Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆN CÔNG NGHIỆP GỖ VÀ NỘI THẤT -------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LẬP PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT VÀ GIÁM SÁT LẮP ĐẶT CÔNG TRÌNH CẦU THANG GỖ CHO BIỆT THỰ DỰ ÁN THE MANOR CENTRAL PARK , NGUYỄN XIỂN , ĐẠI KIM , HOÀNG MAI, HÀ NỘI Ngành : Chế biến Lâm sản Mã số : 7549001 Giáo viên hướng dẫn : TS. Phan Duy Hưng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Đức Lớp : K61 - CBLS Khóa học : 2016 - 2020 Hà Nội - 2020 i
  2. LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất tới thầy Phan Duy Hưng và các thầy cô trong viện CNG & NT đã giúp đỡ và cung cấp cho em những kiến thức bổ ích để hoàn thiện bài khóa luận tốt nghiệp Cũng nhân dịp này cho phép em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Công ty Cổ phần Xây dựng và Nội thất Hoàn Cầu đã tạo cơ hội cho em được thực hiện làm bài khóa luận tốt nghiệp, cảm ơn các thầy cô giáo của Viện Công nghiệp gỗ và Nhà trường đã tạo cơ hội để chúng em học tập và rèn luyện tại trường Đại học Lâm nghiệp. Em xin ghi nhận mọi ý kiến đóng góp nhiệt tình của bạn bè đồng nghiệp trong suốt thời gian tiến hành làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 1 tháng 05 năm 2020 Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Đức ii
  3. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ vii LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 8 Chương 1TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CPXD&NT HOÀN CẦU VÀ SẢN PHẨM CẦU THANG GỖ ................................................................................ 9 1.1. Tổng quan về công ty Hoàn Cầu............................................................... 9 1.1.1. Thông tin chung về công ty : ................................................................. 9 1.1.2. Tìm hiểu máy móc thiết bị ...................................................................... 9 1.1.3. Sản phẩm đặc thù của Công ty ............................................................. 14 1.2. Cơ sỏ lý thuyết về cầu thang và các loại cầu thang ................................ 15 1.2.1 Cơ sở lý thuyết về cầu thang .................................................................. 15 1.2.2. Các kiểu cầu thang trên thế giới và ở Việt Nam .................................. 19 1.4. Những vấn đề cần nghiên cứu ................................................................ 20 1.4.1 Mục tiêu nghiên cứu : Nắm bắt được quy trình sản xuất cầu thang gỗ tại xưởng và lập ra phương án thi công lắp đặt hiệu quả nhất ............................. 20 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu : Nghiên cứu trong phạm vi của dự án The Manor Central Park, Nguyễn Xiển , Đại Kim , Hoàng Mai , Hà Nội ........................ 20 1.4.3. Nội dung nghiên cứu : .......................................................................... 20 1.4.4. Phương pháp nghiên cứu : ................................................................... 20 1.4.5. Ý nghĩa của đề tài :............................................................................... 21 Chương 2 KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TẾ ............................................... 22 2.1. Máy móc thiết bị và công nghệ hiện có tại công ty ................................ 22 2.2. Các loại công trình cầu thang công ty đang thực hiện ............................ 22 2.3. Các phương án sản xuất cầu thang gỗ của công ty ................................. 22 iii
  4. 2.4. Các phương án giám sát thi công tại công trình : ................................... 23 2.5. Đánh giá chung : ..................................................................................... 23 CHƯƠNG 3 XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT VÀ GIÁM SÁT THI CÔNG CÔNG TRÌNH CẦU THANG GỖ .................................................... 24 l. Phương án sản xuất cầu thang gỗ................................................................. 24 3.1. Phân tích bản vẽ bóc tách sản phẩm : ..................................................... 24 3.1.1. Phân tích căn SDP ................................................................................. 24 3.1.2. Phân tích căn THCG-D ......................................................................... 26 3.2. Gia công chi tiết mặt bậc và cổ bậc : ...................................................... 30 3.2.1. Quy trình gia công phôi thô mặt bậc và cổ bậc : ................................. 30 3.2.2. Quy trình gia công hoàn thiện :............................................................ 31 3.3. Gia công chi tiết tay vịn : ........................................................................ 32 3.4. Gia công chi tiết len chân tường : ........................................................... 33 3.5. Nguyên vật liệu dùng trong khi sản xuất cầu thang :.............................. 33 3.5.1. Keo ép ................................................................................................... 33 3.5.2 Sơn......................................................................................................... 34 3.5.3. Chất làm cứng ....................................................................................... 36 3.6. Lưu đồ gia công chi tiết cho cầu thang ................................................... 36 3.7. Kế hoạch theo dõi sản xuất tại xưởng : ................................................... 37 3.7.1. Bảng kế hoạch sản xuất căn SDP ......................................................... 37 3.7.2. Bảng kế hoạc sản xuất căn THCG-D ................................................... 37 3.8. Kế hoạch giám sát ................................................................................... 37 3.8.1. Sơ đồ quy trình giám sát thi công : ...................................................... 37 3.9. Những yếu tố kỹ thuật cần đạt được ....................................................... 38 3.10. Tiến dộ công trình từng hạng mục ........................................................ 39 3.10.1. Tiến độ Căn SDP ................................................................................. 39 3.10.2. Tiến độ căn THCG-D ......................................................................... 43 3.11. Nghiệm thu sản phẩm : ......................................................................... 51 3.12. Thanh lý hợp đồng ................................................................................ 52 iv
  5. 3.13. Kế hoạch theo dõi giám sát thi công tại công trình .............................. 52 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 54 1. Kết luận ....................................................................................................... 54 2. Kiến nghị ..................................................................................................... 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 56 v
  6. DANH MỤC BẢNG Bảng 1. 1: Danh sách máy móc thiết bị đang sử dụng tại Công ty ................. 10 Bảng 3. 1: Chi tiết khối lượng phôi căn SDP .................................................. 24 Bảng 3. 2: Chi tiết phôi , khối lượng tay vịn gỗ ............................................. 25 Bảng 3. 3: Chi tiết kích thước len chân tường sử dụng gỗ công nghiệp HDF 26 Bảng 3. 4: chi tiết khối lượng phôi căn THCG-D ........................................... 28 Bảng 3. 5: Chi tiết phôi , khối lượng tay vịn gỗ ............................................. 29 Bảng 3. 6: Chi tiết kích thước len chân tường sử dụng gỗ công nghiệp HDF 29 Bảng 3. 7 : Thông số của keo ABL320 1 thành phần và chất xúc tác .......... 33 Bảng 3. 8: Thông số kỹ thuật của sơn lót OPEC ............................................ 34 Bảng 3. 10: Thông số kỹ thuật chất làm cứng OPEC ..................................... 36 Bảng 3. 11: Lưu đồ gia công chi tiết cho cầu thang ....................................... 36 Bảng 3. 12: Kế hoạch sản xuất căn SDP ......................................................... 37 Bảng 3. 13: Kế hoạch sản xuất căn THCG-D ................................................. 37 Bảng 3. 14: Theo dõi tiến độ giám sát thi công cầu thang căn SDP ............... 52 Bảng 3. 15: Theo dõi tiến độ giám sát thi công cầu thang căn THCG-D ....... 53 vi
  7. DANH MỤC HÌNH Hình 1. 1: Các dạng cầu thang ........................................................................ 16 Hình 1. 2: Sơ đồ kết cấu cầu thang kiểu bản................................................... 17 Hình 1. 3: Sơ đồ kết cấu cầu thang kiểu bản dầm........................................... 18 Hình 1. 4: Chiếu nghỉ ...................................................................................... 19 Hình 3. 1: Bậc chéo theo dưỡng...................................................................... 27 Hình 3. 2: 2 Bậc chéo theo dưỡng.................................................................. 27 Hình 3. 3: Mặt bằng tầng 1-2 căn SDP ........................................................... 40 Hình 3. 4: Mặt bằng tầng 2-3 căn SDP ........................................................... 41 Hình 3. 5: Mặt bằng tầng 3-4 căn SDP ........................................................... 42 Hình 3. 6: Mặt bằng tầng 1-2 căn THCG-D ................................................... 44 Hình 3. 7: Mặt bằng tầng 2-3 căn THCG-D ................................................... 45 Hình 3. 8: Mặt bằng tầng 3-4 căn THCG-D ................................................... 46 Hình 3. 9: Chi tiết mặt bậc .............................................................................. 48 Hình 3. 10 : Chi tiết liên kết ............................................................................ 48 Hình 3. 11: Hoàn thiện tay nắm cầu thang...................................................... 50 Hình 3. 12: Len chân tường tại công trình ...................................................... 50 Hình 3. 13 : Chi tiết len chân tường trên bản vẽ ............................................. 51 vii
  8. LỜI MỞ ĐẦU Đồ gỗ nội thất từ ngày xưa đã trở thành quen thuộc với con người, những vật liệu đó có xung quanh chúng ta, dễ dàng để gia công thành một vật dụng nội thất tiện ích trong gia đình. Tuy nhiên, khi gỗ càng khan hiếm sản xuất đồ gỗ ngày càng khó khăn, công nghệ sản xuất gỗ tiên tiến ra đời nâng cao chất lượng, quy trình chế biến để đạt được những sản phẩm có tiêu chuẩn chất lượng cao. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, máy móc thiết bị ngày càng trở nên hiện đại hơn và có thể thay thế con người trong nhiều công đoạn khác nhau. Ở Việt Nam, ngành công nghiệp chế biến gỗ có những bước ngoạt phát triển vượt bậc trong nhiều năm trở lại đây, bên cạnh đó là sự đầu tư đúng đắn của các Công ty nhà máy vào công nghệ sản xuất hiện đại. Ngành gỗ phát triển vì vậy mà nhu cầu của thị trường càng ngày càng tang và khó tính hơn , một trong những công trình đang phát triển từng ngày theo ngành gỗ đó là công trình cầu thang gỗ . Cầu thang trong công trình kiến trúc có nhiều kiểu dáng, cấu tạo khác nhau: Cầu thang thẳng 1 nhịp, cầu thang chữ U, cầu thang xoắn ốc tròn…Về kết cấu: Cầu thang kế cấu bê tông cốt thép, cầu thang thép, cầu thang gỗ và cầu thang kết hợp các vật liệu như kết cấu bằng thép hoặc bê tông cốt thép, ốp mặt bằng đá, bằng gỗ hoặc các vật liệu có độ bền và thẩm mỹ cao. Cầu thang gỗ ngoài công dụng chính để kết nối giữa các tầng, các không gian có độ cao chênh lệch còn là một một bộ phận trong kiến trúc vì vậy nó cần phải đáp ứng được về mặt tẩm mỹ, tạo dáng cho căn nhà . Cầu thang gỗ có ưu điểm: đi lại ít trơn trượt, không lạnh chân về mùa đông, mát chân về mùa hè, dễ gia công tạo hình, kết cấu lắp đặt chắc chắc có thể bằng mộng gỗ, keo, bu long thép… Thấy được sự quan trọng và cái hay của công trình cầu thang gỗ vì vậy tôi đã tiến hành nghiên cứu và thực hiện khóa luận với đề tài “ LẬP PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT VÀ GIÁM SÁT LẮP ĐẶT CÔNG TRÌNH CẦU THANG GỖ CHO BIỆT THỰ DỰ ÁN THE MANOR CENTRAL PARK , NGUYỄN XIỂN , ĐẠI KIM , HOÀNG MAI, HÀ NỘI ” nhằm củng cố thêm những những kiến thức về quy trình sản xuất hoàn thiện lắp đặt công trình cầu thang gỗ trên dây chuyền công nghệ tại Công ty Cổ phần xây Dựng và Nội thất Hoàn Cầu. 8
  9. Chương 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CPXD&NT HOÀN CẦU VÀ SẢN PHẨM CẦU THANG GỖ 1.1. Tổng quan về công ty Hoàn Cầu 1.1.1. Thông tin chung về công ty : - Tên Công ty: Công ty Cổ phần Xây dựng và Nội thất Hoàn Cầu. - Tên giao dịch: Global Construction Interrior (GCI) - Văn phòng giao dịch: Tầng 6, Số 1 Đỗ Hành, P. Nguyễn Du, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội. - Nhà máy sản xuất: Ngõ 79 Phố Tây Sơn – TT Phùng – Đan Phượng – Hà Nội. - Công ty Cổ phần Xây dựng và Nội thất Hoàn Cầu được thành lập và xây dựng năm 2006 ,chuyên hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực như sau: + Đồ nội thất – sản xuất, cung cấp và thi công lắp đặt. + Sofa, salon vải, nỉ, da – nhà sản xuất. + Đồ gỗ nội thất – sản xuất và kinh doanh đồ gỗ nội thất. Công ty Cổ phần Xây dựng và Nội thất Hoàn Cầu khởi đầu từ một Công ty thương mại chuyên về các sản phẩm nội thất. Về sau này, Hoàn Cầu với nhiều kinh nghiệm trong nghề, Công ty đã và đang là địa chỉ tin cậy, quen thuộc với nhiều khách hàng. Mọi sản phẩm khi xuất xưởng đều được kiểm tra kỹ lưỡng về chất lượng và mẫu mã sản phẩm. Trong 10 năm xây dựng và phát triển, Công ty Hoàn Cầu đã không ngừng phát triển cả về quy mô lẫn hiệu quả. Uy tín và vị thế của Công ty ngày càng được khẳng định trên thị trường. Hiện nay, tại công ty với đội ngũ hơn 100 công nhân và kỹ sư thiết kế trẻ, đầy sáng tạo và năng động, dày dặn kinh nghiệm Công ty luôn đáp ứng đa dạng về các mọi mặt sản phẩm nội thất cho khách hàng. ( Nguồn từ websize: GCI-vietnam.com.vn). 1.1.2. Tìm hiểu máy móc thiết bị Máy móc là yếu tố hàng đầu trong việc quyết định đến năng suất của nhà máy cũng như chất lượng của sản phẩm. Dây chuyền máy móc thiết bị tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Nội thất Hoàn Cầu được đầu tư tương đối hiện đại và đầy đủ, chủ yếu là của Đài Loan và Việt Nam. 9
  10. Danh sách máy móc thiết bị đang sử dụng tại Công ty được thể hiện trong bảng 1.1. dưới đây: Bảng 1. 1: Danh sách máy móc thiết bị đang sử dụng tại Công ty Tên Số Stt Mã hiệu Thông số kỹ thuật máy lượng - Bề dày gia công nhỏ nhất : > 120mm. - Phạm vi bề dày đai dán: 15~55mm. - Độ cao đai dán: 0,4~3mm. - Tốc độ đưa phôi: 0-15m/min. 1 Máy dán SB-353A 02 - Tổng công suất: 8kw. cạnh - Áp suất khí: 0.7 Mpa. - Trọng lượng máy: 1250 Kg. - Kích thước máy: 3300x900x1500mm. - Đường kính lỗ khoan lớn nhất: 35 mm. - Phạm vi độ sâu lỗ khoan: 0 – 60mm. - Số trục khoan: 42 cái. - Khoảng cách chân khoan: d = 10mm. - Áp suất khí: 0.6 - 0.8 Mpa. Máy - Tốc độ quay trục khoan: 2840 vòng/ phút. khoan MZB 2 01 - Tổng công suất: 3.0Kw/ 380V. giàn 73212 - Kích thước tổng thể: 2400x1200x1200mm. - Trọng lượng: 550kg. - Khoảng cách từ mặt đất lên bàn làm việc: 900mm. - Xuất xứ: Việt Nam. - Kích thước phôi lớn: 4 x 3 feet. - Hành trình trục X: 1250mm. - Hành trình trục Y: 900mm. - Hành trình trục Z: 230mm. - Khoảng cách từ mũi trục chính tới bàn: CNC 255mm. Máy ROUTER - Khoảng cách từ trục tâm đến cột: 3 01 CNC YL – 1330mm. 1209-4R - Kích thước bàn làm việc: 1250x900mm - Tốc độ cắt: 8 M/phút. - Tốc độ di chuyển của trục X: 40 M/phút. - Kích thước làm việc ( trục 1,2,3,4): 315x900mm. - Tốc độ trục chính: ER 32. 10
  11. - Trục dao: ISO 30. - Số dao: 16 cái. - Bộ thu dao: 16 cái. - Kích thước bước tiến dao: 3~80 mm. - Kích thước bước thu dao: 3~20mm. - Động cơ trục chính( Made in Italy): 9Kw x 4. - Động cơ trục X: 3 Kw. - Động cơ trục Y: 3 Kw. - Động cơ trục Z: 3 Kw. - Động cơ hút chân không: 10 HP. - Khí nén cung cấp: 6kgf/cm2. - Kích thước máy: 2240x4750x2160 mm. - Trọng lượng máy: 5200kg. - Trọng lượng đóng gói: 5500kg. - Xuất xứ: Đài Loan. - Tốc độ quay trục chính: 3400r/min. - Độ dày gia công lớn nhất: 75mm. - Góc nghiêng của lưỡi cưa: 0 – 450. - Kích thước lưỡi cưa: Ø300 x Ø30 x Máy cưa 3.2mm 4 MJ 243C 01 đĩa - Công suất mô tơ: 3 Kw - Kích thước tổng thể:1680 x 1390 x 900mm. - Trọng lượng máy: 440kg. - Xuất xứ: Trung Quốc. - Chiều dày gia công: 120mm. - Đường kính trục: : Ø35mm. - Tốc độ trục chính: 8000-10000r/min. Máy - Phạm vi gia công: 100mm. phay MX 5 01 - Tổng công suất: 4kw-380v. trục 5117/T - Trọng lượng máy: 450kg. đứng - Kích thước máy:1050 x 950 x 1100mm. Máy - Số bàn cảo: 10 bàn. ghép - Số thanh cảo: 8thanh/bàn. ngang IFH-20- - Tổng cộng: 80thanh. 6 01 thủy lực 0850-2600 - Độ sâu làm việc của thanh: 1270mm. (loại10 - Chiều cao của thanh: 25 - 90mm. cảo - Chiều rộng làm việc lớn nhất:1200mm. 11
  12. quay) - Chiều dài làm việc lớn nhất: 2600mm. - Động cơ: 2HP x 6P. - Sử dụng súng thủy lực: 2 cái. - Hộp chứa dầu: 5 HP x 20L. - Động cơ nén dầu: OMP 100 x 2. - Xuất xứ: Đài Loan. - Kích thước bàn trượt: 3200 x 375mm. - Chiều dài cắt: 3100mm. - Khổ rộng cắt giữa lưỡi cưa và kích thước: 1250mm. - Chiều cao cắt tối đa: 80mm(450 Max 55mm). - Đường kính lưỡi cưa: 300 x 30mm. Máy cưa 7 MJ6132YII 03 - Đường kính lưỡi cưa mồi: 120 x 20mm. bàn trượt - Tốc độ quay lưỡi cưa: 4000/6000rpm. - Tốc độ quay lưỡi cưa mồi: 7000rpm. - Motor lưỡi cưa chính: 5.5 Kw. - Motor luowic cưa mồi: 0.75 kw. - Lưỡi cưa nghiêng: 45-900. - Trọng lượng : 800kg. - Kích thước tổng thể: 3200x3150x900mm. - Kích thước bàn ép: 1250 x 2500mm. - Lực ép tối đa: 50 tấn. Máy ép MH 8 01 - Công suất máy bơm dầu: 5.5 kw/380V. nguội 3248X50 - Trọng lượng: 2840kg. - Kích thước máy: 2930 x 1250 x 3330mm. - Độ dày gia công lớn nhất Max: 300mm. - Độ sâu gia công lớn nhất: 5mm. - Tốc độ quay trục dao: 5000 - Số lượng lưỡi dao: 3cái. - Đường kính cắt: 102 mm. Máy bào 9 MB523E 01 - Tổng chiều dài bàn làm việc: 1800mm. thẩm - Công suất motor: 2.2 kw. - Kích thước tổng thể: 1800 x 740 x 1050mm. Trọng lượng máy: 370kg. - Bề rộng gia công lớn nhất: 630mm. Máy bào - Bề dày gia công lớn nhất: 200mm. 10 MB 106H 01 cuốn - Bề dày gia công nhỏ nhất: 8mm. - Chiều dài gia công nhỏ nhất: 220mm. 12
  13. - Tốc độ ăn phôi: 8 10 12m/phút. - Tốc độ quay của trục: 4800 vòng/ phút. - Số lượng lưỡi bào: 4 cái. - Đường kính trục: 105mm. - Motor: 7,5/380kW/V. - Đường kính ống hút bụi: 100mm. - Kích thước tổng thể: 950 x 830 x 1280mm. - Trọng lượng: 490kg. - Bề dày gia công: 250mm. - Bề rộng gia công: 25mm. - Chiều sâu: 120mm. Máy đục - Công suất motor: 1,1 kw/220V/380V – 11 TVD-09 02 mộng 50HZ. - Kích thước tổng thể: 1300 x 980 x 535mm. - Trọng lượng tịnh: 220kg. - Bề dày gia công lớn nhất: 100mm. - Bề rộng gia công lớn nhất: 380mm. - Tốc độ quay của lưỡi cưa: 2900 vòng/ phút. Máy - Tốc độ quay của trục chính: 4500 vòng/ 12 phay MD2110B 01 phút. mộng - Công suất motor: 9.2kW/380V. - Kích thước tổng thể: 400 x 1700 x 1040mm.. - Trọng lượng tịnh: 520kg. - Khả năng cắt Max (chiều sâu họng cưa): 410mm. - Khả năng cắt Max (chiều cao họng cưa): 300mm. - Kích thước bàn làm việc: 600 x 500mm. - Góc nghiêng của bàn: 150 R + L. Máy cưa - Chiều dài lưỡi cưa: 3350mm. 13 vòng MJG396 01 - Chiều rộng lưỡi cưa: 3-16mm. đứng - Tốc độ lưỡi cưa: . Thấp 20 -85 m/min ( 60HZ). . Cao 120- 500m/mm (60HZ). . Thấp 16-65m/mm (50HZ). . Cao 96-390m/mm (50HZ). - Công suất motor: 2HP/380V/3p. 13
  14. - Trọng lượng máy: 440kg. - Trọng lượng đóng gói: 560kg. - Tổng chiều cao máy: 1200mm. - Tổng chiều rộng máy: 760mm. - Tổng chiều sâu máy: 2100mm. - Đường kính bánh đà: 600mm. - Chiều rộng gia công: 450mm. - Chiều dày gia công: 150mm. - Tốc độ cắt: 20m/s. Máy cưa - Chiều dài lưỡi cưa: 4340mm. 14 MJ346 01 vanh - Tốc độ bánh đà: 780r/min. - Phạm vi điều chỉnh mặt bàn: 00 – 450 - Công suất: 2.2 kw. - Trọng lượng: 350 kg. - Kích thước: 860 x 700 x 2000mm. - Bề rộng gia công: 40-1030mm. - Chiều dày gia công: 3-100mm. - Chiều dài gia công: ≥ 450mm. - Tốc độ đai nhám số 1: 0 - 21m/s. - Tốc độ đai nhám số 2: 0 - 20m/s. Máy chà - Tốc độ đưa phôi: 6 - 30m/min. BSG R- 15 nhám 01 - Kích thước của đai nhám: 1030 x RP1000 thùng 2200mm,3350 x 1000mm. - Thể tích khí hút: 0,5m3. - Tổng công suất: 27,87Kw. - Áp suất khí: 0.6 - 0.8 Mpa. - Kích thước máy: 1780 x 1800 x 2200mm. - Xuất xứ: Việt Nam. 1.1.3. Sản phẩm đặc thù của Công ty a. Nguyên liệu để sản xuất Công ty hiện tại có một kho gỗ và bãi gỗ tương đối lớn với lượng gỗ dự trữ và dùng để sản xuất vào khoảng 700m2 . Nguồn nguyên liệu cung cấp chính cho nhà máy hiện nay chủ yếu là nguồn nguyên liệu trong nước và nhập khẩu từ nước ngoài tùy theo yêu cầu của khách hàng. Nguồn nguyên liệu trong nước Công ty thu mua trực tiếp từ các đầu nậu/ nhà buôn tại các địa phương Nghệ An, Quảng trị, Đắc Lắc, Kon Tum,… hoặc các đại lý gần vùng của các doanh nghiệp. Ngoài ra, nguồn nguyên liệu trong vùng còn được 14
  15. Công ty mua trực tiếp từ các đại lý cung cấp do khai thác gỗ vườn( chủ yếu là keo), khai thác từ rừng trồng và khai thác từ gỗ cao su. Nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài do Công ty mua trực tiếp từ các nước như Lào, Nga, Myanmar, Indonesia, Malaysia,…hoặc mua bằng hình thức thông qua các doanh nghiệp vừa nhập khẩu gỗ để sản xuất và tiêu thụ. Nguyên liệu nhập về dạng gỗ phách, chiều dày từ 20 – 200mm. Hiện nay, các loại vật liệu thường được xưởng sản xuất đồ gỗ nội thất thi công gồm: gỗ tự nhiên, gỗ công nghiệp kết hợp với các loại vật liệu khác. Các loại gỗ tự nhiên thường xưởng sử dụng bao gồm: Gỗ sồi, tần bì, xoan đào, lim, hương, trắc,…Gỗ công nghiệp được nhập khẩu công nghệ cao bao gồm các loại: Veneer, MDF, Lamilate kết hợp với các vật liệu inox, kính, đá, Alu,… (Websize: GCI-vietnam.com.vn). b. Các loại sản phẩm chính của Công ty Sản phẩm của Công ty rất đa dạng về chủng loại và kiểu dáng, sản phẩm xuất ra theo yêu ầu của khách hàng, theo thị trường tiêu thụ. Tuy nhiên, những sản phẩm chính của công ty thường là: - Bàn chiếm tỉ lệ 15% - Cửa chiếm tỉ lệ 20% - Ghế chiếm tỉ lệ 20% - Tủ chiếm tỉ lệ 20% - Cầu thang tỉ lệ 20% - Các loại khác chiếm tỉ lệ 5%: giường, bình phong,... Những sản phẩm này thường đáp ứng được yêu cầu của khách hàng và thị trường tiêu thụ. 1.2. Cơ sỏ lý thuyết về cầu thang và các loại cầu thang 1.2.1 Cơ sở lý thuyết về cầu thang a) Khái niệm : Cầu thang là một bộ phận trong các công trình kiến trúc có tác dụng chia một khoảng cách lớn nằm xiên thành nhiều khoảng cách nhỏ nằm xiên (bậc thang). Cầu thang có công dụng chủ yếu là đưa người và các vật thể lên các độ cao khác nhau. b) Vị trí :  Trong nhà 15
  16.  Ngoài trời c) Kiểu dáng :  Cầu thang một thân  Cầu thang hai thân  Cầu thang ba thân  Các kiểu cầu thang khác Hình 1. 1: Các dạng cầu thang d) \Vị trí :  Trong nhà  Ngoài trời e) Cấu tạo :  Thân thang: Thân thang tương tự như một mặt sàn đặt nghiêng, trên có tạo bậc. Kết cấu thân thang có hai kiểu: kiểu bản và kiểu dầm  Thân thang kiểu bản: Kết cấu của thân thang là một tấm bản phẳng đặt nghiêng, trên tạo các bậc thang hình tam giác. Bậc thang hình tam giác dùng để đi lại thuận tiện không có tác dụng về kết cấu, ngược lại làm tăng thêm tải trọng. Tải trọng trên thân thang truyền theo hướng mũi tên đến gối tựa trên và dưới. 16
  17. Hình 1. 2: Sơ đồ kết cấu cầu thang kiểu bản  Thân thang kiểu bản dầm: + Hai bên thân thang có hai dầm nghiêng được gọi là lìmông. + Nếu một bên của thân thang đựa và tường chịu lực thì chỉ cần một dầm. Trọng lượng của bản thông qua dầm nghiêng truyền tới gối tựa trên và dưới. Bậc thang có thể là hình chữ nhật hoặc chữ L hoặc hình tam giác. + Để đảm bảo an toàn khi đi lại trên cầu thang, dọc thân thang và chiếu nghỉ, nơi tiếp giáp với khoảng không cần làm lan can. Cấu kiện ở bên trén lan can dùng để tựa hoặc vịn gọi là lan can tay vịn. Với những thân thang rộng trên 3 m phục vụ thoát an toàn cho nhiều người cần bổ sung thêm lan can trung gian. 17
  18. Hình 1. 3: Sơ đồ kết cấu cầu thang kiểu bản dầm  Chiếu nghỉ  Số bậc cầu thang không được liên tục quá 18 bậc cũng không được dưới ba bậc trên một thân thang. Khi vượt quá 18 bậc cần thiết kế chiếu nghỉ.  Kết cấu của chiếu nghỉ tương tự nhu một sàn, có hình thức bản dẩtn. Dầm này là gối tựa của chiếu nghỉ cũng là gối tựa của thân thang. Các bộ phận của chiếu nghỉ có thể kê lên tường chịu lực hoặc cột dầm.  Đối vói cầu thang dùng chủ yếu cho thoát người, ở chỗ chiếu nghỉ không được thiết kế các bậc hình dẻ quặt.  Để đảm bảo đi lại và vận chuyển các đồ dùng lớn được dễ dàng, chiều rộng chiếu nghỉ phải lớn hơn hoặc bằng chiều rộng bản thang.  Đối với cầu thang thẳng, để tránh hiện tượng dẫm phải chân vì lỡ bước, chiều rộng chiếu nghỉ tối thiểu bằng 800 hoặc bằng 800 + n.500, trong đó: n là số bước đi tại chiếu nghỉ, 500 là chiều dài một bước chân. 18
  19. Hình 1. 4: Chiếu nghỉ  Sàn cầu thang: Bản sàn có thể là bê tông cốt thép, có thể là dầm thép, dầm gỗ chạy giữa tâm, có thể là 2 thanh dầm chạy song song…  Lan can thang: để liên kết tay vịn thang với bậc, đồng thời để an toàn, không gây rơi, ngã ở độ cao.  Cổ bậc thang: là phần mặt dựng vuông góc với bậc thang. Độ cao cổ bậc thang là thông số liên quan với độ cao bậc thang, để phù hợp với bước chân di chuyển trên cầu thang.  Tay vịn thang: vừa để liên kết các bộ phận lan can thang và cũng là bộ phận để khi di chuyển chúng ta có điểm bám vịn tạo ra các bước di chuyển vững chắc trên bậc thang.  Len chân tường: để tạo thẩm mỹ cho phần liên kết giữa bậc thang, cổ bậc thang với tường, vừa có tác dụng không làm bẩn tường mỗi khi vệ sinh, lau chùi bậc thang 1.2.2. Các kiểu cầu thang trên thế giới và ở Việt Nam  Các loại cầu thang :  Cầu thang thẳng  Cầu thang đổi chiều 180°  Cầu thang chữ L  Cầu thang uống cong 19
  20.  Cầu thang xoắn  Cầu thang cuốn 1.3. Những vấn đề khó khăn cần giải quyết về phương án sx và gs thi công cầu thang gỗ  Phôi nhập về vẫn còn cong vênh  Chất lượng máy móc khi gia công chưa ổn định  Sản xuất kịp tiến độ  Hạn chế lượng sản phẩm lỗi khi lắp đặt trên công trình  Máy móc lắp đặt trên công trường cần linh động hơn 1.4. Những vấn đề cần nghiên cứu 1.4.1 Mục tiêu nghiên cứu : Tiếp cận được quy trình sản xuất cầu thang gỗ tại xưởng và lập ra phương án thi công lắp đặt hiệu quả nhất 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu : Nghiên cứu trong phạm vi của dự án The Manor Central Park, Nguyễn Xiển , Đại Kim , Hoàng Mai , Hà Nội 1.4.3. Nội dung nghiên cứu :  Tiếp cận quá trình sản xuất của nhà máy :  Kiểm phôi trước khi sản xuất  Quá trình gia công mặt bậc , cổ bậc , tay vịn , len chân tường  Quá trình phun sơn hoàn thiện sản phẩm  Phát hiện những lỗi trong khi sản xuất và kiếm nghị đưa ra phương pháp hợp lý giải quyết  Tìm hiểu về cách thức giám sát và triển khai thi công trên công trường :  Đọc bản vẽ và phân tích bản vẽ kỹ thuật  Quy trình nắp đặt công trình cầu thang  Nguyên vật tư phụ kiện khi nắp đặt  Quản lý tiến độ công trình  Kiểm định chất lượng quy cách sản phẩm trước khi bàn giao 1.4.4. Phương pháp nghiên cứu :  Tham gia vào quá trình sản xuất tại xưởng của công ty  Đọc hiểu bản vẽ kỹ thuật và phân tích bản vẽ trước khi thi công  Đóng góp ý kiếm giúp quá trình gia công thuận lợi hơn ( nếu có ) 20
nguon tai.lieu . vn