Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ----------- ---------- LÃ VĂN TRUNG Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH NUNG TUYNEL TẠI HUYỆN ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ’’ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Khoa : Môi trường Khóa học : 2014 - 2018 Thái Nguyên, năm 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ----------- ---------- LÃ VĂN TRUNG Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH NUNG TUYNEL TẠI HUYỆN ĐÔNG TRIỀU, TỈNH QUẢNG NINH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ’’ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Lớp : K46 – KHMT – N02 Khoa : Môi trường Khóa học : 2014 - 2018 Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Đức Thạnh Thái Nguyên, năm 2018
  3. i LỜI CẢM ƠN Được sự nhất trí của Ban giám hiệu trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, ban chủ nhiệm khoa Môi trường và thầy giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Đức Thạnh, em tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá hiện trạng môi trường nhà máy sản xuất gạch nung Tuynel tại huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường”. Để hoàn thành được khóa luận của mình, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo TS. Nguyễn Đức Thạnh và sự giúp đỡ của toàn thể cán bộ, nhân viên, Viện kỹ thuật và công nghệ môi trường. Nhân dịp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Nguyễn Đức Thạnh người hướng dẫn đề tài cùng toàn thể các thầy cô, cán bộ khoa Môi trường, các thầy cô hướng dẫn phân tích tại phòng phân tích khoa Môi trường. Em xin chân thành cảm ơn tới toàn thể cán bộ, bạn bè, thầy cô và những người thân trong gia đình đã động viên khuyến khích và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập cũng như hoàn thành khóa luận của mình. Trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, do kinh nghiệm và kiến thức của em còn hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót và khiến khuyết em rất mong được sự tham gia đóng góp ý kiến từ phía các thầy cô giáo và các bạn sinh viên để khóa luận của em được hoàn thiện hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày…. tháng…. năm 2018 Sinh viên Lã Văn Trung
  4. ii DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Tọa độ ranh giới khu I (Khu vực xây dựng nhà máy) .................... 20 Bảng 4.2: Tọa độ ranh giới khu III (Khu vực đấu nối hạ tầng kỹ thuật) ........ 21 Bảng 4.3: Tọa độ ranh giới khu IV ................................................................. 21 Bảng 4.4: Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm (đơn vị 0C) ... 25 Bảng 4.5: Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm (đơn vị %)....... 26 Bảng 4.6: Tổng lượng mưa các tháng trong năm (đơn vị mm) ...................... 26 Bảng 4.7: Tốc độ gió các tháng và cả năm (m/s) ............................................ 27 Bảng 4.8: Vị trí lấy mẫu/đo đạc môi trường không khí .................................. 35 Bảng 4.9: Kết quả phân tích môi trường không khí khu vực nhà máy ........... 37 Bảng 4.10: Thành phần than cục ..................................................................... 41 Bảng 4.11: Kết quả tính toán tải lượng và nồng độ khí thải và bụi phát sinh khi đốt cháy nhiên liệu than. ....................................................... 42 Bảng 4.12: Bảng so sánh kết quả nồng độ chất ô nhiễm tính toán lý thuyết với giới hạn cho phép của khí thải nhà máy theo QCVN 19:2009/BTNMT (B) ................................................................... 44 Bảng 4.13: Lượng khí phát thải từ động cơ trong quá trình vận chuyển sản phẩm ........................................................................................... 45 Bảng 4.14: Phát sinh khí thải trong quá trình vận chuyển sản phẩm .............. 45 Bảng 4.15: Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải và đối tượng bị tác động môi trường gây ra bởi giai đoạn hoạt động dự án ............. 57 Bảng 4.16: Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải và đối tượng bị tác động giai đoạn hoạt động dự án ............................................ 58
  5. iii DANH MỤC HÌNH Hình 4.1: Vị trí khu vực thực hiện dự án ........................................................ 19 Hình 4.2: Sơ đồ tổ chức quản lý của Dự án .................................................... 30 Hình 4.3: Sơ đồ công nghệ sản xuất ............................................................... 31 Hình 4.4: Sơ đồ các hoạt động chính của Dự án kèm dòng thải..................... 34 Hình 4.5. Sơ đồ công nghệ xử lý bụi và khí thải ............................................ 39 Hình 4.6: Mặt bằng cống thu nước qua đường ............................................... 50 Hình 4.7: Mặt bằng hố ga loại 1, loại 2........................................................... 50
  6. iv DANH MỤC VIẾT TẮT BTNMT Bộ Tài nguyên môi trường CBCNV Cán bộ công nhân viên CTNH Chất thải rắn nguy hại CTR Chất thải rắn HTKT Hạ tần kỹ thuật KTXH Kinh tế- xã hội QCVN Quy chuẩn Việt Nam QĐ - TTg Quyết định – Thủ tướng QLMT Quản lý môi trường QTC Quy tiêu chuẩn TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam UBND Ủy ban nhân dân VLXD Vật liệu xây dựng VLXKN Vật liệu xây không nung
  7. v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................i DANH MỤC BẢNG .............................................................................. ii DANH MỤC HÌNH ............................................................................... iii DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................ iv PHẦN I. MỞ ĐẦU ................................................................................. 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 1 1.3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của tài ........................................... 2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 1 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 2 PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................... 3 2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 3 2.1.1. Khái niệm môi trường ............................................................................. 3 2.1.2. Khái niệm ô nhiễm môi trường .............................................................. 4 2.1.3. Khái niệm về ô nhiễm đất ....................................................................... 4 2.1.4. Khái niệm về ô nhiễm nước .................................................................... 5 2.1.5. Khái niệm về ô nhiễm không khí ............................................................ 6 2.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 7 2.2.1. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường ......... 9 2.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 10 2.3.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ gạch nung Tuynel trên thế giới và Việt Nam ................................................................................................................. 10 PHẦN III. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 16 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 16 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ........................................................... 16
  8. vi 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài .............................................................. 16 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu của đề tài............................................ 16 3.2.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 16 3.2.2. Thời gian nghiên cứu của đề tài ............................................................ 16 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 16 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 16 3.4.1. Phương pháp quan sát ........................................................................... 16 3.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu số liệu thông tin thứ cấp ....................... 17 3.4.3. Phương pháp tham khảo ý kiến ............................................................. 17 3.4.4. Phương pháp so sánh đối chiếu với các tiêu chuẩn Việt nam, Quy chuẩn Việt nam đang thi hành và có hiệu lực............................................................ 17 3.4.5. Phương pháp xử lý, tổng hợp,phân tích số liệu .................................... 17 PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................ 19 4.1. Điều kiện tự nhiên- kinh tế- xã hội khu vực nhà máy sản xuất gạch nung Tuynel tại huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh ............................................. 19 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 19 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội khu vực xung quanh nhà máy sản xuất gạch nung Tuynel..................................................................................................... 29 4.2. Tổng quan về nhà máy sản xuất gạch nung Tuynel tại huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................. 30 4.1.2. Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự của nhà máy. ...................................... 30 4.2.2. Sơ đồ quy trình công nghệ của nhà máy sản xuất gạch nung Tuynel tại huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh .............................................................. 31 4.3. Hiện trạng môi trường của nhà máy sản xuất gạch nung Tuynel tại huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh ......................................................................... 35 4.3.1. Hiện trạng môi trường không khí.......................................................... 35 4.3.2. Môi trường nước tại nhà máy sản xuất gạch nung Tuynel .................. 47
  9. vii 4.3.3. Chất thải rắn tại nhà máy sản xuất gạch nung Tuynel .......................... 51 4.3.4. So sánh hiện trạng môi trường với bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của nhà máy sản xuất gạch nung Tuynel............................................. 53 4.4. Đề xuất một số biện pháp khắc phục, phòng ngừa, xử lý ô nhiễm môi trường tại nhà máy sản xuất gạch nung Tuynel .............................................. 59 4.4.1. Một số giải pháp khắc phục, phòng ngừa, xử lý ô nhiễm môi trường không khí ......................................................................................................... 59 4.4.2. Một số giải pháp khắc phục, phòng ngừa, xử lý ô nhiễm môi trường nước 61 4.4.3. Một số giải pháp khắc phục, phòng ngừa, xử lý ô nhiễm trong quản lý chất thải rắn. .................................................................................................... 61 4.4.4. Một số giả pháp góp phần đẩy mạnh công tác bảo vệ môi trường phòng ngừa ô nhiễm phòng tránh các sự cố môi trường ........................ 62 4.4.4.1. Cải thiện điều kiện việc làm ............................................................... 62 4.4.4.3. Phòng tránh các sự cố môi trường ..................................................... 63 PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................. 66 5.1. Kết luận .................................................................................................... 66 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 69
  10. 1 PHẦN I MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Trên thị trường hiện nay, nhu cầu về các sản phẩm vật liệu xây dựng cao cấp phục vụ xây dựng các công trình xây dựng dân dụng là rất lớn, đặc biệt là mặt hàng gạch xây dựng, gạch ốp lát các loại... Theo quy hoạch sản xuất vật liệu xây dựng đến năm 2030 của tỉnh Quảng Ninh có xác định tiếp tục mở rộng sản xuất đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu đối với một số sản phẩm vật liệu xây dựng có lợi thế, trong đó có chủng loại sản phẩm vật liệu ốp lát. Nắm bắt chủ trương của tỉnh, lợi thế của địa phương, vị trí dự kiến đầu tư thuận lợi về giao thông thủy, nguồn nguyên liệu sẵn có, nguồn lao động địa phương, xa khu dân cư... Công ty cổ phần Tâm Vân Hạ Long lập dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất gạch nung Tuynel trên địa bàn xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều với dây truyền công nghệ khép kín, hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường trong nước, hướng tới xuất khẩu.[28] Để tìm hiểu rõ hơn và có cái nhìn thực tế hơn về môi trường mà các hoạt động sản xuất gây nên cũng như các biện pháp áp dụng để bảo vệ môi trường sinh thái và sức khỏe con người tại công ty hiện nay, trong khuôn khổ một đề tài tốt nghiệp, dưới sự đồng ý của ban chủ nhiệm khoa Môi trường và hướng dẫn của giảng viên: TS. Nguyễn Đức Thạnh tôi nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiện trạng môi trường nhà máy sản xuất gạch nung Tuynel tại huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng môi trường nhà máy sản xuất gạch nung Tuynel tại huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
  11. 2 - Đề xuất các giải pháp nhằm phục vụ cho công tác bảo vệ môi trường, ngăn ngừa giảm thiểu ô nhiễm. 1.3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Vận dụng và phát huy được những kiến thức đã học, kĩ năng, cơ hội cọ sát với những kiến thức thực tiễn cho bản thân phục vụ cho công tác sau này. - Qua quá trình tìm hiểu và đánh giá có cái nhìn tổng quan về hiện trạng môi trường và sự hiệu quả của các biện pháp bảo vệ môi trường đang sử dụng trong nhà máy. Đó là những tiền đề để có những biện pháp, đề xuất điều chỉnh cho công tác bảo vệ môi trường của nhà máy phù hợp với điều kiện tương lai. - Giúp sinh viên có thêm những hiểu biết về các thiết bị quan trắc môi trường trong thực tế, các loại khí thải, nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất gạch và ảnh hưởng của nó đến sức khỏe con người. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Biết được thực trạng các vấn đề về môi trường của nhà máy từ đó đề xuất các giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm phục vụ công tác bảo vệ môi trường của nhà máy. - Đưa ra cái nhìn tổng quan góp phần nâng cao trách nhiệm của ban lãnh đạo Công ty cũng như các phòng ban trước hoạt động sản xuất gây ô nhiễm từ đó có những giải pháp bảo vệ môi trường.
  12. 3 PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học 2.1.1. Khái niệm môi trường “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên” Môi trường sống của con người theo chức năng được chia thành các loại: - Môi trường tự nhiên bao gồm các nhân tố thiên nhiên như vật lý, hoá học, sinh học, tồn tại ngoài ý muốn của con người, nhưng cũng ít nhiều chịu tác động của con người. Đó là ánh sáng mặt trời, núi sông, biển cả, không khí, động, thực vật, đất, nước... Môi trường tự nhiên cho ta không khí để thở, đất để xây dựng nhà cửa, trồng cấy, chăn nuôi, cung cấp cho con người các loại tài nguyên khoáng sản cần cho sản xuất, tiêu thụ và là nơi chứa đựng, đồng hoá các chất thải, cung cấp cho ta cảnh đẹp để giải trí, làm cho cuộc sống con người thêm phong phú. - Môi trường xã hội là tổng thể các quan hệ giữa người với người. Đó là những luật lệ, thể chế, cam kết, quy định, ước định... ở các cấp khác nhau như: Liên Hợp Quốc, hiệp hội các nước, quốc gia, tỉnh, huyện, cơ quan, làng xã, họ tộc, gia đình, tổ nhóm, các tổ chức tôn giáo, tổ chức đoàn thể... Môi trường xã hội định hướng hoạt động của con người theo một khuôn khổ nhất định, tạo nên sức mạnh tập thể thuận lợi cho sự phát triển, làm cho cuộc sống của con người khác với các sinh vật khác. Ngoài ra, người ta còn phân biệt khái niệm môi trường nhân tạo, bao gồm tất cả các nhân tố do con người tạo nên, làm thành những tiện nghi trong cuộc sống, như ôtô, máy bay, nhà ở, công sở, các khu vực đô thị, công viên nhân tạo...
  13. 4 Môi trường theo nghĩa rộng là tất cả các nhân tố tự nhiên và xã hội cần thiết cho sự sinh sống, sản xuất của con người, như tài nguyên thiên nhiên, không khí, đất, nước, ánh sáng, cảnh quan, quan hệ xã hội... Môi trường theo nghĩa hẹp không xét tới tài nguyên thiên nhiên, mà chỉ bao gồm các nhân tố tự nhiên và xã hội trực tiếp liên quan tới chất lượng cuộc sống con người. Ví dụ: môi trường của học sinh gồm nhà trường với thầy giáo, bạn bè, nội quy của trường, lớp học, sân chơi, phòng thí nghiệm, vườn trường, tổ chức xã hội như : Đoàn, Đội với các điều lệ hay gia đình, họ tộc, làng xóm với những quy định không thành văn, chỉ truyền miệng nhưng vẫn được công nhận, thi hành và các cơ quan hành chính các cấp với luật pháp, nghị định, thông tư, quy định.[25] 2.1.2. Khái niệm ô nhiễm môi trường Theo khoản 8, điều 3, Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam 2014: “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật”.[25] 2.1.3. Khái niệm về ô nhiễm đất Ô nhiễm môi trường đất được xem là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn môi trường đất bởi các chất ô nhiễm. Người ta có thể phân loại đất bị ô nhiễm theo các nguồn gốc phát sinh hoặc theo các tác nhân gây ô nhiễm. Nếu theo nguồn gốc phát sinh có: + Ô nhiễm đất do các chất thải sinh hoạt. + Ô nhiễm đất do chất thải công nghiệp. + Ô nhiễm đất do hoạt động nông nghiệp. Tuy nhiên, môi trường đất có những đặc thù và một số tác nhân gây ô nhiễm có thể cùng một nguồn gốc nhưng lại gây tác động bất lợi rất khác biệt. Do đó, người ta còn phân loại ô nhiễm đất theo các tác nhân gây ô nhiễm
  14. 5 + Ô nhiễm đất do tác nhân hoá học: Bao gồm phân bón N, P (dư lượng phân bón trong đất), thuốc trừ sâu (clo hữu cơ, DDT, lindan, aldrin, photpho hữu cơ v.v.), chất thải công nghiệp và sinh hoạt (kim loại nặng, độ kiềm, độ axit v.v...). + Ô nhiễm đất do tác nhân sinh học: Trực khuẩn lỵ, thương hàn, các loại ký sinh trùng (giun, sán v.v...). + Ô nhiễm đất do tác nhân vật lý: Nhiệt độ (ảnh hưởng đến tốc độ phân huỷ chất thải của sinh vật), chất phóng xạ (U ran, Thori, Sr90, I131, Cs137). Chất ô nhiễm đến với đất qua nhiều đầu vào, nhưng đầu ra thì rất ít. Đầu vào có nhiều vì chất ô nhiễm có thể từ trên trời rơi xuống, từ nước chảy vào, do con người trực tiếp "tặng" cho đất, mà cũng có thể không mời mà đến. Đầu ra rất ít vì nhiều chất ô nhiễm sau khi thấm vào đất sẽ lưu lại trong đó. Hiện tượng này khác xa với hiện tượng ô nhiễm nước sông, ở đây chỉ cần chất ô nhiễm ngừng xâm nhập thì khả năng tự vận động của không khí và nước sẽ nhanh chóng tống khứ chất ô nhiễm ra khỏi chúng. Đất không có khả năng này, nếu thành phần chất ô nhiễm quá nhiều, con người muốn khử ô nhiễm cho đất sẽ gặp rất nhiều khó khăn và tốn nhiều công sức (Tổng cục môi Trường, 2009) [19]. 2.1.4. Khái niệm về ô nhiễm nước Ô nhiễm nước là sự biến đổi nói chung do con người đối với chất lượng nước, làm nhiễm bẩn nước và gây nguy hiểm cho con người, cho công nghiệp, nông nghiệp, nuôi cá, nghỉ ngơi, giải trí, cho động vật nuôi và các loài hoang dã. Ô nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên: Do mưa, tuyết tan, gió bão, lũ lụt đưa vào môi trường nước chất thải bẩn, các sinh vật và vi sinh vật có hại kể cả xác chết của chúng. Ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: Quá trình thải các chất độc hại chủ yếu dưới dạng lỏng như các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông
  15. 6 nghiệp, giao thông vào môi trường nước. Theo bản chất các tác nhân gây ô nhiễm, người ta phân ra các loại ô nhiễm nước: Ô nhiễm vô cơ, hữu cơ, ô nhiễm hoá chất, ô nhiễm sinh học, ô nhiễm bởi các tác nhân vật lý (Tổng cục Môi trường, 2009) [20]. 2.1.5. Khái niệm về ô nhiễm không khí Ô nhiễm không khí là sự có mặt một chất lạ hoặc một sự biến đổi quan trọng trong thành phần không khí, làm cho không khí không sạch hoặc gây ra sự toả mùi, có mùi khó chịu, giảm tầm nhìn xa (do bụi). Có rất nhiều nguồn gây ô nhiễm không khí. Có thể chia ra thành nguồn tự nhiên và nguồn nhân tạo. - Nguồn tự nhiên: + Núi lửa: Núi lửa phun ra những nham thạch nóng và nhiều khói bụi giàu sunfua, mêtan và những loại khí khác. Không khí chứa bụi lan toả đi rất xa vì nó được phun lên rất cao. + Cháy rừng: Các đám cháy rừng và đồng cỏ bởi các quá trình tự nhiên xảy ra do sấm chớp, cọ sát giữa thảm thực vật khô như tre, cỏ. Các đám cháy này thường lan truyền rộng, phát thải nhiều bụi và khí. + Bão bụi gây nên do gió mạnh và bão, mưa bào mòn đất sa mạc, đất trồng và gió thổi tung lên thành bụi. Nước biển bốc hơi và cùng với sóng biển tung bọt mang theo bụi muối lan truyền vào không khí. + Các quá trình phân huỷ, thối rữa xác động, thực vật tự nhiên cũng phát thải nhiều chất khí, các phản ứng hoá học giữa những khí tự nhiên hình thành các khí sunfua, nitrit, các loại muối v.v... Các loại bụi, khí này đều gây ô nhiễm không khí. - Nguồn nhân tạo: Nguồn gây ô nhiễm nhân tạo rất đa dạng, nhưng chủ yếu là do hoạt động công nghiệp, đốt cháy nhiên liệu hoá thạch và hoạt động của các phương tiện giao thông. Nguồn ô nhiễm công nghiệp do hai quá trình sản xuất gây ra:
  16. 7 + Quá trình đốt nhiên liệu thải ra rất nhiều khí độc đi qua các ống khói của các nhà máy vào không khí. + Do bốc hơi, rò rỉ, thất thoát trên dây chuyền sản xuất sản phẩm và trên các đường ống dẫn tải. Nguồn thải của quá trình sản xuất này cũng có thể được hút và thổi ra ngoài bằng hệ thống thông gió. Các ngành công nghiệp chủ yếu gây ô nhiễm không khí bao gồm: Nhiệt điện, vật liệu xây dựng, hoá chất và phân bón, dệt và giấy, luyện kim, thực phẩm, các xí nghiệp cơ khí, các nhà máy thuộc ngành công nghiệp nhẹ: Giao thông vận tải, bên cạnh đó phải kể đến sinh hoạt của con người (Tổng cục Môi trường, 2009) [21]. 2.2. Cơ sở pháp lý - Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13, được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/6/2014; - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13, được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/06/2012; - Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12, được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2010; - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18/06/2014; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/06/2014; - Luật Đất đai số 45/2013/QH13, được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2013; - Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12, được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 13/11/2008; - Luật Hóa chất số 06/2007/QH12, được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/11/2007;
  17. 8 - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; - Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu; - Nghị định số 158/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; - Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/04/2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng; - Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27/02/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa; - Nghị định số 132/2015/NĐ-CP ngày 25/12/2015 của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
  18. 9 2.2.1. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 03-MT:2015/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 09-MT:2015/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm; - Quy chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Quy chuẩn QCVN 06:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong môi trường xung quanh; - Quy chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 07:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 50:2013/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 19:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 27:2016/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - giá trị cho phép tại nơi làm việc; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 26:2016/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc; - Quy chuẩn Việt Nam QCVN 24:2016/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc
  19. 10 2.3. Cơ sở thực tiễn 2.3.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ gạch nung Tuynel trên thế giới và Việt Nam 2.3.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ gạch nung Tuynel trên thế giới Gạch nung là vật liệu xây dựng phổ biến lâu đời trên thế giới, hiện nay vẫn là sản phẩm góp phần quan trọng trong việc xây dựng và phát triển nói chung, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Tổng sản lượng gạch nung ở các nước đang phát triển lớn hơn nhiều so với các nước phát triển. Các nước phát triển sử dụng công nghệ sản xuất hiện đại quy mô công nhiệp nên năng suất lao động, tiêu tốn năng lượng riêng nhỏ hơn các nước đang phát triển. Trung Quốc là nước có sản lượng gạch nung lớn nhất thế giới, năm 1980 sản lượng gạch nung tại Trung Quốc là 110 tỷ viên, đến năm 1994 đã tăng lên 800 tỷ viên, hiện nay có hơn 110.000 đơn vị sản xuất tạo việc làm cho hơn 10 triệu lao động. Sản lượng gạch trung bình tại ấn độ 140 tỷ viên/năm chỉ đứng sau trung quốc với hơn 100.000 đơn vị sản xuất thu hút 1,5 triệu lao động. Theo điều tra năm 2009, sản lượng gạch nung cả nước đạt khoảng 22 tỷ viên, trong đó sản xuất bằng lò thủ công chiếm khoảng 50% tổng sản lượng. Tuy nhiên sản lượng gạch nung ở các nước đang phát triển lớn nhưng sản lượng trung bình năm/người, sản lượng trung bình năm/nhà máy và giá trị/sản phẩm ở các nước đang phát triển nhỏ hơn ở các nước phát triển do công nghệ sản xuất gạch nung ở các nước phát triển hiện đại hơn. Hiện nay sản lượng gạch nung ở các nước đang phát triển vẫn ngày càng tăng.[22] 2.3.1.2. Tình hình sản xuất gạch nung tại Việt Nam Cùng với phát triển của thế giới và xu hướng hội nhập kinh tế Quốc tế, đất nước ta đang đổi mới và bước vào thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa, vừa xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật, vừa phát triển nền kinh tế đất nước.
  20. 11 Hiện nay nước ta đang xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị, văn phòng và nhà ở... Do đó, ngành xây dựng đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển đất nước. Sự phát triển kinh tế của đất nước kéo theo sự phát triển đột biến về sản xuất VLXD, nhất là nhu cầu về gạch ngói các loại. Sản xuất gạch thủ công những năm qua cũng tăng đột biến. Hệ quả tất yếu là gây ra ô nhiễm môi trường, khai thác bừa bãi nguồn tài nguyên đất đai, nguyên liệu, tăng nồng độ khói, bụi, ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất và đời sống, sức khoẻ nhân dân, gây thiệt hại trong sản xuất nông nghiệp, giảm sản lượng và năng suất cây trồng... Theo số liệu thống kê năm 2009 trên toàn quốc đã sản xuất được khoảng 23 tỷ viên quy tiêu chuẩn (QTC), trong đó VLXKN khoảng 8%, gạch đất sét nung 92%, trong số gạch nung có gạch sản xuất bằng công nghệ lò Tuynel chiếm 57%, lò thủ công chiếm 38%, các loại lò khác chiếm 5% (Nguyễn Thị Hải, 2014) [8] Điều tra sơ bộ của Hội Xây dựng Việt Nam đưa ra: năm 2000 sản lượng gạch nung khoảng 12 tỷ viên, năm 2007 sản lượng gạch là 22 tỷ viên. Năm 2011 sản lượng gạch đất nung của cả nước vào khoảng 20,9 tỷ viên, chiếm 83,7% vật liệu xây; trong đó sản lượng gạch sản xuất bằng lò thủ công vẫn chiếm khoảng 30%- 35%. Năm 2012 sản lượng sản xuất khoảng 16,5 tỷ viên chiếm khoảng 82% so với tổng số vật liệu xây, trong đó sản lượng gạch sản xuất bằng lò thủ công khoảng 25%-30%. Đến năm 2015 sản lượng gạch là 32 tỷ viên và dự kiến đến năm 2020 sẽ tăng lên 42 tỷ viên (Bộ xây dựng, 2013) [1] Tuy nhiên, thực trạng đang diễn ra thường xuyên, đó là gạch ngói sản xuất theo quy trình công nghệ cũ, lạc hậu. Đa số các lò gạch đang được sử dụng đều là lò thủ công, chỉ dùng than đá và củi để đốt. Việc tiêu thụ một lượng than lớn, các lò gạch sẽ thải ra bầu khí quyển một lượng lớn khí thải độc hại CO, CO2, SO2…ảnh hưởng đến môi trường sống, sức khỏe con người,
nguon tai.lieu . vn