Xem mẫu

  1. 1 ĐỀ TÀI: CÁC GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CTCP X Sinh viên thực hiện : Lớp : Khoá học : Mã sinh viên : Giảng viên hướng dẫn : Hà Nội, tháng 05 năm 2021
  2. i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan bài khóa luận này là bài nghiên cứu của riêng em, thực hiện theo đúng sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn. Mọi số liệu sử dụng trong bài nghiên cứu này đều chính xác, đầy đủ, trung thực lấy từ đơn vị thực tập. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khóa luận. Hà Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2021 NGƯỜI CAM ĐOAN
  3. ii LỜI CẢM ƠN Em chân thành cảm ơn tới cô TS. … đã hướng dẫn em tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành bài khóa luận này. Em cũng xin chân thành cảm ơn tới các anh chị trong CTCP X đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em trong thời gian thực tập tại đơn vị. Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành khóa luận nhưng do những hiểu biết và trình độ lý luận còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong sẽ nhận được những lời góp ý của thầy cô để hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2021 Sinh viên
  4. iii MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .....................................................................................................................4 1.1 Khái quát chung về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ......................4 1.1.1 Khái niệm ....................................................................................................4 1.1.2 Bản chất .......................................................................................................5 1.2 Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................................6 1.2.1 Khái quát tình hình tài chính .......................................................................6 1.2.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh ................................................7 1.2.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời ................................................10 1.2.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh năng lực hoạt động của tài sản ...........................12 1.2.5 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ...........................................14 1.3 Các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh..........................................15 1.3.1 Nhân tố bên trong ......................................................................................15 1.3.2 Nhân tố bên ngoài......................................................................................18 1.4. Các giải pháp tài chính chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................................................................20 1.4.1 Vai trò của tài chính đối với hiệu quả kinh doanh ....................................20 1.4.2 Một số giải pháp tài chính chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.23 TỔNG KẾT CHƯƠNG 1 .......................................................................................25 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CTCP X ........26 2.1 Tổng quan về CTCP X ..................................................................................26 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................26 2.1.2 Cơ cấu tổ chức ...........................................................................................27 2.2 Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại CTCP X ............................................28 2.2.1 Thực trạng tình hình tài chính và đánh giá kết quả kinh doanh ........28 2.2.2 Phân tích hiệu quả kinh doanh qua một số chỉ tiêu đặc trưng ...................41
  5. iv 2.3 Đánh giá hiệu quả kinh doanh tại CTCP Vật từ và Giải pháp kỹ thuật điện ........................................................................................................................51 2.3.1 Kết quả đạt được .......................................................................................51 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ...........................................................................52 TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 .......................................................................................55 CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CTCP X ................................................................................56 3.1 Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ..............................56 3.1.1 Cơ hội và thách thức..................................................................................56 3.1.3 Định hướng phát triển trong giai đoạn 2021 - 2025 ..................................56 3.2 Một số giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh .............57 3.2.1 Các giải pháp quản lý tài sản .....................................................................57 3.2.2 Các giải pháp tăng doanh thu ....................................................................58 3.2.3 Các giải pháp giảm thiểu chi phí ...............................................................59 3.2.4 Một số giải pháp khác ...............................................................................60 3.3 Kiến nghị .........................................................................................................62 3.3.1 Đối với Nhà nước và các bộ Ngành ..........................................................62 3.3.2 Đối với ban lãnh đạo .................................................................................62 TỔNG KẾT CHƯƠNG 3 .......................................................................................64 KẾT LUẬN ..............................................................................................................65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................66
  6. v DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa Chi phí QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CTCP Công ty cổ phần GVHB Gía vốn hàng bán KNTT Khả năng thanh toán LNST Lợi nhuận sau thuế LNTT Lợi nhuận trước thuế ROA Tỷ suất sinh lời lợi nhuận trên tài sản ROE Tỷ suất sinh lời lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROS Tỷ suất sinh lời lợi nhuận trên doanh thu Tổng TSbq Tổng tài sản bình quân TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VCSHbq Vốn chủ sở hữu bình quân
  7. vi DANH MỤC BẢNG Bảng Nội dung Trang Tình hình biến động tài sản của CTCP X trong giai đoạn năm Bảng 2.1 29 2018 -2020 Bảng 2.2 Cơ cấu tài sản của công ty trong giai đoạn năm 2018 -2020 29 Bảng 2.3 Tình hình biến động nguồn vốn 32 Tình hình biến động các khoản mục trên Bảng BCKQKD Bảng 2.4 36 trong giai đoạn 2018 – 2020 Bảng 2.5 Bảng so sánh đồng quy mô của CTCP X 38 Bảng 2.6 Các chỉ tiêu ROS, ROA, ROE trong giai đoạn 2018 – 2020 41 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động trong giai đoạn 2018 – Bảng 2.7 45 2020 Bảng 2.8 Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ giai đoạn 2018 – 2020 48 Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản trong giai đoạn năm 2018 Bảng 2.9 48 – 2020 Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán trong giai đoạn 2018 – Bảng 2.10 50 2020
  8. vii DANH MỤC HÌNH Hình Nội dung Trang Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của CTCP X 27 Hình 2.2 Cơ cấu TSNH của CTCP X 30 Hình 2.3 Cơ cấu nguồn vốn của CTCP X 33 Hình 2.4 Cơ cấu nợ phải trả trong giai đoạn 2018 – 2020 34 Hình 2.5 Sự biến động của lợi nhuận trong giai đoạn năm 2018 - 2020 40 Tình hình biến động của ROS, ROA, ROE trong giai đoạn 2018 Hình 2.6 45 - 2020 Sự biến động của doanh thu thuần và KPT bình quân trong giai Hình 2.7 47 đoạn năm 2018 - 2020
  9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Đất nước ta đang không ngừng đổi mới sáng tạo nhằm phát triển nền kinh tế - xã hội và đồng thời khẳng định vị thế của mình trên thị trường quốc tế. Do đó, doanh nghiệp chính là một trong những lực lượng đóng góp lớn góp phần phát triển kinh tế của đất nước. Khi nền kinh tế Việt Nam đang trên đà tăng trưởng cùng với quá trình hội nhập quốc tế thì các doanh nghiệp đang kinh doanh cùng ngành nghề, cùng lĩnh vực hay trên một khu vực không tránh khỏi những khó khăn, thách thức để duy trì hoạt động. Vậy nên để doanh nghiệp tiếp tục hoạt động, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh,… thì hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề được đặt lên hàng đầu của các doanh nghiệp. Việc đánh giá hiệu quả kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị thấy được những thành công mà công ty đạt được và nhận ra những mặt còn thiết sót trong hoạt động kinh doanh. Để từ đó, các nhà quản trị đề xuất và thực hiện những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh và khẳng định vị trí của mình trong khu vực. Năm 2020, dịch Covid – 19 diễn ra và bùng phát trên toàn thế giới làm ảnh hưởng lớn đến toàn bộ nền kinh tế - xã hội của các nước. Tại Việt Nam, dịch Covid – 19 xảy ra đã làm thay đổi đến đời sống nhân dân, làm hạn chế việc kinh doanh khi mà Nhà nước yêu cầu mọi người chỉ ra khỏi nhà khi cần thiết. Không chỉ thế, tại năm 2020, dịch Covid – 19 diễn ra đã khiến nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn và một số phải tạm dừng hoạt động khi kinh doanh khi không kiếm được lợi nhuận. Trong hoạt động kinh doanh, tối đa hóa lợi nhuận luôn là mục tiêu bao trùm của toàn doanh nghiệp hiện nay. Dựa vào lợi nhuận vào doanh nghiệp kiếm được, các nhà quản trị sẽ thấy được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp khi thực hiện các chính sách đã đưa ra. Không chỉ thế, các nhà đầu tư thấy được tiềm năng tương lai của doanh nghiệp. Mặc dù CTCP X có kinh nghiệm kinh doanh trong nhiều năm nhưng theo diễn biến của thị trường thì công ty vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế nhất định. Vậy nên nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề, em quyết định chọn đề tài: “Các giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại CTCP X”. 2. Mục tiêu nghiên cứu
  10. 2 Hiệu quả kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp để duy trì hoạt động, phát triển kinh doanh và mở rộng quy mô trong tương lai. Mục tiêu của bài luận này là: - Làm rõ những lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của CTCP X và từ đó tìm ra những khó khăn, thách thức và những thành tựu mà công ty đạt được. - Đề xuất một số giải pháp và có những kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả kinh doanh tại CTCP X. *Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi không gian: Công ty cổ phần X. - Phạm vi thời gian: trong giai đoạn 2018 – 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng 2 phương pháp nghiên cứu chính sau đây: - Phương pháp so sánh: Dựa vào số liệu đã tổng hợp, tiến hành so sánh theo các chỉ tiêu ở các thời kỳ khác nhau để thấy được xu hướng thay đổi và đồng thời so sánh theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng của từng chỉ tiêu. - Phương pháp phân tích và tổng hợp: phân chia số liệu thu thập được thành nhóm chỉ tiêu để thấy được mối quan hệ giữa chúng rồi đưa ra những đánh giá về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, bài khóa luận còn sử dụng một số phương pháp khác như phương pháp thống kê, phương pháp Dupont,… để phân tích đối tượng nghiên cứu và chỉ ra các nhân tố làm ảnh hưởng tới ROS, ROA, ROE.
  11. 3 5. Kết cấu khóa luận Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, nội dung khóa luận kết cấu thành 3 chương, bao gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại CTCP X Chương 3: Các giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại CTCP X
  12. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Khái quát chung về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm 1.1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp Hiện nay, có khá nhiều quan điểm giải thích cho câu hỏi Doanh nghiệp là gì? Dựa vào các góc độ, cách nhìn nhận khác nhau thì có các quan điểm về doanh nghiệp là khác nhau. Chẳng hạn như: - Theo M.Francois Perroux – nhà kinh tế học nổi tiếng người Pháp, “Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản xuất mà tại đó người ta kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả của các yếu tố) khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị trường những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh lệch giữa giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy.” - Theo quan điểm phát triển thì “Doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành công, có lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất, đôi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua được.” (trích từ sách “Kinh tế doanh nghiệp” của D.Larue.A Caillat- Nhà xuất bản Khoa học xã hội 1992). - Theo quan điểm pháp luật thì “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh” (Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14) 1.1.1.2 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau nhưng có thể khẳng định rằng hiện nay mọi doanh nghiệp kinh doanh đều có mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này, các doanh nghiệp cần có các chiến lược kinh doanh phù hợp với những sự thay đổi của môi trường. Vậy nên cần phải đánh giá được hiệu quả kinh doanh ở phạm vi doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận của nó.
  13. 5 Có quan điểm cho rằng: “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại hàng hóa mà không cắt giảm sản lượng một loại hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó” (P.Samuelson và W.Nordhaus: Giáo trình Kinh tế học, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2002). Quan điểm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Xét trên giác ngộ lý thuyết, hiệu quả chỉ có thể đạt được trên đường giới hạn năng lực sản xuất. Tuy nhiên, để đạt được mức hiệu quả này sẽ cần rất nhiều điều kiện, trong đó đòi hỏi phải dự báo và quyết định đầu tư sản xuất theo quy mô phù hợp với cầu thị trường. Ngoài ra cũng có nhiều nhà quản trị quan niệm hiệu quả được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Theo Manfred Kuhn: “Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh”. Từ các quan niệm trên có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả kinh doanh là phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực trong quá trình kinh doanh nhằm đạt được các mục tiêu xác định. Trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể được đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét với mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra kết quả ở mức độ nào. Vì vậy, có thể mô tả hiệu quả bằng công thức chung nhất như sau: Trong đó: H – hiệu quả K – kết quả đạt được C – hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó 1.1.2 Bản chất Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ của các nguồn lực sản xuất (lao động, máy móc thiết bị, nguyên liệu, tiền vốn) trong quá trình tiến hành các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  14. 6 Tuy nhiên, để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả kinh doanh cần phân biệt rõ ranh giới giữa hai phạm trù hiệu quả và kết quả. Kết quả là phạm trù phản ánh những cái thu được sau một quá trình kinh doanh hay một khoảng thời gian kinh doanh nào đó. Kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp có thể được biểu hiện bằng đơn vị hiện vật hoặc đơn vị giá trị. Các đơn vị hiện vật cụ thể được sử dụng tùy thuộc vào đặc trưng của sản phẩm mà quá trình kinh doanh tạo ra, nó có thể là tấn, tạ, kg, m2, m3, lít,.. Các đơn vị giá trị có thể là đồng, ngoại tệ,… Kết quả cũng có thể phản ánh mặt chất lượng của sản xuất kinh doanh hoàn toàn định tính như uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp,… Trong khi đó, hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất, là đại lượng so sánh: so sánh giữa đầu vào và đầu ra, so sánh giữa chi phí kinh doanh bỏ ra với kết quả kinh doanh thu được… Đứng trên góc độ xã hội, chi phí xem xét phải là chi phí xã hội do có sự kết hợp của các yếu tố lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động theo một tương quan cả về số lượng và chất lượng trong quá trình kinh doanh để tạo ra sản phẩm, dịch vụ đủ tiêu chuẩn cho tiêu dùng. Nếu như kết quả là mục tiêu của quá trình sản xuất kinh doanh thì hiệu quả là phương tiện để có thể đạt được các mục tiêu đó. Vậy hiệu quả kinh doanh là một phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn nhân lực, phản ánh mặt chất lượng của quá trình kinh doanh, phức tạp và khó tính toán bởi cả phạm trù kết quả và hao phí nguồn lực gắn với một thời kỳ cụ thể nào đó đều khó xác định chính xác. 1.2 Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1 Khái quát tình hình tài chính * Hệ số nợ Đối với nhà quản lý doanh nghiệp thông qua hệ số nợ thấy được tình hình tài chính của doanh nghiệp để có sự điều chỉnh chính sách tài chính phù hợp. Đối với chủ nợ xem xét hệ số nợ để đưa ra các quyết định cho vay và thu hồi nợ. Đối với các nhà đầu tư qua xem xét hệ số nợ để đánh giá mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp trên cơ sở đó cân nhắc việc đầu tư.
  15. 7 Hệ số nợ được đo bằng tỷ số giữa tổng số nợ phải trả với tổng tài sản hay tổng nguồn vốn của doanh nghiệp: Hệ số nợ nói lên trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, nguồn vốn từ bên ngoài (từ các chủ nợ) là bao nhiêu phần trăm Nếu so sánh nợ phải trả với tổng tài sản thì hệ số nợ còn thể hiện mức độ tài trợ cho số tài sản hiện có của doanh nghiệp từ nguồn vốn bên ngoài. * Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu Hệ số này được tính bằng cách lấy tổng nợ (tức là gồm cả nợ ngắn hạn lẫn nợ dài hạn) của doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó chia cho giá trị vốn chủ sở hữu trong cùng kỳ. Các số liệu này có thể lấy từ bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Công thức tính như sau: * Hệ số vốn chủ sở hữu Hệ số vốn chủ sở hữu hay tỷ suất tự tài trợ là cách viết ngược của hệ số nợ. Sử dụng tỷ số vốn chủ sở hữu để đo lường sự góp vốn của chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính như sau: 1.2.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh 1.2.2.1 Chỉ tiêu doanh thu Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sau khi trừ đi các khoản thuế thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và được khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu được tiền hay chưa).
  16. 8 * Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh khoản tiền thực tế doanh nghiệp thu được trong kinh doanh. Doanh thu thuần được xác định theo công thức: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu - Doanh thu bán hàng: là toàn bộ tiền bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh toán. - Các khoản giảm trừ doanh thu: bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại * Doanh thu từ hoạt động tài chính: gồm các khoản thu từ hoạt động liên kết, góp vốn cổ phần, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng khoán, hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán đã trích từ năm trước nhưng không sử dụng hết. * Thu nhập khác: là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên như: thu từ bán vật tư, hàng hóa, công cụ dụng cụ đã phân bổ hết giá trị, bị hư hỏng hoặc không cần sử dụng, hoàn nhập các khoản giảm giá hàng tồn kho, phải thu khó đòi năm trước nhưng không sử dụng hết và các khoản thu bất thường khác. 1.2.2.2 Chỉ tiêu chi phí Chi phí của doanh nghiệp là sự tiêu hao các yếu tố, các nguồn lực trong doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu đã định. - Chi phí hoạt động kinh doanh: gồm tất cả các chi phí liên quan đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp như: giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.  Giá vốn hàng bán: phản ánh tổng giá vốn hàng hóa, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất và thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn.
  17. 9  Chi phí bán hàng: chi phí này phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ bao gồm các chi phí đóng gói, vận chuyển, giói thiệu, bảo hành sản phẩm. Chi phí này bao gồm: chi phí nhân viên, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài.  Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí này phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính, chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí này bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng thuế, phí và lệ phí…  Chi phí hoạt động tài chính: là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp, nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí này bao gồm: chi phí cho thuê tài sản, chi phí mua bán trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, dự phòng giảm giá chứng khoán, chi phí khác liên quan đến hoạt động đầu tư ra ngoài doanh nghiệp, chi phí nghiệp vụ tài chính. - Chi phí khác: là các khoản chi phí xảy ra không thường xuyên như chi phí nhượng bán thanh lý tài sản cố định, chi phí tổn thất thực tế, chi phí thu hồi các khoản nợ đã xóa, chi phí thất thường khác. 1.2.2.3 Chỉ tiêu lợi nhuận Lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu (thu nhập khác) và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu (thu nhập khác đó) từ các hoạt động của doanh nghiệp mang lại. Lợi nhuận giữ vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, quyết định tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Có thể nói rằng: - Lợi nhuận là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo cho doanh nghiệp tăng trưởng một cách ổn định, vững chắc, là nguồn quan trọng để doanh nghiệp tái đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh.
  18. 10 - Lợi nhuận là nguồn tài chính chủ yếu để cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động trong doanh nghiệp - Lợi nhuận là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh hiệu quả, chất lượng của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là khoản lợi thu được từ hoạt động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này nhằm phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là khoảng chênh lệch của doanh thu thu được trong kỳ khi đã trừ đi tất cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ, gồm cả giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa tiêu thụ được. Lợi nhuận hoạt động tài chính: là khoản chênh lệch giữa thu và chi của các hoạt động tài chính, bao gồm các hoạt động cho thuế tài sản, mua, bán trái phiếu, chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá, lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, hoàn nhập số dư khoản dự phòng, giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. Lợi nhuận từ hoạt động khác: là khoản chênh lệch giữa thu nhập hoạt động khác và chi phí hoạt động khác. Đây là các khoản doanh thu và chi phí từ các hoạt động không thường xuyên như: nhượng bán, thanh lý TSCĐ; xử lý vi phạm hợp đồng; tiền từ bảo hiểm được các tổ chức bồi thường,… Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác 1.2.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời * Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Đánh giá khả năng sinh lời doanh thu là xem xét lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu thể hiện trong một trăm đồng doanh thu
  19. 11 mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này được xác định như sau: Thông thường, những doanh nghiệp có các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận doanh thu cao là những doanh nghiệp quản lý tốt chi phí trong hoạt động kinh doanh hoặc thực hiện các chiến lược cạnh tranh về mặt chi phí. * Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) Tỷ số này được tính ra bằng cách lấy lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế) của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo (có thể là 1 tháng, 1 quý, nửa năm, hay một năm) chia cho bình quân tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp trong cùng kỳ. Số liệu về lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận trước thuế được lấy từ báo các kết quả kinh doanh. Còn giá trị tài sản được lấy từ bảng cân đối kế toán. Chính vì lấy từ bảng cân đối kế toán, nên cần tính giá trị bình quân tài sản doanh nghiệp. Ta có công thức sau: Ý nghĩa: Chỉ số ROA thể hiện 100 đồng vốn doanh nghiệp đầu tư vào tài sản sẽ đem về bao nhiêu lợi nhuận. ROA càng cao càng thể hiện hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng tốt. Mô hình Dupont triển khai từ công thức ROA: Chỉ tiêu ROA khi phân tích theo mô hình Dupont sẽ cho thấy các nhân tố cụ thể ảnh hưởng đến trực tiếp tới khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà doanh nghiệp sử dụng.
  20. 12 * Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return on equity) được xác định bằng tỷ lệ của lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ của doanh nghiệp: Tỷ suất này cho biết quy mô lợi nhuận được tạo ra từ 100 đồng vốn đầu tư của các chủ sở hữu, từ đó phản ánh hiệu quả sử dụng VCSH của doanh nghiệp và mức doanh lợi tương đối mà các cổ đông được hưởng khi đầu tư vào doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp càng lớn. Mô hình Dupont triển khai từ công thức ROE: Thông qua mối quan hệ này, các nhà quản lý thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của chỉ tiêu phản ánh sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu. Từ đó rút ra được các kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. 1.2.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh năng lực hoạt động của tài sản * Vòng quay hàng tồn kho và số ngày vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho phản ánh số lần trung bình hàng tồn kho luân chuyển trong một kỳ và được xác định bằng:
nguon tai.lieu . vn