Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÝ THỊ SINH Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN AN KHÁNH ĐẾN SUỐI CHÀM HỒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Khoa : Môi Trường Khóa học : 2015 – 2019 Thái Nguyên – 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÝ THỊ SINH Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN AN KHÁNH ĐẾN SUỐI CHÀM HỒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trường Lớp : K47 KHMT N02 Khoa : Môi Trường Khóa học : 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn : Th.S Hoàng Quý Nhân Thái Nguyên – 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là nhằm thực hiện tốt phương châm “Học đi đôi với hành, gắn lý thuyết với thực tiễn” của các trường đại học trong cả nước nói chung và trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên nói riêng. Đây là giai đoạn quan trọng giúp sinh viên củng cố lại kiến thức đã học trên ghế nhà trường, đồng thời nâng cao kỹ năng thực hành, vận dụng vào thực tế để giải quyết vấn đề cụ thể. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên cùng toàn thể các thầy cô giáo trong trường, đặc biệt là các thầy cô giáo khoa Môi trường đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo ThS. Hoàng Quý Nhân đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, dìu dắt em trong suốt quá trình thực hiện đề tài và tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành tốt khóa luận này. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân, những người đã luôn động viên, tạo điều kiện góp ý và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và thực hiện khóa luận. Em xin chúc toàn thể các Thầy, Cô giáo luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công trong sự nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Lý Thị Sinh
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Bảng tổng hợp cơ cấu dân số ....................................................................27 Bảng 4.2. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải Nhà máy đợt 1 năm 2019 ..........36 Bảng 4.3. Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt suối Chàm Hồng trước và sau điểm tiếp nhận đợt 1 năm 2019 .................................................................................39 Bảng 4.4. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải Nhà máy đợt 2 năm 2019 ..........41 Bảng 4.5. Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt suối Chàm Hồng trước và sau điểm tiếp nhận đợt 2 năm 2019 .................................................................................44
  5. iii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ xác định các chất ô nhiễm cần đánh giá và đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước ................................................................................16 Hình 4.1: Bản đồ khu vực Nhà máy nhiệt điện An Khánh .......................................26 Hình 4.2: Sơ đồ công nghệ sản xuất của Nhà máy ...................................................30 Hình 4.3. Biểu đồ kết quả quan trắc hàm lượng một số chỉ tiêu trong nước thải Nhà máy nhiệt điện An Khánh đợt 1 năm 2019 ...............................................................37 Hình 4.4. Biểu đồ kết quả quan trắc coliform trong nước thải Nhà máy nhiệt điện An Khánh đợt 1 năm 2019 ........................................................................................38 Hình 4.5: Biểu đồ kết quả quan trắc hàm lượng một số chỉ tiêu quan trắc đợt 1/2019 trong nước mặt suối Chàm Hồng ..............................................................................40 Hình 4.6: Biểu đồ kết quả quan trắc hàm lượng một số chỉ tiêu trong nước thải Nhà máy nhiệt điện An Khánh đợt 2 năm 2019 ...............................................................42 Hình 4.7: Kết quả quan trắc coliform trong nước thải Nhà máy nhiệt điện An Khánh đợt 2 năm 2019 ..............................................................................................43 Hình 4.8: Biểu đồ kết quả quan trắc hàm lượng một số chỉ tiêu quan trắc đợt 2/2019 trong nước mặt suối Chàm Hồng ..............................................................................45
  6. iv DANH MỤC VIẾT TẮT DKTN, KT-XH Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội BVMT Bảo vệ môi trường QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCVN Tiêu chuẩn VN BTNMT Bộ Tài Nguyên Môi trường BYT Bộ Y tế TW Trung Ương TT Thông tư QĐ Quyết định HTXL Hệ thống xử lý BOD Nhu cầu oxy sinh học COD Nhu cầu oxy hóa học TSS Tổng chất rắn lơ lựng QLCT Quản lý chất thải UBND Ủy ban nhân dân
  7. v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ............................................................. iii DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................ iv MỤC LỤC ..................................................................................................................v PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài .............................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung của đề tài .................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài .................................................................................2 1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập ........................................................................................2 1.3.2. Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học ..................................................................3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4 2.1. Cơ sở khoa học .....................................................................................................4 2.1.1. Cơ sở pháp lý ....................................................................................................4 2.1.2. Cơ sở khoa học ..................................................................................................6 2.1.3. Nguồn phát thải nước thải .................................................................................9 2.1.4. Một số đặc điểm về nước thải và nguồn thải ..................................................10 2.1.5. Một số thông số đánh giá chất lượng nước thải ..............................................12 2.2. Một số ảnh hưởng của nước thải đến môi trường nước và sức khỏe con người .......13 2.2.1. Ảnh hưởng tới môi trường nước .....................................................................14 2.2.2. Ảnh hưởng đến nguồn nước cấp .....................................................................14 2.2.3. Ảnh hưởng tới sức khỏe ..................................................................................14 2.3. Đánh giá khả năng tiếp nhận nguồn thải của nguồn nước .................................14 2.3.1. Định nghĩa .......................................................................................................14 2.3.2.Nguyên tắc chung .............................................................................................15 2.3.3. Trình tự đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước ...................15
  8. vi 2.4. Tình hình ô nhiễm nước trên thế giới và Việt Nam ...........................................17 2.4.1. Tình hình ô nhiễm nước trên thế giới..............................................................17 2.4.2. Tình hình ô nhiễm nước tại Việt Nam ............................................................18 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....23 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................23 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................23 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................23 3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................23 3.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................23 3.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................23 3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .............................................................23 3.3.2. Phương pháp lấy mẫu và phân tích .................................................................23 3.3.3. Phương pháp liệt kê, tổng hợp, so sánh và xử lý số liệu .................................25 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .....................................26 4.1. Sơ lược về điệu kiện tự nhiên, kinh tế - xã hộ ...................................................26 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................26 4.1.2. Điều kiện về kinh tế, xã hội ............................................................................27 4.1.3. Quy mô Nhà máy ............................................................................................29 4.2. Thực trạng quản lý và xử lý nước thải của Nhà máy .........................................30 4.2.1. Thực trạng khai thác và sản xuất của cơ sở ....................................................30 4.3. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường. ...............35 4.3.1. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường đợt 1 ....35 4.3.2. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải nhà máy đợt 2 năm 2019 .................41 4.3.3. Khả năng tiếp nhận nước thải của suối Chàm Hồng .......................................46 4.4. Một vài giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường ............................................47 4.4.1. Giải pháp hành chính ......................................................................................47 4.4.2. Giải pháp kinh tế .............................................................................................47 4.4.3. Giải pháp tuyên truyền ....................................................................................47 4.4.4. Giải pháp công nghệ........................................................................................48
  9. vii 4.4.5. Đề xuất biện pháp kiểm soát nhằm hạn chế ảnh hưởng của nước thải Nhà máy nhiệt điện An Khánh tới suối Chàm Hồng. ...............................................................50 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .....................................................................52 5.1. Kết luận ..............................................................................................................52 5.2. Đề nghị ...............................................................................................................52 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................54
  10. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình hội nhập và phát triển nhanh chóng như hiện nay Việt Nam là một trong những điểm đến mà nhiều nước trong khu vực cũng như trên thế giới muốn hợp tác và phát triển. Cùng với đó là sự gia tăng hàng loạt các nhà máy và xí nghiệp. Từ năm 1956 đến 1960, thực hiện chủ trương của Đảng là phải khẩn trương phát triển các nguồn điện, nhằm cải tạo công thương nghiệp, làm cơ sở hậu phương vững chắc để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước, ngành Điện đã lần lượt khởi công xây dựng một loạt các nhà máy nhiệt điện: Lào Cai (8 MW), Vinh (8 MW), Hàm Rồng (6 MW), Việt Trì (16 MW), Thái Nguyên (24 MW), Hà Bắc (12 MW) (Nguồn: Ấn phẩm Điện lực Việt Nam). Thái Nguyên là một trong những tỉnh có sự phát triển khá nhanh và tất cả các mặt, trong đó là ra đời Nhà máy nhiệt điện An Khánh có quy mô công suất 100MW gồm 2 tổ máy, công nghệ lò CFB sử dụng than tại mỏ than Khánh Hoà cách nhà máy khoảng 1km về phía Đông. Nhà máy được khởi công xây dựng vào tháng 01 năm 2010 và đi vào hoạt động chính thức từ tháng 10 năm 2015. Sự phát triển đó đã đóng góp không nhỏ cho sự phát triển phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên mà còn của cả nước. Tuy nhiên, bên cạnh đó là những tác động tiêu cực đến môi trường do các hoạt động sản xuất, cũng như là trong quá trình vận hành của nhà máy. Sự ô nhiễm của Nhà máy được thể hiện trên nhiều mặt như ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất, ô nhiễm tiếng ồn, ô nhiễm nguồn nước... song trong đó ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đó là ô nhiễm môi trường do nguồn nước thải của Nhà máy, nó đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng môi trường nước điển hình là Suối Chàm Hồng. Nhà máy An Khánh đã và đang góp phần đáng kể vào phát triển nền kinh tế của tỉnh, tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương. Nhưng bên cạnh đó vấn đề môi trường quanh khu vực Nhà máy đang cần được quan tâm đặc biệt là môi trường nước thải của Nhà máy. Một lượng lớn nước thải sản xuất của các cơ sở sản xuất của Nhà
  11. 2 máy được xử lý đảm bảo quy chuẩn xả trực tiếp vào suối Chàm Hồng. Tuy nhiên nồng độ các chất gây ô nhiễm trong nước thải môi trường nước vẫn còn một số chỉ tiêu chưa đạt quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái khu vực và sức khỏe người dân. Xuất phát từ thực tế đó và được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, Phòng Đào tạo - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên và dưới sự hướng dẫn của ThS. Hoàng Quý Nhân, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động xả nước thải của nhà máy nhiệt điện An Khánh đến suối Chàm Hồng”. 1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu chung của đề tài - Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động xả nước thải của Nhà máy nhiệt điện An Khánh đến suối Chàm Hồng và Đề xuất được các giải pháp thiết thực, cụ thể nhằm giảm thiểu ảnh hưởng của nước thải tới chất lượng nước Chàm Hồng. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài - Đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải của khu vực Nhà máy nhiệt điện An Khánh. - Đánh giá ảnh hưởng của nước thải Nhà máy nhiệt điện An Khánh đến chất lượng nước suối Chàm Hồng, và chất lượng nước thải của nhà máy thuộc Nhà máy nhiệt điện An Khánh - Đánh giá khả năng tiếp nhận của suối Chàm Hồ. - Đề xuất các giải pháp quản lý, kiểm soát chất lượng nước suối Chàm Hồ. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập Là cơ hội giúp học viên áp dụng lý thuyết đã được học vào thực tiễn, rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp số liệu và có cái nhìn tổng quan về thực trạng môi trường của Nhà máy trên địa bàn. Là cơ hội, điều kiện thuận lợi cho việc tìm hiểu, tiếp thu, học hỏi kinh nghiệm trong thực tế. Đồng thời nâng cao kiến thức thực tế, bổ sung tư liệu học tập, kiến thức, kinh nghiệm.
  12. 3 1.3.2. Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học Làm tài liệu tham khảo cung cấp cho các ban ngành, đặc biệt là Nhà máy nhiệt điệt An Khánh về công tác quản lý, bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường nước.
  13. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học 2.1.1. Cơ sở pháp lý - Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 24/06/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2015. - Luật tài nguyên nước năm 2012 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012 và có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2013. - Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Nghị định số 149/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27 tháng 07 năm 2004 của chính phủ quy định về việc cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước. - Nghị định 142/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản. - Nghị định số 201/2013/ NĐ - CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều luật tài nguyên nước. - Thông tư số 57/2013/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 08 năm 2014 của chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải. - Thông tư số 12/2014/TT-BTNMT ngày 17 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt. - Quyết định 81/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020. - Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
  14. 5 - Quyết định số 699/GP-UBND ngày 27/03/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước công trình cửa xả nước thải Nhà máy nhiệt điện An Khánh xã An Khánh, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. - Một số TCVN, QCVN liên quan tới chất lượng nước: - TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-3:20006) về Chất lượng nước – Lấy mẫu – Phần 1. Hướng dân lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu. - TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:2006) – Chất lượng nước – Lấy mẫu. - Hướng dẫn bảo quản mẫu và xử lý mẫu. - TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:1992) – Chất lượng nước – lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải. - TCVN 5945:2005: Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải. - TCVN 5499:1995: Chất lượng nước – Phương pháp uyncle (winkler) xác định oxy hòa tan. - TCVN 6001-1:2008 Chất lượng nước – xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau ngày (BODn). - TCVN 4565-88 Nước thải – phương pháp xác định oxy hóa. - TCVN 6492 : 2011: Chất lượng nước – xác định pH. - TCVN 4557 : 1998: chất lượng nước – phương pháp xác định nhiệu độ. - TCVN 6177 : 1996 Chất lượng nước – phương pháp xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1.10-Phenantrolin. - TCVN 6185 : 2008 Chất lượng nước – kiểm tra và xác định độ màu. - QCVN 08 : 2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. - QCVN 09 : 2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm. - QCVN 14 : 2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt. - QCVN 40 : 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp.
  15. 6 2.1.2. Cơ sở khoa học * Khái niệm về môi trường Theo điều 3 khoản 1, Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam năm 2014: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.” * Khái niệm về ô nhiễm môi trường nước Ô nhiễm nước là sự thay đổi thành phần và chất lượng nước không đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác nhau, vượt quá tiêu chuẩn cho phép và có ảnh hưởng đến đời sống con người và sinh vật. Hiến chương châu Âu về nước, định nghĩa: “Ô nhiễm nước là sự biến đổi nói chung do con người đối với chất lượng nước, làm nhiễm bẩn nước và gây nguy hiểm cho con người, cho công nghiệp, nông nghiệp, nuôi cá, nghỉ ngơi, giải trí, cho động vật nuôi và các loài hoang dã”. Ô nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên: Do mưa, tuyết tan, gió bão, lũ lụt đưa vào môi trường nước chất thải bẩn, các sinh vật và vi sinh vật có hại, kể cả xác chết của chúng. Ô nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: Quá trình thải các chất độc hại chủ yếu dưới dạng lỏng như các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vào môi trường nước. Theo bản chất các tác nhân gây ô nhiễm, người ta phân ra các loại ô nhiễm nước: ô nhiễm vô cơ, hữu cơ, ô nhiễm hóa chất, ô nhiễm sinh học, ô nhiễm bởi các tác nhân vật lý. * Khái niệm và phân loại về nước thải Nước thải là nước đã bị thay đổi đặc điểm, tính chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác (38/2015 NĐ-CP Luật BVMT 2014). - Nước thải công nghiệp: Là nước thải được sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp từ các công đoạn sản xuất và các hoạt động phục vụ cho sản xuất như nước thải khi tiến hành vệ sinh công nghiệp hay do quá trình tuyển rửa nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất. - Nước thải sinh hoạt: Là nước thải phát sinh từ các hoạt động của cộng đồng dân
  16. 7 cư như: Khu vực đô thị, trung tâm thương mại, khu vui chơi giải trí, cơ quan công sở… - Nước thấm qua: là lượng nước thấm vào hệ thống ống bằng nhiều cách khác nhau, qua các khớp nối, các ống có khuyết tật hoặc thành hố ga hay hố xí. - Nước thải tự nhiên: nước mưa được xem như nước thải tự nhiên ở những thành phố hiện đại, chúng được thu gom theo hệ thống riêng. - Nước thải đô thị: nước thải đô thị là một thuật ngữ chung chỉ chất lỏng trong hệ thống cống thoát của một thành phố, thị xã; đó là hỗn hợp của các loại nước thải trên. * Khái niệm phát triển bền vững: Phát triển bền vững là một khái niệm mới nảy sinh từ sau cuộc khủng hoảng môi trường, do đó cho đến nay chưa có một định nghĩa nào đầy đủ và thống nhất. Theo luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014 thì “Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường” (Chương 1, Điều 3 Luật BVMT năm 2014). Theo hội đồng thế giới về môi trường và phát triển (World Comission and Environment and Development) thì “phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng các nhu cầu của các thế hệ tương lai”. [16] Theo Tổ chức ngân hàng phát triển châu Á : “phát triển bền vững là một loại hình phát triển mới, lồng ghép quá trình sản xuất với bảo tồn tài nguyên và nâng cao chất lượng môi trường. Phát triển bền vững cần phải đáp ứng các nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không phương hại đến khả năng của chúng ta đáp ứng các nhu cầu của thế hệ trong tương lai”.[16] * Khái niệm tiêu chuẩn môi trường: Tiêu chuẩn môi trường là các giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng chất ô nhiễm trong chất thải, được cơ quan có thẩm quyền quy định, làm căn cứ và bảo vệ môi trường. Theo luật bảo vệ môi trường của Việt Nam: “Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các
  17. 8 chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường. (Chương I, Điều 3 Luật BVMT năm 2014) - Các tác nhân gây ô nhiễm nước: Kim loại nặng (As, Pb, Cr, Sb, cd, Hg, Mo, Al, Cu, Zn,…), anion (CN-, F-, N03, Cl-,S04), một số hóa chất độc (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Dioxin), các sinh vật gây bệnh (vi khuẩn, ký sinh trùng)… - Độ cứng của nước: Độ cứng của nước gây ra bởi sự có mặt của các muối Ca và Mg trong nước. Độ cứng của nước được gọi là tạm thời khi có mặt muối cacbonat hoặc bicacbonat Ca, Mg. Loại nước này khi đun sôi sẽ tạo ra kết tủa CaC03 hoặc MgC03. Độ vĩnh cửu của nước do các loại muối sunfua hoặc clorua Ca, Mg tạo ra Độ cứng của nước được xác định bằng phương pháp chuẩn độ hoặc tính toán theo hàm lượng Ca, Mg trong nước. - Độ dẫn điện của nước: Là sự có mặt của các ion trong nước. Các ion này thường là muối của kim loại như NaCl, KCl, SO₄-2, … - Độ pH: pH là độ axit hay độ chua của nước. Độ pH có ảnh hưởng tới điều kiện sống bình thường của các sinh vật nước. - Chỉ số DO: là lượng oxy hòa tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật nước thường được tạo ra do sự hòa tan từ khí quyển hoặc do quang hợp của tảo. - Chỉ số BOD: (Biochemical oxygen Demand – nhu cầu oxy sinh hóa) là lượng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hóa các chất hữu cơ. BOD có ý nghĩa biểu thị lượng các chất thải hữu cơ trong nước có thể bị phân hủy bằng các vi sinh vật. - Chỉ số COD: (Chemical Oxygen Demand – nhu cầu oxy hóa học) là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các hợp chất hóa học trong nước bao gồm cả vô cơ và hữu cơ. - Nước bị ô nhiễm vi sinh vật: nguồn gây ô nhiễm sinh học cho môi trường nước chủ yếu là phân rác, nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, nước thải các bệnh viện, nhà hàng, nhà khách,…Để đánh giá chất lượng nước dưới góc độ ô nhiễm tác nhân sinh học, người ta thường dùng chỉ số coliform. - Chất thải độc hại: là chất thải có thể được sinh ra do các hoạt động công nghiệp, thương nghiệp và nông nghiệp. Các chất thải độc hải có thể là các chất rắn, chất lỏng, chất khí hoặc chất sệt.
  18. 9 - Sự cố môi trường: là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng. - Chất gây ô nhiễm: là chất hoặc yếu tố vật lý khi xuất hiện trong môi trường thì làm cho môi trường bị ô nhiễm. - Sức chịu tải của môi rường: là giới hạn cho phép mà môi trường có thể tiếp nhận và hấp thụ các chất gây ô nhiễm. - Quan trắc môi trường: là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường. - Thông tin về môi trường: Bao gồm số liệu, dữ liệu về các thành phần môi trường, về trự lượng, giá trị sinh thái, giá trị kinh tế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên, về các tác động đối với môi trường, về chất thải, về mức độ môi trường bị ô nhiễm, suy thoái và thông tin về các vấn đề môi trường khác. 2.1.3. Nguồn phát thải nước thải  Khái niệm: Nguồn nước thải là nguồn phát sinh ra nước thải và là nguồn gây ô nhiễm môi trường nước chủ yếu.  Nguồn phát sinh của Nhà máy Toàn bộ nước thải phát sinh từ NMNĐ An Khánh sẽ được và thu gom và xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B trước khi tái sử dụng hoặc thải ra nguồn tiếp nhận. Tất cả nước thải sau xử lý, ngoại trừ nước mưa chảy qua các khu vực không ô nhiễm sẽ được thu gom đến bề thu gom cuối cùng để kiểm soát chất lượng nước sau xử lý trước khi thải ra môi trường. Lượng nước thải phát sinh tại Nhà máy như sau: - Nước thải sinh hoạt; - Nước thải từ hệ thống vận chuyển than và vệ sinh băng tải than; - Nước thải nhiễm dầu; - Nước thải từ hệ thống xử lý sơ bộ nước cấp; - Hệ thống xử lý nước ngưng;
  19. 10 - Hệ thống xử lý nước khử khoáng; - Nước thải từ rửa hóa chất lò hơi; - Nước thải từ rửa hệ thống ESP; 2.1.4. Một số đặc điểm về nước thải và nguồn thải 2.1.4.1. Đặc điểm nước thải Mỗi loại nước thải đều có những đặc điểm khác nhau. Trong nước thải chứa nhiều thành phần khác nhau, các thành phần đó cũng là tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước và có độc tính với con người, sinh vật. Một số tác nhân gây ô nhiễm trong nước thải như: 2.1.4.1.1. Chất hữu cơ - Chất hữu cơ ở dạng khó phân hủy sinh học: Nước thải chứa chất hữu cơ ở dạng này thường có độc tính cao, có tác dụng tích lũy và tồn lưu lâu dài trong môi trường và trong cơ thể sinh vật gây ô nhiễm lâu dài. Một số chất hữu cơ ở dạng này như polime, thuốc trừ sâu, các dạng polyancol. Các chất này thường có nhiều trong nước thải công nghiệp và nguồn nước mưa chảy tràn qua các vùng nông - lâm nghiệp sử dụng nhiều thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ. Để đánh giá hàm lượng các chất hữu cơ dạng này người ta sử dụng thông số COD (nhu cầu ôxi hóa học). - Chất hữu cơ ở dạng dễ phân hủy sinh học: Chất hữu cơ dạng này chủ yếu là cacbonhydrat, protein, chất béo, đây là chất ô nhiễm trong nước thải khu dân cư, khu công nghiệp chế biến thực phẩm. Trong nước thải sinh hoạt có từ 60% - 80% là các chất hữu cơ ở dạng dễ phân hủy sinh học, trong đó có 40% - 60% là protein, 25% - 50% là cacbonhydrat và khoảng 10% chất béo. Để đánh giá hàm lượng các chất hữu cơ ở dạng này người ta thường sử dụng chỉ số BOD5 (nhu cầu ôxi sinh hóa)[6]. 2.1.4.1.2. Chất vô cơ Trong nước thải sinh hoạt nồng độ các ion Cl-, PO₄³-, SO₄²- luôn cao hơn quy chuẩn cho phép, còn trong nước thải công nghiệp ngoài các ion trên còn có ion kim loại nặng có tính độc cao như Pb, Cd. Một số ion đặc trưng trong nước thải như A môn (NH4+) hay ammoniac (NH₃), (NO₃-), photphat (PO₄³-), sunphat (SO₄²-) được gọi là các chất dinh dưỡng đối với thực vật. Hàm lượng các chất dinh dưỡng cao trong nước thải sinh hoạt khu dân cư, nước thải nhà máy thực phẩm và hóa chất.
  20. 11 Theo Lê Trình (1997) [17] nồng độ Nitơ (N) tổng số, phôt pho (P) tổng số trong nước thải sinh hoạt khoảng 20 - 85 mg/l, từ 6 - 20 mg/l ; còn trong nước thải công nghiệp rượu bia giá trị này có thể lên đến 150 - 200 mg/l N tổng số và 15 - 30 mg/l P tổng số. - Kim loại nặng: Các kim loại nặng có độc tính cao đối với con người và sinh vật ngay cả ở nồng độ thấp. Các kim loại nặng có chủ yếu trong nước thải công nghiệp như chì (Pb), thủy ngân (Hg), Cacdimi (Cd), Crom (Cr), Asen (As), Mangan (Mn). - Các chất rắn: Trong nước thải chất rắn gồm cả chất vô cơ và hữu cơ, chất rắn có thể tồn tại ở dạng lơ lửng (huyền phù) hay ở dạng keo. - Các chất có màu: Màu sắc của nước thải là do sự phân hủy các hợp chất có trong nước thải. Chẳng hạn như màu nâu đen do tagnin, lignin cùng các chất hữu cơ có trong nước phân giải. - Mùi: Nước thải có mùi là do sự phân hủy chất hữu cơ hay mùi của hóa chất và mùi của dầu mỡ trong nước thải. - Sinh vật: Trong nước thải sinh vật khá phong phú, gồm có các loại vi sinh vật, vi rút, vi khuẩn, giun sán, tảo, rêu,… Nhóm vi sinh vật trong nước thải đóng vai trò quan trọng trong việc phân hủy các chất. Nước thải càng bẩn càng phong phú sinh vật. 2.1.4.2. Đặc điểm nguồn thải Hiện nay, vấn đề được quan tâm nhiều nhất là hai nguồn nước thải, đó là nguồn nước thải công nghiệp và nguồn nước thải sinh hoạt. Chúng là một trong hai nguồn nước thải gây ô nhiễm nhất và ảnh hưởng lớn nhất tới môi trường nước nói riêng và môi trường nói chung.  Nguồn nước thải công nghiệp: Đặc điểm của nước thải công nghiệp có chứa nhiều chất độc hại (kim loại nặng: Hg, Pb, Cd, As), các chất hữu cơ khó phân hủy sinh học (như phenol, dầu mỡ,…), các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học từ cơ sở sản xuất thực phẩm. Nước thải công nghiệp không có đặc điểm chung như nước thải của các nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm có chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học; trong khi đó nước thải của ngành công nghiệp thuộc da chứa nhiều kim loại nặng, sunfua; còn nước thải của công nghiệp ác quy có nồng độ axit và chì cao.
nguon tai.lieu . vn