Xem mẫu

  1. Ths. Trần T. Thanh Phương HỌC THUYẾT
  2. HỌC THUYẾT THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ Mục tiêu nghiên cứu học thuyết Khái niệm về Thị trường thiệu quả 03 hình thức Thị trường hiệu quả Tests về Thị trường hiệu quả Ths. Trần T. Thanh Phương
  3. Thị trường hiệu quả HOÀN HẢO VỀ MẶT PHÂN PHÔI HOÀN HẢO TRONG HOẠT ĐỘNG HOÀN HẢO VỀ MẶT THÔNG TIN Ths. Trần T. Thanh Phương
  4. Lịch sử của EMH Ths. Trần T. Thanh Phương
  5. Định nghĩa thị trường hiệu quả Hiệu quả trong khai thác thông tin Giá phản ánh thông tin mới nhanh chóng và  chính xác. Giá có đầy đủ mọi thông tin. Giá cả của CK là giá trị chính xác của tất cả  thông tin hiện diện  tại thời điểm  đó. Ths. Trần T. Thanh Phương
  6. CÁC GIẢ THUYẾT 1. Có số lượng lớn người cạnh tranh.(phân tích & đánh giá.) 2. NĐT cá nhân ko thể tác động giá CK, 3. Thông tin mới về chứng khoán được công bố ngẫu nhiên và độc lập 4. Thông tin được công bố tới tất cả NĐT cùng thời điểm và “free” 5. NĐT phản ứng nhanh chóng và chính xác với thông tin mới, khiến giá CK điều chỉnh nhanh chóng, chính xác trong trung hạn Ths. Trần T. Thanh Phương
  7. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG HiỆU QuẢ 1. Thông tin có thể tiếp cận nhanh chóng 2. Giá cả phản ánh thông tin 3. Chi phí bỏ ra khai thác thông tin không tạo thu nhập vượt trội 4. Giá cả trên thị trường thay đổi bất thường tùy thuộc vào thông tin mới xuất hiện ngẫu nhiên Ths. Trần T. Thanh Phương
  8. Câu hỏi nghiên cứu??  Loại thông tin nào có sẵn cho nhà đầu tư, và  do đó được hợp nhất vào giá cổ phiếu?   Tại sao một thị trường tài chính hoạt động tốt  lại  loại  bỏ  được  tình  trạng  lợi  nhuận  quá  cao  trong  một  thời  gian  dài?  (PTCB,  PTKT  vô  dụng.) Ths. Trần T. Thanh Phương
  9. 3 HÌNH THỨC CỦA TH.TRƯỜNG H.QUẢ Level 3 TTHQ dạng mạnh Level 2 TTHQ dạng trung bình Level 1 TTHQ dạng yếu Đây là 3 cấp độ của thị trường hiệu quả được phân loại theo mức độ thông tin phản ánh trong giá hàng hóa Ths. Trần T. Thanh Phương
  10. Hiệu quả dạng yếu Giá thị trường hiện tại phản ánh tất cả thông tin về biến động giá chứng khoán quá khứ. PTKT không hữu dụng. (Giá quá khứ, không xác định và dự báo giá ngày mai) Vd. Mẫu hình giảm 3 ngày liên tiếp, tăng 10% ngày tiếp theo.  Do đó, NĐT ko thể kiếm lời nếu theo dõi giá CK quá khứ Ths. Trần T. Thanh Phương
  11. Hiệu quả dạng trung bình Giá thị trường hiện tại đã phản ánh tất cả thông tin đại chúng có sẵn. PTCB ko hữu dụng ( Chỉ số tài chính, báo cáo thường niên, thậm chí xuất hiện lần đầu tiên). NĐT ko thể kiếm lợi nhuận trên trung bình ( trừ may mắn, và TT chưa công bố rộng rãi –CEO/CFO) Giá chứng khoán thay đổi khi thông tin đó khác những gì NĐT dự đoán. Ví dụ: Cty công bố lợi nhuận tăng 30%, giá sẽ ko thay đổi Ths. Trần T. Thanh Phương nếu NĐT cũng kỳ vọng như vậy.
  12. Hiệu quả dạng mạnh Giá TT hiện tại phản ánh tất cả thông tin công bố rộng rãi và nội bộ. CEO/CFO ko thể kiếm lời. Ths. Trần T. Thanh Phương
  13. NHỮNG QUAN ĐIỂM SAI LẦM 1. Thị trường không có chi phí hoặc thuế. 2. Tất cả các nhà đầu tư đều không thể thu lợi. (Chi phí môi giới & thuế khác nhau) 3. Giá thị trường = giá trị nội tại bất kỳ lúc nào. ( errors unbiased, random, long term maybe) Ths. Trần T. Thanh Phương
  14. EMH Mô hình  Trong đồ thị này, những  All historical prices and returns vòng tròn đại diên lượng  thông tin mà mỗi hình  Strong Form thái của EMH bao gồm.   Semi-Strong  Lưu ý rằng, hình thái yếu  là bao gồm ít thông tin  Weak Form nhất, và hình thái mạnh  là bao gồm tất cả thông  tin. ( Đại chúng, và bí  mật)  Lưu ý rằng, hình thái tiếp  diển phải bao gồm cả  All public information hình thái trước.  Ths. Trần T. Thanh Phương
  15. II. Test của EMH Kiểm định chiến lược đầu tư cụ thể nào có thể kiếm được lợi nhuận vượt trội trên thị trường? • Lợi nhuận vượt trội = Lợi nhuận kỳ vọng – lợi nhuận thực tế. LN kỳ vọng, điều chỉnh rủi ro theo mô hình CAPM, or APT, etc. • Nếu LNVT tồn tại, thị trường không hiệu quả, or LN kỳ vọng là sai. Các loại hình Tests: 1. Thông tin sự kiên ( Chia tách CP, báo cáo thu nhập, báo cáo sát nhập) ‘Event study: Tìm kiếm siêu LN xung quanh ngày sự kiện. 2. Đặc điểm của công ty (P/E ratios, price book value ratios or dividend yields) có tạo siêu LN?. Dấu hiệu bất bình thường. 3. Nghiên cứu về sự thay đổi của giá cả và tính chất chuỗi thời gian. 4. Phân tích hiệu quả của inisders, chuyên gia, và quản lý tiền. Ths. Trần T. Thanh Phương
  16. Tests của hình thái yếu  Serial correlations. Runs tests. Filter rules. Relative strength tests. Test của weak form, cho thấy kết quả dị biệt  khác. (Anomalies) Ths. Trần T. Thanh Phương
  17. Tests of market efficiency – Weak­form tests Câu hỏi là: “LN quá khứ tiên đoán LN tương lai tốt như thế nào ?" Giả định chính là không có xu hướng nào trong chuỗi thời gian của lợi nhuận. 3 nguyên lý hành động của giá cả theo thời gian: -the fair-game model; -the martingale or submartingale model; -the random walk model. Ths. Trần T. Thanh Phương
  18. Serial Correlations (tt.) Unlagged vs One-month Lagged S&P 500 Returns y = 0.008207x + 0.007451 2 20.00% R = 0.000067 Unlagged Returns 10.00% 0.00% -10.00% -20.00% -30.00% -30.00% -20.00% -10.00% 0.00% 10.00% 20.00% One-month Lagged Returns Ths. Trần T. Thanh Phương
  19. Giả thuyết của test: : H01: Giá cả trong thị trường VỐN có chuyển động theo quy trình Random Walk H02: Thị trường VỐN là thị trường hiệu quả dạng yếu. . “If the random walk hypothesis holds, the weak-form of the efficient market hypothesis must hold, but not vice versa. Thus, evidence supporting the random walk model is the evidence of market efficiency. But violation of the random walk model need not be evidence of market inefficiency in the weak form”. (Ko and Lee – 1991) Ths. Trần T. Thanh Phương
  20. Giải thích có thể đối với hệ số tương quan cao. - Ảnh hưởng của việc giao dịch không liên tục - Chiến lược có tính tương quan của NĐT có tổ chức - Ảnh hưởng của tài chính hành vi. The noise- trading effect - Sự ko hiệu quả--- Giá không phản ánh đầy đủ tất cả thông tin , giá TT ko phải giá trị thực, NĐT có thể kiếm profits. Ths. Trần T. Thanh Phương
nguon tai.lieu . vn