/ha sản lượng đạt 5.110 nghìn tấn (FAO, 2019) [23]. Việt Nam là một nước nông nghiệp, trong những năm gần đây, cây ngô đã được chú ý phát triển, những tiến bộ kỹ thuật tiên tiến được áp dụng vào canh tác, đặc biệt cải tạo về giống do đó có cây ngô ngày càng phong phú, đa dạng. Việc khai thác tiềm năng năng suất ngô thông qua ưu thế lai và phát triển các giống ngô lai trong sản xuất là một trong những đóng góp làm tăng
  10. 2 năng suất ngô của Việt Nam. Ngô lai đã làm thay đổi căn bản nghề trồng ngô ở nước ta, đưa Việt Nam đứng trong hàng ngũ các nước trồng ngô tiên tiến trong khu vực Châu Á. So với năm 1990 khi chưa trồng ngô lai thì năm 2016 năng suất tăng 3,0 lần, sản lượng tăng 8,9 lần. Tuy nhiên, năng suất ngô của Việt Nam còn thấp, năm 2017 năng suất ngô của Việt Nam mới bằng 80,8% năng suất trung bình của thế giới. Trong khi đó, nhu cầu sử dụng ngô của nước ta ngày càng gia tăng. Hiện nay, ngành chăn nuôi phát triển ngày càng mạnh đòi hỏi một lượng lớn ngô làm thức ăn cho gia súc nhưng sản lượng ngô sản xuất trong nước chưa đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng. Năm 2016, nước ta đã phải nhập 8,4 triệu tấn ngô để làm thức ăn cho gia súc (Tổng cục Hải quan, 2019) [9]. Thực tiễn đòi hỏi là phải tăng nhanh năng suất ngô, góp phần giữ vững an ninh lương thực quốc gia, đảm bảo phát triển cân đối bền vững công - nông. Để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã xây dựng chiến lược phát triển sản xuất ngô đến năm 2020 là phải đạt 9-10 triệu tấn. Để đạt được mục tiêu này cần phải mở rộng diện tích và tăng năng suất, tuy nhiên việc mở rộng diện tích trồng là khó khăn do bị hạn chế và cạnh tranh với các loại cây trồng khác nên tăng năng suất là giải pháp chủ yếu và giống chính là yếu tố quyết định đến việc tăng năng suất, chất lượng và sản lượng nông sản. Với mong muốn chọn được giống ngô lai mới cho ra năng suất cao, chất lượng tốt, có khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận và sâu bệnh hại, đáp ứng được nhu cầu sản xuất, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất thông qua việc chủ động cung cấp hạt giống giá rẻ, chất lượng tốt, tiết kiệm chi phí cho người trồng ngô, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của một số tổ hợp ngô lai vụ Xuân năm 2018 tại Thái Nguyên”.
  11. 3 1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài 1.2.1. Mục đích Xác định được tổ hợp ngô lai có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt phù hợp với điều kiện canh tác của tỉnh Thái Nguyên. 1.2.2. Yêu cầu của đề tài - Theo dõi các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các THL thí nghiệm trong năm 2018 tại Thái Nguyên. - Nghiên cứu các đặc điểm hình thái và sinh lý của các THL thí nghiệm. - Theo dõi khả năng chống chịu của các THL tham gia thí nghiệm. - Xác định các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các THL tham gia thí nghiệm để chọn THL có triển vọng khảo nghiệm sản xuất. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Nghiên cứu khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học để xác định được tổ hợp ngô lai phù hợp với điều kiện sinh thái của tỉnh Thái Nguyên và các vùng có điều kiện tương đồng. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Lựa chọn ra những giống ngô lai tốt có khả năng sinh trưởng, khả năng chống chịu tốt để đưa vào sản xuất cho tỉnh Thái nguyên. - Đề tài góp phần làm đa dạng tập đoàn giống ngô tại Thái Nguyên.
  12. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài Hiện nay, nền kinh tế của nước ta đang từng bước tiến lên và hội nhập cùng nền kinh tế thế giới, trải qua từng bước phát triển, nông dân, nông nghiệp, nông thôn đã có những đóng góp tạo nên những thành tựu lớn trong công cuộc đổi mới. Đóng góp vào sự phát triển đó là hệ thống cây lương thực trong đó có ngô. Ngô là loại cây trồng có tiềm năng năng suất cao mà không loại cây ngũ cốc nào so sánh kịp. Để nâng cao năng suất cây nông nghiệp nói chung và khai thác vai trò của cây ngô nói riêng, công tác lai tạo ra các tổ hợp ngô lai mới có năng suất cao, phẩm chất tốt, thích ứng cộng với một yêu cầu cấp thiết. Chọn tạo giống ngô phải thực hiện qua nhiều giai đoạn, trong đó đánh giá tổ hợp lai là giai đoạn quan trọng nhất. Qua quá trình đánh giá tổ hợp lai, các nhà khoa học chọn được các dòng thuần ưu tú làm vật liệu tạo giống và các tổ hợp lai tốt phát triển giống để phục vụ sản xuất. Quá trình thực hiện các bước trong nghiên cứu đều phải tiến hành lặp lại nhiều lần để đảm bảo độ tin cậy của các kết quả nghiên cứu. 2.2. Tình hình sản xuất, tiêu thụ ngô trên thế giới 2.2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới Cây ngô là cây lương thực và cây thức ăn gia súc đứng thứ 3 trên thế giới sau lúa mì và lúa nước với diện tích 197,2 triệu ha, sản lượng khoảng 1.134,8 triệu tấn (năm 2017) (FAO, 2019) [23]. Ngày nay, ngô đã trở thành cây lương thực quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu. So với lúa mì, lúa gạo ngô đứng thứ hai về diện tích nhưng dẫn đầu về năng suất, sản lượng. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới trong 10 năm gần đây được trình bày ở bảng 2.1.
  13. 5 Bảng 2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới năm 2007 - 2017 Diện tích Năng suất Sản lượng Năm (triệu ha) (tạ/ha) (triệu tấn) 2007 158,39 49,89 790,12 2008 162,69 51,06 830,61 2009 158,74 51,67 820,20 2010 164,03 51,90 851,27 2011 171,20 51,79 886,68 2012 179,79 48,67 875,04 2013 186,95 54,35 1.016,21 2014 185,80 55,93 1.039,27 2015 190,43 55,25 1.052,09 2016 195,36 56,32 1.110,22 2017 197,18 57,55 1.134,75 Nguồn: Số liệu thống kê của FAO, 2019[23] Qua số liệu thống kê của FAO ở bảng 2.1 có thể thấy: sản xuất ngô trên thế giới trong 10 năm từ năm 2007- 2017 có sự thay đổi về diện tích, năng suất, sản lượng. Từ năm 2007 – 2017 diện tích trồng ngô tăng từ 158,39 triệu ha lên 197,18 triệu ha, tăng 1,24 lần. Năng suất tăng từ 49,89 tạ/ha lên 57,55 tạ/ha, tăng 15,35%. Sản lượng tăng từ 790,12 triệu tấn lên 1.134,75 triệu tấn, tăng 1,44 lần. Sự gia tăng về năng suất, sản lượng là nhờ vào cuộc cách mạng về chọn tạo giống ngô, đặc biệt là giống ngô lai và các biện pháp kỹ thuật canh tác mới đã được áp dụng trong sản xuất. Trong giai đoạn sắp tới diện tích ngô sẽ thay đổi không lớn nhưng năng suất và sản lượng sẽ tiếp tục tăng lên, dự báo năm 2050, sản lượng ngô sẽ đạt 1.343 triệu tấn và năng suất là 86 tạ/ha (Deepakand et all, 2013)[18]. .
  14. 6 Bảng 2.2. Tình hình sản xuất ngô ở một số khu vực trên thế giới năm 2017 Diện tích Năng suất Sản lượng Khu vực (triệu ha) (tạ/ha) (triệu tấn) Châu Mỹ 71,59 80,68 577,64 Châu Á 67,36 53,71 361,84 Châu Phi 40,60 20,72 84,15 Châu Âu 17,53 62,99 110,47 Châu Đại 0,09 70,28 0,63 Dương Nguồn: Số liệu thống kê của FAO, 2019 [23] Kết quả thống kê của FAO (2019) cho thấy: Trên thế giới, sản xuất ngô năm 2017 tập trung chủ yếu ở 2 châu lục là Châu Mỹ và Châu Á. Châu Mỹ là khu vực có diện tích, sản lượng và năng suất cao nhất thế giới. Năm 2017, năng suất đạt 80,68 tạ/ha cao hơn năng suất của thế giới 23,13 tạ/ha, sản lượng đạt 577,64 triệu tấn chiếm 50,9% sản lượng ngô toàn thế giới. Châu Á có diện tích và sản lượng tương đối lớn, đứng thứ 2 thế giới với diện tích trồng ngô là 67,36 triệu ha ít hơn châu Mỹ 4,23 triệu ha, nhưng năng suất chỉ đạt 53,71 tạ/ha. Vì vậy, sản lượng đạt 361,84 triệu tấn ít hơn châu Mỹ 251,8 triệu tấn, chiếm 31,9% sản lượng ngô thế giới. Châu Phi là khu vực có diện tích trồng ngô khá cao xong năng suất ngô rất thấp chỉ đạt 20,73 tạ/ha. Châu Phi có năng suất ngô thấp nhất thế giới là do có điều kiện tự nhiên khí hậu khắc nghiệt, trình độ khoa học kỹ thuật và thâm canh còn thấp. Châu Âu có diện tích trồng ngô thấp nhất với 17,54 triệu ha nhưng có năng suất cao nên sản lượng ngô trồng ở châu lục này đứng thứ 3 sau châu Mỹ và châu Á chiếm 9,7% so với toàn thế giới.
  15. 7 Bảng 2.3. Tình hình sản xuất ngô của một số nước năm 2017 Diện tích Năng suất Sản lượng Nước (triệu ha) (tạ/ha) (triệu tấn) Mỹ 33,5 110,8 371,0 Trung Quốc 42,4 61,1 259,2 Brazil 17,4 56,2 97,7 Mexicô 7,3 37,9 27,7 Nguồn: Số liệu thống kê của FAO, 2019[23] Trên thế giới, Mỹ là cường quốc đứng đầu về sản xuất ngô, sản lượng cao nhất đạt 371,0 triệu tấn trên diện tích 33,5 triệu ha và đạt năng suất 110,8 tạ/ha. Có được điều đó là do Mỹ áp dụng công nghệ sinh học để cải thiện năng suất cũng như tăng khả năng chống chịu của các giống ngô. Ở Mỹ các giống ngô được chọn tạo bằng ứng dụng công nghệ sinh học chiếm khoảng 52% (Minh Tang Chang và Peter (2005)[20]. Trung Quốc được xem là cường quốc đứng thứ 2 trên thế giới và đứng thứ đầu khu vực châu Á trong lĩnh vực sản xuất ngô. Trung Quốc cũng là quốc gia đang phát triển ngô không ngừng với diện tích là 42,4 triệu ha, năng suất đạt 61,1 tạ/ha và sản lượng đạt 259,2 triệu tấn . 2.2.2. Tình hình tiêu thụ ngô trên thế giới Trên thế giới, ngô đã trở thành hàng hóa được sử dụng rộng rãi. Theo USDA-FAS, kể từ năm 1990, tiêu thụ ngô toàn cầu đã tăng 116%, từ 473 triệu tấn lên hơn 1 tỷ tấn, với mức tăng trung bình 3% mỗi năm. Xu hướng tiêu thụ ngô của toàn thế giới tăng và mức độ tiêu dùng đã thay đổi ở nhiều nước trên thế giới (USDA-FAS, 2017) [25].
  16. 8 Bảng 2.4. Tổng lượng ngô tiêu thụ trên thế giới và một số quốc gia năm 2016 Tỷ lệ tăng Tốc độ tăng Lượng Tỷ lệ tiêu trưởng trưởng giai tiêu thụ thụ so với Khu vực/Nước trong giai đoạn 1990- (triệu thế giới đoạn 1990- 2016 tấn) (%) 2016 (%/năm) Thế giới 1.021 - 116 3,00 Mỹ 315 31 105 2,81 Trung Quốc 231 23 189 4,17 Liên minh 73 7 - - châu Âu Brazil 59 6 128 3,23 Mexico 39 4 153 3,64 Ấn Độ 23 2 153 3,63 Ai Cập 15 1 131 3,27 Nhật Bản 15 1 -8 -0,31 Canada 13 1 83 2,35 Việt Nam 13 1 1879 12,21 Nguồn: USDA-FAS, 2017 [25] Lượng ngô tiêu thụ của thế giới năm 2016 là 1.021 triệu tấn. Mỹ và Trung Quốc là hai quốc gia tiêu thụ ngô lớn nhất. Lượng ngô tiêu thụ của hai quốc gia này đã chiếm 54% lượng tiêu thụ ngô trên thế giới. Mỹ là nước có nhu cầu tiêu thụ nội địa lớn nhất, năm 2016, lượng ngô tiêu thụ của Mỹ là 315 triệu tấn, tốc độ tăng trưởng trong nhu cầu sử dụng ngô của Mỹ giai đoạn 1990-2016 là 2,81%. Từ năm 2014, Trung Quốc đã đứng đầu thế giới về diện tích trồng ngô,
  17. 9 nhưng nhu cầu sử dụng ngô của Trung Quốc cũng tăng lên. Năm 1990, nhu cầu sử dụng ngô của Trung Quốc chỉ bằng 50% của Mỹ, nhưng đến năm 2016 đã gia tăng rất nhanh đạt 231 triệu tấn. Một số nước khác nhu cầu tiêu thụ ngô cũng gia tăng như: Brazil, Mexicô, Ấn Độ, Eygpt và Việt Nam, trong đó tốc độ tăng trưởng nhanh nhất là Việt Nam. Giai đoạn 1990-2016, tỷ lệ tăng trưởng trong tiêu thụ ngô ở Việt Nam là 12,21%/năm. Năm 1990, Việt Nam là quốc gia tiêu thụ ngô đứng thứ 51 trên thế giới nhưng đến năm 2016 đã thành 10 nước tiêu thụ ngô lớn nhất. Các nước nhập khẩu ngô nhiều nhất trên thế giới là Nhật Bản, Mê-xi-cô và các nước ở châu Phi. Mê-xi-cô là nước nhập khẩu ngô lớn thứ hai trên thế giới chỉ sau Nhật Bản. 2.3. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam Việt Nam đứng thứ 24 thế giới về sản xuất ngô. Theo Trung tâm Tin học thống kê (Bộ NN&PTNT), năm 2016, diện tích ngô của Việt Nam đạt hơn 1,15 triệu ha (chiếm 0,61% diện tích ngô toàn thế giới; 1,94% diện tích ngô châu Á; 11,6% diện tích ngô khu vực Đông Nam Á), và Việt Nam đứng thứ 24/166 nước trồng ngô trên thế giới (Báo Nông thôn ngày nay, 2017)[3]. Sản xuất ngô ở nước ta thực sự có những bước tiến nhảy vọt, từ những năm 1990 đến nay do ứng dụng ưu thế lai trong chọn tạo giống, diện tích trồng ngô lai không ngừng được mở rộng, đồng thời các biện pháp kỹ thuật canh tác cũng được cải thiện phù hợp với yêu cầu của giống mới.
  18. 10 Bảng 2.5. Tình hình sản xuất ngô tại Việt Nam năm 2007- 2017 Diện tích Năng suất Sản lượng Năm (nghìn ha) (tạ/ha) (nghìn tấn) 2007 1096,1 39,3 4303,2 2008 1440,2 31,8 4573,1 2009 1089,2 40,1 4371,7 2010 1126,4 41,0 4606,8 2011 1121,3 43,1 4835,7 2012 1156,1 43,0 4973,5 2013 1170,3 44,3 5190.8 2014 1178,6 44,1 5202,5 2015 1164,7 45,4 5287,3 2016 1151,8 45,5 5244,1 2017 1099,3 46,5 5109,8 Nguồn:Số liệu thống kê của FAO,2019[23] Số liệu bảng 2.5 cho thấy năm 2007, diện tích trồng ngô của nước ta đạt 1096,1 nghìn ha năng suất đạt 39,3 tạ/ha, sản lượng đạt 4303,2 nghìn tấn. Năm 2017, diện tích gieo trồng đạt 1099,3 nghìn ha, giảm so với năm 2010 - 2016, nhưng năng suất ngô năm 2017 đã được cải thiện đạt 46,5 tạ/ha. Sản lượng ngô năm 2017 đạt 5109,8 nghìn tấn, giảm 134,3 nghìn tấn so với năm 2015 ( Nguyên nhân giảm sản lượng là do diện tích giảm).
  19. 11 Bảng 2.6. Tình hình sản xuất ngô ở các vùng sinh thái của Việt Nam năm 2017 Diện tích Năng suất Sản lượng Vùng (nghìn ha) (tạ/ha) (nghìn tấn) Đồng bằng sông Hồng 87,5 49,1 429,5 Trung du và miền núi phía Bắc 490,1 38,7 1896,2 Bắc Trung Bộ và Duyên hải 200,0 45,6 911,3 Nam Trung Bộ Tây Nguyên 216,4 57,2 1237,9 Đông Nam Bộ 70,8 64,5 456,7 Đồng Bằng sông Cửu Long 35,1 57,1 200,3 Nguồn Tổng cục thống kê, 2019[10] Vùng Trung du và miền núi phía Bắc có diện tích trồng ngô lớn nhất cả nước với 490,1 nghìn ha chiếm 44,6% diện tích trồng ngô của cả nước, nhưng đây lại là vùng có năng suất ngô thấp nhất đạt 38,7 tạ/ha, bằng 83,2% năng suất ngô trung bình của cả nước và bằng 60% năng suất của vùng Đông Nam Bộ. Nguyên nhân là do ngô chủ yếu được trồng trên các nương rẫy có độ dốc lớn, đất nghèo dinh dưỡng, khó thâm canh chăm sóc. Đông Nam Bộ là vùng có diện tích trồng không lớn (70,8 nghìn ha), chiếm có 6,4% diện tích cả nước, nhưng năng suất lại đứng đầu cả nước với 64,5 tạ/ha cao hơn 38,7% năng suất ngô cả nước. Đồng Bằng Sông Cửu Long với diện tích sản xuất thấp nhất chỉ đạt 35,1 nghìn ha, chiếm 3,2% diện tích trồng của cả nước, nhưng năng suất lại đứng thứ hai sau Đông Nam Bộ đạt 57,1 tạ/ha. 2.4. Tình hình sản xuất ngô tại Thái Nguyên Thái Nguyên là một tỉnh miền núi Trung du Bắc Bộ, có diện tích tự nhiên 3.562,82 km2, dân số hiện nay khoảng 1.046.000 người, chiếm 1,13% diện tích và 1,41% dân số so với cả nước [24].
  20. 12 Bảng 2.7. Tình hình sản xuất ngô ở Thái Nguyên giai đoạn 2007 - 2017 Chỉ tiêu Diện tích Năng suất Sản lượng Năm (nghìn ha) (tạ/ha) (nghìn tấn) 2007 17,8 42,0 74,8 2008 20,6 41,1 84,6 2009 17,4 39,1 68,0 2010 17,9 42,0 75,2 2011 18,6 43,2 80,4 2012 17,9 42,7 76,4 2013 19,0 42,9 81,6 2014 19,5 40,6 79,2 2015 21,0 41,9 88,0 2016 20,1 42,9 86,3 2017 17,7 44,5 79,0 Nguồn: Tổng cục thống kê, 2019[10] Số liệu bảng 2.7 cho thấy: Năm 2017 diện tích ngô của Thái Nguyên là 17,7 nghìn ha giảm 0,1 nghìn ha so với năm 2007, năng suất đạt 44,5 tạ/ha tăng 2,5 tạ/ha so với năm 2007. Sản lượng đạt 79,0 nghìn tấn tăng 4,2 nghìn tấn so với năm 2007. Diện tích trồng ngô năm 2017 giảm so với năm 2016 là do một số diện tích trồng ngô bị thu hẹp bởi sự phát triển của đô thị, một số diện tích ngô đông bị bỏ hóa do thu hoạch cây trồng trước muộn nên không kịp thời vụ. 2.5. Tình hình nghiên cứu ngô trên thế giới và Việt Nam 2.5.1. Tình hình nghiên cứu ngô trên thế giới Trên thế giới, việc nghiên cứu cải tạo giống ngô mang tính chất khoa học mới chỉ bắt đầu vào cuối thế kỷ 19. Vào năm 1877, Wiliam Janes Beal là người đầu tiên thực hiện công trình cải tạo giống ngô, ông đã thấy sự khác biệt về năng suất giống lai so với giống bố mẹ. Năng suất của con lai vượt năng suất của giống bố mẹ là 25%.
nguon tai.lieu . vn