Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ðỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÀI GÒN Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn : ThS. CHÂU VĂN THƯỞNG Sinh viên thực hiện : LƯU TIẾN THÀNH MSSV: 0854030256 Lớp: 08DKT3 TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2012
  2. LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là ñề tài nghiên cứu của tôi với sự hỗ trợ của Giảng viên hướng dẫn Ths. Châu Văn Thưởng. Các phân tích ñều do tôi thực hiện và số liệu trong ñề tài ñược lấy trực tiếp từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.Ngoài ra ñề tài còn sử dụng một số lý thuyết lấy từ các giáo trình khác cũng ñã thể hiện trong mục Tài liệu tham khảo. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam ñoan này. TP.Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 7 năm 2012 Tác giả Lưu Tiến Thành
  3. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành ñược khoá luận tốt nghiệp này, tôi ñã nhận ñược rất nhiều sự giúp ñỡ từ thầy giảng viên hướng dẫn, gia ñình, bạn bè và các anh chị ñang công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn thầy Ths. Châu Văn Thưởng là người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn các cô chú lãnh ñạo, các anh chị nhân viên hiện ñang công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Sài Gòn ñã nhiệt tình giúp ñỡ, cung cấp tài liệu, tạo ñiều kiện cho tôi có thể hoàn thành khoá luận này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô ñang giảng dạy và công tác tại khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng trường ðại học Kỹ thuật công nghệ Tp. Hồ Chí Minh ñã ñộng viên và có những chỉ dẫn them ñối với bài khoá luận của tôi. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn cha mẹ, gia ñình và bạn bè ñã ñộng viên tôi trong những lúc khó khăn, giúp tôi có thêm ñộng lực ñể hoàn thành Khoá luận này.
  4. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng MỤC LỤC MỤC LỤC ....................................................................................................................... i DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... iv DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG ........................................................................ v DANH SÁCH CÁC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ SỬ DỤNG ................................................... vi LỜI MỞ ðẦU ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1:NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG NỀN KINH TÊ THỊ TRƯỜNG ...................... 3 1.1 Sự cần thiết và vai trò của Thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế thị trường ................................................................................................................... 3 1.1.1 Sự cần thiết của hoạt ñộng thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế thị trường.................................................................................................... 3 1.1.2 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt trong kinh tế thị trường . 5 1.2 Một số hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng hiện nay .... 8 1.2.1 Thể thức thanh toán Séc ................................................................................ 8 1.2.2 Thể thức thanh toán Ủy nhiệm chi – chuyển tiền ........................................ 13 1.2.3 Thể thức thanh toán Ủy nhiệm thu .............................................................. 16 1.2.4 Thể thức thanh toán thẻ ............................................................................... 18 1.2.5 Thư tín dụng (L/C) ....................................................................................... 21 1.2.6 Chuyển tiền ñiện tử và thanh toán bù trừ giấy ........................................... 27 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng ñến việc phát triển thanh toán không dùng tiền mặt ..... 28 1.3.1 Các nhân tố khách quan .............................................................................. 28 1.3.2 Các nhân tố chủ quan .................................................................................. 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ðỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NHNo & PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÀI GÒN .............................................................................. 21 2.1 Giới thiệu tổng quan về NHNo & PTNT VN và Chi nhánh Sài Gòn ................ 21 2.1.1 Tổng quan về NHNo & PTNT Việt Nam...................................................... 32 SVTH: Lưu Tiến Thành i
  5. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng 2.1.2 Ngân hàng NN & PTNT Việt Nam – Chi nhánh Sài gòn............................. 33 2.2 Thực trạng hoạt ñộng thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNo & PTNT VN – chi nhánh Sài Gòn............................................................................................... 38 2.2.1 Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu – Lệnh thu ................................................. 41 2.2.2 Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi – Lệnh chi .................................................. 43 2.2.3 Thanh toán bằng tín dụng thư (L/C) ............................................................ 46 2.2.4 Thanh toán bằng phương thức chuyển tiền ñiện tử ..................................... 48 2.2.5 Thanh toán bù trừ giấy thông qua ngân hàng nhà nước ............................. 52 2.2.6 Thanh toán thông qua các loại thẻ .............................................................. 54 2.2.7 Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt khác .................................. 56 2.3 ðánh giá về hoạt ñộng thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNo & PTNT VN – chi nhánh Sài Gòn ........................................................................................... 57 2.3.1 Những thành công ñã ñạt ñược ................................................................... 57 2.3.2 Những khó khăn còn tồn tại trong hoạt ñộng thanh toán không dùng tiền mặt ................................................................................................................ 58 2.3.3 Nguyên nhân của những khó khăn còn tồn tại ............................................ 60 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ðỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NHNo & PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH SÀI GÒN ...................................................................... 64 3.1 ðánh giá tổng quan về ñiểm mạnh và ñiểm yếu của Agribank – chi nhánh Sài Gòn ..................................................................................................................... 64 3.1.1 ðiểm mạnh ................................................................................................... 64 3.1.2 ðiểm yếu ...................................................................................................... 65 3.2 ðịnh hướng phát triển hoạt ñộng kinh doanh và hoạt ñộng thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNo & PTNT – CN Sài Gòn trong năm 2012 .................... 65 3.3 Một số giải pháp cụ thể nhằm phát triển hoạt ñộng thanh toán không dùng tiền mặt ...................................................................................................................... 69 3.3.1 Tạo thuận lợi cho khách hàng trong giao dịch .......................................... 69 3.3.2 Tăng cường hoạt ñộng Marketing Ngân hàng ............................................ 71 SVTH: Lưu Tiến Thành ii
  6. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng 3.3.3 Tăng cường tuyên truyền quảng cáo về thanh toán không dùng tiền mặt trong xã hội .................................................................................................. 72 3.3.4 Mở rộng, phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng, ñặc biệt là dịch vụ thẻ thanh toán cá nhân trong nước và quốc tế ............................................................ 73 3.3.5 Chi nhánh NHNo & PTNT Sài Gòn cần phải xây dựng tốt chính sách ñào tạo và tuyển dụng nhân viên ........................................................................ 74 3.3.6 Giải pháp về vốn .......................................................................................... 75 3.3.7 Tăng sự liên kết giữa các ngân hàng ........................................................... 75 3.4 ðề xuất của chi nhánh ñối với Ngân hàng nhà nước và NHNo&PTNT Việt Nam ............................................................................................................................ 76 3.4.1 ðề xuất ñối với Ngân hàng nhà nước .......................................................... 76 3.4.2 ðề xuất ñối với NHNo&PTNT Việt Nam ..................................................... 76 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 80 SVTH: Lưu Tiến Thành iii
  7. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT NHNo & PTNT VN – : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông CN Sài Gòn thôn Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn TK : Tài khoản UNT : Ủy nhiệm thu UNC : Ủy nhiệm chi TTQT : Thanh toán quốc tế TTðT : Thanh toán ñiện tử TTBT : Thanh toán bù trừ TTKDTM : Thanh toán không dùng tiền mặt SVTH: Lưu Tiến Thành iv
  8. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 2.1: Tình hình sử dụng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank Sài Gòn. Bảng 2.2: Tình hình sử dụng Ủy nhiệm thu tại Agribank Sài Gòn Bảng 2.3: Tình hình thanh toán Ủy nhiệm chi tại Agribank Sài Gòn Bảng 2.4: Tình hình thanh toán quốc tế bằng L/C tại Agribank Sài Gòn Bảng 2.5: Tình hình thanh toán chuyển tiền ñiện tử liên ngân hàng tại Agribank Sài Gòn Bảng 2.6: Tình hình thanh toán bù trừ tại Agribank Sài Gòn Bảng 2.7: Tình hình thanh toán thẻ tại Agrbank Sài Gòn SVTH: Lưu Tiến Thành v
  9. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ SỬ DỤNG Sơ ñồ 1.1: Mô hình thanh toán séc lĩnh tiền mặt Sơ ñồ 1.2: Mô hình thanh toán séc chuyển khoản Sơ ñồ 1.3: Mô hình thanh toán séc bảo chi Sơ ñồ 1.4: Mô hình thanh toán Ủy nhiệm chi Sơ ñồ 1.5: Mô hình thanh toán Ủy nhiệm thu Sơ ñồ 1.6: Mô hình thanh toán thư tín dụng Sơ ñồ 1.7: Mô hình thanh toán liên ngân hàng Biểu ñồ 2.1: Tình hình tăng trưởng doanh số thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank Sài Gòn Biểu ñồ 2.2: Tình hình tăng trưởng hoạt ñộng thanh toán bằng Uỷ nhiệm thu Biểu ñồ 2.3: Tình hình tăng trưởng hoạt ñộng thanh toán bằng Uỷ nhiệm chi Biểu ñồ 2.4: Tình hình tăng trưởng hoạt ñộng thanh toán quốc tế bằng L/C Biểu ñồ 2.5: Tình hình tăng trưởng hoạt ñộng thanh toán ñiện tử liên ngân hàng Biều ñồ 2.6: Tình hình tăng trưởng hoạt ñộng thanh toán bù trừ giấy thông qua ngân hàng nhà nước. Biểu ñồ 2.7: Tình hình tăng trưởng hoạt ñộng thanh toán bằng thẻ ngân hàng SVTH: Lưu Tiến Thành vi
  10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng LỜI MỞ ðẦU Vấn ñề phát triển kinh tế là vấn ñề mang tính chất toàn cầu mà mọi quốc gia ñều ñặt lên mục tiêu hàng ñầu, ñi ñôi với nó là xu hướng quốc tế hoá các hoạt ñộng kinh tế, là nguyên nhân khiến các quốc gia phải thực hiện chính sách hoà nhập vào nền kinh tế thế giới nói chung. Nhằm thực hiện mục tiêu trên, ðảng và nhà nước ta ñã chủ trương chuyển ñổi nền kinh tế từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. ðó là tiền ñề khách quan thúc ñẩy các tiềm năng kinh tế phát triển, tăng cường sản xuất, trao ñổi hàng hoá, từng bước chuyên môn hóa quá trình phân công lao ñộng cũng như tạo dựng tiền ñề cho hoạt ñộng tài chính tiền tệ, ñặc biệt là hoạt ñộng ngân hàng. Hoạt ñộng của Ngân hàng Thương mại gồm nhiều loại hình khác nhau như huy ñộng vốn, huy ñộng vàng, cấp tín dụng, các dịch vụ khách hàng,... ðóng vai trò là trung gian thanh toán trong các giao dịch thương mại nên hoạt ñộng thanh toán là hoạt ñộng cơ bản, chiếm tỷ trọng lớn và góp phần quan trọng quyết ñịnh sự tồn tại và phát triển của các ngân hàng. Thói quen dùng tiền mặt trong thanh toán chi trả hàng hoá, dịch vụ của dân cư ñã xuất hiện và tồn tại trong cơ chế bao cấp. Mỗi năm phải tốn nhiều tỷ ñồng cho chi phí, vận chuyển, bảo quản, kiểm ñếm... chưa kể thời gian thanh toán rất chậm và ñộ an toàn không cao. ðây là một lãng phí lớn trong khi hiện nay ta ñang cần vốn ñể ñầu tư và phát triển. Trước bối cảnh ñó, dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt thông qua ngân ra ñời hàng ñã khắc phục ñược tình trạng ñó. Nó không chỉ tiết kiệm cho nền kinh tế xã hội mà còn là công cụ thiết thực ñể ñiều tiết và thúc ñẩy sản xuất, lưu thông hàng hoá và tăng vòng quay của vốn. Bên cạnh ñó thanh toán không dùng tiền mặt giúp cho Ngân hàng Thương mại có thêm nguồn vốn tăng cường cho hoạt ñộng tín dụng. ðối với ngân hàng nhà nước, thanh toán không dùng tiền mặt làm giảm lượng tiền trong lưu thông là ñiều kiện quan trọng của chính sách tiền tệ quốc gia chống tiền giả và lạm phát. SVTH: Lưu Tiến Thành 1
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Sự tồn tại và phát triển của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế thị trường là một yêu cầu cầu tất yếu khách quan, nó ñáp ứng ñược các nhu cầu thanh toán thường xuyên với giá trị rất lớn của các giao dịch thương mại trong và ngoài nước. Mặt khác, thanh toán không dùng tiền mặt còn có vai trò quan trọng góp phần thúc ñẩy sự phát triển của kinh tế thị trường. Chính từ thực trạng và tầm quan trọng nêu trên của hoạt ñộng thanh toán không dùng tiền mặt, em ñã lựa chọn thực hiện Khoá luận tốt nghiệp về ñề tài: “Các giải pháp nhằm phát triển hoạt ñộng thanh toán không dùng tiền mặt tai Ngân hàng NN & PTNT Việt Nam – CN Sài Gòn”. Kết cấu Khoá luận tốt nghiệp gồm 3 chương: Chương I: Những lý luận cơ bản về thanh toán không dùng tiền mặt trong kinh tế. Chương II: Thực trạng về hoạt ñộngthanh toán không dùng tiền mặt tại NHNNo & PTNT – CN Sài Gòn. Chương III: Giải pháp nhằm phát triển hoạt ñộng thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNNo & PTNT – CN Sài Gòn. SVTH: Lưu Tiến Thành 2
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng CHƯƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 1.1.Sự cần thiết và vai trò của Thanh toán không dùng tiền mặt trong kinh tế thị trường. 1.1.1.Sự cần thiết của hoạt ñộng thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế thị trường: Cùng với sự phát triển của số lượng hệ thống các ngân hàng và những ứng dụng thành tựu công nghệ thông tin, tự ñộng hóa…, có rất nhiều hình thức thanh toán không dùng tiền mặt nhanh chóng, tiện lợi, an toàn ñã và ñang ñược sử dụng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới. Phương tiện thanh toán tiền mặt là không thể thiếu, song thanh toán bằng tiền mặt ñã không còn là phương tiện thanh toán tối ưu trong các giao dịch thương mại, dịch vụ nữa, ñặc biệt là giao dịch có giá trị lớn. Ngày nay, các hoạt ñộng giao dịch thương mại, dịch vụ, hàng hóa diễn ra mọi lúc, mọi nơi, vượt qua cả giới hạn về khoảng cách ñịa lý. Xét trên nhiều khía cạnh, khi hoạt ñộng thanh toán trong xã hội còn thực hiện chủ yếu bằng tiền mặt, nhất là trong thanh toán các khoản có giá trị lớn có thể dẫn ñến một số bất lợi và rủi ro như: Chi phí tổ chức hoạt ñộng thanh toán (như chi phí cho việc in tiền, chi phí vận chuyển, bảo quản, kiểm ñếm tiền của hệ thống ngân hàng, của các chủ thể tham gia giao dịch thanh toán) là rất tốn kém. Việc thực hiện giao dịch thanh toán bằng tiền mặt với khối lượng lớn dễ bị các ñối tượng phạm pháp lợi dụng ñể gian lận, trốn thuế, trì hoãn hoặc không thực hiện nghĩa vụ trả nợ ñối với ngân hàng hoặc các chủ nợ; Vấn ñề an ninh trong thanh toán, bảo quản, vận chuyển tiền mặt luôn tiềm ẩn nhiều nguy hiểm; Sử dụng nhiều tiền mặt trong giao dịch thanh toán sẽ là môi trường thuận lợi cho tội phạm lưu hành tiền giả, trộm cướp, ñe dọa lợi ích của các tổ chức, cá nhân và tình hình an ninh kinh tế, xã hội quốc gia. Các bất lợi và rủi ro trên ñây là vấn ñề xảy ra với bất kỳ quốc gia nào, song với SVTH: Lưu Tiến Thành 3
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng các nước mà thanh toán bằng tiền mặt còn ở mức phổ biến trong xã hội, tình hình sẽ càng phức tạp và khó kiểm soát hơn. Bên cạnh ñó, Ngân hàng luôn giữ vai trò trọng tâm của toàn bộ nền kinh tế, phải ñi trước các ngành kinh tế khác trong công cuộc ñổi mới và phát triển của ñất nước. Phải có chiến lược ổn ñịnh và mục tiêu phát triển lâu dài. ðảng và nhà nước luôn ñề cập ñến vai trò nòng cốt của các hoạt ñộng ngân hàng ñối với nền kinh tế Sau quá trình chuyển mình sang cơ chế kinh tế thị trường, các loại hình hoạt ñộng kinh doanh ngày càng phong phú ña dạng hơn, số lượng các doanh nghiệp ra ñời ngày càng nhiều, các hoạt ñộng thanh toán cũng theo ñó mà tăng mạnh về số lượng và giá trị giao dịch. Trong hoàn cảnh ñó, vai trò trung gian thanh toán của ngân hàng ñã chứng minh ñược sự tiện ích của mình khi giúp cho các hoạt ñộng giao dịch tiền tệ trở nên dễ dàng và nhanh chóng. ðồng thời, ngân hàng còn lưu giữ nguồn vốn của quốc gia, tạo ñiều kiện tín dụng cho các doanh nghiệp tìm kiếm nguồn vốn ñầu tư. Trên diện rộng, Ngân hàng phản ánh tình hình kinh tế của một nước. Nhìn vào những hoạt ñộng và trình ñộ công nghệ của các nghiệp vụ trong ngân hàng ta có thể ñánh giá ñược trình ñộ phát triển kinh tế của nước ñó. Hệ thống ngân hàng phát triển mạnh mẽ sẽ tạo ra ñộng lực cho mọi ngành kinh tế khác phát triển và ngược lại. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của sản xuất hàng hóa, thanh toán bằng tiền mặt ngày càng bộc lộ nhiều nhược ñiểm bởi các quan hệ kinh tế trở nên ña dạng, phức tạp, thanh toán không ngừng tăng lên về khối lượng và chất lượng. Như vậy, chính sự phát triển của nền sản xuất và lưu thông hàng hoá cùng với xu hướng quốc tế hóa kinh tế ñã dẫn ñến sự ra ñời của một phương thức thanh toán mới ưu việt hơn: “Thanh toán không dùng tiền mặt” Thật vậy, hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ra ñời ñã khắc phục những hạn chế của thanh toán dùng tiền mặt, ñồng thời thúc ñẩy sự phát triển sản xuất và lưu thông hàng hoá trong nền kinh tế.Thanh toán không dùng tiền mặt là một bước phát triển tất yếu của nghiệp vụ thanh toán trong nền kinh tế thị trường và chính nó ñã từng SVTH: Lưu Tiến Thành 4
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng bước ñáp ứng ñược yêu cầu của nền kinh tế hiện ñại.Vậy ta hiểu thanh toán không dùng tiền mặt là gì ? “Thanh toán không dùng tiền mặt phải ñược hiểu là tiền mặt vẫn phải nằm trong ngân hàng nhưng tổng phương diện thanh toán không thay ñổi.” Một cách cụ thể, “ Thanh toán không dùng tiền mặt là cách thanh toán không có sự xuất hiện của tiền mặt mà ñược tiến hành bằng cách trích từ tài khoản của người chi trả ñể chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng mở tại ngân hàng, hoặc bằng cách bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung gian của ngân hàng”. 1.1.2. Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt trong kinh tế thị trường: Công tác thanh toán là một trong những chức năng trung tâm của ngân hàng. Theo ñà phát triển chung của nền kinh tế và hệ thống ngân hàng, thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng trở nên quan trọng bởi những vai trò to lớn của nó ñối với kinh tế thị trường * Thứ nhất, nó mang lại lợi ích cho những người sử dụng, cụ thể là:  Thuận tiện: bởi vì các cá nhân và các tổ chức doanh nghiệp có thể sử dụng séc hoặc thẻ thanh toán khi họ mua hàng từ món hàng nhỏ nhất cho tới những món hàng có giá trị lớn mà không cần lúc nào cũng phải mang lượng tiền mặt lớn theo người. Bên cạnh ñó, việc mang tiền mặt có thể gây nhiều bất tiện, không an toàn bằng séc và có thể rơi vào tình huống “không mang tiền” hoặc “không mang ñủ tiền” khi ñột xuất có việc cần chi tiêu.  An toàn: khi phải vận chuyển một lượng tiền lớn ñể thanh toán ở nơi xa, thì có rất nhiều rủi ro có thể gặp phải như bị cướp, hoặc các mất mát khác do sơ suất hoặc thiên tai, tai nạn, v.v... ; Vì thế, hiện nay, các ngân hàng luôn sử dụng những xe chuyên dụng và ñược bảo vệ kĩ càng ñể vận chuyển tiền. Nhưng các doanh nghiệp và cá nhân thì không phải ai cũng có thể sử dụng những biện pháp bảo vệ an toàn tốn kém ñó. Khi ấy, các phương thức chuyển tiền hoặc thanh toán qua ngân hàng sẽ là một giải pháp hợp lý cho doanh nghiệp.  Khả năng quản lí tài chính: Trên thực tế, khi mở một tài khoản và sử dụng các SVTH: Lưu Tiến Thành 5
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng, chủ tài khoản có thể yêu cầu ñược báo số dư, cấp sổ phụ hoặc in sao kê các giao dịch ñối với tài khoản của họ. Từ ñó, họ có thể biết ñược tình hình tài chính của chính mình mà không cần mất nhiều thời gian kiểm ñếm như ñối với tiền mặt. * Thứ hai, ñối với nền kinh tế, nó giúp tăng tỷ trọng thanh toán không dùng tiền mặt trong lưu chuyển hàng hoá tiền tệ góp phần làm giảm lượng tiền lưu thông trên thị trường, tiết kiệm ñược chi phí trong việc in tiền, huỷ tiền, hư hỏng, bảo quản, kiểm ñếm... Khối lượng tiền cần thiết ñể thanh toán trong giao dịch có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu thanh toán không dùng tiền mặt tăng sẽ làm giảm khối lượng tiền mặt cần thiết. Vì vậy khối lượng tiền mặt trong lưu thông giảm xuống, sẽ giảm ñược chi phí lưu thông mà chủ yếu là chi phí phát hành, bảo quản, kiểm ñếm, cất giữ v.v... Giảm ñược chi phí này sẽ tạo ñiều kiện tốt ñể ñiều hoà lưu thông tiền tệ vì quá trình thanh toán này chịu giám sát trực tiếp hoặc gián tiếp của ngân hàng nhà nước. Thêm vào ñó, thanh toán không dùng tiền mặt phục vụ sản xuất và lưu thông hàng hoá. Trong nền kinh tế, bất kỳ một chu kỳ sản xuất và lưu thông hàng hoá nào ñều hướng ñến khâu tiêu thụ và thanh toán. Do vậy, phải tổ chức thanh toán nhanh gọn, chính xác vừa ñảm bảo an toàn, vừa rút ngắn ñược chu kỳ sản xuất, tăng tốc ñộ luân chuyển vốn. ðứng ở tầm vĩ mô, khâu thanh toán ảnh hưởng trực tiếp ñến hiệu quả sử dụng vốn, việc thanh toán nhanh chóng sẽ giúp doanh nghiệp có nền tảng ñể tái sản xuất cho một giao dịch hàng hóa mới hoặc sản xuất hàng lưu trữ tại kho. ðể có thể tiến hành thanh toán qua ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác, khách hàng phải mở tài khoản tiền gửi thanh toán thông qua việc ñăng ký và gửi một khoản tiền tối thiểu nhất ñịnh vào ngân hàng. Tính chất của tài khoản này là dư có, ñó là nguồn vốn huy ñộng tạm thời tồn ñọng trên các tài khoản tiền gửi thanh toán nhưng chưa sử dụng ñến. Xuất phát từ tính chất không liên tục của việc nộp tiền bán hàng hoá, dịch vụ vào tài khoản và việc chi trả từ tài khoản, do không phải lúc nào các lệnh chi trả cũng ñược tiến hành cùng một lúc với giá trị như nhau, nên trên tài khoản luôn SVTH: Lưu Tiến Thành 6
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng lưu ký một số dư nhất ñịnh. ðây là nguồn vốn tín dụng khá lớn và có chi phí thấp (vì trả lãi thấp), mà ngân hàng ñược phép sử dụng ñể mở rộng ñầu tư và tín dụng cho nền kinh tế (sau khi duy trì số dư trên tài khoản theo tỷ lệ nhất ñịnh). Trong vai trò thứ hai, ngân hàng có thể sử dụng một phần nguồn vốn từ tài khoản tiền gửi thanh toán ñể cho vay, mở rộng việc cấp tín dụng cho cho các doanh nghiệp khác. Mỗi ngân hàng ñều có một chỉ tiêu tín dụng riêng và phụ thuộc vào khả năng huy ñộng vốn của ngân hàng. ðối với một ngân hàng có hệ thống thanh toán hoạt ñộng mạnh, việc giải phóng nguồn vốn sẽ diễn ra nhanh, han chế ñến mức tối thiểu việc chôn vốn, từ ñó nâng cao khả năng huy ñộng nguồn tiền nhàn rồi sau thanh toán. Chính nguồn tiền này là sự bổ sung mạnh mẽ cho hoạt ñộng tín dụng của các ngân hàng. Xu hướng trong thời gian tới khối lượng thanh toán sẽ tiếp tục tăng nhanh, do vậy nguồn vốn tiền gửi thanh toán sẽ chiếm một tỷ trọng ñáng kể trong toàn bộ cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng. Với ngân hàng, thanh toán qua ngân hàng ñã và ñang trở thành công cụ cạnh tranh có hiệu quả của các ngân hàng nhằm thu hút khách hàng. ðiều này thể hiện trên hai khía cạnh sau: + Về dịch vụ ngân hàng: Ngày nay, mục ñích của khách hàng gửi tiền vào ngân hàng không chỉ ñề hưởng lãi mà còn ñể mua các dịch vụ ngân hàng và dịch vụ dần sẽ trở thành mục ñích chính của khách hàng. Vì vậy,một ngân hàng có hệ thống dịch vụ hoàn hảo hơn, ñặc biệt là dịch vụ thanh toán thì khả năng cạnh tranh cũng sẽ cao hơn. + Về chi phí ngân hàng: ðối với các tài khoản tiền gửi thanh toán, lãi suất ngân hàng phải trả cho số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán là rất thấp, không ñáng kể. Vì vậy ngân hàng có thể lợi dụng việc mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt như một giải pháp hữu hiệu ñể thay ñổi cơ cấu nguồn vốn theo xu hướng tăng tỷ trọng nguồn vốn có chi phí thấp, giảm tỷ trọng nguồn vốn có chi phí cao theo những biến ñộng thực tế. SVTH: Lưu Tiến Thành 7
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Thêm vào ñó, từ việc quản lý biến ñộng về số dư trên tài khoản tiền gửi ngân hàng thực hiện chức năng kiểm tra và giám sát hoạt ñộng, khả năng tài chính của các doanh nghiệp. ðây là cơ sở rất hữu hiệu ñể ngân hàng có thể xem xét khả năng cấp tín dụng cho chính các khách hàng của mình với rủi ro thấp hơn hẳn. * Thứ ba, nó có vai trò quản lí vĩ mô của nhà nước. Việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng ñòi hỏi hoạt ñộng thanh toán của khách hàng phải qua ngân hàng hoặc phải mở tài khoản tại ngân hàng. Vì vậy, thông qua hoạt ñộng thanh toán không dùng tiền mặt, nhà nước có thể kiểm soát ñược lượng tiền mặt lưu thông trên thị trường ñể có biện pháp quản lý lạm phát, quản lý sự biến ñộng của thị trường, thiết lập các chính sách tài chính – tiền tệ quốc gia. Bên cạnh ñó việc thanh toán qua ngân hàng sẽ kiểm soát ñược tình trạng thu chi của các doanh nghiệp hạn chế nạn tham ô, mua bán hóa ñơn, chi tiêu bất hợp lý, trốn thuế, rửa tiền,… Tóm lại, thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế thị trường có vai trò ñặc biệt quan trọng ñối với các chủ thể thanh toán, các trung gian thanh toán, các ñối tượng cơ quan quản lý cấp nhà nước. ðối với ngành ngân hàng, nó phản ánh khá trung thực bộ mặt hay trang thiết bị, cơ sở vật chất của một ngân hàng. Ở phạm vi lớn hơn, thanh toán không dùng tiền mặt phản ánh trình ñộ phát triển kinh tế và dân trí của một nước. Thành tựu về khoa học và công nghệ cũng góp phần tích cưc vào việc phát triển hệ thống ngân hàng nói chung và hệ thống thanh toán tại các ngân hàng nói riêng. 1.2. Một số hình thức thanh toán không dùng tiền mặt chính tại các ngân hàng hiện nay: Hiện nay tại các ngân hàng có những thể thức thanh toán chủ yếu sau: 1.2.1. Thể thức thanh toán séc: Khái niệm Séc: Séc là giấy tờ có giá ( hay tờ lệnh trả tiền) của chủ tài khoản (người phát hành séc) ñược lập trên mẫu in sẵn ñặc biệt do Ngân hàng Nhà nước qui ñịnh, yêu cầu ñơn vị thanh toán trích một số tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán của mình ñể trả cho người thụ hưởng có tên trên séc hoặc người cầm tờ séc. Theo quy ñịnh, thời hạn hiệu lực thanh toán của séc là 30 ngày kể từ ngày kí phát SVTH: Lưu Tiến Thành 8
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng ñến ngày nộp vào ngân hàng. Việc qui ñịnh thời hạn hiệu lực của séc là nhằm ñảm bảo an toàn trong quá trình thanh toán và ñể các ñơn vị thanh toán (ngân hàng) có thể kiểm soát chặt chẽ. Séc sử dụng trong thanh toán là mẫu séc do ngân hàng in theo mẫu chung, và chỉ có một mẫu séc duy nhất dùng ñể thực hiện: lĩnh tiền mặt, thanh toán chuyển khoản, bảo chi cho mọi thành phần kinh tế có mở tài khoản tại ngân hàng. Việt Nam hiện nay chỉ sử dụng séc kí danh, và ñược phép chuyển nhượng hai lần trong thời hạn hiệu lực và phạm vi thanh toán của tờ séc. Séc về bản chất là giấy tờ có giá vì thế phải ñược qui ñịnh chặt chẽ, kể cả séc trắng, tránh bị lợi dụng gây rủi ro cho khách hàng và ngân hàng. Hiện nay ngân hàng chỉ bán séc cho chủ tài khoản tối ña mỗi lần 10 tờ. Theo qui ñịnh thì séc có thể chia thành các loại là séc lĩnh tiền mặt, séc chuyển khoản, séc bảo chi, séc ñịnh mức. Mỗi loại có qui ñịnh về phạm vi thanh toán khác nhau ñể ñảm bảo an toàn. Hiện nay, tại các ngân hàng chủ yếu sử dụng là séc chuyển khoản và séc bảo chi. 1.2.1.1 Séc lĩnh tiền mặt: Là tờ séc thông thường, nếu chính chủ tài khoản là người lĩnh tiền thì ghi tên mình vào dòng “yêu cầu trả cho” ở mặt trước tờ séc, nếu người khác lĩnh (theo ủy quyền hoặc trả cho người thụ hưởng) thì phải ghi vào mặt sau của tờ séc phần “phần qui ñịnh dùng cho lĩnh tiền mặt”. ðể ñảm bảo an toàn séc lĩnh tiền mặt chỉ ñược lĩnh tại Ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản tiền gửi. Sơ ñồ 1.1: Mô hình thanh toán séc lĩnh tiền mặt: (3) (2) Người thụ hưởng Người phát hành Ngân hàng (1) (1) Người phát hành ký phát séc hợp lệ cho người thụ hưởng (2) Người thụ hưởng nộp séc vào ngân hàng phát hành ñể lĩnh tiền mặt SVTH: Lưu Tiến Thành 9
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng (3) Ngân hàng ghi Nợ vào tài khoản tiền gửi của người phát hành 1.2.1.2. Séc chuyển khoản: Là séc do chủ tài khoản phát hành ñể chuyển tiền cho người ñược thụ hưởng vào tài khoản tiền gửi của họ tại ngân hàng. Séc chuyển khoản ñược lập như tờ séc thông thường có hai ñường gạch chéo song song ở góc bên trái hoặc có chữ “chuyển khoản” thể hiện là chỉ ñược trả vào tài khoản (không ñược lĩnh tiền mặt). Do an toàn hơn nên séc chuyển khoản có phạm vi thanh toán rộng hơn, có thể dùng ñể thanh toán giữa các khách hàng mở tài khoản trong cùng một chi nhánh ngân hàng hoặc giữa các ngân hàng trên cùng ñịa bàn tỉnh, thành phố có tham gia thanh toán bù trừ. ðặc ñiểm của séc chuyển khoản là khả năng thanh toán phụ thuộc vào số dư trên tài khoản tiền gửi của người phát hành, vì thế trong thương mại, séc chuyển khoản thường chỉ ñược sử dụng khi bên bán tín nhiệm bên mua về thanh toán. Trong một số trường hợp, ngân hàng có quyền từ chối thanh toán và trả lại tờ Séc cho người thụ hưởng nếu tờ séc ñó không ñủ ñiều kiện thanh toán nghĩa là tờ séc ñó không hợp lệ, quá thời hạn hiệu lực thanh toán, chữ ký và con dấu của chủ tài khoản (nếu có) không trùng với mẫu ñăng ký hoặc số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ tài khoản không ñủ ñể thực hiện việc thanh toán. Trường hợp thường xảy ra nhất là việc chủ tài khoản phát hành séc quá số dư, nếu ñể xảy ra tình trạng này, chủ tài khoản sẽ bị phạt và mức phạt theo quy ñịnh hiện nay là 30% giá trị của tờ séc ñã vi phạm ñược phát hành. ðối với các ngân hàng nguyên tắc hạch toán séc chuyển khoản là ghi Nợ tài khoản tiền gửi người ký phát ñầu tiên, ghi Có tài khoản người thụ hưởng cuối cùng (cùng hệ thống ngân hàng) hoặc tài khoản bù trừ (khác hệ thống ngân hàng có bù trừ). SVTH: Lưu Tiến Thành 10
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Châu Văn Thưởng Sơ ñồ 1.2: Mô hình thanh toán séc chuyển khoản: (4) Ngân hàng phục vụ Ngân hàng phát hành người thụ hưởng (5) (2) (3) (1) Người phát hành Người thụ hưởng + Trường hợp người phát hành và người thụ hưởng cùng ngân hàng: (1) Người phát hành ký phát séc hợp lệ cho người thụ hưởng (2) Người thụ hưởng nộp séc cho ngân hàng, ngân hàng ghi Có vào TK tiền gửi người thụ hưởng. (3) Ngân hàng ghi Nợ vào TK tiền gửi và báo cho người phát hành biết + Trường hợp người phát hành và người thụ hưởng khác ngân hàng có bù trừ: (1) Người phát hành ký phát séc hợp lệ cho người thụ hưởng (3) Người thụ hưởng nộp séc vào ngân hàng phục vụ mình, ngân hàng kiểm tra tờ séc. Nếu hợp lệ sẽ ghi Có vào TK tiền gửi của người thụ hưởng. (4) Ngân hàng người thụ hưởng tiến hành thanh toán bù trừ với ngân hàng người phát hành (5) Ngân hàng người phát hành ghi Nợ vào TK tiền gửi và báo cho người phát hành biết. 1.2.1.3. Séc bảo chi: Séc bảo chi là một loại Séc chuyển khoản nhưng ñược ngân hàng ñảm bảo chi trả cho từng tờ Séc trên cơ sở tiền mà người ký phát ký gửi vào tài khoản phát hành séc. Séc ñã lưu ký, vì vậy người chịu trách nhiệm thanh toán tờ Séc là ngân hàng bảo chi Séc. ðể phát hành séc bảo chi người phát hành séc phải lưu kí trước số tiền ghi trên tờ SVTH: Lưu Tiến Thành 11
nguon tai.lieu . vn