Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH – CHI NHÁNH SÀI GÒN Ngành: Tài chính – Ngân hàng Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp Giảng viên hướng dẫn : TS.Trần Thế Sao Sinh viên thực hiện : Nguyễn Lê Thịnh Duy MSSV:1211190300 Lớp: 12DTDN01 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH – CHI NHÁNH SÀI GÒN Ngành: Tài chính – Ngân hàng Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp Giảng viên hướng dẫn : TS.Trần Thế Sao Sinh viên thực hiện : Nguyễn Lê Thịnh Duy MSSV:1211190300 Lớp: 12DTDN01 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong bài khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Sài Gòn, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Người viết Nguyễn Lê Thịnh Duy i
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng nói riêng, cùng tập thể quý thầy cô Trường Đại học Công nghệ TP.HCM nói chung, đã không quản khó khăn, tận tình giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt bốn năm qua. Tôi cũng chân thành gửi lời cảm ơn đến Thầy Trần Thế Sao đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và cho tôi những lời khuyên hữu ích để giúp tôi hoàn thành tốt bài khóa luận này. Đồng thời xin gửi lời cám ơn đến Ban giám đốc Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Chi nhánh Sài Gòn và toàn thể anh chị trong phòng quan hệ khách hàng – cá nhân đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập tại Ngân hàng, tận tình giúp đỡ, làm quen với công việc thực tế, cũng như giúp tôi giải đáp những thắc mắc, giúp tôi định hướng và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã cố gắng học hỏi và tìm hiểu nhưng vì thời gian cũng như hiểu biết còn hạn chế nên bài khóa luận tốt nghiệp này không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong những đóng góp ý kiến từ quý thầy cô, các anh chị công tác tại ABBANK – Chi nhánh Sài Gòn để bài khóa luận này được hoàn thiện hơn nữa. Tôi xin chân thành cảm ơn. TP. Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm ii
  5. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập: Địa chỉ: Điện thoại liên lạc: Email: NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: Nguyễn Lê Thịnh Duy MSSV: 1211190300 Lớp: 12DTDN01 Thời gian thực tập: Từ …………….đến……………………………………………………… Tại bộ phận thực tập: ………………………………………………………............................. …………………………………………………………………………………………………. Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện: 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị: >3 buổi/tuần 1-2 buổi/tuần Ít đến đơn vị 3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị: Tốt Khá Trung bình Không đạt 4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng …): Tốt Khá Trung bình Không đạt TP. HCM, ngày…. tháng ….năm 2016. Đơn vị thực tập (Ký tên và đóng dấu) iii
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình ANZ Australia and New Zealand Banking Group Limited CN Chi nhánh CTY CP Công ty cổ phần DNNN Doanh nghiệp Nhà nước GP-UB Giấy phép-Ủy ban HĐQT Hội đồng quản trị HSBC Hongkong and Shanghai Banking Corporation KH Khách hàng PGD Phòng giao dịch QĐ-NHNN Quyết định-Ngân hàng nhà nước SX Sản xuất SP Sản phẩm TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn TT-NHNN Thông tư-Ngân hàng nhà nước TP.HCM Thành phố. Hồ Chí Minh UBND Ủy ban nhân dân iv
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Các biến số được sử dụng trong mô hình hồi quy.................................... 22 Bảng 3.2: Nguồn dữ liệu ........................................................................................... 25 Bảng 4.1: Đặc điểm giới tính .................................................................................... 28 Bảng 4.2: Đặc điểm hôn nhân ................................................................................... 29 Bảng 4.3: Trình độ học vấn ...................................................................................... 29 Bảng 4.4: Đặc điểm nghề nghiệp .............................................................................. 30 Bảng 4.5: Mục đích vay vốn ..................................................................................... 31 Bảng 4.6: Hình thức vay vốn .................................................................................... 31 Bảng 4.7: Kiểm tra mục đích sử dụng vốn ............................................................... 32 Bảng 4.8: Thống kê mô tả các biến trong mô hình ................................................... 33 Bảng 4.9: Kết quả hồi quy ........................................................................................ 33 Bảng 4.10: Kết quả kiểm định Breusch-Godfrey ................................................. …35 Bảng 4.11: Bảng phân tích tương quan các biến độc lập.......................................... 36 Bảng 4.12: Phân tích mục đích vay theo yếu tố giới tính ........................................ 38 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu .............................................................................. …17 v
  8. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 2 1.5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 3 1.6. Kết cấu đề tài ............................................................................................. 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................... 5 2.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng ........................................................................ 5 2.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng .............................................................. 5 2.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ..................................................................... 5 2.1.2.1. Phân loại theo thời gian tín dụng ........................................................ 5 2.1.2.2. Phân loại theo hình thức cho vay ........................................................ 6 2.1.2.3. Phân loại theo mục đích sử dụng ........................................................ 7 2.1.2.4. Phân loại theo đối tượng tín dụng ....................................................... 7 2.1.2.5. Phân loại theo tính chất đảm bảo của các khoản vay.......................... 7 2.1.2.6. Phân loại theo đối tượng khách hàng .................................................. 8 2.2. Tổng quan về tín dụng cá nhân của Ngân hàng thương mại ............................... 8 2.2.1. Khái niệm tín dụng cá nhân ....................................................................... 8 2.2.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân .................................................................. 9 2.2.3. Các hình thức tín dụng cá nhân ................................................................ 10 2.3. Khả năng trả nợ vay ........................................................................................... 11 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân ...........11 2.4.1. Đặc điểm nhân khẩu học .......................................................................... 12 2.4.2. Đặc điểm nghề nghiệp.............................................................................. 13 2.4.3. Đặc điểm trình độ học vấn ....................................................................... 13 vi
  9. 2.4.4. Đặc điểm thu nhập ................................................................................... 13 2.4.5. Đặc điểm khoản cho vay .......................................................................... 14 2.4.6. Rủi ro đạo đức người vay......................................................................... 14 2.4.7. Rủi ro tác nghiệp từ phía ngân hàng ........................................................ 14 2.4.8. Một số hành vi chi tiêu bất thường .......................................................... 15 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 16 3.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 16 3.2. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................... 16 3.2.1. Biến số phụ thuộc ..................................................................................... 18 3.2.2. Các biến số độc lập .................................................................................. 18 3.2.3. Xác định mô hình ước lượng ................................................................... 24 3.3. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................. 25 3.3.1. Nguồn dữ liệu ........................................................................................... 25 3.3.2. Cách lấy dữ liệu ....................................................................................... 26 3.3.3. Mẫu nghiên cứu........................................................................................ 27 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THỐNG KÊ VÀ HỒI QUY ............. 28 4.1. Giới thiệu khái quát Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Sài Gòn ..............28 4.2. Phân tích thống kê mô tả đặc điểm cá nhân, đặc điểm nợ vay và khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân .............................................................................................................28 4.2.1. Đặc điểm cá nhân ..................................................................................... 28 4.2.2. Đặc điểm khoản nợ vay............................................................................ 30 4.2.3. Khả năng trả nợ khoản vay ...................................................................... 32 4.3. Thực hiện mô hình hồi quy ................................................................................ 33 4.4. Kiểm định mô hình nghiên cứu .......................................................................................35 4.4.1. Kiểm định giả thuyết mô hình.................................................................. 35 4.4.2. Kiểm định sự tương quan giữa các biến trong mô hình ........................... 35 4.5. Phân tích kết quả hồi quy..................................................................................................37 vii
  10. 4.5.1. Các biến số có ý nghĩa thống kê .............................................................. 38 4.5.2. Các biến số không có ý nghĩa thống kê ................................................... 41 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................. 46 5.1. Kết luận .............................................................................................................. 46 5.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 47 5.3. Hạn chế của đề tài .............................................................................................. 49 5.4. Hướng nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 50 PHỤ LỤC 1: CHƯƠNG TRÌNH CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ HỒI QUY viii
  11. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng trong nền kinh tế. Vài năm trở lại đây, trước bối cảnh nền kinh tế trong nước gặp nhiều khó khăn, khả năng hấp thụ tín dụng của các doanh nghiệp trở nên rất thấp nên hoạt động cho vay của khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng trở nên chững lại. Quan điểm “ tín dụng tập trung vào doanh nghiệp ” của Ngân hàng thương mại không còn phù hợp với xu hướng phát triển hiện tại. Nắm bắt được tình hình đó, nhiều Ngân hàng đã thay đổi chiến lược kinh doanh tập trung phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ dành cho khách hàng cá nhân. Hoạt động tín dụng cá nhân đã trở thành một bài toán nan giải khi hầu hết các Ngân hàng thương mại trong nước nhận ra tầm quan trọng của thị trường này và tập trung nguồn lực để chiếm lĩnh thị phần. Ngày 1/4/2008 Chính phủ nước ta đã ký quyết định cho phép thành lập Ngân hàng có 100% vốn nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam. Việc mở cửa hệ thống tài chính ngân hàng sẽ đem đến cho các Ngân hàng trong nước những cơ hội cùng những khó khăn. Các Ngân hàng nước ngoài như ANZ và HSBC đã quan tâm tới thị trường tín dụng cá nhân ngay từ những ngày đầu bước chân vào Việt Nam. Với một đất nước có dân số trẻ như Việt Nam, hoạt động tín dụng cá nhân tại Việt Nam được đánh giá là có rất nhiều triển vọng trong dài hạn. Các ngân hàng đua nhau cung cấp những sản phẩm, dịch vụ tín dụng khác nhau nhằm phục vụ nhu cầu đa dạng từ khách hàng cá nhân như cho vay tiêu dùng, cho vay mua bất động sản, cho vay sản xuất kinh doanh với các hình thức cho vay như tín chấp và thế chấp. Hiện tại, lĩnh vực tín dụng cá nhân tuy có nhiều tiềm năng và tạo cho các ngân hàng có được những nguồn thu bền vững nhưng lĩnh vực này hàm chứa nhiều rủi ro mà các ngân hàng cần quan tâm, đó chính là rủi ro không thể trả nợ đứng trên hai khía cạnh là 1
  12. số nợ gốc và thời hạn trả nợ. Sẽ rất nguy hiểm nếu trong giai đoạn hiện nay, ngân hàng thương mại lại tiếp tục bổ sung vào khoản nợ xấu của mình từ hoạt động tín dụng cá nhân khi lượng nợ xấu từ khách hàng doanh nghiệp vẫn chưa thể xử lý được. Nhằm tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ (xét ở khía cạnh quy mô trả nợ) để giúp cho các ngân hàng thương mại nhận diện các yếu tố có khả năng tạo ra rủi ro tín dụng cá nhân, từ đó tìm ra những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay và tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng cho ngân hàng, nên tôi đã chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Sài Gòn”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP An Bình - Chi nhánh Sài Gòn - Đo lường sự tác động của từng nhân tố trên đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Sài Gòn - Khuyến nghị một số giải pháp nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Sài Gòn 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài trả lời câu hỏi nghiên cứu sau : - Thứ nhất, Những nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Sài Gòn? - Thứ hai, Những nhân tố trên tác động như thế nào đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Sài Gòn? - Thứ ba, Giải pháp nào để nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Sài Gòn? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Sài Gòn. Mẫu nghiên 2
  13. cứu gồm 125 hồ sơ vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Sài Gòn được chọn lọc trong khoảng thời gian từ tháng 01/2013 đến hết tháng 12/2015. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng kết hợp giữa hai phương pháp định tính và định lượng, trong đó phương pháp định lượng là phương pháp chủ đạo. Phương pháp định tính được sử dụng trong việc tổng hợp thông tin, tài liệu tìm hiểu thực tế để làm nền tảng đưa ra mô hình lý thuyết và các giả thuyết kèm theo, phương pháp này cũng được sử dụng khi đưa ra các khuyến nghị sau quá trình phân tích định lượng. Phương pháp định lượng được sử dụng trong quá trình xây dựng mô hình ước lượng mối quan hệ giữa các biến số (mối quan hệ nguyên nhân và kết quả), thu thập dữ liệu căn cứ vào mô hình đã xây dựng dựa trên phần mềm EVIEWS để phân tích dữ liệu. 1.6. Bố cục của nghiên cứu Ngoài phần phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo, khóa luận được chia thành năm chương bao gồm: - Chương 1: Giới thiệu. Chương này nêu ra lý do nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Chương 2: Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân. Nội dung chương nêu lên tổng quan về cơ sở lý luận và nêu lên các nhân tác động tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân. - Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Mục đích của chương mô tả mô hình nghiên cứu, giải thích các biến số trong mô hình và dữ liệu nghiên cứu. - Chương 4: Phân tích nghiên cứu và kết quả nghiên cứu. Chương này giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Sài Gòn, các kết quả phân tích thống kê mô tả, thực hiện mô hình, kiểm định mô hình và phân tích kết quả hồi quy đồng thời đưa ra các nhận xét trong quá trình phân tích. 3
  14. - Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Chương này nêu lên các kết luận rút ra từ quá trình phân tích đồng thời đưa ra các kiến nghị đối với các đối tượng liên quan dựa trên các kết luận đã nêu. Chương 5 cũng nêu lên những hạn chế của đề tài trong quá trình nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo. 4
  15. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng 2.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng Tín dụng là một khái niệm đã tồn tại rất lâu đời, theo nghĩa latinh tín dụng là creditim, sự tín nhiệm, tin tưởng. Tên gọi này xuất phát từ bản chất của quan hệ tín dụng, trong quan hệ đó người cho vay tin tưởng người đi vay sẽ sử dụng vốn đúng mục đích, đúng các thỏa thuận, làm ăn có lãi và có khả năng hoàn trả tiền vay. Ngày nay, có rất nhiều diễn giải và định nghĩa về tín dụng, xong có thể định nghĩa tín dụng ngân hàng như sau: Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là Ngân hàng, một tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ chức, cá nhân trong xã hội, trong đó Ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay. Hiện nay, Ngân hàng thương mại là một tổ chức cho vay lớn nhất đối với các tổ chức kinh tế và dân cư. Hoạt động tín dụng ngân hàng đã góp phần đáp ứng nhu cầu vốn cho các tổ chức và cá nhân, đã và đang là nhân tố thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, điều tiết và di chuyển, tăng thêm tính hiệu quả của vốn tiền tệ trong nền kinh tế thị trường. 2.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng 2.1.2.1. Phân loại theo thời gian tín dụng: Thời gian tín dụng đó chính là thời gian mà trong đó Ngân hàng cam kết cấp cho khách hàng một khoản tín dụng và nó được xác định cụ thể ngày, tháng, năm, hay thời hạn được tính từ lúc đồng vốn đầu tiên của Ngân hàng được phát ra cho đến lúc đồng vốn và lãi cuối cùng phải thu về. Phân loại tín dụng theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với các Ngân hàng, nó phản ánh khả năng hoàn trả, độ rủi ro cũng như ảnh hưởng trực tiếp đến tính an toàn và sinh lời của Ngân hàng thương mại. Nếu căn cứ vào thời hạn, tín dụng được chia thành các loại sau đây: 5
  16. - Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm. Tín dụng ngắn hạn thường được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân. - Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. Tín dụng trung hạn thời sử dụng cho mục đích mua các loại tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh. - Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Những công trình đầu tư lớn, thu hồi vốn lâu, thuộc tầm vĩ mô như: máy móc thiết bị công nghiệp nặng, xây dựng cầu đường … có nhu cầu nguồn vốn từ 5 năm đến 10, có khi đến 20 năm sẽ sử dụng tín dụng dài hạn. 2.1.2.2. Phân loại theo hình thức cho vay: - Chiết khấu: là việc Ngân hàng thương mại ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng với giá trị thương phiếu sau khi đã trừ đi phần thu nhập của Ngân hàng để sở hữu một thương phiếu chưa đến hạn. - Cho vay: Được hiểu là việc Ngân hàng thương mại cấp tín dụng cho khách hàng của mình với sự cam kết là khách hàng phải trả cả gốc và lãi cho Ngân hàng trong khoảng thời gian xác định với mức lãi suất cam kết. Cho vay là một nghiệp vụ truyền thống của Ngân hàng và là hoạt động sinh lời cao nhất cho các Ngân hàng thương mại. - Bảo lãnh: là việc Ngân hàng thương mại cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính thay khách hàng khi khách hàng của mình không có khả năng trả các khoản nợ. Tuy không phải xuất tiền ra, song Ngân hàng vẫn thu được lợi từ khách hàng nhờ uy tín của mình. Nghiệp vụ này sẽ được đưa vào tài sản ngoại bản của Ngân hàng. - Bao thanh toán: là hình thức cấp tín dụng mà các tổ chức tín dụng áp dụng cho doanh nghiệp là bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã được bên bán và bên mua hàng thỏa thuận trong Hợp đồng mua bán hàng hóa. Tổ chức chức tín dụng với vai trò là đơn vị bao thanh toán 6
  17. sẽ hỗ trợ doanh nghiệp bổ sung vốn lưu động thúc đẩy hoạt động thương mại, bao gồm thương mại trong nước và quốc tế. 2.1.2.3. Phân loại theo mục đích sử dụng: - Tín dụng sản xuất kinh doanh: là loại tín dụng cung cấp cho các nhà doanh nghiệp để tiến hành sản xuất kinh doanh. - Tín dụng tiêu dùng: là tín dụng cung cấp cho cá nhân có nhu cầu tiêu dùng. - Tín dụng xuất nhập khẩu: Là hình thức cung cấp tín dụng cho hoạt động thu mua hoặc sản xuất hàng hóa để xuất khẩu. 2.1.2.4. Phân loại theo đối tượng tín dụng: - Tín dụng bổ sung vốn lưu động: là loại hình tín dụng được cấp phát để hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế như: cho vay để dự trữ hàng hóa và mua nguyên vật liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lưu động thường được sử dụng để cho vay bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời. Loại tín dụng này thường được chia ra các loại: cho vay dự trữ hàng hóa, cho vay chi phí sản xuất và cho vay để thanh toán các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu kỳ phiếu. - Tín dụng đầu tư tài sản cố định: là loại hình tín dụng được cấp phát để hình thành tài sản cố định. Loại này thường được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các công trình mới – thời hạn cho vay là trung hạn và dài hạn. 2.1.2.5. Phân loại theo tính chất đảm bảo của các khoản vay: - Tín dụng có đảm bảo (thế chấp): đó là sự cam kết của khách hàng về việc dùng tài sản đảm bảo thuộc sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ tài chính trong trường hợp không trả được nợ. Tín dụng đảm bảo được áp dụng đối với những khách hàng có rủi ro cao, có tình hình tài chính không ổn định… - Tín dụng không có tài sản đảm bảo (tín chấp): là hình thức mà khách hàng có nhu cầu vay vốn với hạn mức nhất định mà không cần tài sản đảm bảo. Tín dụng này 7
  18. thường cấp cho khách hàng có uy tín cao, có quan hệ tốt và lâu dài với Ngân hàng, có tình hình tài chính lành mạnh ổn định. 2.1.2.6. Phân loại theo đối tượng khách hàng: - Tín dụng doanh nghiệp: là hình thức cấp tín dụng nhằm mục đích hỗ trợ cho việc đầu tư sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhóm khách hàng này thường có nhu cầu vốn lớn, tuy nhiên số lượng khách hàng thường không lớn lắm. Do đó, các Ngân hàng cần đặc biệt quan tâm đến từng khách hàng cụ thể nhằm xây dựng mối quan hệ lâu dài với nhóm khách hàng này, góp phần làm tăng lợi nhuận cho Ngân hàng. - Tín dụng cá nhân: là hình thức cấp tín dụng nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật dụng đắt tiền và các khoản vay để trang trải các chi phí thông thường của đời sống. Nhóm đối tượng này có số lượng rất lớn và thường có nhu cầu vay các khoản nhỏ lẻ. Tuy nhiên, đây là nhóm khách hàng khá nhạy cảm nên Ngân hàng cần có phương thức tiếp cận và khai thác tốt. 2.2. Tổng quan về tín dụng cá nhân của ngân hàng thương mại 2.2.1. Khái niệm tín dụng cá nhân Tín dụng cá nhân là khoản tiền hoặc tài sản mà các tổ chức tín dụng cung cấp cho một cá nhân sau khi đã đánh giá rủi ro về cá nhân này và tổ chức cung cấp tín dụng này sẽ nhận được khoản tiền gốc và lãi cho vay sau một khoản thời gian nhất định theo thỏa thuận. Theo các cách hiểu trên về tín dụng ngân hàng và tín dụng cá nhân theo phạm vi của khóa luận này, có thể hiểu tín dụng cá nhân là “hình thức tín dụng mà trong đó tổ chức tín dụng đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sau khi đã đánh giá rủi ro về loại khách hàng này và ngân hàng sẽ nhận lại cả gốc và lãi cho vay sau một khoản thời gian nhất định theo thỏa thuận”. Đây cũng chính là định nghĩa được sử dụng trong chính đề tài này. 8
  19. 2.2.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân Từ định nghĩa trên cho thấy tín dụng cá nhân là một loại hình của tín dụng, vì vậy nó mang những đặc điểm chung của tín dụng. Có ba đặc điểm chung như sau: - Thứ nhất, tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho khách hàng, cá nhân hay doanh nghiệp, khi lòng tin vào việc khách hàng sẽ sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng tín dụng, hiệu quả và có khả năng trả nợ (gốc và lãi) đúng hạn. - Thứ hai, tín dụng là việc chuyển nhượng một lượng giá trị có thời hạn. Ngân hàng là trung gian tài chính, vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa là người cho vay. Nguồn vốn ngân hàng sử dụng để cho vay được lấy từ nguồn vốn huy động, do vậy, tất cả các khoản tín dụng ngân hàng cấp cho khách hàng đều phải có thời hạn, đảm bảo cho ngân hàng có thể hoàn trả vốn huy động. - Thứ ba, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị trên nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi. Đây chính là thuộc tính riêng của tín dụng. Người đi vay phải trả thêm một khoản lãi ngoài gốc, là chi phí của việc sử dụng vốn vay. Đây là nguồn để ngân hàng bù đắp chi phí hoạt động, cũng như tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Ngoài ra hoạt động tín dụng cá nhân còn mang một số đặc điểm riêng như: - Thứ nhất, xét về mặt quy mô. Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn. Các khoản tín dụng cấp cho khách hàng cá nhân là tương đối nhỏ so với tín dụng cấp cho doanh nghiệp. Hầu hết các khách hàng tìm đến ngân hàng khi đã có số vốn tương đối và chỉ bổ sung phần còn thiếu. Tuy nhiên đối tượng vay là tất cả các cá nhân trong xã hộ với nhu cầu hết sức đa dạng. Do đó, tổng quy mô các khoản tín dụng cá nhân cũng khá lớn. - Thứ hai, xét về mặt lãi suất. Lãi suất cho vay cá nhân thường cao hơn cho vay đối với doanh nghiệp. Số lượng các khoản vay thường rất lớn, nhưng quy mô mỗi khoản vay lại khá nhỏ. Để bù đắp chi phí và thu lợi nhuận, ngân hàng thường đặt ra 9
  20. mức lãi suất cao hơn so với cho vay doanh nghiệp. Tuy nhiên, khách hàng thường quan tâm đến số tiền mà họ phải trả hơn là lãi suất mà họ phải chịu. - Thứ ba, xét về nhu cầu vay. Nhu cầu vay của khách hàng cá nhân thường nhạy cảm theo chu kỳ kinh tế, tăng lên khi nền kinh tế mở rộng và giảm xuống khi nền kinh tế suy thoái. - Thứ tư, xét về nguồn trả nợ. Nguồn trả nợ của khách hàng phụ thuộc chủ yếu vào nguồn thu nhập từ lương, cho thuê tài sản, và thu nhập từ kinh doanh. Nguồn trả nợ này có thể có những biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của họ. Sự kiểm soát các nguồn thu này nhiều khi rất khó khăn. - Thứ năm, ở khía cạnh rủi ro. Các khoản vay cá nhân thường có độ rủi ro cao do chất lượng thông tin tài chính khách hàng cung cấp thường không cao. 2.2.3. Các hình thức tín dụng cá nhân Đối với các hình thức tín dụng cá nhân, về cơ bản, có hai loại chính là cho vay có tài sản đảm bảo (Secured Loan) và cho vay không có tài sản đảm bảo (Unsecured Loan). Cho vay có tài sản đảm bảo là hình thức cho vay mà khách hàng phải sử dụng tài sản thế chấp của mình để đảm bảo cho khoản vay tại các tổ chức tín dụng. Trong khi đó cho vay không tài sản đảm bảo (hay còn gọi là cho vay tín chấp) thì khách hàng không cần sử dụng tài sản để thế chấp cho ngân hàng khi vay vốn. Tại Việt Nam, hay cụ thể là Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Sài Gòn, một số khách hàng muốn chấp nhận hình thức cho vay này thì họ phải thỏa mãn một số điều kiện về thu nhập (được chi trả lương cho ngân hàng), chức vụ hiện hành, thời gian làm việc trong một tổ chức,… Từ hai hình thức vay này lại được chia thành rất nhiều các hình thức cho vay khác. Theo Nguyễn Minh Kiều (2007), các hình thức tín dụng cá nhân có thể bao gồm cho vay bất động sản, cho vay tiêu dùng, cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay tiểu thương, cho vay nông nghiệp, dịch vụ thẻ tín dụng… Tại các nước phát triển mà cụ thể là Mỹ, các hình thức cho vay đa dạng hơn do sự phát triển lâu đời của hệ thống ngân hàng (Nguyễn Ngọc Lê Ca, 2011). Một số hình thức cho vay có thể liệt kê như cho vay ngắn hạn (Short Term Personal Loans), cho vay theo ngày (Fast 10
nguon tai.lieu . vn