Xem mẫu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH Ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn: Thạc sỹ Ngô Đình Tâm Sinh viên thực hiện : Bùi Mỹ Lý MSSV: 1154020516 Lớp: 11DTNH16 TP. Hồ Chí Minh, 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH Ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn: Thạc sỹ Ngô Đình Tâm Sinh viên thực hiện : Bùi Mỹ Lý MSSV: 1154020516 Lớp: 11DTNH16 TP. Hồ Chí Minh, 2015 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Hồ Chí Minh, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác ngoài một số sự tham khảo đã nêu trong phần Tư liệu tham khảo. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015 Tác giả (ký tên) ii
  4. LỜI CẢM ƠN Qua quá trình học tập tại trường ĐH Công Nghệ TP.HCM, được các thầy cô giảng dạy và truyền đạt kinh nghiệm cùng thời gian thực tập tại NH TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh HCM đã giúp tôi hoàn thành Khóa luận “Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của TMCP Bưu điện Liên việt – chi nhánh Hồ Chí Minh” Tôi xin chân thành cảm ơn Thạc sỹ Ngô Đình Tâm là giảng viên hướng dẫn đồ án đã tận tình chỉ dạy, cung cấp cho tôi những kiến thức quý báu, bổ ích và những góp ý thiết thực với tất cả tinh thần, trách nhiệm, lòng nhiệt thành của một người thầy cùng các thầy cô các bộ môn trong khoa KT-TC-NH của trường cũng đã hướng dẫn cho tôi những môn học chuyên ngành, cho tôi có được những kiến thức căn bản và giúp tôi có thể hoàn thành báo cáo này một cách tốt nhất. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến bà Hoàng Thị Ngân – Giám đốc ngân hàng chi nhánh và các anh chị nhân viên trong Phòng Khách hàng đã hướng dẫn và chỉ bảo tận tình để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài của mình. Nhưng do thời gian tìm hiểu và trình độ hiểu biết của tôi có giới hạn nên khóa luận tốt nghiệp thực hiện không tránh khỏi những thiếu sót, tôi mong thầy thông cảm và đóng góp ý kiến để nội dung báo cáo được hoàn hảo hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tp.Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm …… (SV Ký và ghi rõ họ tên) iii
  5. iv
  6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN KHÓA LUẬN CỦA SINH VIÊN : Họ và tên sinh viên : Bùi Mỹ Lý MSSV : 1154020516 Lớp : 11DTNH16 Thời gian thực tập: Từ 16/04/2015 đến 06/06/2015 Tại đơn vị: Phòng Khách hàng tại LienVietPostBank Chi nhánh Hồ Chí Minh Thời gian thực hiện khóa luận : Từ 1/7/2015 đến 20/08/2015 Trong quá trình viết khóa luận tốt nghiệp sinh viên đã thể hiện : 1. Thực hiện viết khóa luận tốt nghiệp theo quy định: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn : Thường xuyên Ít liên hệ Không 3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu : Tốt Khá Trung bình Không đạt TP.HCM, ngày …. tháng ….năm 2015 Giảng viên hướng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên) v
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................... 3 1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ......................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm tín dụng .............................................................................................. 3 1.1.2. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trường ............................................... 3 1.1.2.1. Cung cấp vốn cho nền kinh tế .......................................................................... 3 1.1.2.2.Đẩy mạnh quá trình sản xuất, mở rộng đầu tư ............................................ 4 1.1.2.3. Điều hòa, lưu thông tiền tệ ............................................................................... 4 1.1.2.4. Công cụ tài trợ cho các thành phần kinh tế kém phát triển .............................. 4 1.2. Rủi ro trong hoạt động tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM ............ 5 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng .................................................................................... 5 1.2.2. Các loại rủi ro tín dụng........................................................................................ 5 1.2.2.1. Rủi ro về vốn .................................................................................................... 5 1.2.2.2. Rủi ro sai hẹn ................................................................................................... 5 1.2.2.3. Rủi ro lãi suất ................................................................................................... 6 1.2.2.4. Rủi ro tỷ giá ...................................................................................................... 6 1.2.2.5. Rủi ro thanh khoản ........................................................................................... 6 1.2.2.6. Rủi ro lạm phát ................................................................................................. 6 1.2.2.7. Rủi ro thị trường ............................................................................................... 7 1.2.2.8. Rủi ro thuế vụ ................................................................................................... 7 1.2.2.9. Rủi ro chính trị và chính quyền ........................................................................ 7 1.2.2.10. Rủi ro công nghệ và hoạt động ...................................................................... 8 1.2.3. Những dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng ........................................................... 8 1.2.3.1. Nhóm các dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía khách hàng .................................. 8 1.2.3.2. Nhóm các dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía Ngân hàng ................................... 9 1.2.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng .................................................................... 10 1.2.4.1. Thông tin không cân xứng ............................................................................... 10 vi
  8. 1.2.4.2. Nguyên nhân từ môi trường kinh tế không ổn định ......................................... 10 1.2.4.3. Nguyên nhân từ pháp lý ................................................................................... 10 1.2.4.4. Nguyên nhân về văn hóa xã hội ....................................................................... 11 1.2.4.5. Sự thay đổi về môi trường công nghệ .............................................................. 11 1.2.5. Tác động của rủi ro tín dụng ............................................................................... 11 1.3. Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng ................................................................... 12 1.3.1. Chọn lọc người vay và giám sát quá trình sử dụng vay ...................................... 12 1.3.2. Đưa ra quy tắc cho vay, chuyên môn hóa việc cho vay và duy trì quan hệ lâu dài với Khách hàng ............................................................................................................. 13 1.3.3. Đa dạng hóa......................................................................................................... 13 1.3.4. Bảo đảm, bảo lãnh, bảo hiểm .............................................................................. 13 1.3.5. Thực hiện trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của Ngân hàng Nhà nước ... 14 1.3.6. Quy trình thực hiện hạn chế rủi ro tín dụng trong Ngân hàng ............................ 14 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................................. 16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH ............................................................................................. 17 2.1. Tóm tắt tổng quan về lịch sử hình thành của LienVietPostBank Chi nhánh Hồ Chí Minh .............................................................................................................................. 17 2.1.1. Thông tin cơ bản về Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt .............................. 17 2.1.1.1. Thông tin chung ............................................................................................... 17 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của LienVietPostBank Chi nhánh Hồ Chí Minh .............................................................................................................................. 18 2.1.3. Bộ máy cơ cấu tổ chức của LienVietPostBank Chi nhánh Hồ Chí Minh ........... 19 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Chi nhánh Hồ Chí Minh ........................................ 19 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ................................................................. 20 2.1.4. Tình hình nhân sự hiện nay của LienVietPostBank Chi nhánh Hồ Chí Minh .... 22 2.1.5. Tình hình kinh doanh của chi nhánh từ năm 2012 đến 2014 .............................. 24 2.1.5.1. Thông tin về tình hình kinh doanh ................................................................... 24 2.1.5.2. Cơ cấu lợi nhuận và doanh thu của Chi nhánh năm 2014 ............................... 25 vii
  9. 2.1.6. Định hướng, kế hoạch phát triển của chi nhánh trong năm tới ........................... 26 2.1.6.1. Chỉ tiêu kinh doanh của chi nhánh năm 2015 .................................................. 26 2.1.6.2. Định hướng và kế hoạch triển khai quản lý rủi ro 2015 .................................. 27 2.2. Thực trạng phòng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh hiện nay của Chi nhánh ...................................................................................................................... 28 2.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại LienVietPostBank Chi nhánh Hồ Chí Minh ....... 28 2.2.1.1. Chính sách tín dụng .......................................................................................... 28 2.2.1.2. Quy trình nghiệp vụ tín dụng tại chi nhánh ..................................................... 29 2.2.1.3. Xây dựng hệ thống dấu hiệu cảnh báo rủi ro tín dụng ..................................... 30 2.2.1.4. Dự phòng rủi ro tín dụng .................................................................................. 31 2.2.2. Tình hình về rủi ro tín dụng tại LienVietPostBank Chi nhánh Hồ Chí Minh ..... 31 2.2.2.1. Tình hình tín dụng ............................................................................................ 31 2.2.2.2. Tình hình nợ quá hạn ....................................................................................... 36 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................. 40 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ ..................................................................... 41 3.1. Nhận xét ................................................................................................................. 41 3.1.1. Một số kết quả đạt được ...................................................................................... 41 3.1.2. Hạn chế................................................................................................................ 42 3.1.3. Nguyên nhân của những tồn tại .......................................................................... 43 3.1.3.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................................. 43 3.1.3.2. Nguyên nhân chủ quan ..................................................................................... 43 3.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 44 3.2.1. Kiến nghị với Chính phủ ..................................................................................... 45 3.2.1.1. Chính phủ cần xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội khoa học thống nhất, toàn diện ............................................................................................................... 45 3.2.1.2. Chính phủ cần xây dựng lại cơ chế, thực thi chính sách xử lý tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ các tổ chức tín dụng nhanh chóng ............................................. 45 3.2.1.3. Chính phủ cần chỉ đạo Tổng cục địa chính và Bộ xây dựng ban hành văn bản hướng dẫn thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất cho phù hợp ............................................................................................... 46 viii
  10. 3.2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................................... 47 3.2.2.1. Ngân hàng Nhà nước cần tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động các Ngân hàng Thương mại .......................................................................................................... 47 3.2.2.2. Ngân hàng Nhà nước chỉ đạo trung tâm thông tin tín dụng tăng cường cải tiến trong vần đề cung cấp thông tin thật sự có hiệu quả để phòng ngừa rủi ro .................. 47 3.2.2.3. Ngân hàng Nhà nước cần tiếp tục hoàn thiện các cơ chế thanh toán không dùng tiền mặt .......................................................................................................................... 48 3.2.3. Kiến nghị với NH TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Hồ Chí Minh ............ 48 3.2.3.1. Đẩy mạnh quảng cáo và mở rộng đối tượng cho vay ...................................... 48 3.2.3.2. Kiến nghị về công tác đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .......... 49 3.2.3.3. Chuyên môn hóa quy trình thẩm định tín dụng ............................................... 49 3.2.3.4. Xây dựng quản lý thông tin khách hàng tập trung ........................................... 50 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................................. 51 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 53 ix
  11. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ĐH Đại học NH Ngân hàng TMCP Thương mại cổ phần CN Chi nhánh TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh DN Doanh nghiệp NHNN Ngân hàng Nhà nước CT Công ty KH Khách hàng KHDN Khách hàng doanh nghiệp BGĐ/TGĐ Ban giám đốc/ Tổng giám đốc GĐ/PGĐ Giám đốc/ Phó giám đốc PGD Phòng giao dịch VLĐ Vốn lưu động XD Xây dựng SXKD Sản xuất kinh doanh x
  12. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng thông tin về nhân sự thay đổi từ năm 2012 – 2014 của Chi nhánh HCM 22 Bảng 2.2. Thông tin cơ bản về tình hình kinh doanh của CN HCM từ 2012 – 2014 23 Bảng 2.3. Bảng cơ cấu lợi nhuận của CN HCM năm 2014 ...................................... 25 Bảng 2.4. Chỉ tiêu năm 2015 của CN HCM ............................................................. 26 Bảng 2.5. Doanh số cho vay theo thời hạn ............................................................... 31 Bảng 2.6. Tỷ trọng chênh lệch giữa doanh số cho vay theo thời hạn ....................... 32 Bảng 2.7. Doanh số thu nợ theo thời hạn ................................................................. 34 Bảng 2.8. Tỷ trọng chênh lệch giữa các doanh số thu nợ theo thời hạn ................... 34 Bảng 2.9. Tình hình hoạt động tín dụng của CN từ 2012-2014 ................................ 36 Bảng 2.10. Tình hình nợ quá hạn của khách hàng .................................................... 37 xi
  13. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Hình 1.1.Quy trình quản lý, hạn chế rủi ro tín dụng ................................................. 15 Hình 2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của LienVietPostBank ........................................ 19 Hình 2.2. Những đặc điểm về cơ cấu nguồn nhân lực .............................................. 22 Hình 2.3. Quy trình nghiệp vụ tín dụng ................................................................... 29 xii
  14. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Hòa nhập cùng với xu hướng của nền kinh tế thế giới, Việt Nam chúng ta đang tiến hành một chương trình đổi mới sâu rộng chuyển sang nền kinh tế thị trường. Các doanh nghiệp luôn luôn cần nguồn vốn bổ sung liên tục cho các hoạt động sản xuất - kinh doanh hay dịch vụ của mình. Nắm bắt được nhu cầu thiết yếu ấy, hàng loạt các ngân hàng ra đời đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế.Nổi bật lên là hoạt động tín dụng, đây là một trong hai hoạt động chủ yếu của ngân hàng (cấp tín dụng và huy động vốn) và cũng là hoạt động mang lại lợi nhuận cao nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng. Hoạt động tín dụng mang lại phần lớn thu nhập cho ngân hàng và giúp cho nền kinh tế đất nước phát triển một cách xuyên suốt. Tuy nhiên bên cạnh đó cũng tiềm tàng rất nhiều rủi ro. Hòa chung với sự phát triển của ngành ngân hàng, Chi Nhánh Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Bưu điện liên Việt (LienVietPostBank CN Hồ Chí Minh) đã và đang cố gắng để đạt được yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, là chiếc cầu nối giữa nơi thừa vốn và nơi thiếu vốn, trở thành trung tâm tiền tệ cả về chất lượng và số lượng. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động và những lý do trên, em đã chọn đề tài “Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NH TMCP Bưu điện Liên Việt CN Hồ Chí Minh” để làm nội dung cho khóa luận tốt nghiệp của em. Bài luận này được phát triển từ báo cáo thực tập tốt nghiệp cùng đề tài. 2. Mục tiêu đề tài: Trong khuôn khổ đề tài này, em tập trung nghiên cứu mục tiêu trọng tâm là xây dựng những biện pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh tín dụng tại NH Liên Việt CN HCM; cụ thể như sau: Hệ thống hóa lý thuyết về rủi ro tín dụng, tìm hiểu tình hình tín dụng tại cơ sở, tìm hiểu những rủi ro tín dụng trong NH và xây dựng các biện pháp phòng ngừa rủi ro. 3. Phương pháp nghiên cứu: Chuyên đề vận dụng những phương pháp sau: Phương pháp nghiên cứu thu thập tài liệu trực tiếp từ ngân hàng, phương pháp thống kê, phương pháp phỏng vấn, phương 1
  15. pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh cũng như tham khảo từ websites, sách báo, tạp chí trong nước để làm rõ các vấn đề cần giải quyết trong khóa luận tốt nghiệp của mình. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Bưu điện Liên Việt - CN Hồ Chí Minh. Phạm vi nghiên cứu gồm: + Đề tài nghiên cứu trong phạm vi không gian tại chi nhánh Hồ Chí Minh của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Bưu điện Liên Việt + Phạm vi thời gian từ năm 2012 đến năm 2014. Đề tài nghiên cứu các cơ sở lý luận về cấp tín dụng từ đó áp dụng, trình bày, phân tích tình hình tài chính, cấp tín dụng và đưa ra những biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng.Từ việc phân tích thực trạng cho vay tại Chi Nhánh, thấy được công tác tín dụng tại chi nhánh Hồ Chí Minh.Để từ đó đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Chi Nhánh Hồ Chí Minh. 5. Giới thiệu kết cấu báo cáo thực tập tốt nghiệp: Nội dung của khóa luận tốt nghiệp được chia làm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng phòng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Hồ Chí Minh Chương 3: Nhận xét và kiến nghị 2
  16. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng 1.1.1. Khái niệm tín dụng Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian sẽ thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Tín dụng là một phạm trù kinh tế xuất hiện và tồn tại trong những điều kiện kinh tế xã hội nhất định. Sự phát triển kinh tế xã hội là tiền đề nảy sinh các hình thức khác nhau của quan hệ tín dụng: tín dụng Nhà nước, tín dụng thương mại, tín dụng Ngân hàng,…Trong đó, tín dụng Ngân hàng đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế của một quốc gia. Tín dụng là hoạt động sinh lời lớn nhất song cũng mang rủi ro cao nhất cho NHTM. Đối với hầu hết các ngân hàng, dư nợ tín dụng thường chiếm khoảng từ 1/2 đến 2/3 tổng thu nhập của ngân hàng. Mặt khác, rủi ro trong kinh doanh ngân hàng có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh mục tín dụng. 1.1.2. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trường Trước đây, trong thời kỳ bao cấp, tín dụng như là một tổ chức cấp vốn ngân sách vì vậy thường xảy ra nơi cần vốn để sản xuất thì không có hoặc không được cung cấp kịp thời, nơi thì để vốn ứ đọng trong thời gian dài.Từ khi chuyển qua nền kinh tế thị trường, hầu như tình trạng đó đã chấm dứt. Sau đây là vai trò tín dụng của Ngân hàng trong nền kinh tế thị trường: 1.1.2.1. Cung cấp vốn cho nền kinh tế Hoạt động tín dụng là cầu nối cung và cầu về vốn cho nền kinh tế Quốc dân. Hoạt động chính của NHTM là hoạt động tín dụng, đem lại 70 – 80% thu nhập cho NH. Tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, là động lực khuyến khích tiết kiệm và đầu tư. 3
  17. Như vậy tín dụng NH là cánh tay đắc lực của NHTM, góp phần nâng cao chất lượng và điều hòa về tiền tệ, thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước, kìm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo môi trường kinh doanh ổn định. 1.1.2.2. Đẩy mạnh quá trình sản xuất, mở rộng đầu tư Trong nền kinh tế thị trường, các tổ chức sản xuất kinh doanh phải cạnh tranh gay gắt với nhau nếu không muốn tụt hậu và bị đào thải. Để có thể mở rộng, phát triển, các doanh nghiệp cần có nhiều yếu tố như nguồn nhân lực, công nghệ, vốn,… Trong đó, có thể khẳng định vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu vì nếu có vốn mạnh, doanh nghiệp sẽ có được các yếu tố khác do thị trường sẵn sàng cung cấp. Để có vốn doanh nghiệp có thể tìm đến nhiều nguồn hỗ trợ khác nhau, nhưng vay vốn ở NH là hình thức được các DN sử dụng nhiều nhất vì được vay linh hoạt và lãi suất thấp.Vì vậy, thông qua hoạt động tín dụng NH đã đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế, đồng thời giải quyết các vấn đề về xã hội. 1.1.2.3. Điều hòa, lưu thông tiền tệ Nền kinh tế thị trường lúc nào cũng có những khoản tiền tạm thời nhàn rỗi, trong khi các thành phần kinh tế khác lại xuất hiện hiện tượng thiếu vốn tạm thời hoặc thiếu vốn bổ sung đầu tư tài sản cố định. Sự có mặt của tín dụng NH được coi như một giải pháp để giải quyết mâu thuẫn này.Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng, NH đã huy động được nguồn tiết kiệm trong dân cư và phân phối lại cho các thành phần kinh tế có nhu cầu vốn, tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế. 1.1.2.4. Công cụ tài trợ cho các thành phần kinh tế kém phát triển Hoạt động chủ yếu của NH là huy động nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế rồi đầu tư trở lại cho các ngành kinh tế cần vốn.Nhưng việc cho vay này không phải trải đều cho các chủ thể có nhu cầu mà việc đó được thực hiện qua một quá trình thẩm định kỹ lưỡng.Quá trình này rất quan trọng với các NH, thậm chí mang tính sống còn của một NH. Vì vậy các NH đã đưa ra những biện pháp chính sách khuyến khích các NHTM cho vay hỗ trợ các dự án phát triển Nhà nước thông qua hoạt động tín dụng để từ đó đạt được mục tiêu phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, Nhà nước đã tạo môi trường thuận lợi để phát huy vai trò, thế mạnh của từng thành phần kinh tế, song song với các chính 4
  18. sách hỗ trợ các ngành kinh tế kém phát triển, tập trung phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn. 1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất mà ngân hàng phải chịu do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi. Rủi ro tín dụng gắn liền với các hình thức tín dụng, do đó, nó không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của NHTM như: hoạt động bảo lãnh, chiết khấu, cho thuê tài chính,… 1.2.2. Các loại rủi ro tín dụng 1.2.2.1. Rủi ro về vốn Là rủi ro không thu hồi được nợ. Bản chất của tín dụng NH là ứng trước tiền cho khách hàng, sau một chu kỳ sản xuất hoặc luân chuyển hàng hóa thì KH mới có tiền trả nợ NH. Nội dung ứng trước của tín dụng NH càng cao thì mức độ rủi ro càng lớn. NH cho vay tín chấp mức độ rủi ro cao hơn cho vay có tài sản đảm bảo. Tài sản thế chấp bằng giấy tờ có giá dễ chuyển đổi ra tiền ít rủi ro hơn là tài sản thế chấp bằng bất động sản.Trong hoạt động kinh doanh NH, rủi ro thường chiếm tỷ trọng lớn nhất ảnh hưởng nghiêm trọng đến tài sản kinh doanh. Vì hơn 2/3 tài sản của NH là các món vay và đầu tư đem lại thu nhập chủ yếu cho NH, do đó nếu các khoản vay của NH không được hoàn trả, NH sẽ mất cả vốn lẫn lãi. Số tiền thiệt hại này nếu vượt quá vốn tự có của NH sẽ khiến NH lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán dẫn đến phá sản. 1.2.2.2. Rủi ro sai hẹn Là các khoản cho vay mà khi đến hạn khách hàng vẫn chưa thể trả cho NH.Thông thường trường hợp này khách hàng có thể xin NH gia hạn thêm thời gian để trả nợ. Nếu lý do của KH không được NH chấp thuận, họ sẽ phải chịu lãi suất phạt. Khoản tiền thanh toán chậm này có thể làm đảo lộn kế hoạch kinh doanh của NH và tiềm ẩn nguy cơ mất vốn. 5
  19. 1.2.2.3. Rủi ro lãi suất Quá trình chuyển hóa tài sản của NH bao gồm việc huy động vốn và sử dụng vốn. Kỳ hạn và độ thanh khoản của các tài sản nợ thường không cân xứng với kỳ hạn và độ thanh khoản của các tài sản có làm NH phải chịu rủi ro về lãi suất. Giá trị thị trường của tài sản có hay tài sản nợ dựa trên khái niệm giá trị hiện tại của tiền tệ. Do đó, nếu lãi suất thị trường lên thì mức chiết khấu giá trị của tài sản cũng tăng lên, vậy giá trị hiện tại của tài sản có và tài sản nợ giảm xuống và ngược lại. Vì vậy nếu kì hạn hai loại tài sản này không cân xứng với nhau, ví dụ tài sản có có kỳ hạn dài hơn tài sản nợ thì khi lãi xuất thị trường tăng, giá trị của tài sản có sẽ giảm nhanh hơn và nhiều hơn so với sự giảm giá trị của tài sản nợ. 1.2.2.4. Rủi ro tỷ giá Rủi ro hối đoái thường diễn ra dưới hình thức của một chênh lệch giá đặt mua và giá chào bán của tiền tệ. Các rủi ro trong việc giao dịch ngoại hối xuất phát từ tỷ giá hối đoái của các loại tiền tệ khác nhau do tác động của nền kinh tế và chính trị của một nước. Ví dụ: Một NH Mỹ cấp tín dụng bằng đồng bảng cho một công ty Anh. Khi đồng bảng Anh giảm giá so với đô la Mỹ thì cả gốc và lãi khi chuyển qua đô la Mỹ có thể nhỏ hơn so với số gốc đầu tư ban đầu, từ đó kết quả đầu tư sẽ là âm. Vậy khi chúng ta chuyển đổi gốc và lãi từ bảng Anh sang đô la Mỹ thì số tiền thu được chưa đủ bù đắp rủi ro hối đoái. 1.2.2.5. Rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản xảy ra khi nhu cầu thanh toán, chi trả của NH phát sinh ngoài dự tính. Biểu hiện của rủi ro thanh khoản được thể hiện trong các trường hợp: Chi phí của NH gia tăng khi phải vay bổ sung nguồn vốn hoặc bán tài sản, hoặc NH gặp phải một thiệt hại lớn hay nhu cầu rút tiền tại một thời điểm quá lớn. Tất cả những điều này đều có thể dẫn NH đến nguy cơ phá sản. 1.2.2.6. Rủi ro lạm phát Là loại rủi ro xuất hiện khi vật giá leo thang trong cùng một thời điểm. Giá nhà, giá xăng, giá thực phẩm, đồ dùng cùng nhau tăng cao trong khi những khoản thu cơ bản của người dân như tiền lương không tăng hoặc tăng rất ít. Điều này dẫn đến đồng tiền 6
  20. không còn đủ giá trị để chi trả cho những nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày nữa.Thêm vào đó, đồng nội tệ mất giá hoặc yếu đi so với các đồng tiền khác. Như chúng ta đã thấy những hậu quả mà lạm phát gây ra ở Zimbabwe, giá trị đồng tiền xuống thấp đến mức tận cùng. Ví dụ như tại thời điểm năm 2009, giá một ổ bánh mì ở đây là 300 tỷ đô (đơn vị tiền tệ của Zimbabwe), còn để mua một quả trứng gà, người mua sẽ phải đẩy một xe tiền tương ứng gần 500 tỷ đô tới trả. Lạm phát sẽ làm phát sinh những rủi ro trong tín dụng. KH không có khả năng hoàn trả nợ cho NH khi số tiền họ vay bị mất giá và việc sản xuất kinh doanh không thể tiếp tục khi mọi mặt hàng đều tăng giá mà người dân thì không có khả năng chi trả. 1.2.2.7. Rủi ro thị trường Đây là rủi ro thường xuyên xảy ra khi một mặt hàng nào đó bị “đóng băng” trên thị trường, nghĩa là không có kẻ bán, người mua, mà thường thì không có người mua. Tiêu biểu của rủi ro này hay xảy ra với thị trường bất động sản. Nếu như một cá nhân vay vốn để đầu tư bất động sản.Dự kiến trong 5 – 10 năm sẽ trả hết lãi và gốc cho NH.Nhưng sau 2 năm mua, khách hàng gặp khó khăn trong kinh tế và không có khả năng trả nợ.Trong khi đó thị trường nhà đất thì lại đang “đóng băng”, khách hàng không thể xoay tiền để trả nợ cho NH mà lại càng không bán được bất động sản để trả nợ.Lúc này, NH sẽ phải định giá lại tài sản này, và có nguy cơ bị lỗ hoặc “ôm” tài sản vì không thể bán được. 1.2.2.8. Rủi ro thuế vụ Một số người hay lợi dụng những kẽ hở của luật thuế để sinh lợi nhiều hơn trong SXKD. Điều này có thể ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình xác minh tình hình tài chính của DN, dẫn đến những sai sót trong quá trình thẩm định tín dụng của NH. Hàng năm có rất nhiều những thay đổi về luật thuế.Khi NH cho vay phải tính toán cả những rủi ro về thuế để tránh trường hợp cho những DN có khuất tất về thuế vay. Khi khả năng DN vi phạm bị xử phạt hoặc nặng hơn là truy tố trước pháp luật, sẽ ảnh hưởng rất lớn đến khả năng trả nợ cho NH. 1.2.2.9. Rủi ro chính trị và chính quyền Rủi ro chính trị và chính quyền là loại rủi ro rất lớn trong tín dụng, nhất là ở những quốc gia kém phát triển và các nước luật pháp tín dụng không rõ ràng. 7
nguon tai.lieu . vn