Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VCB) - CHI NHÁNH BÌNH TÂY GIAI ĐOẠN 2013-2015 Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn : ThS. HUỲNH THẾ NGUYỄN Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ NGỌC THẮM MSSV: 1211180546 Lớp: 12DKTC02 TP. Hồ Chí Minh, 2016 ii
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VCB) - CHI NHÁNH BÌNH TÂY GIAI ĐOẠN 2013-2015 Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn : ThS. HUỲNH THẾ NGUYỄN Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ NGỌC THẮM MSSV: 1211180546 Lớp: 12DKTC02 TP. Hồ Chí Minh, 2016 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn của ThS. Huỳnh Thế Nguyễn. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tôi thu thập từ đơn vị thực tập và các nguồn khác được ghi rõ trong tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong luận văn tôi còn sử dụng một số cơ sở lý luận, nhận xét, đánh giá của một số bài báo Nghiên Cứu Khoa Học nước ngoài đều chú thích nguồn gốc ở mục tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 21tháng 06 năm 2016 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Ngọc Thắm ii
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cha, Mẹ người đã sinh ra em, cho em mọi thứ tốt đẹp nhất trong cuộc sống này. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy ThS. Huỳnh Thế Nguyễn đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân hàng Trường Đại Học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập. Với nền tảng kiến thức được trau dồi đó không chỉ giúp cho quá trình nghiên cứu khóa luận của em thành công mà còn là hành trang quí báu để em bước vào nghề vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - Chi nhánh Bình Tây đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại Ngân hàng. Em chân thành cảm ơn các Anh, Chị phòng quan hệ khách hàng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - Chi nhánh Bình Tây đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian em thực tập tại Ngân hàng. Cuối cùng em kính chúc Cha, Mẹ, quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc Ban giám đốc, các Cô, Chú, Anh, Chị tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - Chi nhánh Bình Tây dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc và trong cuộc sống. Tp.HCM, ngày 21tháng 06 năm 2016 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Ngọc Thắm iii
  5. iv
  6. v
  7. Mục Lục CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 1.5 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3 1.6 Kết cấu đề tài: 5 chương ..........................................................................................3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .....................................................................................................................4 2.1 Tồng quan về nghiệp vụ cho vay của NHTM ..........................................................4 2.1.1 Tồng quan về tín dụng cho vay của Ngân hàng ...................................................4 2.1.2 Vai trò của tín dụng Ngân hàng ............................................................................4 2.1.3 Phân loại hoạt động tín dụng cho vay Ngân hàng ................................................5 2.2 Tổng quan về nghiệp vụ cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân của NHTM............6 2.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân ...............................................6 2.2.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân.................................................6 2.2.3 Vai trò cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân .....................................................7 2.2.4 Các loại hình cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân...........................................8 2.2.5 Quy trình cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân.................................................9 2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân .................12 2.4 Cơ sở lý luận về các nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân .................................................................................................................................. 14 2.5Mô hình nghiên cứu ....................................................................................................15 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 16 3.1 Thu thập dữ liệu .........................................................................................................16 3.1.1 Thu thập dữ liệu thứ cấp .....................................................................................16 3.1.2 Thu thập dữ liệu sơ cấp .......................................................................................16 3.2 Xác định mẫu nghiên cứu ..........................................................................................16 3.3 Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................16 3.3.1 Phương pháp định tính ........................................................................................16 3.3.2 Phương pháp định lượng ....................................................................................17 3.3.2.1 Nghiên cứu định lượng sơ bộ .....................................................................17 3.3.2.2 Nghiên cứu chính thức ................................................................................17 3.3.2.3 Quy trình nghiên cứu...................................................................................17 3.3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu ...........................................................................18 vi
  8. 3.4 Xây dựng thang đo .....................................................................................................20 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊUDÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NH TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VCB) - CN BÌNH TÂY..21 4.1 Tổng quan về NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây ...........21 4.1.1 Giới thiệu về NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây ......21 4.1.2 Các nghiệp vụ chính của chi nhánh ....................................................................22 4.1.3 Cơ cấu tổ chức của NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây ....................................................................................................................................... 22 4.2 Thực trạng cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây.....................................................................................24 4.2.1 Doanh số cho vay phân loại theo đối tượng .......................................................24 4.2.3 Tình hình DNCV phân loại theo đối tượng ........................................................28 4.2.4 Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm vay ........29 4.2.5 Tình hình NQH phân loại theo đối tượng theo vay ............................................31 4.2.6 Tình hình NQH cho vay tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm vay .........33 4.2.7 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân ..........35 4.3 Phân tích thang đo......................................................................................................38 4.3.1 Kiểm định Cronbach’s Alpha .............................................................................38 4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .....................................................................41 4.3.3 Kiểm định tương quan tương quan giữa các biến...............................................42 4.3.4 Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội .................................43 4.4 Ý nghĩa thực tiễn của mô hình trong hoạt động tín dụng tiêu dùng cá nhân tại VCB – CN Bình Tây. ................................................................................................................46 4.5 Nhận định chung về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại NH TMCP Ngoại Thương VCB – CN Bình Tây..........................................................................................47 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ...................................................................... 49 5.1 Kết luận các nhân tố tác động đến cho vay tiêu dùng cá nhân tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) – CN Bình Tây ......................................................................49 5.2 Giải pháp hoàn thiện nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng KHCN tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) – CN Bình Tây ........................................52 5.2.1 Mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng phát triển trong hoạt động tín dụng tiêu dùng cá nhân tại VCB – CN Bình Tây ........................................................................52 5.2.2 Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tiêu dùng cá nhân tại VCB – CN Bình Tây.................................................................................................................54 5.2.2.1 Giải pháp đối với nhóm nhân tố “Sự tin tưởng” ..........................................54 5.2.2.2 Giải pháp đối với nhóm nhân tố “ Sự đáp ứng” ...........................................55 5.2.2.3 Giải pháp đối với nhóm nhân tố “ Sự đảm bảo” ..........................................56 5.2.2.4 Giải pháp đối với nhóm nhân tố “Sự cảm thông” ........................................57 5.2.2.5 Giải pháp đối với nhóm nhân tố “ Phương tiện hữu hình” ..........................57 vii
  9. 5.3 Một số kiến nghị ........................................................................................................58 5.3.1 Đối với chính phủ, Bộ, Ngành ............................................................................58 5.3.2 Đối với NHNN ....................................................................................................58 5.3.3 Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) – CN Bình Tây....59 KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 61 DANH MỤC PHỤ LỤC ..................................................................................................... 62 viii
  10. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TMCP Thương mại cổ phần VCB Vietcombank CN Chi nhánh KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân NSNN Ngân sách nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh KQKD Kết quả kinh doanh CBKH Cán bộ khách hàng TPKH Trưởng phòng khách hàng TSĐB Tài sản đảm bảo CIC Trung tâm cung cấp thông tin tín dụng HĐTD Hợp đồng tín dụng HĐTC Hợp đồng thế chấp BPKT Bộ phận kế toán TCKT Tổ chức kinh tế DSCV Doanh số cho vay DNCV Dư nợ cho vay NQH Nợ quá hạn BĐS Bất động sản ix
  11. DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 1: Tình hình DSCV phân loại theo đối tượng .....................................................24 Bảng 2: Tình hình DSCV tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm .....................25 Bảng 3: Tình hình DNCV phân loại theo đối tượng ..........................................................28 Bảng 4: Tình hình DNCV tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm .............................29 Bảng 5: Tình hình NQH phân loại theo đối tượng .............................................................31 Bảng 6: Tình hình NQH cho vay tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm ..................33 Bảng 7: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân.............35 Bảng 8: Kết quả KĐ Cronbach’s alpha và hệ số tương quan tổng của biến độc lập .........38 Bảng 9: Kết quả KĐ Cronbach’s alpha và hệ số tương quan tổng của biến phụ thuộc.....40 Bảng 10: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ..........................................................41 Bảng 11: Ma trận xoay các nhân tố ....................................................................................42 Bảng 12: Kết quả hồi quy....................................................................................................44 Bảng 13: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trong mô hình hồi quy ...............................45 x
  12. DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ Biểu Đồ 1: Tình hình DSCV phân loại theo đối tượng ......................................................24 Biểu Đồ 2: Tình hình DSCV tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm.........................26 Biểu Đồ 3: Tình hình DNCV phân loại theo đối tượng .....................................................28 Biểu Đồ 4: Tình hình DNCV tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm ........................30 Biểu Đồ 5: Tình hình NQH phân loại theo đối tượng ........................................................32 Biểu Đồ 6: Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng cá nhân theo loại theo sản phẩm.....33 DANH SÁCH SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................................18 Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây........................................................................................................................ 23 DANH SÁCH HÌNH Hình 1: Mô hình nghiên cứu sử dụng thang đo SERVPERF .............................................15 Hình 2: Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư ..............................................................46 xi
  13. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Tín dụng NH là kênh đầu tư quan trọng cho sự phát triển kinh tế đất nước. Hoạt động tín dụng chiếm khoảng 80% doanh thu của NH, do đó việc tăng trưởng tín dụng bền vững, an toàn và hiệu quả luôn được các NH chú trọng đặc biệt trong thời điểm hiện nay NH không chỉ quan tâm riêng về mặt số lượng mà còn phải hết sức chú ý đến mặt chất lượng của tín dụng để đảm bảo cho sự phát triển toàn hệ thống NH. Chính vì tầm quan trọng đó nên nó luôn là đề tài được sinh viên ở các trường Đại học phát triển thành các công trình nghiên cứu mang tính thời sự và thực tiễn cao. Phần lớn hoạt động tín dụng của NH trước đây chỉ chú ý đến những KH doanh nghiệp mà quên đi tiềm năng phát triển của KH cá nhân nên đã bỏ lỡ đi những hiệu quả mà nhóm KH này mang lại đặc biệt là trong thời kỳ hội nhập nền kinh tế ngày nay vấn đề khai thác những lợi ích mà KH cá nhân mang lại là sự cần thiết hết sức to lớn cho nền kinh tế nước nhà và toàn hệ thống NH. Tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân là sản phẩm đang có tiềm năng phát triển mạnh và có sức cạnh tranh NH sôi động, sản phẩm này tập trung chủ yếu là KH mua nhà ở của các dự án, căn hộ chung cư, mua ô tô, vay tiền đi du học nước ngoài…mặc dù được quan tâm khá nhiều nhưng vẫn chưa thể phát huy hết khả năng tiềm ẩn để mang lại hiệu suất tối ưu nhất, qua những nhận định đút kết về những hạn chế làm cản trở khả năng phát triển của tín dụng tiêu dùng KH cá nhân trong quá trình thực tập ở Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây tôi đã quyết định chọn đề tài “CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VCB) - CN BÌNH TÂY GIAI ĐOẠN 2013-2015” để nghiên cứu. Mong rằng với những nổ lực phân tích và tìm ra những giải pháp mới chi nhánh NH sẽ có nhiều lựa chọn để cải thiện tình hình cho vay tiêu dùng cá nhân, sẽ có cơ hội tìm kiếm, khai thác được những tiềm năng do KH cá nhân mang lại đồng thời phát triển những sản phẩm khác của Chi nhánh góp phần đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ NH, mặt khác nâng tầm thương hiệu hình ảnh Vietcombank bay xa và bay cao hơn nữa. 1
  14. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cho vay tiêu dùng KHCN, đánh giá thực trạng tín dụng tiêu dùng KHCN, thông qua đó đề xuất những giải pháp, kiến nghị để phát huy những mặt tích cực, cải thiện những mặt tiêu cực nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng NHTM, tín dụng cho vay tiêu dùng KHCN và chất lượng tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân của CN. - Đánh giá thực trạng tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân tại CN. - Vận dụng mô hình định lượng trong phân tích kinh tế xây dựng mô hình đánh giá sự hài lòng của KH, đánh giá chất lượng tín dụng cho vay tiêu dùng KHCN tại CN Bình Tây. - Đề xuất giải pháp, kiến nghị để nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tiêu dùng KHCN. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Mối quan hệ giữa các nhân tố được xác định như thế nào? Đo lường mối quan hệ giữa các nhân tố tác động đến hiệu quả cho vay tiêu dùng KHCN bằng cách nào? Mô hình định lượng trong phân tích kinh tế để đánh giá sự hài lòng của KH được xây dựng như thế nào? Đề xuất những giải pháp, kiến nghị gì để nâng cao chất lượng tín dụng KH cá nhân? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố tác động đến tình hình cho vay tiêu dùng KHCN tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây đứng dưới gốc độ KH.  Phạm vi nghiên cứu: Về nội dung: tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng và các nhân tố tác động đến cho vay tiêu dùng KHCN tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB)– CN Bình Tây 2
  15. từ đó đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân tại Chi nhánh. Về không gian: đề tài được nghiên cứu tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) – CN Bình Tây. Về thời gian: các tài liệu, số liệu được cập nhật, phân tích trong giai đoạn 2013- 2015. 1.5 Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp định tính  Phương pháp định lượng 1.6 Kết cấu đề tài: 5 chương Đề tài nghiên cứu được chia thành 5 chương với nội dung cụ thể như sau: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận về nghiệp vụ cho vay của NHTM Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Thực trạng hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) – CN Bình Tây Chương 5: Kết luận và giải pháp 3
  16. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1 Tồng quan về nghiệp vụ cho vay của NHTM 2.1.1 Tồng quan về tín dụng cho vay của Ngân hàng Tín dụng là quan hệ vay mượn vốn lẫn nhau dựa trên sự tin tưởng số vốn đó sẽ được hoàn lại vào một ngày xác định trong tương lai. Cũng có thể định nghĩa tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Ở Việt Nam các NHTM không cho vay để thực hiện các nội dung sau: - Mua sắm các tài sản, chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng. - Thanh toán các khoản chi phí thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm. - Các nhu cầu tài chính để giao dịch mà pháp luật cấm. 2.1.2 Vai trò của tín dụng Ngân hàng - Thỏa mãn nhu cầu KH thiếu vốn trên thị trường: Trong nền kinh tế thị trường tín dụng NH trở thành một kênh cung cấp vốn tin cậy. NH thực hiện cho vay đối với mọi thành phần kinh tế. - Thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: việc thỏa mãn một phần hay toàn bộ nhu cầu vốn của doanh nghiệp đã tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới công nghệ, đầu tư xây dựng cơ bản…từ đó thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển. Đồng thời việc đưa ra quyết định cho vay cũng đồng nghĩa việc NH tham gia kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để đảm bảo các khoản vay sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. - Nâng cao hệ thống kinh doanh: khác với việc sử dụng vốn của NSNN, các doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng phải có nghĩa vụ hoàn trả cả gốc và lãi của khoản vay khi đến hạn. Yêu cầu đặt ra đối với các doanh nghiệp là phải quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn, tránh tình trạng trì trệ, các doanh nghiệp phải tự chủ kinh doanh, nắm bắt được tình hình thị trường, đánh giá, phân tích những biến động và xu hướng phát triển của thị trường để tìm ra hướng đi cho mình. 4
  17. 2.1.3 Phân loại hoạt động tín dụng cho vay Ngân hàng Căn cứ vào thời hạn vay Cho vay ngắn hạn: là khoản cho vay có thời hạn vay đến 12 tháng và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Cho vay trung hạn: là các khoản cho vay có thời hạn vay từ 12 tháng đến 60 tháng. Tín dụng trung hạn chủ yếu được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Cho vay dài hạn: là các khoản cho vay có thời hạn vay từ trên 60 tháng trở lên, loại tín dụng này được cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. Căn cứ vào độ tín nhiệm của khách hàng Cho vay không có tài sản đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của KH. Loại tín dụng này được cấp cho KH có uy tín lớn, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính lành mạnh, làm ăn có lãi, ít xảy ra tình trạng nợ nần, hoặc món vay tương đối nhỏ so với quy mô vốn của người vay, các khoản cho vay đối với các tổ chức tài chính lớn, hoặc những khoản cho vay trong thời gian ngắn mà NH có khả năng giám sát việc bán hàng, cũng có thể không cần tài sản đảm bảo. Cho vay có tài sản đảm bảo: là loại cho vay dựa trên các đảm bảo như thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba, sự bảo đảm cho phép các NH có được nguồn thu nợ thứ hai bằng cách bán tài sản đó khi nguồn thu nợ thứ nhất từ quá trình sản xuất kinh doanh của KH không đủ để trả nợ NH. Hình thức này thường áp dụng đối với những KH chưa uy tín hoặc uy tín không cao đối với NH. Căn cứ vào phương thức cho vay Cho vay bằng tiền: là hình thức cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được cung cấp bằng tiền. Đây là loại cho vay chủ yếu của các NH và được thực hiện bằng các kỹ thuật như: tín dụng ứng trước, thuấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp… Cho vay bằng tài sản: cho vay bằng tài sản được áp dụng đó là tài trợ thuê mua, theo phương thức cho vay này NH hay các công ty thuê mua cung cấp trực tiếp tài sản cho người đi vay được gọi là người đi thuê theo định kỳ người đi thuê hoàn trà nợ vay bao gồm cả gốc và lãi. 5
  18. Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay Cho vay trực tiếp: là hình thức cho vay trong đó NH cung cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu đồng thời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho NH. Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc các chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền vay Cho vay khối khách hàng cá nhân: là các khoản vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình như: mua nhà dự án, mua chung cư, sữa chữa nhà, mua phương tiện đi lại, học tập, khám chữa bệnh, du lịch… Cho vay sản xuất kinh doanh: là các khoản cho vay đối với các tổ chức, doanh nghiệp để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.2 Tổng quan về nghiệp vụ cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân của NHTM 2.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân Cho vay là một trong những chức năng kinh tế hàng đầu của NH, để tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của các thành phần trong nền kinh tế. Trong hoạt động kinh doanh NH, tín dụng là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu chiếm gần 2/3 nguồn thu của NH, các NH cung cấp nhiều loại hình cho vay khác nhau dựa trên quy mô của từng NH, tương ứng với sự đa dạng trong mục đích vay, do vậy mà tín dụng được phân thành nhiều loại như: cho vay ngắn hạn, cho vay dài hạn, cho vay cá nhân, cho thuê...trong đó cho vay tiêu dùng cá nhân là một trong những thị trường tiềm năng của NH. Trên thực tế có rất nhiều định nghĩa về cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân nhưng ta có thể hiểu cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân là “ Khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình, đây là nguồn tài chính quan trọng giúp những người này trang trãi nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ…” 2.2.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân Ngoài những đặc điểm chung của tín dụng NH là quan hệ vay mượn dựa trên niềm tin, có thời hạn hoàn trả vô điều kiện thì cho vay tiêu dùng KH cá nhân còn có những đặc điểm riêng sau: KH vay là cá nhân và hộ gia đình, thu nhập và tiêu dùng có quan hệ thuận chiều với nhau nên người có thu nhập cao thường có xu hướng vay tiền nhiều hơn so với thu nhập hàng năm của mình. 6
  19.  Mục đích vay: đáp ứng nhu cầu cá nhân như mua nhà, xây dựng nhà ở, mua sắm vật dụng gia đình, chữa bệnh, đi học…  Quy mô của từng hợp đồng cho vay thường nhỏ, dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao, lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, thương mại và công nghiệp.  Nhu cầu vay tiêu dùng của KH thường phụ thuộc vào mức chu kỳ kinh tế. Khi nền kinh tế thịnh vượng, đời sống người dân được nâng cao thì nhu cầu vay tiêu dùng lại càng cao, nhu cầu vay tiêu dùng của KH phụ thuộc chặt chẽ vào mức thu nhập và trình độ học vấn .  KH vay tiêu dùng thường là những cá nhân nên việc chứng minh tài chính thường khó. Nếu như doanh nghiệp có bảng CĐKT, bảng báo cáo KQKD để chứng minh nguồn thu nhập và chi tiêu của mình thì các cá nhân vay tiêu dùng muốn chứng minh tài chính của mình thường phải dựa vào tiền lương, sự suy đoán chứ không có bằng chứng cụ thể, rõ ràng.  Cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao bởi nguồn trả nợ của người vay có thể biến động lớn, do đó NH thường yêu cầu lãi suất cao, yêu cầu người vay phải mua bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm nhân thọ…tư cách, phẩm chất của KH vay thường rất khó xác định, chủ yếu dựa vào cách đánh giá, kinh nghiệm của CBKH.  Nguồn trả nợ không ổn định phụ thuộc vào nhiều yếu tố. 2.2.3 Vai trò cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân  Đối với khách hàng cá nhân Cho vay tiêu dùng nâng cao khả năng tiếp cận tài chính cho người dân, mang lại cơ hội sử dụng tài chính cho người có thu nhập trung bình thấp, bởi các đối tượng này thường bị các NHTM từ chối cho vay vì khó chứng minh khả năng trả nợ. CVTD góp phần gia tăng sự hiểu biết về tài chính cho người dân, từ đó giúp họ quản lý tài chính cá nhân tốt hơn tạo nền tảng sẵn sàng sử dụng các dịch vụ NH. Người dân đi vay tiêu dùng hợp lý, có kế hoạch tài chính lành mạnh sẽ quản lý được các biến động thu nhập cá nhân, hợp lý hóa chi tiêu, góp phần cải thiện cuộc sống của cá nhân và gia đình. 7
  20. Cho vay tiêu dùng góp phần thu hẹp các hoạt động cho vay phi tài chính, giúp người dân có nhu cầu vay tiêu dùng không phải tìm đến các loại hình cho vay nặng lãi, “tín dụng đen” có lãi suất quá cao tránh được rủi ro. Đáp ứng nhu cầu cá nhân về mua sắm phương tiện đi lại, xây dựng, mua sắm nhà, sửa chữa, mua thiết bị và các nhu cầu khác góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống người dân và tạo sự ổn định cho nền kinh tế.  Đối với nền kinh tế Cho vay tiêu dùng là công cụ kích cầu tiêu dùng, qua đó tăng sản lượng và tạo thêm cơ hội việc làm, đóng góp và tăng trưởng kinh tế của quốc gia. Nhờ hoạt động cho vay tiêu dùng mà vốn tiền tệ của xã hội được huy động và sử dụng tối đa cho nhu cầu phát triển kinh tế của toàn xã hội, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn. Tạo điều kiện cho mọi cá nhân có thể tiếp xúc với các dịch vụ của NH, góp phần phát triển hệ thống NHTM.  Đối với NH Giúp tăng khả năng cạnh tranh của NH với các tổ chức tín dụng khác. Tăng lợi nhuận cho NH và giúp rủi ro phân tán. Mở rộng quan hệ khách hàng và tăng khả năng huy động tiền gửi cho NH, tìm kiếm được nhiều KH tiềm năng. Đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ KH và đáp ứng được nhu cầu của KH. 2.2.4 Các loại hình cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân Căn cứ vào phương thức hoàn trả  Cho vay tiêu dùng trả góp Đây là hình thức cho vay tiêu dùng khi vay NH mà KH xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.  Cho vay tiêu dùng phi trả góp Đây là hình thức cho vay mà tiền vay được KH thanh toán cho NH một lần khi đến hạn, áp dụng với các khoản vay có giá trị nhỏ, thời hạn ngắn.  Cho vay tiêu dùng tuần hoàn 8
nguon tai.lieu . vn