Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ----------------------- LÂM QUANG BẢO Tên đề tài: Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của trạm xử lý nước thải sinh hoạt tại công ty than Uông Bí-TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành/ngành : Khoa học môi trường Khoa : Môi trường Khóa học : 2015 - 2019 THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ----------------------- LÂM QUANG BẢO Tên đề tài: Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của trạm xử lý nước thải sinh hoạt tại công ty than Uông Bí-TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành/ngành : Khoa học môi trường Lớp : K47 -KHMT Khoa : Môi trường Khóa học : 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Đỗ Thị Lan THÁI NGUYÊN - 2018
  3. LỜI CẢM ƠN Kết thúc bốn năm học tập, nghiên cứu và rèn luyện trong mái trường đại học, bản thân em đã tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích về chuyên môn và khoa học. Trong đợt thực tập tốt nghiệp này em đã tiến hành nghiên cứu và viết đề tài với tiêu đề “Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của trạm xử lý nước thải sinh hoạt tại công ty than Uông Bí-TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.” Trong thời gian thực tập và làm báo cáo tốt nghiệp, em xin chân thành cảm ơn cô giáo PGS.TS Đỗ Thị Lan đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đề tài này. Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn các cán bộ viện Kỹ Thuât và Công Nghệ Môi Trường NCS.Ths Đặng Xuân Thường đã tạo điều kiện cho em được đi thực tập và nghiên cứu đề tài. Nhân dịp này em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em, đó chính là những nền tảng cơ bản, những hành trang vô cùng quý giá cho sự nghiệp tương lai của em sau này. Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, vì chưa có kinh nghiệm thực tế và thời gian hạn hẹp nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía các thầy, cô và các bạn để khóa luận này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinhviên Lâm Quang Bảo
  4. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii PHẦN I 1 MỞ ĐẦU 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2 PHẦN 2 4 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................. 4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài. ......................................................................... 4 2.1.1. Khái niệm về môi trường, ô nhiễm môi trường. .................................. 4 2.1.2. Khái niệm và thành phần nước thải sinh hoạt .................................... 7 2.1.3. Một số văn bản liên quan đến quản lý tài nguyên nước ..................... 7 2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ........................................................................... 8 2.2.1. Tài nguyên nước trên thế giới và ở Việt Nam ..................................... 8 2.2.1.1. Tài nguyên nước trên thế giới....................................................... 8 2.2.1.2. Tài nguyên nước ở Việt Nam ........................................................ 9 2.2.2. Tình hình sử dụng nước trên thế giới và ở Việt Nam ........................ 10 2.2.2.1. Tình hình sử dụng nước trên thế giới ......................................... 10 2.2.2.2. Tình hình sử dụng nước tại Việt Nam......................................... 11
  5. 2.2.3. Hiện trạng về ô nhiễm nguồn nước trên thế giới và ở Việt Nam ...... 13 2.2.3.1. Hiện trạng về ô nhiễm nguồn nước trên thế giới ....................... 13 2.2.3.2. Hiện trạng ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam.............................. 13 2.3. Phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt hiện nay. .................................... 14 PHẦN 3 17 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............... 17 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 17 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 17 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 17 3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 17 3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập thông tin thứ cấp ............................. 17 3.4.2. Phương pháp lấy mẫu và chỉ tiêu theo dõi ........................................ 17 3.4.3. Phương pháp phân tích ..................................................................... 18 3.4.4. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................. 18 3.4.5. Phương pháp tổng hợp, so sánh ........................................................ 18 PHẦN 4 19 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................................. 19 4.1. Tổng quan về Công Ty than Uông Bí-TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. ................................................................ 19 4.1.1. Điều kiện tự nhiên của Công Ty than Uông Bí TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh............................................................ 19 4.1.1.1. Vị trí địa lý, địa hình ................................................................... 19 4.1.1.2. Mối quan hệ của cơ sở với các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội ............................................................................................................ 20 4.1.2. Các mối tương quan với các đối tượng tự nhiên lân cận Cơ sở ........ 22
  6. 4.1.3. Hiện trạng xử lý nước thải của công ty ............................................. 22 4.1.3.1. Nguồn phát sinh nước thải ......................................................... 22 4.1.3.2. Hiện trạng hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt của công ty. ..................................................................................................... 23 4.2. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Công ty than Uông Bí- TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. .......... 23 4.2.1. Hiện trạng nước thải sinh hoạt trước xử lý của Công ty than Uông Bí- TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. ........................ 23 4.2.2. Hiện trạng nước thải sinh hoạt sau khi xử lý của Công ty than Uông Bí-TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. ................... 26 4.2.3. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Công ty than Uông Bí-TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. ................... 27 4.2.3.1. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Công ty than Uông Bí-TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh tháng 10/2018. ................................................................................................... 27 4.2.3.2. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Công ty than Uông Bí-TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh tháng 11/2018 .................................................................................................... 29 4.2.3.3. Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của Công ty than Uông Bí-TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh tháng 12/ 2018 ................................................................................................... 30 4.3. Các hạng mục xây dựng của cơ sở ........................................................... 32 4.3.1. Các hạng mục bảo vệ môi trường của cơ sở: ........................................ 32 4.3.1.1. Biện pháp xử lý ô nhiễm. ............................................................ 32 4.3.1.2. Phục hồi môi sinh ....................................................................... 33
  7. 4.3.2.Quy mô công suất, thời gian hoạt động của cơ sở ................................. 34 4.3.2.1. Quy mô của cơ sở ........................................................................... 34 4.3.2.2. Thời gian hoạt động của cơ sở ....................................................... 34 4.3.3 Công nghệ sản xuất vận hành của cơ sở ................................................ 34 4.3.4. Máy móc, thiết bị, nguyên nhiên liệu, vật liệu phục vụ cho hoạt động của cơ sở ........................................................................................ 36 4.3.5. Máy móc, thiết bị, nguyên nhiên liệu, vật liệu phục vụ cho xử lý nước thải sinh hoạt. ................................................................................ 37 4.3.6. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động của nhà máy.......................................................................... 42 4.4. Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt của Công Ty than Uông Bí – TKV . 43 4.4.1.Nguồn phát sinh nước thải và các thông số thiết kế........................... 43 4.4.2. Xử lý nước thải sinh hoạt .................................................................. 46 4.4.2.1. Các phương pháp để xử lý nước thải sinh hoạt......................... 46 4.4.2.2. Căn cứ lựa chọn và đề xuất phương án xử lý nước thải sinh hoạt .................................................................................................................. 47 4.4.2.3. Thuyết minh công nghệ AO ........................................................ 49 4.4.2.4.Thuyết minh công nghệ hệ thống tập trung:................................ 52 4.5. Đề xuất một số giải pháp xử lý, phòng ngừa ô nhiễm nguồn nước. ........ 52 PHẦN 5 54 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 54 5.1 Kết luận ..................................................................................................... 54 5.2 Kiến nghị ................................................................................................... 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................... Error! Bookmark not defined.
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2. 1. Trữ lượng nước trên thế giới .....................................................................9 Bảng 4. 1. Hiện trạng nước thải sinh hoạt trước xử lý của Công ty than Uông Bí- TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. ....................23 Bảng 4. 2. Hiện trạng nước thải sinh hoạt sau khi xử lý của Công ty than Uông Bí- TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. ....................26 Bảng 4. 3. Kết quả phân tích nước thải sinh hoạt của Công ty than Uông Bí-TKV tháng 10/2018. .........................................................................................28 Bảng 4. 4. Kết quả phân tích nước thải sinh hoạt của Công ty than Uông Bí-TKV tháng 11/2018 ..........................................................................................29 Bảng 4. 5. Kết quả phân tích lý nước thải sinh hoạt của Công ty than Uông Bí-TKV tháng 12/ 2018 .........................................................................................30 Bảng 4. 6. Kết quả phân tích nước thải sinh hoạt của Công ty than Uông Bí-TKV tháng 01/ 2019 .........................................................................................31 Bảng 4. 7. Các thông số của hệ thống khai thác. ......................................................35 Bảng 4. 8. Máy móc, thiết bị .....................................................................................36 Bảng 4. 9. Hạng mục công trình xây dựng của hệ thống ..........................................37 Bảng 4. 10. Hạng mục thiết bị...................................................................................40 Bảng 4. 11. Khối lượng nước thải .............................................................................44 Bảng 4. 12. Thành phần nước thải sinh hoạt .............................................................44
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2. 1. Xu hướng tiêu thụ nước tại Việt Nam......................................................12 Hình 4. 1. Vị trí địa lý của cơ sở và mối quan hệ với các đối tượng xung quanh ....20 Hình 4. 2. Biểu đồ hiện trạng nước thải sinh hoạt trước xử lý của Công ty than Uông Bí-KTV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. ...............24 Hình 4. 3. Biểu đồ Hiện trạng nước thải sinh hoạt sau khi xử lý của Công ty than Uông Bí-TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. .....27 Hình 4. 4. Quá trình thu gom nước thải sinh hoạt.....................................................43 Hình 4. 5. Sơ đồ công nghệ AO ................................................................................48 Hình 4. 6. sơ đồ công nghệ hệ thống tập trung .........................................................51
  10. CÁC CHỮ VIẾT TẮT BOD Biochemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy sinh hoá) BOD5- 20 Biochemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy sinh hóa sau 5 ngày ở 20oC) CBCNV Cán bộ công nhân viên COD Chemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy hóa học) CTNH Chất thải nguy hại HĐQT Hội đồng quản trị N NiTơ NH4 Amoni P Phosphat QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCCP Tiêu chuẩn cho phép TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TDS Total Dissolvel Solids (Tổng chất rắn hoà tan ) TSP Total Suspended Particulate ( Tổng bụi lơ lửng) TSS Chất rắn lơ lửng
  11. 1 PHẦN I MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Rất nhiều người trong chúng ta nghĩ rằng nước chiếm 3/4 diện tích trái đất cơ mà. Sao chúng ta lại phải lo thiếu nước? Nhưng các bạn có biết rằng 3/4 hay 75% nước đó lại chứa tới 97% là nước mặn ở các đại dương, cái mà chúng ta không thể sử dụng được cho những mục đích hàng ngày được. Đó là chưa kể đến 99.7% trong số 3% nước ngọt lại tồn tại ở dạng băng đá và tuyết. Vậy chỉ còn 0.3% trong tổng số 3/4 kia là nước ngọt mà chúng ta có thể sử dụng cho mục đích sinh hoạt. Mặc dù lượng nước ngọt ít là vậy nhưng hàng ngày chúng ta vẫn đang luôn làm cho nó ít hơn bằng sự vô tâm trong cách sử dụng nước một cách hoang phí và làm ô nhiễm nguồn nước. Hiện nay công nghiệp phát triển kéo theo đó là việc thải ra môi trường một lượng lớn nước thải. Nếu lượng nước thải này không được xử lý một cách bài bản thì việc ô nhiễm nguồn nước là điều khó tránh khỏi. Báo chí đã phanh phui rất nhiều những doanh nghiệp vì không muốn bỏ ra một số tiền lớn xử lý nước thải đã cố tình che dấu việc thải trực tiếp nước sau sản xuất ra tự nhiên. Điều này sẽ dẫn đến việc ô nhiễm nguồn nước xung quanh và trực tiếp ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân xung quanh đó. Công ty của phần than Vàng Danh - Vinacomin mà tiền thân là Mỏ than Vàng Danh được thành lập theo quyết định số: 262- BCNNg-KB2 ngày 06/06/1964 của Bộ công nghiệp nặng. Ngày 17/09/1996 Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương), có Quyết định số: 2604/QĐ/TCCB thành lập doanh nghiệp Mỏ than Vàng Danh - đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty Than Việt Nam – nay là Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam. Ngày 01/10/2001 Hội đồng quản trị Tổng Công ty Than Việt Nam ban hành quyết định số 405/QĐ/HĐQT của chủ tịch HĐQT về việc đổi tên Mỏ than Vàng Danh thành Công ty than Vàng Danh. Ngày 08/11/2006 Hội đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam ký Quyết định số 2458 QĐ/HĐQT về việc đổi tên Công ty than Vàng Danh
  12. 2 thành Công ty than Vàng Danh-TKV. Kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2007, bộ phận vận tải chính của Công ty là đường sắt 1000 ly và kho, cảng được điều động về Tập đoàn TKV theo quyết định của Tập đoànn Công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam, Công ty chỉ còn chức năng chính là sản xuất vụ chế biến than. Than sản xuất ra được bán duy nhất cho TKV thông qua Công ty Kho vận đá bạc – TKV.Công ty Than Vàng Danh – TKV được cổ phần hóa theo Quyết định số 1119/QĐ-BCN ngày 03/04/2007 của Bộ Công nghiệp, thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp 01/07/2007.Ngày 06 tháng 06 năm 2008 Đại hội đồng cổ đông sáng lập Công ty đã họp và Công ty cổ phần than Vàng Danh-TKV đã chính thức trở thành Công ty cổ phần từ ngày 01 tháng 07 năm 2008. Với số lượng công nhân làm việc và thực hiện ăn uống, tắm giặt tại khu vực trung bình khoảng 4000-:-4500 người/ngày lượng nước thải phát sinh là rất lớn. Xuất phát từ thực tế trên em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt của trạm xử lý nước thải sinh hoạt tại công ty than Uông Bí-TKV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh”. 1.2. Mục đích của đề tài - Đề tài đánh giá được hiện trạng nước thải sinh hoạt của Công Ty than Uông Bí-KTV xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. - Xác định mức độ ô nhiễm và nguồn gây ô nhiễm nguồn nước thải. - Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải tại công ty. - Đề xuất một số biện pháp xử lý nhằm, giảm thiểu ô nhiễm đối với môi trường nước. 1.3. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: Giúp bản thân em có cơ hội tiếp cận với cách thức thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa học, giúp em vận dụng kiến thức đã học vào thực tế và rèn luyện về kỹ năng tổng hợp và phân tích số liệu, tiếp thu và học hỏi những kinh nghiệm từ thực tế. - Ý nghĩa trong thực tiễn:
  13. 3 + Tăng cường trách nhiệm của ban lãnh đạo công ty trước hoạt động sản xuất đến môi trường; Từ đó có hoạt động tích cực trong việc xử lý nước thải. + Cảnh báo nguy cơ tiềm tàng về ô nhiễm suy thoái môi trường nước do nước thải gây ra, ngăn ngừa và giảm thiểu ảnh hưởng của nước thải đến môi trường, bảo vệ sức khoẻ của người dân khu vực quanh công ty.
  14. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài. 2.1.1. Khái niệm về môi trường, ô nhiễm môi trường. - Khái niệm môi trường Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn phát triển của con người và thiên nhiên." (Theo luật bảo vệ môi trường 2014) - Môi trường sống của con người theo chức năng được chia thành các loại: + Môi trường tự nhiên bao gồm các nhân tố thiên nhiên như vật lý, hoá học, sinh học, tồn tại ngoài ý muốn của con người, nhưng cũng ít nhiều chịu tác động của con người. Đó là ánh sáng mặt trời, núi sông, biển cả, không khí, động, thực vật, đất, nước... Môi trường tự nhiên cho ta không khí để thở, đất để xây dựng nhà cửa, trồng cấy, chăn nuôi, cung cấp cho con người các loại tài nguyên khoáng sản cần cho sản xuất, tiêu thụ và là nơi chứa đựng, đồng hoá các chất thải, cung cấp cho ta cảnh đẹp để giải trí, làm cho cuộc sống con người thêm phong phú. + Môi trường xã hội là tổng thể các quan hệ giữa người với người. Đó là những luật lệ, thể chế, cam kết, quy định, ước định... ở các cấp khác nhau như: Liên Hợp Quốc, Hiệp hội các nước, quốc gia, tỉnh, huyện, cơ quan, làng xã, họ tộc, gia đình, tổ nhóm, các tổ chức tôn giáo, tổ chức đoàn thể,... Môi trường xã hội định hướng hoạt động của con người theo một khuôn khổ nhất định, tạo nên sức mạnh tập thể thuận lợi cho sự phát triển, làm cho cuộc sống của con người khác với các sinh vật khác. - Ngoài ra, người ta còn phân biệt khái niệm môi trường nhân tạo, bao gồm tất cả các nhân tố do con người tạo nên, làm thành những tiện nghi trong cuộc sống, như ôtô, máy bay, nhà ở, công sở, các khu vực đô thị, công viên nhân tạo... - Môi trường theo nghĩa rộng là tất cả các nhân tố tự nhiên và xã hội cần thiết cho sự sinh sống, sản xuất của con người, như tài nguyên thiên nhiên, không khí, đất, nước, ánh sáng, cảnh quan, quan hệ xã hội...
  15. 5 - Môi trường theo nghĩa hẹp không xét tới tài nguyên thiên nhiên, mà chỉ bao gồm các nhân tố tự nhiên và xã hội trực tiếp liên quan tới chất lượng cuộc sống con người. Ví dụ: môi trường của học sinh gồm nhà trường với thầy giáo, bạn bè, nội quy của trường, lớp học, sân chơi, phòng thí nghiệm, vườn trường, tổ chức xã hội như Đoàn, Đội với các điều lệ hay gia đình, họ tộc, làng xóm với những quy định không thành văn, chỉ truyền miệng nhưng vẫn được công nhận, thi hành và các cơ quan hành chính các cấp với luật pháp, nghị định, thông tư, quy định. - Tóm lại, môi trường là tất cả những gì có xung quanh ta, cho ta cơ sở để sống và phát triển. - Khái niệm ô nhiễm môi trường Ô nhiễm môi trường là sự làm thay đổi tính chất của môi trường, vi phạm tiêu chuẩn môi trường. Chất gây ô nhiễm là những nhân tố làm cho môi trường trở thành độc hại. Thông thường tiêu chuẩn môi trường là những chuẩn mực, giới hạn cho phép được quy định dùng làm căn cứ để quản lí môi trường. Sự ô nhiễm môi trường có thể là hậu quả của các hoạt động tự nhiên, như hoạt động núi lửa, bão lũ, …. hoặc các hoạt động do con người thực hiện trong công nghiệp, giao thông và trong sinh hoạt. (Nguồn:“Pollution ” ,2010) * Ô nhiễm môi trường nước Ô nhiễm nước là sự thay đổi thành phần và chất lượng nước không đáp ứng được cho các mục đích sử dụng khác nhau, vượt quá tiêu chuẩn cho phép và có ảnh hưởng xấu đến đời sống con người và sinh vật. Nước trong tự nhiên tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau: nước cống, nước ở các sông hồ, tồn tại ở thể hơi trong không khí. Nước bị ô nhiễm nghĩa là thành phần của nó tồn tại các chất khác, mà các chất này có thể gây hại cho con người và cuộc sống các sinh vật trong tự nhiên. Nước ô nhiễm thường là khó khắc phục mà phải phòng tránh từ đầu. Trong quá trình sinh hoạt hàng ngày, dưới tốc độ phát triển như hiện nay con người vô tình làm ô nhiễm nguồn nước bằng các hóa chất, chất thải từ các nhà máy, xí nghiệp. Các đơn vị cá nhân sử dụng nước ngầm dưới hình thức khoan giếng, sau
  16. 6 khi ngưng không sử dụng không bịt kín các lỗ khoan lại làm cho nước bẩn chảy lẫn vào làm ô nhiễm nguồn nước ngầm. Các nhà máy xí nghiệp xả khói bụi công nghiệp vào không khí làm ô nhiễm không khí, khi trời mưa, các chất ô nhiễm này sẽ lẫn vào trong nước mưa cũng góp phần làm ô nhiễm nguồn nước. Hiến chương châu Âu về nước đã định nghĩa: "Ô nhiễm nước là sự biến đổi nói chung do con người đối với chất lượng nước, làm nhiễm bẩn nước và gây nguy hiểm cho con người, cho công nghiệp, nông nghiệp, cho động vật nuôi và các loài hoang dã." (Theo Báo cáo khoa học ô nhiễm nước và hậu quả của nó, 11-2009) +Ô nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên: do mưa, tuyết tan, gió bão, lũ lụt đưa vào môi trường nước các chất thải bẩn, các sinh vật có hại kể cả xác chết của chúng. +Ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: quá trình thải các chất độc hại chủ yếu dưới dạng lỏng như các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vào môi trường nước. +Theo bản chất các tác nhân gây ô nhiễm, người ta phân ra các loại ô nhiễm nước: ô nhiễm vô cơ, hữu cơ, ô nhiễm hóa chất, ô nhiễm sinh học, ô nhiễm bởi các tác nhân vật lý. Ô nhiễm nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật lý, hoá học, sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nước trở nên độc hại với con người và sinh vật. Làm giảm độ đa dạng sinh vật trong nước. Xét về tốc độ lan truyền và quy mô ảnh hưởng thì ô nhiễm nước là vấn đề đáng lo ngại hơn ô nhiễm đất. Ô nhiễm nước xảy ra khi nước bề mặt chảy qua rác thải sinh hoạt, nước rác công nghiệp, các chất ô nhiễm trên mặt đất, rồi thấm xuống nước ngầm. Hiện tượng ô nhiễm nước xảy ra khi các loại hoá chất độc hại, các loại vi khuẩn gây bệnh, virut, ký sinh trùng phát sinh từ các nguồn thải khác nhau như chất thải công nghiệp từ các nhà máy sản xuất, các loại rác thải của các bệnh viện, các loại rác thải sinh hoạt bình thường của con người hay hoá chất, thuốc trừ sâu, phân bón hữu cơ... sử dụng trong sản xuất nông nghiệp được đẩy ra các ao, hồ, sông, suối hoặc ngấm xuống nước dưới đất mà không qua xử lý hoặc với khối lượng quá lớn vượt quá khả năng
  17. 7 tự điều chỉnh và tự làm sạch của các loại ao, hồ, sông, suối. (Nguồn: Theo Báo cáo khoa học ô nhiễm nước và hậu quả của nó, 11-2009) 2.1.2. Khái niệm và thành phần nước thải sinh hoạt - Khái niệm nước thải Nước thải là chất lỏng được thải ra sau quá trình sử dụng của con người và đã bị thay đổi tính chất ban đầu của chúng. - Khái niệm nguồn nước thải Thông thường nước thải được phân loại theo nguồn gốc phát sinh ra chúng. Đó cũng là cơ sở cho việc lựa chọn các biện pháp hoặc công nghệ xử lý. Theo cách phân loại này, có các loại nước thải dưới đây: * Nước thải sinh hoạt: là nước thải từ các khu dân cư, khu vực hoạt động thương mại, công sở, trường học và các cơ sở tương tự khác. * Nước thải công nghiệp: là nước thải từ các nhà máy đang hoạt động, có cả nước thải sinh hoạt nhưng trong đó nước thải công nghiệp là chủ yếu. * Nước thải tự nhiên: nước mưa được xem như nước thải tự nhiên. Ở những thành phố hiện đại nước thải tự nhiên được thu gom theo một hệ thống thoát riêng. * Nước thải đô thị: là thuật ngữ chung chỉ chất lỏng trong hệ thống cống thoát của một thành phố. Nước thải đô thị có thể bao gồm tất cả nước thải kể trên 2.1.3. Một số văn bản liên quan đến quản lý tài nguyên nước - Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/6/2014 được Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 7, khóa XIII có hiệu lực từ ngày 1/1/2015. - Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2010. - Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ban hành ngày 21/6/2012. - Nghị định của chính phủ số 201/2013/NĐ-CP, ngày 27/11/2013. Quy định chỉ tiêu thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Thông tư số 4/2012/TT-BTNMT ngày 08/05/2012 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về việc quyết định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường.
  18. 8 - Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về việc ban hành Quy chuẩn ký thuật quốc gia về môi trường. - Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007; - Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 6/8/2014 của Chính Phủ về thoát nước và xử lý nước thải. - Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. - Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm: + QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; + QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt. +QCVN 08:2015/BTNMT: của Bộ Tài Nguyên Môi Trường về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. +QCVN 09:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thật quốc gia về chất lượng nước ngầm - Các bộ tiêu chuẩn về thiết kế hệ thống xử lý nước thải như : + TCVN 7957:2008: Tiêu chuẩn về thiết kế hệ thống xử lý nước thải; + TCXD 51:2008: Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước - mạng lưới và công trình bên ngoài do Bộ Xây dựng ban hành năm 2008. 2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài 2.2.1. Tài nguyên nước trên thế giới và ở Việt Nam 2.2.1.1. Tài nguyên nước trên thế giới Nước bảo phủ 71% diện tích của quả đất trong đó có 97% là nước mặn, còn lại là nước ngọt. Trong 3% lượng nước ngọt của quả đất thì có khoảng hơn 3/4 lượng nước mà con người không sử dụng được vì nó nằm quá sâu trong lòng đất, bị đóng băng, ở dạng hơi trong khí quyển và ở dạng tuyết trên lục địa… chỉ có 0,5%
  19. 9 nước ngọt hiện diện trong sông, suối, ao, hồ mà con người đã và đang sử dụng. Theo sự tính toán thì khối lượng ở trạng thái tự do phủ lên trái đất khoảng 1,4 tỉ 𝑘𝑚3 , nhưng so với trữ lượng nước ở lớp vỏ giữa của quả đất (khoảng 200tỉ km3) thì chẳng đáng kể vì nó chiếm không đến 1%. Tổng lượng nước tự nhiên trên thế giới theo ước tính có khác nhau theo các tác giả và dao động từ 1.385.985.000 km3 đến 1.457.802.450km3. (Nguồn: Theo Lvovits, Xokolov,1974) Bảng 2. 1. Trữ lượng nước trên thế giới Loại nước Trữ lượng (km3) Biển và đại dương 1.370.322.000 Nước ngầm 60.000.000 Băng và băng hà 26.660.000 Hồ nước ngọt 125.000 Hồ nước mặn 105.000 Khí ẩm trong đất 75.000 Hơi nước trong không khí 14.000 Nước sông 1.000 Tuyết trên lục địa 250 (Theo F. Sargent, 1974) 2.2.1.2. Tài nguyên nước ở Việt Nam Nước ta có 108 lưu vực sông với khoảng 3450 sông, suối tương đối lớn (chiều dài từ 10km trở lên), trong đó có 9 hệ thống sông lớn (diện tích lưu vực lớn hơn 10.000km2), bao gồm: Hồng, Thái Bình, Bằng Giang - Kỳ Cùng, Mã, Cả, Vu Gia - Thu Bồn, Ba, Đồng Nai và sông Cửu Long. Tổng lượng nước mặt trung bình hằng năm khoảng 830-840 tỷ m3, trong đó hơn 60% lượng nước được sản sinh từ nước ngoài, chỉ có khoảng 310-320 tỷ m3 được sản sinh trên lãnh thổ Việt Nam. Lượng nước bình quân đầu người trên 9.000 m3/năm. Nước dưới đất cũng có tổng trữ lượng tiềm năng khoảng 63 tỷ m3/năm, phân bố ở 26 đơn vị chứa nước lớn, nhưng tập trung chủ yếu ở Đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ và khu vực Tây Nguyên.
  20. 10 Về hồ chứa, có khoảng 2.900 hồ chứa thủy điện, thủy lợi tương đối lớn (dung tích từ 0,2 triệu m3 trở lên) đã vận hành, đang xây dựng hoặc đã có quy hoạch xây dựng, với tổng dung tích các hồ chứa trên 65 tỷ m3. Trong đó, có khoảng 2.100 hồ đang vận hành, tổng dung tích hơn 34 tỷ m3 nước; khoảng 240 hồ đang xây dựng, tổng dung tích hơn 28 tỷ m3, và trên 510 hồ đã có quy hoạch, tổng dung tích gần 4 tỷ m3. Các hồ chứa thủy điện mặc dù với số lượng không lớn, nhưng có tổng dung tích khoảng 56 tỷ m3 nước (chiếm 86% tổng dung tích trữ nước của các hồ chứa). Trong khi đó, trên 2000 hồ chứa thủy lợi nêu trên chỉ có dung tích trữ nước khoảng gần 9 tỷ m3 nước, chiếm khoảng 14%. Các lưu vực sông có dung tích hồ chứa lớn gồm: sông Hồng (khoảng 30 tỷ m3); sông Đồng Nai (trên 10 tỷ m3); sông Sê San (gần 3,5 tỷ m3); sông Mã, sông Cả, sông Hương, sông Vũ Gia - Thu Bồn và sông Srêpok (có tổng dung tích hồ chứa từ gần 2 tỷ m3 đến 3 tỷ m3). (Nguồn: Theo cục quản lý tài nguyên nước, 2015) Tổng lượng nước đang được khai thác, sử dụng hàng năm khoảng 81 tỷ m3, xấp xỉ 10% tổng lượng nước hiện có trung bình hàng năm của cả nước. Trong đó, lượng nước sử dụng tập trung chủ yếu vào 7 - 9 tháng mùa cạn, khi mà dòng chảy trên hệ thống sông đã bị suy giảm và với tổng lượng nước cả mùa chỉ bằng khoảng 20% - 30% (khoảng 160 - 250 tỷ m3) so với lượng nước của cả năm. (Nguồn: Theo Cục quản lý tài nguyên nước, 2015) 2.2.2. Tình hình sử dụng nước trên thế giới và ở Việt Nam 2.2.2.1. Tình hình sử dụng nước trên thế giới Khi con người bắt đầu trồng trọt và chăn nuôi thì đồng ruộng dần dần phát triển ở miền đồng bằng màu mỡ, kề bên lưu vực các con sông lớn. Lúc đầu cư dân còn ít và nước thì đầy ắp trên các sông hồ, đồng ruộng, cho dù có gặp thời gian khô hạn kéo dài thì cũng chỉ cần chuyển cư không xa lắm là tìm được nơi ở mới tốt đẹp hơn. Vì vậy, nước được xem là nguồn tài nguyên vô tận và cứ như thế qua một thời gian dài, vấn đề nước chưa có gì là quan trọng. Nhu cầu về nước trong công nghiệp: Sự phát triển càng ngày càng cao của nền công nghiệp trên toàn thế giới càng làm tăng nhu cầu về nước, đặc biệt đối với
nguon tai.lieu . vn