Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGÔ THỊ NHUNG ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM TẠI BÃI RÁC ĐÁ MÀI, XÃ TÂN CƯƠNG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Lớp : LT K 49 - LTKHMT Khoa : Môi trường Khóa học : 2017 - 2019 Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Hải Thái Nguyên, năm 2019
  2. i LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Nhờ từ đó mà giúp em để khi ra trường trở thành một cán bộ có năng lực tốt, trình độ lý luận cao, chuyên môn giỏi, đáp ứng yêu cầu cấp thiết của xã hội. Được sự phân công của Khoa Môi trường, Trường Đại học Nông Lâm, đồng thời được sự tiếp nhận của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên em tiến hành đề tài: “Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi rác Đá Mài, xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên” Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo trong ban Giám hiệu nhà trường, ban Chủ nhiệm khoa Môi trường, cán bộ Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên, UBND xã Tân Cương. Đặc biệt em vô cùng cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Thanh Hải đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình giúp cho em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Trong thời gian thực tập khóa luận, bản thân em đã cố gắng khắc phục mọi khó khăn để hoàn thiện đề tài. Tuy nhiên, với thời gian ngắn và hạn chế và kiến thức chuyên đề cuả em khó tránh khỏi những thiếu sót. Vậy kính mong các thầy cô và các bạn đã giúp đỡ và góp ý tạo điều kiện để khóa luận của em hoàn thiện hơn. Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên thực tập nên đề tài nghiên cứu sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và bạn bè để khóa luận của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng 5 năm 2019 Sinh viên Ngô Thị Nhung
  3. ii MỤC LỤC PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 2 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4 2.1. Các vấn đề liên quan đến chất thải rắn hiện nay ........................................ 4 2.1.1. Tổng quan về chất thải ............................................................................ 4 2.1.2. Khái niệm chất thải rắn ........................................................................... 6 2.1.3. Nguồn phát sinh chất thải rắn ................................................................. 6 2.1.4. Phân loại chất thải rắn ............................................................................. 6 2.1.5. Thành phần chất thải rắn ......................................................................... 7 2.1.6. Tác hại của chất thải rắn.......................................................................... 8 2.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 10 2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 11 2.3.1. Khái niệm về chất thải và chất thải rắn ................................................. 11 2.3.2. Các phương pháp xử lý chất thải rắn ở Việt Nam và trên Thế giới ...... 14 2.3.3. Tổng quan về chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................... 20 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 23 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 23 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 23 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 23 3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 23 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 23 3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 23
  4. iii 3.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ........................ 23 3.4.2. Phương pháp lấy mẫu, phân tích ........................................................... 24 3.4.3. Phương pháp tổng hợp, so sánh, viết báo cáo ....................................... 26 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 27 4.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế xã hội của xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh thái Nguyên ...................................................... 27 4.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 27 4.1.2. Đặc điểm địa hình – địa chất ................................................................. 27 4.1.3. Đặc điểm thủy văn, khí tượng ............................................................... 28 4.4.4. Điều kiện xã hội .................................................................................... 29 4.2. Đánh giá hiện trạng môi trường tại bãi rác Đá Mài, thành phố Thái Nguyên, tỉnh thái Nguyên ............................................................................... 30 4.2.1. Vị trí bãi rác Đá Mài ............................................................................. 30 4.2.2 Quy mô, thiết kế, công suất xử lý bãi rác Đá Mài ................................. 30 4.2.3. Công nghệ xử lý rác thải tại bãi rác Đá Mài ......................................... 34 4.2.4. Quy trình công nghệ xử lý nước rác ..................................................... 36 4.3. Hiện trạng môi trường bãi rác Đá Mài ..................................................... 39 4.3.1. Hiện trạng nước thải phát sinh từ bãi rác .............................................. 39 4.3.3. Hiện trạng chất lượng nước ngầm......................................................... 43 4.3.4 Hiện trạng môi trường không khí ........................................................... 44 4.4.5. Hiện trạng nước rỉ rác tại bãi rác .......................................................... 46 4.5. Đề xuất một số giải pháp cải tạo bãi rác Đá Mài, thành phố Thái Nguyên, tỉnh thái Nguyên .............................................................................................. 47 PHẦN 5 .KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 54 5.1. Kết luận .................................................................................................... 54 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 56
  5. iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Phương pháp lấy mẫu tại bãi rác .................................................... 24 Bảng 4.1. Kết quả phân tích nước thải bãi rác Đá Mài ................................... 39 Bảng 4.2. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt trên sông Công (trước điểm tiếp nhận nước thải của bãi rác Đá Mài) ......................................................... 42 Bảng 4.3: Kết quả đo, phân tích nước ngầm ................................................... 44 Bảng 4.4. Kết quả phân tích môi trường không khí xung quanh bãi rác Đá Mài................................................................................................................... 45 Bảng 4.5 : Kết quả phân tích nước rỉ rác trước khi vào hệ thống xử lý ......... 46 Bảng 4.6. Các thông số chỉ thị cho chương trình quan trắc bảo vệ nước ngầm khu vực bãi chôn lấp ....................................................................................... 48
  6. v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ phân loại chất thải rắn ........................................................... 12 Hình 2.2: Cơ cấu thành phần chất thải rắn của Việt Nam .............................. 13 Hình 2.3. Các phương pháp xử lý chất thải rắn [10]...................................... 14 Hình 2.4: Quy trình công nghệ ủ sinh học quy mô công nghiệp [10] ............ 15 Hình 2.5: Hệ thống thiêu đốt chất thải [10] .................................................... 17 Hình 2.6. Công nghệ xử lý chất thải bằng phương pháp ép kiện [3] ............. 19 Hình 2.7. Xử lý chất thải theo công nghệ Hydromex [10] ........................... 20 Hình 2.8. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt của tỉnh Thái Nguyên ............ 21 Hình 4.3: Nước thải bãi rác Đá Mài (Nước thải sau xử lý, tại cửa xả ra suối Đá Mài) ........................................................................................................... 41 Hình 4.4. Lớp che phủ được đặt trên bề mặt đã hoàn tất của bãi chôn lấp ..... 50 Hình 4.5. Lớp che phủ phức hợp của BCL hợp vệ sinh ................................. 51
  7. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BTNMT : Bộ tài nguyên môi trường BOD : Nhu cầu oxy hóa sinh học COD : Nhu cầu oxy hóa học CTR : Chất thải rắn CTRSH : Chất thải rắn sinh hoạt DO : Oxy hòa tan DTM : Đánh giá tác động môi trường KTXH : Kinh tế xã hội LPSCTR : Lượng phát sinh chất thải rắn NĐ-CP : Nghi định Chính phủ QCVN : Quy chuẩn Việt Nam QĐ-BYT : Quyết định Bộ Y tế QH : Quốc hội QĐ-UBND : Quyết định - Ủy ban nhân dân STNMT-BVMT : Sở Tài nguyên Môi trường – Bảo vệ môi trường TT-BXD : Thông tư Bộ xây dựng TT-BTNMT : Thông tư Bộ tài nguyên môi trường TNMT : Tài nguyên Môi trường TSS : Tổng chất rắn lơ lửng TT-BTNMT : Thông tư – Bộ Tài nguyên Môi trường UBND : Ủy ban nhân dân
  8. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Tại Việt Nam cũng như tại các quốc gia khác trên thế giới, chính phủ và cộng đồng dân cư ngày càng quan tâm đến chất thải và các vấn đề liên quan đến chất thải. Bên cạnh mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, vấn đề môi trường được đưa ra để cân nhắc, lựa chọn các chính sách, mục tiêu phát triển. Trong số rất nhiều phương pháp xử lý chất thải rắn, phương pháp chôn lấp là một phương pháp đơn giản, chi phí thấp được áp dụng khá phổ biến tại Việt Nam cũng như tại các nước đang phát triển khác. Bên cạnh vấn đề về thiết kế, thi công, công nghệ chôn lấp thì việc lựa chọn vị trí bãi chôn lấp có vai trò khá quan trọng quyết định những tác động lâu dài của bãi chôn lấp tới môi trường. Trong cuốn Environmental guidelines: Solid waste landfills - Chỉ dẫn môi trường về các bãi chôn lấp chất thải rắn của Chi nhánh quản lý chất thải – Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ (EPA) đã nghiên cứu các vấn đề về môi trường của bãi chôn lấp chất thải bao gồm vấn đề ô nhiễm nước, ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất. Nghiên cứu cũng chỉ ra 5 nguyên tắc có tính kỹ thuật cần phải cân nhắc để đảm bảo môi trường cho các bãi chôn lấp bao gồm [13]: + Lựa chọn vị trí bãi chôn lấp + Thiết kế, xây dựng bãi chôn lấp + Quan trắc môi trường + Quản lý quá trình hoạt động + Quản lý, sửa chữa trước khi đóng cửa bãi chôn lấp Rác thải phát sinh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên hiện nay được thu gom và chôn lấp tại bãi rác Đá Mài thuộc địa phận xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên. Bãi rác do Công ty CP môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên quản lý vận hành. Bãi rác này là bãi chôn lấp hợp vệ sinh đã
  9. 2 được thiết kế và chính thức đi vào vận hành từ năm 2002, tuy nhiên trong quá trình hoạt động của bãi rác, nhiều vấn đề môi trường đã nảy sinh cần được quan tâm giải quyết. Đề tài “Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi rác Đá Mài – thành phố Thái Nguyên” là đề tài được thực hiện nhằm đánh giá hiện trạng môi trường bãi rác Đá Mài và đề xuất các biện pháp kiểm soát ô nhiễm hạn chế các tác động của bãi rác này tới môi trường. Trên cơ sở phân tích về vị trí bãi rác, thiết kế xây dựng, hiện trạng môi trường trong quá trình hoạt động của bãi rác Đá Mài sẽ đánh giá hiện trạng môi trường của bãi rác này. Từ đó, đề xuất các biện pháp nhằm kiểm soát và hạn chế các tác động của bãi rác tới môi trường, đảm bảo sức khỏe cộng đồng dân cư. Đề tài mang tính thực tiễn, kết quả của đề tài sẽ giúp Công ty CP môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên nắm được các vấn đề về môi trường của bãi chôn lấp này và có quyết định phù hợp để tu sửa, quản lý, giám sát nhằm hạn chế các tác động của bãi rác Đá Mài tới môi trường và sức khỏe cộng đồng. 1.2. Mục tiêu của đề tài - Tìm hiểu hiện trạng công nghệ xử lý rác tại bãi rác Đá Mài, xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên. - Đánh giá hiện trạng môi trường của bãi rác Đá Mài, xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp cải tạo bãi rác Đá Mài, xã Tân Cương, thành phố Thái Nguyên. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Đây là cơ hội cho bản thân tiếp cận với công việc khi ra trường, củng cố kiến thức đã học, vận dụng vào thực tế.
  10. 3 - Quá trình thực hiện đề tài giúp cho bản thân trưởng thành hơn về chuyên môn cũng như khả năng tư duy, phân tích, tổng hợp. - Bổ sung tư liệu học tập. 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn - Kết quả của đề tài sẽ góp phần nâng cao được sự quan tâm của người dân về việc bảo vệ môi trường. - Đề ra những biện pháp giúp địa phương tham khảo trong việc quản lý và hướng dẫn người dân trong việc phân loại, thu gom và xử lý rác thải. - Kết quả của đề tài là tài liệu tham khảo có ý nghĩa để cơ quan chức năng có các giải pháp về quản lý, tổ chức thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả bảo vệ môi trường cũng như nâng cao nhận thức của người dân với môi trường cộng đồng.
  11. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Các vấn đề liên quan đến chất thải rắn hiện nay 2.1.1. Tổng quan về chất thải Vấn đề ô nhiễm môi trường tại bãi rác xử lý hiện nay chủ yếu gây ra do thiếu hụt lớp chống thấm phía dưới đáy hố chôn rác, lớp phủ phía trên và hệ thống thu hồi, xử lý nước rỉ rác. Các bãi rác được trang bị lớp phủ trên cùng là một lớp đất dày, tuy nhiên lớp phủ này không đủ ngăn nước mưa thấm vào các lớp rác phía dưới. Thêm vào đó, các vết nứt trên lớp phủ do sự sụt lún của lớp rác bên dưới làm khí thải từ bãi rác gây ra cháy hoặc phân tán ra ngoài gây ô nhiễm môi trường. Các bãi rác hiện nay tồn tại những bất cập và sẽ là một trong những nguyên nhân chính gây ra các vấn đề ô nhiễm môi trường trong những năm tới nếu như không nếu không cải tạo và đầu tư nghiên cứu thay đổi phương thức xử lý. Trong thời gian qua đã có những dự án về cải tạo, đóng cửa bãi chôn lấp, cũng như nghiên cứu cải thiện ô nhiễm môi trường đã và đang chuẩn bị đóng cửa như sau: Những nghiên cứu cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường về hiện trạng của bốn thành phố lớn là bãi rác Nam Sơn (Hà Nội), bãi rác Gò Cát (Hồ Chí Minh), bãi rác Khánh Sơn (Đà Nẵng) và bãi rác Tràng Cát (Hải Phòng) các cộng sự thực hiện cho thấy ô nhiễm từ các bãi rác này ảnh hưởng lớn tới sức khỏe và sinh hoạt hàng ngày của người dân, về lâu dài ô nhiễm nước ngầm sẽ là yếu tố nguy hiểm tiềm ẩn tới từng địa phương. - Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Xử lý ô nhiễm bãi rác Lợi Bình Nhơn” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An phối hợp cùng trung tâm Công nghệ Môi trường CIFINEA thực hiện năm 2009 đã đánh
  12. 5 giá tiêu cực của dự án trong giai đoạn xây dựng, họat động và đóng cửa. Ngoài ra báo cáo còn đề xuất biện pháp giảm thiểu và kiểm soát các hoạt động từ bãi chôn lấp tới môi trường [1]. Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 về chất thải rắn: - Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch, quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu trữ, vẩn chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khỏe con người. - Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. - Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi công cộng. - Phế liệu là sản phẩm. vật liệu bị loại ra trong quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng được thu hồi để tái chế, tái sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm khác. - Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới thời điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận trước khi chuyển đến cơ sở xử lý. - Vận chuyển chất thải rắn là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi phát sinh, thu gom, luu trữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc chôn lấp cuối cùng. - Xử lý chất thải rắn là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong chất thải rắn. - Chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh là hoạt động chôn lấp phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh [1].
  13. 6 2.1.2. Khái niệm chất thải rắn Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất được con người loại bỏ trong các hoạt động kinh tế xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất, hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của công đồng...). Trong đó quan trọng nhất là các loại chất thai được thải ra từ hoạt động sản xuất và hoạt động sống. [5]. 2.1.3. Nguồn phát sinh chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh hàng ngày ở các đô thị, làng mạc, khu dân cư, các trung tâm dịch vụ công viên. Chất thải công nghiệp: Phát sinh từ trong quá trình sản xuất công nghiệp và thủ công nghiệp tại các nhà máy xí nghiệp (gồm nhiều thành phần phức tạp, đa dạng, trong đó chủ yếu là các dạng rắn, dạng lỏng, dạng khí). Chất thải nông nghiệp: sinh ra do các hoạt động nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản trước và sau thu hoạch. Chất thải xây dựng: các công trình xây dựng nhà ở,các tuyến đường giao thông đang xây dựng, là các phế thải như đất đá, gạch ngói, bê tông vỡ, vôi vữa, đồ gỗ, nhựa, kim loại do các hoạt động tạo ra. Chất thải y tế: là các phế phẩm sinh ra từ các cơ sở y tế, bệnh viện như: bông băng, kim tiêm, ống chích…[5]. 2.1.4. Phân loại chất thải rắn Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn là do hoạt động của con người, chính vì vậy chất thải rắn rất đa dạng. Có nhiều cách phân loại chất thải rắn, ví dụ như phân loại theo nguồn gốc phát sinh, phân loại theo thành phần hóa học, theo tính chất độc hại, theo khả năng công nghệ xử lý và tái chế - Phân loại theo nguồn gốc phát sinh Tùy theo lĩnh vực hoạt động của con người mà chất thải rắn sinh ra được phân loại thành:
  14. 7 Chất thải rắn đô thị: chất thải từ hộ gia đình, chợ, trường học, cơ quan… Chất thải rắn nông nghiệp: rơm rạ, trấu, lõi ngô, bao bì thuốc bảo vệ thực vật… Chất thải rắn công nghiệp: chất thải từ các nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp. Ví dụ như nhựa, cao su, giấy, thủy tinh… - Phân loại theo thành phần hóa học Chất thải rắn hữu cơ: chất thải thực phẩm, rau củ quả, phế thải nông nghiệp, chất thải chế biến thức ăn… Chất thải rắn vô cơ: chất thải vật liệu xây dựng như đá, sỏi, xi măng. - Phân loại theo tính chất độc hại Chất thải rắn thông thường: giấy, vải, thủy tinh… Chất thải rắn nguy hại: chất thải công nghiệp nguy hại, chất thải nông nghiệp nguy hại, chất thải y tế nguy hại… - Phân loại theo công nghệ xử lý hoặc khả năng tái chế Chất phải phân hủy sinh học, phân thải khó phân hủy sinh học, Chất thải cháy được, chất thải không cháy được, Chất thải tái chế được: kim loại, cao su, giấy, gỗ…[4]. 2.1.5. Thành phần chất thải rắn Thành phần của chất thải rắn biểu hiện sự đóng góp và phân phối của các phần riêng biệt mà từ đó tạo nên dòng chất thải, thông thường được tính bằng phần trăm khối lượng. Thông tin về thành phần chất thải rắn đóng vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn những thiết bị thích hợp để xử lý, các quá trình xử lý cũng như việc hoạch định các hệ thống, chương trình và kế hoạch quản lý chất thải rắn. Thông thường trong rác thải đô thị, rác thải từ các khu dân cư và thương mại chiếm tỉ lệ cao nhất từ 50-75%. Phần trăm đóng góp của mỗi thành phần chất thải rắn sẽ thay đổi tuỳ thuộc vào sự mở rộng các hoạt động
  15. 8 xây dựng, sữa chữa, sự mở rộng của các dịch vụ đô thị cũng như công nghệ sử dụng trong xử lý nước. Thành phần riêng biệt của chất thải rắn thay đổi theo vị trí địa lý, thời gian, mùa trong năm, điều kiện kinh tế và tùy thuộc vào thu nhập của từng quốc gia…[2]. 2.1.6. Tác hại của chất thải rắn Rác thải sinh hoạt làm ảnh hưởng tới môi trường một cách đáng kể, nó có tác động xấu đến tất cả môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí. * Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường nước - Chất thải rắn, đặc biệt là chất thải hữu cơ, trong môi trường nước sẽ bị phân hủy nhanh chóng. Tại các bãi rác, nước có trong rác sẽ được tách ra kết hợp với các nguồn nước khác như: nước mưa, nước ngầm, nước mặt hình thành nước rò rỉ. Nước rò rỉ di chuyển trong bãi rác sẽ làm tăng khả năng phân hủy sinh học trong rác cũng như trong quá trình vận chuyển các chất gây ô nhiễm ra môi trường xung quanh chất thải rắn đến môi trường đất - Các chất thải hữu cơ sẽ được vi sinh vật phân hủy trong môi trường đất trong hai điều kiện hiếu khí và kỵ khí. Khi có độ ẩm thích hợp sẽ tạo ra hàng loạt các sản phẩm trung gian, cuối cùng hình thành các chất khoáng đơn giản. - Với một lượng rác thải và nước rò rỉ vừa phải thì khả năng tự làm sạch của môi trường đất sẽ phân hủy các chất này trở thành các chất ít ô nhiễm hoặc không ô nhiễm. - Nhưng với lượng rác quá lớn vượt quá khả năng tự làm sạch của đất thì môi trường đất sẽ trở nên quá tải và bị ô nhiễm. Các chất ô nhiễm này cùng với kim loại nặng, các chất độc hại và các vi trùng theo nước trong đất chảy xuống tầng nước ngầm làm ô nhiễm tầng nước này. - Đối với rác không phân hủy như nhựa, cao su … nếu không có giải pháp xử lý thích hợp thì chúng sẽ là nguy cơ gây thoái hóa và giảm độ phì của đất
  16. 9 * Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường không khí - Các loại rác thải dễ phân hủy (như thực phẩm, trái cây hỏng…) trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp (nhiệt độ tốt nhất là 35ᴼC và độ ẩm 70%) sẽ được các vi sinh vật phân hủy tạo ra mùi hôi và nhiều loại khí ô nhiễm có tác động xấu đến môi trường đô thị, sức khỏe và khả năng hoạt động của con người. - Khí thoát ra từ quá trình thu gom, vận chuyển, chôn lấp rác chứa CH2, CO2, H2S…Các khí độc hại hữu cơ… * Ảnh hưởng của chất thải rắn đến con người. - Chất thải rắn phát sinh từ các khu đô thị, nếu không được thu gom và xử lý đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe cộng đồng dân cư và làm mất mỹ quan đô thị.Thành phần chất thải rắn rất phức tạp, trong đó có chứa các mầm bệnh từ người hoặc gia súc, các chất thải hữu cơ, xác súc vật chết… tạo điều kiện tốt cho ruồi, muỗi, chuột… sinh sản và lây lan mầm bệnh cho người, nhiều lúc trở thành dịch. Một số vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng… tồn tại trong rác có thể gây bệnh cho con người như: bệnh sốt rét, bệnh ngoài da, dịch hạch, thương hàn, tiêu chảy, giun sán, lao… - Phân loại, thu gom và xử lý rác không đúng quy định là nguy cơ gây bệnh nguy hiểm cho công nhân vệ sinh, người bới rác, nhất là khi gặp phải các chất thải rắn nguy hại từ y tế, công nghiệp như: kim tiêm, ống chích, mầm bệnh, hợp chất hữu cơ bị halogen hóa… - Tại các bãi rác lộ thiên, nếu không được quản lý tốt sẽ gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng cho bãi rác và cộng đồng dân cư trong khu vực như: gây ô nhiễm không khí, các nguồn nước, ô nhiễm đất và là nơi nuôi dưỡng các vật chủ trung gian truyền bệnh cho người. - Rác thải nếu không được thu gom tốt cũng là một trong những yếu tố gây cản trở dòng chảy, làm giảm khả năng thoát nước của các sông rạch và hệ thống thoát nước đô thị [2].
  17. 10 2.2. Cơ sở pháp lý - Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13. - Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu. - Thông tư 13/2007/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn. - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Quản lý chất thải nguy hại. - Thông tư 04/2015/TT-BXD hướng dẫn thi hành Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải. - Thông tư 07/2017/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt. - QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh ban hành theo thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tiêu chuẩn áp dụng với các thông số bụi và khí độc của môi trường không khí ngoài khu vực sản xuất). - QCVN 08:2008/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước mặt. - QCVN 05:2013/BTNMT do Tổ soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. - QCVN 26: 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn ban hành theo Thông tư số /2015/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của - TCVN 5992:1995 chất lượng nước - lấy mẫu. Hướng dẫn kĩ thuật lấy mẫu. - TCVN 6663- 6:2008 (ISO 5667-6:2005) về Chất lượng nước - Lấy mẫu- Phần 6: Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối.
  18. 11 - TCVN 6663- 3:2008 (ISO 5667-3:2003) về Chất lượng nước - Lấy mẫu- Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu. - TCVN 6663- 1:2011 (ISO 5667-1:2006) về Chất lượng nước - lấy mẫu- phần 1: hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu. - TCVN 6663- 1:2011 (ISO 5667-1:2006) về Chất lượng nước - Lấy mẫu- Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và Kỹ thuật lấy mẫu. - TCVN 4556:1988 Nước thải - Phương pháp lấy mẫu, vận chuyển và bảo quản mẫu - TCVN 5999:1995 Chất lượng nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn lấy mẫu nước thải 2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài 2.3.1. Khái niệm về chất thải và chất thải rắn Theo Luật Bảo vệ môi trường, chất thải là chất được loại bỏ trong sinh hoạt, sản xuất hoặc trong các hoạt động khác. Chất thải có thể ở dạng rắn, khí, lỏng hoặc các dạng khác. Chất thải rắn (CTR) được hiểu là chất thải phát sinh từ các hoạt động ở nông thôn và đô thị bao gồm: chất thải từ khu dân cư, hoạt động thương mại, dịch vụ, khách sạn, khu vui chơi giải trí, bệnh viện; từ các quá trình sản xuất, bao gồm hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng công trình… Hiện nay, song song với quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá là vấn đề xử lý các chất thải rắn từ công nghiệp và sinh hoạt. Hàng năm, khối lượng các chất thải rắn tạo ra từ các ngành công nghiệp và sinh hoạt khá nhiều. Chất thải rắn bao gồm nhiều loại và được chia thành các loại sau [14].
  19. 12 CHẤT THẢI RẮN CHẤT THẢI CÔNG CHẤT THẢI RẮN ĐÔ CHẤT THẢI RẮN NGHIỆP THỊ NÔNG NGHIỆP Tro đáy Tro bay Bụi Xỉ luyện Vật liệu Vỏ Vỏ cà phê, Sơ dừa trong lò ximăng thép cellulose trấu vỏ lạc Bùn Phế thải Chất thải Chất Tro lò Cao su thải xây dựng rắn sinh thải y tế đốt rác phế thải hoạt Hình 2.1. Sơ đồ phân loại chất thải rắn
  20. 13 Khối lượng các chất thải rắn ở các nhà máy và các khu đô thị Việt Nam (bao gồm chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt, chất thải phá dỡ công trình xây dựng,…) tạo ra ngày càng nhiều. Theo thống kê của Viện chiến lược chính sách Tài nguyên và Môi trường, hàng năm cả nước thải ra khoảng hơn 15 triệu tấn chất thải rắn, trong đó 80% chất thải sinh hoạt (12 triệu tấn) và 20% chất thải công nghiệp (3 triệu tấn). 50% chất thải rắn ở các đô thị là rác thải sinh hoạt của các hộ gia đình. Khoảng 70% lượng rác thải đô thị đã được thu gom. Chất thải độc hại 1% Chất thải khác Chất thải công 2% nghiệp Chất thải độc hại 17% Chất thải khác Chất thải sinh hoạt Chất thải công nghiệp Chất thải sinh hoạt 80% Hình 2.2. Cơ cấu thành phần chất thải rắn của Việt Nam Dự báo đến năm 2020 lượng chất thải rắn phát sinh vào khoảng 50 triệu tấn 1 năm. Trong đó chỉ có 15 – 20% lượng chất thải rắn được phân loại và tái chế thủ công tại các làng nghề, số còn lại được chôn lấp. Nguồn phát sinh chất thải rắn tập trung chủ yếu ở các khu đô thị lớn. Hiện nay, khoảng 80% chất thải công nghiệp phát sinh mỗi năm là từ các trung tâm công nghiệp lớn ở miền Bắc và miền Nam. Trong đó, 50% lượng chất thải công nghiệp của Việt Nam phát sinh ở thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận, 30% còn lại phát sinh ở vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. Thêm vào đó, gần
nguon tai.lieu . vn