Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỐ PHẦN Á CHÂU – CHI NHÁNH ÔNG ÍCH KHIÊM Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn : ThS. Võ Tường Oanh Sinh viên thực hiện : Trịnh Như Ý MSSV: 1211191284 Lớp: 12DTDN02 TP. Hồ Chí Minh, năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỐ PHẦN Á CHÂU – CHI NHÁNH ÔNG ÍCH KHIÊM Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn : ThS. Võ Tường Oanh Sinh viên thực hiện : Trịnh Như Ý MSSV: 1211191284 Lớp: 12DTDN02 TP. Hồ Chí Minh, năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là phần nghiên cứu do em thực hiện. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong bài luận văn này là hoàn toàn trung thực, chưa từng được ai sử dụng để công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Em xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày…… tháng…… năm 2016 Sinh viên Trịnh Như Ý ii
  4. LỜI CẢM ƠN Đây là bài luận văn tốt nghiệp đánh dấu những trải nghiệm thực tế, những khó khăn cũng như là những nỗ lực hết mình của bản thân em. Trong suốt quá trình thực tập để hoàn tất bài luận này, em đã nhận được sự đóng góp quý báu từ Cô và các anh chị. Với lòng biết ơn sâu sắc em xin gởi lời cảm ơn tới: Quý thầy cô Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM đã tạo điều kiện cho em thực hiện khóa luận. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến Cô Võ Tường Oanh – người đã nhiệt tình hướng dẫn em trong cách nghiên cứu vấn đề và trong quá trình hoàn thành bài luận. Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Ông Ích Khiêm và toàn thể cán bộ nhân viên Ngân hàng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình thực tập. Với kiến thức cũng như kinh nghiệm còn hạn chế, bài luận văn này chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ Quý thầy cô và các anh chị tại ngân hàng. Cuối cùng, em xin gửi đến Quý thầy cô và ban lãnh đạo, các anh chị Ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Ông Ích Khiêm lời chúc sức khỏe và thành công trong công việc. TP.Hồ Chí Minh, ngày…... tháng…… năm 2016 Sinh viên Trịnh Như Ý iii
  5. iv
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT NGUYÊN VĂN TIẾNG VIỆT 1 ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – chi 2 ACB Ông Ích Khiêm/ OIK nhánh Ông Ích Khiêm 3 TMCP Thương mại cổ phần 4 KHCN Khách hàng cá nhân 5 RRTD Rủi ro tín dụng 6 NHTM Ngân hàng thương mại 7 VN Việt Nam 8 NHNN Ngân hàng Nhà nước 9 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 10 KH Khách hàng 11 NH Ngân hàng 12 TSTC Tài sản thế chấp 13 BĐS Bất động sản 14 CN Chi nhánh 15 PGD Phòng giao dịch 16 DN Doanh nghiệp 17 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 18 HĐTD Hợp đồng tín dụng 19 PFC Chuyên viên tư vấn tài chính cá nhân 20 TSĐB Tài sản đảm bảo 21 PFC – L Trưởng bộ phận tư vấn tài chính cá nhân 22 CBTD Cán bộ tín dụng v
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Diễn giải các biến được sử dụng trong mô hình probit của Trương Đông Lộc và Nguyễn Thị Tuyết (2011) ..................................................................................................25 Bảng 3.2: Diễn giải các biến được sử dụng trong mô hình hồi quy Logistic ....................32 Bảng 4.1: Cơ cấu mẫu theo tuổi của khách hàng cá nhân .................................................35 Bảng 4.2: Cơ cấu mẫu theo vị trí công tác của khách hàng cá nhân .................................36 Bảng 4.3: Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn của khách hàng cá nhân .............................36 Bảng 4.4: Cơ cấu mẫu theo tình trạng hôn nhân của khách hàng cá nhân ........................37 Bảng 4.5: Cơ cấu mẫu theo người phụ thuộc của khách hàng cá nhân .............................37 Bảng 4.6: Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp của khách hàng cá nhân ....................................38 Bảng 4.7: Cơ cấu mẫu theo thu nhập bình quân của khách hàng cá nhân .........................38 Bảng 4.8: Cơ cấu mẫu theo kinh nghiệm của cán bộ tín dụng ..........................................39 Bảng 4.9: Cơ cấu mẫu theo kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng cá nhân ............................................................................................................................................39 Bảng 4.10: Thống kê mô tả các biến trong mô hình ..........................................................40 Bảng 4.11: Các biến trong mô hình (Variables in the Equation).......................................41 Bảng 4.12: Variables in the Equation khi đã loại bỏ các biến không có ý nghĩa thống kê ............................................................................................................................................42 Bảng 4.13: Kết quả Omnibus Tests of Model Coefficients ...............................................42 Bảng 4.14: Kết quả Model Summary ................................................................................43 Bảng 4.15: Kết quả Classification Table ...........................................................................43 vi
  8. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Phân loại rủi ro tín dụng tại ACB Ông Ích Khiêm .............................................8 Sơ đồ 2.2: Quy trình thực tế xét duyệt cho vay đối với khách hàng cá nhân tại OIK .......13 Sơ đồ 3: Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Phúc Mẫn (2015) ...........................................27 vii
  9. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1 1.2 Mục đích nghiên cứu ................................................................................................1 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................1 1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ...........................................................................1 1.5 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2 1.6 Kết cấu đề tài ............................................................................................................2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ................................................................................................................................... 3 2.1 Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân............................................................3 2.1.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân ............................................................... 3 2.1.2 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân ................................................................ 3 2.1.3 Các sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân ......................................... 4 2.1.4 Lợi ích của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ............................................. 5 2.1.4.1 Đối với Ngân hàng .........................................................................................5 2.1.4.2 Đối với khách hàng cá nhân ..........................................................................6 2.1.4.3 Đối với nền kinh tế ........................................................................................6 2.2 Rủi ro tín dụng trong NHTM ..................................................................................6 2.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ..................................................................................... 6 2.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng ....................................................................................... 8 2.2.3 Đo lường rủi ro tín dụng ...................................................................................... 9 2.2.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ........................................................................... 11 2.2.4.1 Đối với Ngân hàng thương mại ...................................................................11 2.2.4.2 Đối với nền kinh tế ......................................................................................11 2.2.4.3 Đối với khách hàng ......................................................................................12 2.3 Quy trình thực tế xét duyệt cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ACB Ông Ích Khiêm ......................................................................................................................12 2.4 Các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân ............16 2.4.1 Nhân tố khách quan ............................................................................................ 16 2.4.1.1 Rủi ro do môi trường tự nhiên .....................................................................16 viii
  10. 2.4.1.2 Rủi ro do môi trường kinh tế .......................................................................17 2.4.1.3 Rủi ro do chính sách và pháp luật của NHNN ............................................17 2.4.1.4 Rủi ro do sự cạnh tranh giữa các NHTM ....................................................18 2.4.2 Nhân tố chủ quan ................................................................................................ 19 2.4.2.1 Nhân tố chủ quan từ phía NHTM ................................................................19 2.4.2.2 Nhân tố chủ quan từ phía khách hàng cá nhân ............................................21 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 23 3.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng của Ngân hàng......................................................................................................................23 3.1.1 Các nghiên cứu nước ngoài ................................................................................ 23 3.1.2 Các nghiên cứu trong nước ................................................................................ 24 3.2 Mô hình nghiên cứu................................................................................................28 3.3 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................32 3.4 Dữ liệu nghiên cứu ..................................................................................................33 3.4.1 Nguồn dữ liệu ..................................................................................................... 33 3.4.2 Cách lấy dữ liệu ................................................................................................. 33 3.4.3 Mẫu nghiên cứu .................................................................................................. 33 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................ 35 4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................................35 4.1.1 Cơ cấu mẫu theo tuổi của khách hàng cá nhân .................................................. 35 4.1.2 Cơ cấu mẫu theo vị trí công tác của khách hàng cá nhân .................................. 35 4.1.3 Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn của khách hàng cá nhân .............................. 36 4.1.4 Cơ cấu mẫu theo tình trạng hôn nhân của khách hàng cá nhân ......................... 36 4.1.5 Cơ cấu mẫu theo người phụ thuộc của khách hàng cá nhân .............................. 37 4.1.6 Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp của khách hàng cá nhân..................................... 37 4.1.7 Cơ cấu mẫu theo thu nhập bình quân của khách hàng cá nhân ......................... 38 4.1.8 Cơ cấu mẫu theo kinh nghiệm của cán bộ tín dụng ........................................... 38 4.1.9 Cơ cấu mẫu theo kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng cá nhân 39 4.2 Phân tích thống kê mô tả .......................................................................................40 4.3 Phân tích hồi quy Binary Logistic .........................................................................41 4.3.1 Kiểm định hệ số hồi quy .................................................................................... 41 4.3.2 Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ........................................................... 42 ix
  11. 4.3.3 Kiểm định mức độ giải thích của mô hình ......................................................... 43 4.3.4 Kiểm định mức độ dự báo chính xác của mô hình ............................................ 43 4.3.5 Phân tích kết quả nghiên cứu ............................................................................. 43 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP........................................................ 47 5.1 Kết luận về các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ACB Ông Ích Khiêm ...............................................................................................47 5.2 Giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ACB Ông Ích Khiêm ......................................................................................................................47 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 50 PHỤ LỤC x
  12. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động truyền thống của ngân hàng, có vai trò quan trọng trong việc mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng, giúp ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, đó là việc làm không thể thiếu nhằm đảm bảo cho sự sống còn và phát triển của ngân hàng. Tuy nhiên, dù đem lại nguồn thu nhập cho các ngân hàng nhưng hoạt động tín dụng cũng chính là lĩnh vực đem lại rủi ro nhiều nhất. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng thường rất nghiêm trọng: làm tăng thêm chi phí cho ngân hàng, thu nhập lãi bị chậm hay mất đi cùng với sự thất thoát của vốn vay, làm tổn hại đến vị thế và uy tín của ngân hàng, thậm chí là phá sản. Vì vậy, trước sự thay đổi của các yếu tố khách quan và ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan thì nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ càng cao và cần phải được quan tâm nhiều hơn. Đặc biệt phải kể đến là hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, vì số lượng người vay này rất đông – thường chiếm 2/3 khách hàng của ngân hàng. Nhận thấy vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài “Các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Ông Ích Khiêm”. Bởi việc tìm ra các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân là cần thiết, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng cho ngân hàng. 1.2 Mục đích nghiên cứu − Làm rõ cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng. − Từ phương pháp nghiên cứu định tính (thống kê mô tả mẫu nghiên cứu) và phương pháp nghiên cứu định lượng (phần mềm SPSS 20.0) để xác định những nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ACB Ông Ích Khiêm. − Đề xuất một số giải pháp giảm thiểu các nhân tố tác động trên. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu − Những nhân tố chủ quan nào tác động đến rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ACB Ông Ích Khiêm? − Làm gì để hạn chế rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân? 1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu − Phạm vi nghiên cứu: được thực hiện tại ACB Ông Ích Khiêm. Thu thập lấy dữ liệu các hồ sơ vay khách hàng cá nhân phát sinh từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2015 vẫn còn dư nợ và hồ sơ vay phải do các chuyên viên tư vấn tài chính cá nhân tại ACB Ông Ích 1
  13. Khiêm thẩm định tín dụng (thuận tiện cho việc thu thập dữ liệu kinh nghiệm của cán bộ tín dụng). Bởi do các khoản vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng phần lớn dưới 5 tỷ đồng, vì thế các PFC có kinh nghiệm làm việc từ 1 năm trở lên sẽ được thẩm định tín dụng. − Đối tượng nghiên cứu: Dựa vào cơ sở lý luận và mô hình của các nghiên cứu trước, có thể thấy có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. Tuy nhiên do hạn chế về nguồn thu thập dữ liệu, nghiên cứu này chỉ tập trung vào các nhân tố chủ quan là từ phía ngân hàng và khách hàng tác động đến rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại OIK, trong đó nghiên cứu tập trung vào 9 nhân tố chính: tuổi, vị trí công tác, trình độ học vấn, tình trạng hôn nhân, người phục thuộc, nghề nghiệp, thu nhập bình quân của khách hàng cá nhân, kinh nghiệm của cán bộ tín dụng và kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng cá nhân. 1.5 Phương pháp nghiên cứu − Phương pháp nghiên cứu định tính: Kế thừa các nghiên cứu trước đây để lựa chọn và xác định các biến độc lập chủ quan tác động đến rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân, từ đó đưa ra mô hình nghiên cứu và các giả thuyết kèm theo. Tiếp đến là thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo cơ cấu mẫu của từng biến độc lập với biến phụ thuộc. − Phương pháp nghiên cứu định lượng: Đề tài sử dụng mô hình hồi quy Logistic với những số liệu thứ cấp từ các báo cáo và hồ sơ vay của khách hàng cá nhân tại Bộ phận tư vấn tài chính cá nhân của ACB Ông Ích Khiêm. Sau đó, tập hợp và xử lý số liệu trên phần mềm SPSS 20.0 để xác định các nhân tố chủ quan tác động đến rủi ro tín dụng. 1.6 Kết cấu đề tài  CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU  CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP 2
  14. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 2.1 Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân 2.1.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm cho vay. Từ cách tiếp cận đơn giản: cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó Ngân hàng chuyển giao cho Khách hàng một khoản tiền để sử dụng cho mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả nợ gốc và lãi; đến cách tiếp cận phức tạp hơn: cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Từ khái niệm cho vay, ta có thể rút ra khái niệm cho vay khách hàng cá nhân cũng là một hình thức cấp tín dụng, theo đó Ngân hàng hay còn gọi là bên cho vay sẽ chuyển giao cho khách hàng cá nhân hay còn gọi là bên vay một khoản tiền để sử dụng cho mục đích như sinh hoạt tiêu dùng, mua, xây, sửa nhà v.v... và được xác định thời gian vay rõ ràng theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 2.1.2 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân − Số lượng khách hàng cá nhân rất đông và rất đa dạng về ngành nghề, độ tuổi,… thường chiếm 2/3 khách hàng của ngân hàng. − Phục vụ cho nhu cầu đời sống và nhu cầu phát sinh hàng ngày của đại đa số dân chúng. − Nhu cầu vay nhỏ và mang tính thời vụ, thường là những khoản vay ngắn, trung hạn. − Các khoản cho vay KHCN thường có thời hạn tương đối dài, tạo điều kiện cho khách hàng trong việc trả nợ. − Các thông tin tài chính và phi tài chính của KHCN được sử dụng cho việc phân tích thường không chính xác, không rõ ràng và không chắc chắn. Điều đó làm cho khoản vay có rủi ro lớn hơn so với cho vay KHDN. − Nhu cầu vay vốn phụ thuộc vào tâm lý khách hàng và chu kỳ kinh tế của người đi vay. Khi nền kinh tế tăng trưởng cao và ổn định, KHCN sẽ có thái độ lạc quan về tương lại vì vậy họ thường có nhu cầu chi tiêu nhiều hơn để phục vụ đời sống và công việc. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái thì các khách hàng này thường có xu hướng giảm tiêu dùng, 3
  15. giảm đầu tư sản xuất kinh doanh,… thay vào đó là sẽ tăng cường tiết kiệm và hạn chế vay mượn từ ngân hàng. − Khách hàng cá nhân thông thường chỉ quan tâm đến số tiền phải thanh toán hàng tháng hơn là lãi suất mà họ phải chịu. 2.1.3 Các sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân Hiện nay, các NHTM được đề cập trong bài ở đây là các NHTMCP, đã và đang phát triển các sản phẩm tín dụng khá đa dạng và phong phú dành cho khách hàng cá nhân. Tiêu biểu cho các NHTMCP lớn như ACB, Sacombank, Đông Á,... Các sản phẩm tín dụng dành cho KHCN tập trung vào các nhóm chính sau đây: − Cho vay sinh hoạt tiêu dùng: nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm, chi tiêu trong gia đình của khách hàng. Tùy vào nhu cầu và khả năng trả nợ của KH mà ngân hàng sẽ cho vay với số tiền phù hợp và tùy đối tượng khách hàng cụ thể mà NH sẽ xem xét có cần hay không cần tài sản thế chấp. − Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà: nhằm hỗ trợ nhu cầu xây dựng, sửa chữa, trang trí nội thất nhà ở của khách hàng. Tùy vào nhu cầu, tài sản thế chấp và khả năng trả nợ của khách hàng mà ngân hàng sẽ cho vay với số tiền phù hợp. Thời hạn vay xây dựng, sữa chữa nhà tối đa lần lượt là 10 năm và dao động từ 5 – 7 năm, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà ngân hàng quy định. − Cho vay mua nhà và căn hộ: nhằm hỗ trợ khách hàng có nhu cầu về nhà, căn hộ để “an cư lạc nghiệp” và cần sự hỗ trợ tài chính. Số tiền cho vay tối đa sẽ dao động từ 70% – 100% giá trị nhà/căn hộ mua và thời hạn cho vay tối đa dao động từ 10 – 20 năm, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà ngân hàng quy định. Sản phẩm này đòi hỏi khách hàng phải có TSTC là bất động sản hoặc có thể chính là tài sản mà KH vay tiền để mua. − Cho vay sản xuất kinh doanh: sản phẩm này hỗ trợ khách hàng có nhu cầu bổ sung vốn lưu động thiếu hụt trong quá trình sản xuất kinh doanh hay để thanh toán tiền vật tư, hàng hóa, nguyên vật liệu và các chi phí cần thiết, hoặc để thanh toán tiền mua sắm máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, nâng cấp hoặc muốn mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh,… Tùy theo nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng mà ngân hàng sẽ xem xét và cung cấp số tiền vay hợp lý cũng như thời hạn vay phù hợp. − Cho vay mua xe cơ giới: hỗ trợ khách hàng có nhu cầu sở hữu một xe hơi hay xe tải nhưng chưa đủ tiền để đáp ứng. Số tiền cho vay tối đa sẽ dao động từ 70% – 100% giá trị xe mua và thời hạn cho vay tối đa dao động từ 5 – 7 năm, tùy vào từng trường hợp cụ thể 4
  16. mà ngân hàng quy định. Sản phẩm đòi hỏi phải có TSTC là BĐS hoặc chính phương tiện KH vay tiền để mua,… − Cho vay hỗ trợ du học: nhằm hỗ trợ tài chính khách hàng cho con em mình đi du học. Số tiền cho vay sẽ được tối đa 100% theo nhu cầu chi phí du học bao gồm cả học phí và sinh hoạt phí. Thời hạn cho vay tối đa là 10 năm. Sản phẩm này đòi hỏi KH phải có TSTC là BĐS hoặc có thể là thẻ tiết kiệm/ số dư tiền gửi,... − Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá: nhằm hỗ trợ khách hàng cần gấp một khoản tiền đột xuất cho mục đích chi tiêu nhưng sổ tiết kiệm hay giấy tờ có giá chưa đến kỳ đáo hạn. Sản phẩm này giúp KH dễ dàng có ngay số tiền mình cần mà vẫn bảo toàn khoản lãi từ sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá và tùy vào giá trị của từng sản phẩm mà KH sẽ được NH xem xét và cung cấp số tiền vay hợp lý cũng như thời hạn vay phù hợp cho bất kỳ mục đích hợp pháp nào. Nhìn chung, các sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân đã và đang ngày càng phát triển hơn trước. Mỗi NHTMCP sẽ có những sản phẩm cụ thể và đa dạng. Vì vậy ở đây ta chỉ đưa ra những nhóm sản phẩm chính mà hầu hết các NHTMCP đều có. Còn về chi tiết số tiền vay, thời hạn vay và điều kiện cần hay không cần TSTC cho từng sản phẩm nêu trên được tổng hợp từ các trang website của NHTMCP ACB, Đông Á và Sacombank. Vì đa số các sản phẩm của các NH đều giống nhau, nên mỗi NH sẽ có những điều kiện, chế độ cũng như chính sách ưu đãi khác nhau để thu hút KHCN sử dụng những sản phẩm tín dụng của mình. Cho nên các NHTMCP cạnh tranh với nhau là điều không tránh khỏi. Tóm lại tùy vào nhu cầu, mục đích vay cụ thể của khách hàng cá nhân mà ngân hàng sẽ cung cấp, hỗ trợ cho KH số tiền vay hợp lý và thời hạn vay phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng. Đồng thời, nhu cầu vay vốn của KH phải hợp pháp và không nằm trong các khoản ở điều 9 theo Quyết định số 20/VBHN – NHNN ngày 22/05/2014 của Thống đốc NHNN VN. Và tùy mỗi NHTMCP quy định mà mỗi sản phẩm tín dụng sẽ có những điều kiện cụ thể cho từng đối tượng khách hàng. 2.1.4 Lợi ích của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 2.1.4.1 Đối với Ngân hàng − Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân giúp ngân hàng tạo nguồn lợi nhuận lâu dài, giúp duy trì và phát triển hệ thống ngân hàng. Lợi nhuận từ hoạt động này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lợi nhuận của ngân hàng. 5
  17. − Sự đa dạng hóa các sản phẩm dành cho khách hàng cá nhân giúp ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng và phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh (khách hàng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, nhu cầu vay vốn đa dạng, phong phú), tạo cho ngân hàng một nền móng vững chắc trong sự phát triển về quy mô và chất lượng hoạt động. 2.1.4.2 Đối với khách hàng cá nhân − Thông qua việc đi vay khách hàng có được nguồn vốn để đáp ứng kịp thời nhu cầu cho sản xuất kinh doanh, giáo dục và tiêu dùng,… giúp KH có được một cuộc sống ổn định khi chưa tích lũy đủ tiền, tạo cho họ động lực để làm việc, tiết kiệm và nuôi dưỡng con cái. − Các sản phẩm tín dụng dành cho KHCN rất đa dạng giúp khách hàng trong việc lựa chọn những sản phẩm phù hợp với chi phí thích hợp và thời hạn vay, phương thức trả nợ theo khả năng của mình. 2.1.4.3 Đối với nền kinh tế − Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế là cầu nối giữa người có vốn nhàn rỗi và người thiếu vốn. Do vậy, ngân hàng giúp sinh lời đối với nguồn vốn nhàn rỗi, đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn của những khách hàng cá nhân. − Khi nhu cầu về vốn của những khách hàng cá nhân được đáp ứng kịp thời, sẽ giúp cho khách hàng có động lực an tâm để làm việc và phát triển, đồng thời cho ra kết quả, năng suất làm việc cao nhất. Điều này, giúp cho sự phát triển của nền kinh tế ngày càng được nâng cao hơn. 2.2 Rủi ro tín dụng trong NHTM 2.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng Hoạt động tín dụng của NHTM là hoạt động chứa đựng, tiềm ẩn rủi ro cao. Vì vậy, rủi ro tín dụng là một vấn đề đặc biệt luôn được quan tâm của các NHTM. Hiện nay có rất nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng, gồm: Theo quan niệm của Ủy ban Basel:“Rủi do tín dụng là khả năng khách hàng vay hoặc bên đối tác của ngân hàng không thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận”. Theo khoản 1 – điều 3 – chương 1 – Thông tư 02/2013 TT-NHNN ngày 21/01/2013 do Thống đốc NHNNVN ban hành: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. 6
  18. Nguyễn Minh Kiều (2011) cho rằng: “Trong hoạt động ngân hàng, rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng vay nợ có thể mất khả năng trả nợ một khoản vay nào đó. Trong hoạt động tín dụng, khi ngân hàng thực hiện nghiệp vụ cấp tín dụng thì đó mới chỉ là một giao dịch chưa hoàn thành. Giao dịch tín dụng chỉ được xem là hoàn thành khi nào ngân hàng thu hồi về được khoản tín dụng gồm cả gốc và lãi”. Theo Nguyễn Thị Thùy Dương (2014) thì “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ được tạo ra khi cấp tín dụng cho một khách hàng. Có nghĩa là khả năng khách hàng không trả được nợ theo hợp đồng gắn liền với mỗi khoản tín dụng ngân hàng cấp cho họ”. Nguyễn Thị Sâm (2015) định nghĩa rằng: “Rủi ro tín dụng là ngân hàng không thu được đầy đủ các khoản cho vay bao gồm cả khoản gốc và lãi, hoặc việc thanh toán các khoản nợ (gồm gốc và lãi vay) không đúng hạn. Điều này xảy ra khi khách hàng vay tiền của ngân hàng không có khả năng trả nợ hoặc cố ý không trả nợ”. Đối với Nguyễn Thị Thu Trâm (2007) thì “Rủi ro tín dụng được định nghĩa là khoản lỗ tiềm tàng vốn có được tạo ra khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng. Có nghĩa là khả năng khách hàng không trả được nợ theo hợp đồng gắn liền với mỗi khoản tín dụng ngân hàng cấp cho họ. Hoặc nói một cách cụ thể hơn, thu nhập dự tính mang lại từ các tài sản có sinh lời của ngân hàng có thể không được hoàn trả đầy đủ xét cả về mặt giá trị và thời hạn”. Định nghĩa của Nguyễn Thị Thủy Vân (2013) rằng: “Rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng nhận khoản vốn vay nhưng không thực hiện, hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân hàng, gây tổn thất cho ngân hàng, đó là khả năng khách hàng không trả, hoặc trả không đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng”. Từ các khái niệm khác nhau ở trên, ta có thể định nghĩa rủi ro tín dụng là khả năng có thể xảy ra tổn thất cho ngân hàng khi khách hàng mất khả năng thanh toán hay hoàn trả một phần hoặc không đầy đủ cả gốc và lãi hoặc khách hàng không có thiện chí trong việc hoàn trả nợ cho ngân hàng như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Một trong những hoạt động chính của NHTM là hoạt động cho vay nên rủi ro tín dụng là một nhân tố hết sức quan trọng và mang tính quyết định. Vì điều này có thể làm giảm hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận của ngân hàng, thậm chí là phá sản. Chính vì điều đó mà các NHTM luôn đặt ra mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, đồng thời tối thiểu hóa rủi ro. Để đạt được mục tiêu, đòi hỏi NH phải có những giải pháp thích hợp để quản lý và phòng ngừa rủi ro tín dụng nhanh chóng, kịp thời. 7
  19. 2.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng Sơ đồ 2.1: Phân loại rủi ro tín dụng tại ACB Ông Ích Khiêm Rủi ro lựa chọn Rủi ro giao dịch Rủi ro bảo đảm Rủi ro nghiệp vụ Rủi ro tín dụng Rủi ro nội tại Rủi ro danh mục Rủi ro tập trung Nguồn: Tác giả tự thu thập tại Bộ phận tư vấn tài chính cá nhân của OIK Theo sơ đồ trên, rủi ro tín dụng được chia thành 2 loại là rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục, trong đó: − Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng, nguyên nhân là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Trong rủi ro giao dịch có 3 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ: + Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, đó là khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn không hiệu quả để quyết định cho vay. + Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng tín dụng, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật quản lý các khoản cho vay có vấn đề. − Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng, nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng và được chia thành 2 loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung: + Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm và mang tính chất riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng. 8
  20. + Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho quá nhiều đối với một khách hàng. 2.2.3 Đo lường rủi ro tín dụng Có rất nhiều chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng của NHTM. Ví dụ như các chỉ tiêu sau:  Chỉ tiêu dư nợ  Dư nợ cho vay KHCN/Tổng dư nợ cho vay Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ dư nợ cho vay khách hàng cá nhân so với tổng dư nợ cho vay của ngân hàng, tức là phản ánh quy mô của việc cho vay KHCN. Tỷ lệ này càng tăng cao sẽ cho thấy NH chú trọng đến hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân.  Dư nợ cho vay KHCN/Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh tương quan so sánh về quy mô cho vay khách hàng cá nhân với tổng tài sản của ngân hàng, đồng thời cho phép đánh giá tính hợp lý trong cơ cấu sự dụng vốn ngân hàng. Nếu tỷ lệ này cao chứng tỏ các khoản cho vay KHCN chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản ngân hàng. Thông thường các ngân hàng thường thích phân tán rủi ro bằng cách đa dạng hóa các tài sản sinh lời của mình hơn là tập trung vào một tài sản có khả năng sinh lời cao nhưng lại tiềm ẩn trong nó một nguy cơ rủi ro lớn.  Chỉ tiêu nợ quá hạn  Dư nợ cho vay KHCN quá hạn/Tổng dư nợ cho vay KHCN Tỷ lệ này thể hiện chất lượng tín dụng và gián tiếp thể hiện quy mô của các khoản cho vay khách hàng cá nhân có vấn đề. Nếu dùng chỉ tiêu này để đo lường rủi ro tín dụng thì chưa phản ánh chính xác được mức độ rủi ro. Bởi lẽ, có thể giảm tỷ lệ này bằng cách tăng dư nợ cho vay KHCN hoặc dùng biện pháp gia hạn nợ. Mặc khác, dư nợ cho vay KHCN quá hạn chưa phải là tổn thất của NH vì không phải tất cả các khoản nợ này đều không thể thu hồi được. Như vậy tỷ lệ này chỉ là chỉ tiêu gián tiếp để đo lường RRTD.  Dư nợ cho vay KHCN khó đòi/Tổng dư nợ cho vay KHCN quá hạn Đây là chỉ tiêu trực tiếp phản ánh mức độ rủi ro tín dụng. Nó cho biết, trong tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân quá hạn có bao nhiêu dư nợ cho vay KHCN quá hạn được xác định là khó đòi và ngân hàng sẽ tổn thất. Vì vậy, NH luôn phải tìm biện pháp giảm tỷ lệ này bằng cách giảm dư nợ cho vay KHCN khó đòi, tích cực đôn đốc thu hồi các khoản nợ đó. Nếu không NH sẽ phải sử dụng quỹ dự phòng rủi ro để bù đắp.  Chỉ tiêu nợ quá hạn là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng. Bởi các chỉ tiêu này có liên quan chặt chẽ với nhau và phản ánh độ rủi 9
nguon tai.lieu . vn