Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- TRIỆU MÙI CHÀN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG PHAN ĐÌNH PHÙNG THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016 – 2018 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Ngành : Quản lý đất đai Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2015 - 2019 Thái Nguyên - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- TRIỆU MÙI CHÀN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG PHAN ĐÌNH PHÙNG THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016 – 2018 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Ngành : Quản lý đất đai Lớp : K47 – QLĐĐ – N01 Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Ngô Thị Hồng Gấm Thái Nguyên - 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp trong một khoảng thời gian có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Đây là thời gian giúp cho sinh viên kiểm nghiệm những kiến thức đã học được ở trường, từ thầy cô và bạn bè. Bên cạnh đó nó còn giúp cho sinh viên làm quen với môi trường, tích lũy thêm kinh nghiệm thực tế, tạo hành trang vững chắc cho sinh viên sau khi ra trường có thể làm tốt những công việc được giao. Được sự nhất trí của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018”. Để đạt được kết quả như ngày hôm nay là nhờ sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên, các thầy cô giáo trong khoa và cô giáo ThS. Ngô Thị Hồng Gấm cùng với sự phấn đấu và nỗ lực của bản thân. Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới cô giáo ThS. Ngô Thị Hồng Gấm đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành khóa luận. Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị tại Công ty cổ phần và dịch vụ Bất động sản SGD tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực tập. Trong suốt thời gian thực tập và làm khóa luận em đã rất cố gắng nhưng do kiến thức có hạn nên không thể tránh được những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Triệu Mùi Chàn
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất của phường Phan Đình Phùng năm 2018..... 33 Bảng 4.2. Kết quả GCNQSD đất cho các hộ gia đình, cá nhân của phường Phan Đình Phùng giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................. 35 Bảng 4.3. Kết quả cấp GCNQSD đất cho các hộ gia đình, cá nhân của phường Phan Đình Phùng giai đoạn 2016 – 2018.......................................................... 36 Bảng 4.4. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp của phường Phan Đình Phùng giai đoạn 2016 – 2018 ...................................................................................... 30 Bảng 4.5: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở của phường Phan Đình Phùng giai đoạn 2016 – 2018 .................................................................. 31 Bảng 4.6. Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân của phường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 – 2018 ...................................................................................... 33 Bảng 4.7: Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng dất cho các loại đất của phường Phan Đình Phùng giai đoạn 2016 – 2018................................. 34 Bảng 4.8. Tổng hợp kết quả các trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giai đoạn 2016 – 2018 ........................................................ 35
  5. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CP Chính phủ CT – TTg Chỉ thị Thủ tướng ĐKĐĐ Đăng kí đất đai GCN Giấy chứng nhận GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng HĐND Hội đồng nhân dân HSĐC Hồ sơ địa chính NĐ Nghị định NĐ – CP Nghị định Chính phủ Nxb Nhà xuất bản QĐ – UBND Quyết định Ủy ban nhân dân QĐ – BTNMT Quyết định Bộ Tài nguyên Môi trường TT – BTNMT Thông tư Bộ Tài nguyên Môi trường TT – TCĐ Thông tư Tổng cục Địa chính UBND Ủy ban nhân dân VPĐK Văn phòng đăng kí
  6. iv MỤC LỤC PHẦN 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................ 3 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3 2.1.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............ 3 2.1.2. Cơ sở thực tiễn của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất5 2.1.3. Cơ sở pháp lý về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính .................. 6 2.2. Khái quát về đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............. 10 2.2.1. Đăng ký quyền sử dụng đất................................................................... 10 2.2.2. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .............................................. 11 2.2.3. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........................... 13 2.2.4. Trình tự thủ tục hành chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại phường hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại phường .................................................................................... 13 2.2.5. Trình tự, thủ tục cấp GCNQSD đất cho tổ chức đang sử dụng đất...14 2.2.6. Nhiệm vụ của các cấp trong cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2.2.7. Vai trò của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............. 20 2.3. Kết quả của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............... 21 2.3.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cả nước ............ 21 2.3.2. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên[8] ......................................................................... 18 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 24 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 24
  7. v 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 24 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 24 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 24 3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 24 3.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu .................................................. 24 3.3.2. Phương pháp thống kê........................................................................... 25 3.3.3. Phương pháp so sánh............................................................................. 25 3.3.4. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 25 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 26 4.1. Tình hình cơ bản của Phường Phan Đình Phùng .................................. 26 4.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ............................................................ 26 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 24 4.1.3 Khái quát việc quản lý đất đai của phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên .................................................................................................... 29 4.1.4. Hiện trạng sử dụng đất đai của phường Phan Đình Phùng[6] .............. 33 4.2. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2016 – 2018 ................................................................................................................. 35 4.2.1. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá nhân phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn 2016 –2018 .......... 35 4.2.2. Đánh giá chung về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của phường Phan Đình Phùng giai đoạn 2016- 2018 ..................................... 32 4.3. Một số thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của phường Phan Đình Phùng trong giai đoạn tới..................................................................................................................... 36 4.3.1. Thuận lợi ............................................................................................... 36 4.3.2. Khó khăn ............................................................................................... 37 4.3.3. Một số giải pháp nhằm đấy mạnh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
  8. vi dụng đất của phường Phan Đình Phùng, Thành phố Thái Nguyên[1] ................ 38 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 40 5.1. Kết luận .................................................................................................. 40 5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 41
  9. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn gốc của mọi quá trình sống và cũng là nguồn gốc của mọi sản phẩm hàng hoá xã hội. Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường rất phát triển, giá trị của đất đai ngày càng được thể hiện rõ nét. Trong giai đoạn hiện nay, tình hình sử dụng đất đai rất phức tạp, nhu cầu sử dụng đất đai ngày càng tăng, đất đai trở nên khan hiếm và có giá trị hơn, bên cạnh đó hàng loạt các vụ tranh chấp về đất đai diễn ra, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương. Do đó, việc nâng cao công tác quản lý đất đai là hết sức cần thiết, đặc biệt là công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có vị trí đặc biệt trong quá trình quản lý đất đai của nhà nước, xác lập mối quan hệ pháp lý về quyền sử dụng đất đai giữa nhà nước và người sử dụng đất, không những đảm bảo sự thống nhất về quản lý mà còn đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng, giúp người sử dụng đất yên tâm đầu tư, sản xuất, kinh doanh và cũng là cơ sở pháp lý trong việc thu tiền sử dụng đất, tăng nguồn ngân sách cho nhà nước. Hoạt động của thị trường Bất động sản đang diễn ra với tốc độ nhanh, góp phần tăng trưởng kinh tế, để thị trường này hoạt động công khai, minh bạch thì công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần phải tiến hành nghiêm túc. Phường Phan Đình Phùng là một trong những phường trung tâm của thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, là nơi có nhiều công trình, dự án trọng điểm nằm trong đề án phát triển thành phố nói riêng và toàn tỉnh nói chung trong giai đoạn tới. Chính sự phát triển đó cùng với nhiều vấn đề khác tồn tại trong xã hội đã mang lại nhiều khó khăn trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai nói chung và công tác cấp giấy chứng nhận nói riêng. Xuất
  10. 2 phát từ những vấn đề trên với sự hướng dẫn của cô giáo ThS. Ngô Thị Hồng Gấm em đã tiến hành lựa chọn đề tài: "Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Phan Đình Phùng, Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 – 2018". 1.2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 – 2018. - Đánh giá sơ lược về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của phường Phan Đình Phùng. - Giải pháp cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của phường Phan Đình Phùng trong thời gian tới. 1.3. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: Bổ sung những kiến thức đã học trên lớp, học hỏi, tiếp nhận những kiến thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ hơn về công tác quản lý Nhà nước về đất đai, cụ thể là công tác đăng kí đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính. - Ý nghĩa trong thực tiễn: Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra được những thuận lợi, khó khăn của công tác đăng kí đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính để từ đó rút ra những giải pháp khắc phục, giúp phần đẩy nhanh công tác đăng kí đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính.
  11. 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2.1.1.1. Các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai Năm 2013, Quốc hội khóa XIII đã thông qua Luật Đất đai ngày 29/11/2013 và có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2014. Luật Đất đai năm 2013 có 14 chương với 212 điều, tăng 7 chương và 66 điều, đã khắc phục, giải quyết được những tồn tại, hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành Luật đất đai năm 2003. Luật đất đai 2013 đó sửa đổi từ 13 nội dung thành 15 nội dung Quản lý nhà nước về đất đai cho phù hợp với tình hình mới. Tại Điều 22 Luật Đất đai 2013 quy định[1]: 1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. 2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. 3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. 4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. 7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 8. Thống kê, kiểm kê đất đai. 9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
  12. 4 10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. 11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. 13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. 14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. 15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. Như vậy, công tác cấp GCNQSD đất là một trong những nội dung quan trọng và được quan tâm nhiều nhất trong công tác quản lí Nhà nước về đất đai. Qua đó xác định mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước và người sử dụng đất, nhằm thực hiện mục tiêu quản lí đất đai chặt chẽ, đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng theo quy hoạch, kế hoạch và theo đúng pháp luật. 2.1.1.2. Quyền của người sử dụng đất Điều 166 Luật đất đai 2013 quy định người sử dụng đất có các quyền sau đây[1]: 1. Được cấp GCNDSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 2. Hưởng thành quả lao động , kết quả đầu tư trên đất. 3. Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp. 4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp. 5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình. 6. Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
  13. 5 7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai. 2.1.2. Cơ sở thực tiễn của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Đối với mỗi quốc gia, đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá và quan trọng bậc nhất với mỗi quốc gia. Là cơ sở không gian của mọi quá trình sản xuất, là tư liệu sản xuất đặc biệt trong nông nghiệp, là thành phần quan trọng nhất của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng. Song thực tế đất đai có diện tích giới hạn, có vị trí cố định trong không gian. Cùng với thời gian giá trị sử dụng của tài nguyên đất có sự biến đổi tốt hay xấu phụ thuộc vào việc khai thác sử dụng và quản lý của con người. Do vậy đất đai cần được quản lý chặt chẽ. Trong những năm gần đây, Việt Nam đang tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước đặc biệt là việc gia nhập WTO. Điều đó đã góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển mạnh mẽ đồng thời nhu cầu sử dụng đất cũng tăng lên và làm cho công tác quản lý sử dụng đất hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm cũng ngày càng trở nên phức tạp. Chính vì thế công tác quản lý sử dụng đất đã và đang được Đảng và Nhà nước ta quan tâm sâu sắc. Trong các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai thì công tác ĐKĐĐ, cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính có vai trò rất quan trọng. Thông qua công tác ĐKĐĐ Nhà nước nắm bắt các thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và pháp lý của thửa đất để nắm chắc được tình hình sử dụng đất và quản lý chặt chẽ mọi biến động đất đai theo đúng pháp luật. Từ đó bảo vệ được lợi ích của Nhà nước, cộng đồng cũng như lợi ích của nhân dân. Do đó, việc thực hiện công tác đăng ký, cấp GCN và lập hồ sơ địa chính đến từng thửa đất là nhiệm vụ không thể thiếu của tất cả mọi người khi
  14. 6 tham gia sử dụng đất. 2.1.3. Cơ sở pháp lý về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính 2.1.3.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến công tác cấp GCNQSD đất Văn bản trước Luật đất đai 2003 có hiệu lực: - Luật Đất đai 1993 - Nghị định số 64/CP ngày 27 tháng 09năm 1993 của Chính phủ quy định về giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất lâu dài. - Nghị định số 60/CP ngày 5 tháng7 năm 1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất đô thị. - Thông tư số 346/TT-TCĐC ngày 16 tháng 03 năm 1998 của Tổng cục - Địa chính hướng dẫn thủ tục ĐKĐĐ, cấp GCN, lập hồ sơ địa chính. - Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 02 tháng 12 năm 1998. - Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ. - Chỉ thị số 18/1999/CT-TTg ngày 01 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về một số biện pháp đẩy mạnh việc hoàn thiện công tác cấp GCN QSDĐ nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở nông thôn vào năm 2000. - Nghị định số 38/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. - Luật Sửa đổi bổ sung một số điều Luật Đất đai ngày 29 tháng 06 năm 2001. - Thông tư số 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30 tháng 11 năm 2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn các thủ tục ĐKĐĐ, cấp GCN và lập hồ sơ địa chính (thay thế cho Thông tư số 346/TT-TCĐC ngày 16 tháng 03 năm 1998). - Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2001 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và lập bản đồ. Văn bản sau Luật đất đai 2003 có hiệu lực:
  15. 7 - Luật Đất đai 2003. - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai 2003. - Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về việc lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính. - Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 ban hành về quy định sử dụng đất. - Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. - Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP. - Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp GCN QSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất; trình tự thủ tục bồi thường, hổ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi và giải quyết khiếu nại về đất đai. - Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2008 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. (Luật đất đai năm 2003). Văn bản sau Luật đất đai 2013 có hiệu lực: - Luật Đất đai năm 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013 - Nghị quyết số 755/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 04 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01 tháng 07 năm 1991 làm cơ sở xác định điều kiện cấp GCN đối với trường hợp đang sử dụng nhà, đất thuộc diện thực hiện các chính sách quy định tại Điều 2 của Nghị quyết số 23/2003/QH11. - Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 27 tháng 07 năm 2006
  16. 8 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 07 năm 1991 có người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia làm cơ sở xác định đối tượng được cấp GCN trong những trường hợp có tranh chấp. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai[2]. - Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất. - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận)[3]. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hồ sơ địa chính - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bản đồ địa chính. - Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất. - Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
  17. 9 2.1.3.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác cấp GCNQSDĐ - Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 28/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc đẩy mạnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 27/07/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên - Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 17/09/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 3635/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành quy định về trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Quyết định số 581/QĐ-STNMT ngày 22/9/2017 của Sở Tài nguyên và
  18. 10 Môi trường tỉnh Thái Nguyên về việc ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 12/2/2018 về việc sửa đổi, bổ sung quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt bảng giá đất giai đoạn năm 2015 – 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở, hạn mức giao đất ở tại đô thị, nông thôn; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đối với đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp,lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Khái quát về đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2.2.1. Đăng ký quyền sử dụng đất Đăng ký quyền sử dụng đất là việc ghi nhận quyền sử dụng đất hợp pháp đối với một thửa đất xác định vào HSĐC nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 2.2.1.1. Các đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất Các đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 tại điều 5 và điều 169 bao gồm[1]: - Các tổ chức trong nước. - Hộ gia đình, cá nhân trong nước. - Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất (đối với đất nông nghiệp và công trình tín ngưỡng). - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch. - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập,
  19. 11 mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư (Luật Đất đai 2013). 2.2.1.2. Người chịu trách nhiệm việc đăng ký Thực hiện quy định tại Điều 7 luật đất đai 2013, người chịu trách nhiệm thực hiện việc đăng ký bao gồm: - Người đứng đầu của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với việc sử dụng đất của tổ chức mình. - Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) để sử dụng vào mục đích xây dụng trụ sở UBND, các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, vui chơi giải trí,chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và công trình công cộng khác cảu địa phương. - Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra đối với việc sử dụng đất đã giao, công nhận cho cộng đồng dân cư. - Người đứng đầu cơ sở tôn giáo đối với việc sử dụng đất đã giao cho cơ sở tôn giáo. - Chủ hộ gia đình đối với việc sử dụng đất của hộ gia đình. - Cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc sử dụng đất của mình. - Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó. Những người chịu trách nhiệm đăng ký đều có thể ủy quyền cho người khác theo quy định của pháp luật. 2.2.2. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất * Khái niệm về GCNQSDĐ GCNQSD đất là giấy chứng nhận do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
  20. 12 cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, là chứng thư pháp lý xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước với người sử dụng. 2.2.1.3. Những trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai 2013. - Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực thi hành. - Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ. - Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành. - Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất. - Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. - Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. - Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. - Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có. - Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất (Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014).
nguon tai.lieu . vn