Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH BẾN TRE Ngành: Tài chính – Ngân hàng Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Giảng viên hướng dẫn: TS. LÊ ĐỨC THẮNG Sinh viên thực hiện: HUỲNH THỊ KIM NGÂN MSSV: 1211190651 Lớp: 12DTNH01 TP.Hồ Chí Minh, 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH BẾN TRE Ngành: Tài chính – Ngân hàng Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Giảng viên hướng dẫn: TS. LÊ ĐỨC THẮNG Sinh viên thực hiện: HUỲNH THỊ KIM NGÂN MSSV: 1211190651 Lớp: 12DTNH01 TP.Hồ Chí Minh, 2016 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH BẾN TRE” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của TS.Lê Đức Thắng. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này có tính độc lập riêng, trung thực, không sao chép bất kỳ tài liệu nào. Những số liệu trung thực, rõ ràng, minh bạch phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được tôi thu thập từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Châu Thành, Bến Tre và từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày ..... tháng..... năm 2016 (SV ký và ghi rõ họ tên) ii
  4. LỜI CẢM ƠN Trong 4 năm học tập tại trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, nhận được sự dạy bảo tận tình của quý thầy cô, kết hợp với thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre, em đã tích lũy được rất nhiều kiến thức quý báu cho mình. Vì thế, khóa luận được hoàn thành là sự kết hợp giữa lý thuyết đã học và kinh nghiệm thực tế trong thời gian em thực tập tại Ngân hàng. Nhân đây, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Công Nghệ TP.HCM đã giảng dạy tận tụy giúp em có được những kiến thức vô cùng bổ ích trong suốt niên học. Và đặc biệt là thầy Lê Đức Thắng – giáo viên hướng dẫn đã hướng dẫn tận tâm giúp em hoàn thành tốt khóa luận này. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo và tất cả cô chú, anh chị ở phòng Kế hoạch kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre đã tạo điều kiện cũng như nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và đã cung cấp tài liệu cần thiết để em có thể hoàn thành tốt khóa luận. Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng nhưng do thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế của em chưa nhiều nên khóa luận còn nhiều thiếu sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến quý báu của quý thầy cô đặc biệt là giáo viên hướng dẫn cùng với các cô chú anh chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày ..... tháng..... năm 2016 (SV ký và ghi rõ họ tên) iii
  5. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre Địa chỉ: QL 60, Khu phố 03, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre Điện thoại liên lạc: (075) 3860243 – 3860241 – 3869081 NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: Huỳnh Thị Kim Ngân MSSV: 1211190651 Lớp: 12DTNH01 Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ 01/04/2016 đến 15/06/2016 Tại bộ phận thực tập: Phòng Kế hoạch kinh doanh Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện: 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị:  > 3 buổi/tuần  1-2 buổi/tuần  ít đến đơn vị 3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt đông của đơn vị:  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt 4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành ( Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng....)  Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt Châu Thành, ngày .... tháng .... năm 2016 Đơn vị thực tập (Ký tên và đóng dấu) iv
  6. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................Trang 1 1.1 Lý do chọn đề tài .....................................................................................Trang 1 1.2 Mục đích nghiên cứu ...............................................................................Trang 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................Trang 2 1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ...........................................................Trang 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................Trang 3 1.6 Kết cấu đề tài ...........................................................................................Trang 4 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ..........................................................................................................Trang 5 2.1 Những vấn đề chung về cho vay .............................................................Trang 5 2.1.1 Khái niệm cho vay ........................................................................Trang 5 2.1.2 Vai trò của cho vay .......................................................................Trang 5 2.1.3 Phân loại các khoản cho vay .........................................................Trang 6 2.1.3.1 Phân loại theo thời hạn khoản vay .......................................Trang 6 2.1.3.2 Phân loại theo phương thức cho vay ....................................Trang 7 2.1.3.3 Phân loại theo mục đích sử dụng vốn ..................................Trang 8 2.1.3.4 Phân loại dựa vào tính chất có bảo đảm của khoản vay ......Trang 8 2.1.4 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .......................................Trang 9 2.1.4.1 Nguồn gốc hình thành hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, khẳng định về tiêu dùng của xã hội ..................................................Trang 9 2.1.4.2 Đặc trưng của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ........Trang 9 2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KH cá nhân tại NH NN & PTNT VN - CN Châu Thành .............................................................Trang 10 2.2.1 Nhân tố thuộc về phía Ngân hàng .................................................Trang 10 2.2.2 Các nhân tố bên ngoài ...................................................................Trang 14 2.2.3 Nhân tố thuộc về phía khách hàng ................................................Trang 16 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................Trang 17 3.1 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................Trang 17 3.1.1 Nghiên cứu định tính ....................................................................Trang 17 3.1.2 Nghiên cứu định lượng .................................................................Trang 17 v
  7. 3.2 Mô hình nghiên cứu ................................................................................Trang 19 3.3 Dữ liệu nghiên cứu ..................................................................................Trang 20 3.3.1 Nguồn dữ liệu ...............................................................................Trang 20 3.3.2 Cách lấy dữ liệu ............................................................................Trang 21 3.3.3 Mẫu nghiên cứu ............................................................................Trang 21 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................Trang 24 4.1 Phân tích thống kê mô tả .........................................................................Trang 24 4.1.1 Thông tin về đối tượng nghiên cứu ...............................................Trang 24 4.1.1.1 Thông tin về giới tính và độ tuổi của đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................... Trang 24 4.1.1.2 Thông tin về nghề nghiệp và thu nhập của đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................................Trang 25 4.1.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng ...............................................................................Trang 28 4.1.2.1 Thủ tục quy trình cho vay ....................................................Trang 28 4.1.2.2 Cán bộ tín dụng ....................................................................Trang 28 4.1.2.3 Lãi suất cho vay ...................................................................Trang 29 4.1.2.4 Sản phẩm, dịch vụ tín dụng ..................................................Trang 30 4.1.2.5 Hoạt động marketing, tiếp thị ...............................................Trang 31 4.1.3 Phân tích sự hài lòng chung của khách hàng về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng ........................................................Trang 31 4.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha) ........................Trang 32 4.2.1 Kiểm định Cronbach’s Alpha cho các biến độc lập .....................Trang 33 4.2.1.1 Thang đo thủ tục, quy trình cho vay ....................................Trang 33 4.2.1.2 Thang đo cán bộ tín dụng .....................................................Trang 33 4.2.1.3 Thang đo lãi suất cho vay .....................................................Trang 35 4.2.1.4 Thang đo sản phẩm, dịch vụ tín dụng ..................................Trang 37 4.2.1.5 Thang đo hoạt động marketing, tiếp thị ...............................Trang 38 4.2.2 Kiểm định Cronbach’s Alpha cho các biến phụ thuộc .................Trang 40 4.2.3 Tổng hợp các biến và thang đo sau phân tích Cronbach’s Alpha Trang 42 4.3 Kiểm định phân tích nhân tố (EFA - Exploratory Factor Analysis) .......Trang 43 vi
  8. 4.3.1 Phân tích nhân tố (EFA) cho biến độc lập ....................................Trang 43 4.3.1.1 Kiểm định tính thích hợp của mô hình phân tích nhân tố EFA ..........................................................................................................Trang 44 4.3.1.2 Kiểm định tính tương quan giữa các biến quan sát (Bartlett's Test) ...........................................................................................................Trang 44 4.3.1.3 Kiểm định phương sai trích của các yếu tố (% Cumulative variance) ...........................................................................................................Trang 45 4.3.1.4 Kiểm định hệ số Factor loading ...........................................Trang 45 4.3.2 Phân tích nhân tố (EFA) cho biến phụ thuộc ................................Trang 47 4.4. Kiểm định tương quan hệ số Pearson ………………………………….Trang 48 4.5 Kiểm định hồi quy đa biến ......................................................................Trang 49 4.5.1 Kiểm định hệ số hồi quy (Coefficients) ........................................Trang 49 4.5.2 Kiểm định mức độ phù hợp mô hình (Adjusted R Square, ANOVA) ...............................................................................................................Trang 50 4.5.3 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến (Multiple Collinearity) ......Trang 51 4.5.4 Hàm hồi quy đa biến .....................................................................Trang 51 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP .................................................... Trang 55 5.1 Kết luận ...................................................................................................Trang 55 5.2 Giải pháp và kiến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay KH cá nhân tại Ngân hàng NN & PTNTVN – CN Châu Thành ....................................................Trang 55 5.2.1 Giải pháp dựa trên thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KH cá nhân tại Ngân hàng .......................................................Trang 55 5.2.1.1 Đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ của cán bộ tín dụng ............................................Trang 55 5.2.1.2 Xây dựng thủ tục, quy trình cho vay hợp lý ........................Trang 56 5.2.1.3 Xây dựng mức lãi suất phù hợp đáp ứng yêu cầu, kỳ vọng của khách hàng.........................................................................................Trang 57 5.2.1.4 Tăng cường hoạt động marketing tiếp thị .............................Trang 57 5.2.2 Các giải pháp khác dựa trên thực trạng hoạt động cho vay KH cá nhân tại Ngân hàng ................................................................................Trang 58 vii
  9. 5.2.2.1 Ngăn ngừa vả xử lý các khoản nợ quá hạn ..........................Trang 58 5.2.2.2 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ .................Trang 58 5.2.2.3 Thực hiện tốt công tác khách hàng và nâng cao cơ sở vật chất ...........................................................................................................Trang 59 5.2.2.4 Thực hiện liên kết cho vay ...................................................Trang 59 5.2.2.5 Cải tiến, đa dạng hóa các loại hình sản phẩm dịch vụ .........Trang 60 5.2.2.6 Phối hợp với các công ty bảo hiểm để đưa thêm điều khoản về bảo hiểm cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp ...............Trang 60 5.2.3 Kiến nghị .......................................................................................Trang 60 5.2.3.1 Kiến nghị với Chính phủ ......................................................Trang 60 5.2.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ....................................Trang 61 5.2.3.3 Kiến nghị với NH NN & PTNTVN nói chung và NH NN & PTNTVN CN Châu Thành nói riêng ...............................................Trang 62 5.3 Những hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................Trang 63 KẾT LUẬN ............................................................................................Trang 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................Trang 65 PHỤ LỤC viii
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NH NN&PTNT VN Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) CN Chi nhánh KH Khách hàng DN Doanh nghiệp HĐTV Hội đồng thành viên CBTD Cán bộ tín dụng UBND Uỷ ban nhân dân NNNT Nông nghiệp nông thôn ix
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Bảng mã hóa thang đo các yếu tố ảnh hưởng và mức độ hài lòng của khách hàng. Bảng 4.1. Thống kê giới tính của đối tượng nghiên cứu. Bảng 4.2. Thống kê độ tuổi của đối tượng nghiên cứu. Bảng 4.3. Thống kê nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu. Bảng 4.4. Thống kê mức thu nhập hàng tháng của đối tượng nghiên cứu. Bảng 4.5. Kết quả thống kê mô tả về nhân tố thủ tục, quy trình cho vay. Bảng 4.6. Kết quả thống kê mô tả về nhân tố cán bộ tín dụng. Bảng 4.7. Kết quả thống kê mô tả về nhân tố lãi suất cho vay. Bảng 4.8. Kết quả thống kê mô tả về nhân tố sản phẩm, dịch vụ tín dụng. Bảng 4.9. Kết quả thống kê mô tả về nhân tố hoạt động marketing, tiếp thị. Bảng 4.10. Kết quả thống kê mô tả nhân tố mức độ hài lòng. Bảng 4.11. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo thủ tục, quy trình cho vay. Bảng 4.12. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo cán bộ tín dụng. Bảng 4.13. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo cán bộ tín dụng sau khi loại biến CBTD01. Bảng 4.14. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo lãi suất cho vay. Bảng 4.15. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo lãi suất cho vay sau khi loại biến LSCV01. Bảng 4.16. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo lãi suất cho vay sau khi loại biến LSCV04. Bảng 4.17. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo sản phẩm, dịch vụ tín dụng. Bảng 4.18. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo hoạt động marketing, tiếp thị. Bảng 4.19. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo hoạt động marketing, tiếp thị sau khi loại biến MTT01. Bảng 4.20. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo hoạt động marketing, tiếp thị sau khi loại biến MTT04. x
  12. Bảng 4.21. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo mức độ hài lòng về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Bảng 4.22. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của thang đo mức độ hài lòng về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân sau khi loại biến HDCV01. Bảng 4.23. Bảng tổng hợp các biến và thang đo sau phân tích Cronbach’s Alpha. Bảng 4.24. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett cho các biến độc lập. Bảng 4.25. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett cho các biến độc lập. Bảng 4.26. Ma trận xoay nhân tố các biến độc lập. Bảng 4.27. Diễn giải các nhân tố ảnh hưởng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN & PTNTVN- CN Châu Thành. Bảng 4.28. Kết quả kiểm định EFA cho các biến phụ thuộc. Bảng 4.29. Kết quả phân tích hệ số tương quan. Bảng 4.30. Kết quả kiểm định hồi quy đa biến (hệ số hồi quy). Bảng 4.31. Kết quả kiểm định hồi quy đa biến ( R 2). Bảng 4.32. Kết quả kiểm định hồi quy đa biến (ANOVA). Bảng 4.33. Kết quả kiểm định hồi quy đa biến. Bảng 4.34. Chuyển đổi hệ số hồi quy với dạng %. xi
  13. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 3.1. Mô hình nghiên cứu thang đo của các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng. Biểu đồ 4.1. Giới tính của đối tượng nghiên cứu. Biểu đồ 4.2. Độ tuổi của đối tượng nghiên cứu. Biểu đồ 4.3. Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu. Biểu đồ 4.4. Thu nhập của đối tượng nghiên cứu. xii
  14. Chương 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Trong những năm vừa qua, Việt Nam chúng ta đang phải đối mặt với biết bao khó khăn, thử thách: ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế trên toàn thế giới, lạm phát tăng cao, thiên tai, bão lũ...Thế nhưng, chúng ta đã vượt lên trên tất cả khó khăn thử thách đó đưa đất nước thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa, kinh tế xã hội phát triển và tăng trưởng ổn định. Đặc biệt, xu hướng toàn cầu hóa trên thế giới cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO đã mở ra nhiều cơ hội mới cho nước ta trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới đó đang diễn ra hết sức sôi động, điều đó đồng nghĩa với sự cạnh tranh đã, đang và sẽ diễn ra ngày càng khốc liệt trong toàn bộ nền kinh tế, trong đó không thể không nói tới hoạt động Ngân hàng – một lĩnh vực hết sức nhạy cảm ở Việt Nam. Nó ảnh hưởng đến tất cả các hoạt động của Ngân hàng thương mại nói chung và hoạt động tín dụng Ngân hàng nói riêng. Trong hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay, hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cơ cấu thu nhập, là nghiệp vụ hàng đầu có ý nghĩa quan trọng trong quyết định của một Ngân hàng, nhằm mang lại hiệu quả cao cho chính bản thân Ngân hàng, cho khách hàng và cho nền kinh tế. Và trong nghiệp vụ tín dụng thì cho vay là nghiệp vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất, là hoạt động sinh lời chủ yếu, nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn những rủi ro lớn cho các Ngân hàng thương mại. Nhận thấy được tầm quan trọng của hoạt động cho vay, các Ngân hàng thương mại đã và đang triển khai nhiều biện pháp mang ý nghĩa chiến lược để có thể sử dụng vốn của mình một cách tốt nhất, đạt hiệu quả cao nhất, đảm bảo sự tồn tại, phát triển bền vững trong hoạt động kinh doanh, để từ đó không ngừng nâng cao uy tín, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, trên thực tế hoạt động cho vay cụ thể hơn là hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân hiện nay còn đang gặp nhiều khó khăn, đang chịu tác động và ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố liên quan như: môi trường kinh tế, pháp lý; môi trường văn hóa, xã hội; môi trường cạnh tranh, sản phẩm dịch vụ, khách hàng...và cả môi trường nội 1
  15. tại từ phía khách hàng. Chính các yếu tố này đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng cũng như sự phát triển của nền kinh tế. Nhận thấy được tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề trên, cùng với những kiến thức có được trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Châu Thành, Bến Tre em quyết định chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre” để thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục đích nghiên cứu Hiện nay, hoạt động tín dụng mà chủ yếu là hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bến Tre vẫn còn nhiều hạn chế về hình thức cho vay, về tính đa dạng của các sản phẩm vay, về mức độ an toàn...Trong khi đó, yêu cầu về vốn, về chất lượng dịch vụ tín dụng ngày càng cao, áp lực cạnh tranh và hội nhập ngày càng lớn. Vì vậy, đề tài sẽ tập trung nghiên cứu sâu vào các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng để từ đó đề xuất giải pháp hợp lý, thích ứng với môi trường kinh doanh, phù hợp với đặc điểm của Ngân hàng, phát huy được các thế mạnh, khắc phục và hạn chế được các điểm yếu nhằm mục tiêu an toàn và sinh lợi của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Châu Thành, Bến Tre. Từ mục tiêu chung như trên, ta có các mục tiêu cụ thể như sau: - Thứ nhất, chỉ rõ các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Châu Thành, Bến Tre. - Thứ hai, phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh, mối tương quan giữa các yếu tố. - Thứ ba, từ thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân chi nhánh. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Những lý thuyết nào được sử dụng trong nghiên cứu ? 2
  16. - Những yếu tố nào tác động đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN & PTNT VN – CN Châu Thành ? - Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đó ra sao ? - Những giải pháp nào để nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng hiện nay ? 1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Châu Thành, Bến Tre. Các đối tượng được khảo sát là các khách hàng trên địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre. Thông tin thu thập và sử dụng phân tích trong đề tài được thực hiện từ 26/03/2016 đến 25/06/2016. - Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Châu Thành, Bến Tre và trong phạm vi năng lực có hạn, nghiên cứu chỉ chủ yếu tập trung vào các yếu tố từ chính bản thân Ngân hàng bao gồm: thủ tục, quy trình cho vay; cán bộ tín dụng; lãi suất cho vay; sản phẩm, dịch vụ tín dụng; hoạt động marketing tiếp thị. 1.5 Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp định tính: thông qua thảo luận trao đổi với ban lãnh đạo Ngân hàng, các anh chị phòng Kế hoạch kinh doanh nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN & PTNT VN – CN Châu Thành. - Phương pháp định lượng: sử dụng thang đo khoảng, thu thập số liệu thông qua phiếu khảo sát các đối tượng là khách hàng của NH NN & PTNT VN trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Toàn bộ dữ liệu hồi đáp sẽ được xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 16.0. - Thông tin thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0 . Thang đo sau khi được đánh giá bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy tương quan được sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu. 3
  17. 1.6 Kết cấu đề tài: gồm 5 chương - Chương 1: Giới thiệu. - Chương 2: Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. - Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. - Chương 4: Kết quả nghiên cứu. - Chương 5: Kết luận và giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Châu Thành. 4
  18. Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 2.1 Những vấn đề chung về cho vay. 2.1.1 Khái niệm cho vay. Theo khoản 2, điều 3 Quyết định 1627/2011/QĐ/NHNN về quy chế cho vay của Tổ chức tín dụng với khách hàng, ta có định nghĩa: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”. Căn cứ vào bảng tổng kết tài sản của các Ngân hàng, cho vay luôn là khoản mục chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng tài sản của Ngân hàng và là khoản mục đem lại thu nhập cao nhất cho Ngân hàng. Tuy nhiên rủi ro trong hoạt động Ngân hàng có xu hướng tập trung vào danh mục các khoản cho vay. Tiền cho vay là một món nợ đối với cá nhân hay doanh nghiệp đi vay nhưng lại là một tài sản đối với Ngân hàng. So sánh với các tài sản khác khoản mục cho vay có tính thanh khoản kém hơn vì thông thường chúng không thể chuyển thành tiền mặt trước khi các khoản cho vay đó đến hạn thanh toán. Khi một khoản vay được Ngân hàng cấp cho người vay thì người vay mới là bên chủ động: có thể trả Ngân hàng tiền vay truớc hạn, đúng hạn, thậm chí có thể xin gia hạn nợ. Còn Ngân hàng chỉ được phép quản lý các khoản vay đó theo hợp đồng đã ký, Ngân hàng phải thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký trừ khi có những sai phạm của khách hàng khi thực hiện hợp đồng. 2.1.2 Vai trò của cho vay. - Thứ nhất, thông qua hoạt động cho vay, Ngân hàng đã giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh của các cá nhân, doanh nghiệp được liên tục và ổn định, góp phần vào sự ổn định của nền kinh tế. Không chỉ có thế hoạt động cho vay còn nâng cao mức sống các tầng lớp dân cư và cả cộng đồng. Chính vì thế mà hoạt động cho vay có mối quan hệ mật thiết với tình hình phát triển kinh tế tại khu vực Ngân hàng phục vụ, bởi vì cho vay thúc đẩy sự tăng trưởng của các doanh nghiệp, tạo ra sức sống cho nền kinh tế. Hơn nữa, thông qua các khoản cho vay của Ngân hàng, thị trường sẽ có thêm thông tin về chất lượng tín dụng của từng khách hàng và nhờ đó giúp cho họ có khả năng nhận thêm các khoản tín dụng mới từ các nguồn khác với chi phí thấp hơn. 5
  19. - Thứ hai, đối với hầu hết các Ngân hàng khoản mục cho vay chiếm quá nửa giá trị tổng tài sản và tạo ra từ 1/2 đến 2/3 nguồn thu của Ngân hàng. Cho vay là một nghiệp vụ trọng yếu mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng. Các doanh nghiệp, cá nhân...vay vốn tại Ngân hàng để phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị này đã nảy sinh thêm các dịch vụ cho Ngân hàng như: thanh toán, chiết khấu; việc đa dạng hóa nghiệp vụ cho vay thông qua các hình thức cho vay trước, thấu chi, cho vay tiêu dùng đã tác động tích cực đến kết quả kinh doanh và hiệu quả kinh tế của Ngân hàng. - Thứ ba, hoạt động cho vay góp phần điều tiết vĩ mô, điều tiết khối lượng tiền tệ lưu thông trong nền kinh tế: cho vay tạo điều kiện tối ưu cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ của các doanh nghiệp, cá nhân trong nền kinh tế góp phần rút ngắn chu kỳ vận động tiền tệ, tác động tích cực đến nhịp độ phát triển và cạnh tranh của nền kinh tế thị trường. Lượng cung tiền tệ phải phù hợp với lượng cầu trong lưu thông ổn định giá cả tạo sự tăng trưởng kinh tế lành mạnh. 2.1.3 Phân loại các khoản cho vay. Ngân hàng cung cấp nhiều loại hình cho vay khác nhau tương ứng với sự đa dạng trong mục đích vay vốn của khách hàng từ việc mua xe, sắm sửa các vật dụng sinh hoạt, chuẩn bị cho các kỳ nghỉ, tài trợ cho việc học đến việc xây nhà ở... Các danh mục cho vay có thể được sắp xếp rất đa dạng tùy theo các tiêu thức quản lý khác nhau của từng Ngân hàng. 2.1.3.1 Phân loại theo thời hạn khoản vay. - Cho vay ngắn hạn: là khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng, chủ yếu nhằm mục đích tài trợ cho tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn của doanh nghiệp, hộ sản xuất, cá nhân... - Cho vay trung hạn: là khoản cho vay có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng, mục đích là để đầu tư, mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới công nghệ, thiết bị, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. - Cho vay dài hạn: là khoản cho vay có thời hạn trên 60 tháng. Khoản cho vay này được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhưxây dựng nhà ở, cải tiến và mở rộng sản xuất ở quy mô lớn, thu hồi vốn chậm. 6
  20. 2.1.3.2 Phân loại theo phương thức cho vay. - Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lần vay khách hàng và Ngân hàng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Đây là phương thức tương đối phổ biến của Ngân hàng đối với khách hàng không có nhu cầu vay vốn thường xuyên. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: theo phương thức này thì Ngân hàng thỏa thuận cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ. Đó là số dư tối đa tại thời điểm tính. Đây là phương thức cho vay thuận tiện cho những khách hàng vay mượn vốn thường xuyên, vốn vay tham gia thường xuyên vào quá trình sản xuất kinh doanh. - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: là phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng nhưng Ngân hàng sẽ cam kết dành cho khách hàng số hạn mức tín dụng đã định, không vì tình hình thiếu vốn để từ chối cho vay. Vì Ngân hàng phải giữ cam kết về hạn mức tín dụng với khách hàng nên khách hàng phải trả một mức phí cho việc duy trì hạn mức dự phòng. - Cho vay trả góp: khi vay vốn thì Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi tiền vay phải trả trong suốt thời hạn vay cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn (ngày, tuần, tháng/kỳ) trong thời hạn cho vay. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: là phương thức cho vay theo đó Ngân hàng nơi cho vay thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. - Cho vay theo dự án đầu tư: theo phương thức này thì Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. Ngân hàng nơi cho vay thực hiện giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án. Mỗi lần rút vốn vay, khách hàng lập giấy nhận nợ trong phạm vi mức vốn cho vay đã thỏa thuận kèm theo các chứng từ xin vay phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong hợp đồng tín dụng. 7
nguon tai.lieu . vn