Xem mẫu

  1. Jazz up là gì?
  2. Jazz up trong các câu “He jazzed up the food with a spicy sauce” hay “They jazzed up the living room with a new rug” nghĩa là gì? Mời các bạn cùng tìm hiểu qua bài sau. Jazz up là thành ngữ nói về việc làm cho một điều gì đó sinh động hơn, sôi nổi hơn hay hấp dẫn hơn… (to make something more interesting, exciting or attractive…). Thành ngữ này được lấy từ hình ảnh nhạc Jazz, một loại nhạc rất thịnh hành, xuất xứ từ thành phố New Orleans vào khoảng đầu thế kỷ thứ 20 với những âm điệu rất tự do phóng khoáng. Có lẽ chính vì điều này nên mọi người đã dùng Jazz up để nói về việc làm cho một điều gì đó tươi tắn hơn, sôi động hơn….
  3. Ví dụ:  Mary decided to jazz the dress up with some bright accessories. (Mary đã quyết định làm cho bộ đầm của mình trông đẹp hơn với một vài phụ kiện sáng màu). Tương tự với ví dụ của bạn:  They jazzed up the living room with a new rug. (Họ đã làm cho phòng khách đẹp hơn với một tấm thảm trải sàn). Jazz up cũng rất hay được dùng trong miêu tả cách chế biến món ăn và thường có nghĩa là làm cho món ăn có nhiều hương vị hơn, trông hấp dẫn hơn và ngon hơn…. Ví dụ:  She uses a basic recipe to make this cake and jazzes it up with chocolate chips, apples, or bananas. (Cô ấy sử dụng các nguyên liệu cơ bản để làm chiếc bánh này và làm cho nó trông hấp dẫn hơn với vỏ sôcôla, táo, hoặc chuối). Trong một đoạn quảng cáo loại gạo New Orleans trên truyền hình có đoạn:
  4.  Are you tired of making the same boring rice for dinner? Then jazz it up with New Orleans Style Rice. It features a unique blend of seasonings. So don’t eat the same old thing, Jazz it up with Orleans Style Rice tonight. (Bạn có thấy chán nấu mãi một loại gạo như thường lệ cho bữa ăn tối của mình không? Hãy làm cho cho bữa tối ngon hơn với loại gạo New Orleans. Nó được pha trộn rất đặc biệt. Vì thế bạn đừng nên ăn cùng một thứ cơm mỗi ngày mà nên dùng cơm New Orleans ngay tối nay). Chắc hẳn với cách dùng này, bạn đã hiểu được nghĩa của câu “He jazzed up the food with a spicy sauce” (Anh ấy đã làm cho món ăn ngon hơn với nước sốt có gia vị). Ngoài những trường hợp trên, thành ngữ Jazz up còn được dùng trong nhiều trường hợp khác như trong những buổi họp, những buổi thuyết trình, trình diễn thời trang…. Ví dụ:  Well, I think your presentation needs to be jazzed up a bit more. Add a few interesting visuals, and perhaps some other statistics! (Tôi cho rằng buổi thuyết trình của anh cần phải được sửa đổi cho hấp dẫn hơn. Chẳng hạn
  5. như phải cho thêm một vài hình ảnh đặc sắc, và có lẽ cả mấy số liệu thống kê khác nữa!).  They decided to include a comedy act to jazz up the program. (Họ quyết định thêm tiết mục hài kịch để làm cho chương trình thêm sôi động). Hi vọng bài học hôm nay sẽ giúp bạn biết thêm một cách diễn đạt thú vị khác ngoài cách diễn đạt thông thường khi muốn nói “to make something more attractive, exciting or interesting……”. Chúc bạn luôn biết cách jazz everything up and ready to face life nhé!
nguon tai.lieu . vn