Xem mẫu

  1. TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 31 (56) - Thaùng 8/2017 Hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên Trường Đại học Đồng Tháp theo xu thế hội nhập - Thực trạng và giải pháp Scientific research activities of Dong Thap University’s lecturers with the trend of integration – Reality and solutions ThS. Nguyễn Văn Xu, Trường Đại học Đồng Tháp Nguyen Van Xu, M.Sc., Dong Thap University Trần Thanh Phúc, Trường Đại học Đồng Tháp Tran Thanh Phuc, Dong Thap University Tóm tắt Năm 2016 là năm của hội nhập trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế-xã hội, văn hoá, giáo dục… Thực tế cho thấy rằng hoạt động nghiên cứu khoa học (NCKH) và chuyển giao công nghệ của giảng viên (GV) trong các cơ sở giáo dục là quan trọng và cần thiết. Đây cũng là cơ sở và tiền đề góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đại học, đào tạo ra những con người có đủ tài đức, những năng lực cần thiết để hội nhập quốc tế sâu rộng như hiện nay. Do đó, trong bài viết này, chúng tôi tập hợp và phân tích số liệu về hoạt động NCKH trong ba năm học của GV Trường Đại học Đồng Tháp, từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần vào việc thúc đẩy hoạt động NCKH của GV, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội. Từ khóa: nghiên cứu khoa học, giảng viên nghiên cứu khoa học. Abstract In 2016, integration was said to have intensively occurred in almost all aspects of socio-economic, cultural and educational realms. The reality has showed that the work of scientific research and technology transfer done by lecturers in educational institutions is of greater importance and necessity. These are foundations on which universities and colleges can improve their quality of education and training, creating employees of talents, high moral standards as well as of essential capacities for the requirements of current in-depth international integration process. This article collects and analyzes the data of scientific research work in three academic years by lecturers of Dong Thap University, and simultaneously suggests some measures to help boost their scientific research work, which contributes to improving the quality of the university’s training and education to meet the society’s demands. Keywords: scientific research, lecturers doing scientific research. 1. Phần mở đầu 1986 đến Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ Năm 2016 đánh dấu 30 năm đổi mới từ XII, năm 2016. Sau 30 năm đổi mới là một Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI, năm giai đoạn l ch s uan trọng có nghĩa 83
  2. HOẠT Đ NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP… trọng đại trong sự nghiệp phát triển của đất các trường đại học và cao đẳng phải là lực nước, đánh dấu sự trưởng thành về mọi m t lượng nòng cốt trong việc nghi n cứu và của Đảng, Nhà nước và nhân dân, là uá ứng dụng các kết uả nghi n cứu đó vào tr nh cải biến sâu s c, toàn diện, triệt để, là mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Sở dĩ nói sự nghiệp cách mạng to lớn của toàn Đảng, giảng vi n là lực lượng nòng cốt là bởi ở toàn dân v mục ti u bậc đại học, người thầy đồng thời phải thực ” [2] hiện hai nhiệm vụ: giảng dạy và nghi n Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản cứu khoa học. Hai nhiệm vụ này có uan Việt Nam, nước ta đã phát triển kinh tế-xã hội hệ ch t chẽ và tương hỗ lẫn nhau; nếu chỉ về mọi m t đã được thế giới công nhận là thực hiện được một trong hai nhiệm vụ ấy nước có nền kinh tế th trường đ nh hướng xã th có nghĩa, người thầy đó chưa hoàn hội chủ nghĩa. Bằng chứng năm 2006 là thành thành nhiệm vụ của m nh. Như vậy, nghi n viên của WTO (World Trade Organization) cứu khoa học là một nhiệm vụ uan trọng Tổ chức Thương mại Thế Giới. không thể thiếu của mỗi giảng vi n, nhất là Hơn nữa vào tháng 12-2015 chúng ta với mục ti u mỗi trường đại học là một đã gia nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN viện nghi n cứu”. (AEC- the ASEAN Economic Community) Do vậy trong phạm vi bài viết này là một trong ba trụ cột của cộng đồng chúng tôi tổng hợp phân tích số liệu về ASEAN, cùng với cộng đồng Chính tr - hoạt động NCKH của giảng vi n trường An ninh, cộng đồng Văn hóa - Xã hội. ĐHĐT trong ba năm học. Nhằm đánh giá Hiện tại, đây được đánh giá là khu vực những nguy n nhân chủ uan lẫn khách phát triển sôi động trên thế giới với hơn uan và t m hiểu sự bất cập giữa hoạt động 640 triệu dân, tổng GDP khoảng 2.480 tỷ NCKH và giảng dạy của đội ngũ giảng USD và kim ngạch thương mại đạt 2.530 vi n nhà trường. Từ đó đề xuất một số giải tỷ USD vào năm 2014 [2]. Một sự kiện rất pháp uản l góp phần nâng cao chất lượng quan trọng trong việc hội nhập kinh tế hoạt động NCKH của nhà trường trong bối quốc tế vào ngày 4/2/2016 Việt Nam đã k cảnh hội nhập sâu rộng và đáp ứng nhu cầu Hiệp đ nh Đối tác Xuy n Thái B nh Dương xã hội như hiện nay. (TPP - The Trans-Pacific Partnership), các 2. Phần nội dung vấn đề được nêu ra gồm quyền sở hữu trí 2.1. Một số khái niệm tuệ, luật đầu tư nước ngoài, tiêu chuẩn môi Nghiên cứu khoa học là gì? [7] trường và lao động, chính sách thu mua, Là hoạt động t m kiếm thông tin thông cạnh tranh và công ty quốc doanh, quy ua xem xét, phỏng vấn, điều tra, ho c th trình x lý tranh chấp. Sau khi hoàn tất, nghiệm để nghi n cứu, phát hiện ra những hiệp đ nh sẽ bao phủ 40% kinh tế toàn cầu cái mới về bản chất sự vật, về thế giới tự và bổ sung cho GDP thế giới thêm gần 300 nhi n và xã hội, ho c để sáng tạo phương tỷ USD mỗi năm [5]. pháp và phương tiện kỹ thuật mới cao hơn, Trong bối cảnh giao lưu và hội nhập giá tr hơn. của nước ta hiện nay, để hoạt động NCKH Tuy nhi n, muốn làm NCKH, b t buộc đáp ứng được nhu cầu phát triển của xã phải có kiến thức vững vàng về lĩnh vực hội, các nhà nghi n cứu, những người làm nghi n cứu và cái chính là phải rèn luyện công tác khoa học, nhất là giảng vi n tại cách làm việc tự lực, có phương pháp. 84
  3. NGUYỄN VĂN XU - TRẦN THANH PHÚC Phương pháp nghiên cứu khoa học tri thức và các phương pháp luận nhận thức là gì? [6] khoa học của GV. Là phương cách thực hiện tưởng 2.2. Thực trạng nghiên cứu theo một trình tự một cách thức - Thực trạng về nuồn lực phục vụ nhất hiện tưởng nghiên cứu theo một hoạt động NCKH của Trường ĐHĐT trình tự, một cách thức nhất đ nh, hợp lý, Trường ĐHĐT được nâng cấp từ khoa học, cho một đề tài nhất đ nh, để tạo Trường CĐSP Đồng Tháp thành ĐHSP ra một kết quả nhất đ nh. Phương cách này theo quyết đ nh số 08/2003/QĐ-TTg ngày sẽ trả lời câu hỏi Tại sao?” và Làm như 10/01/2003 sau đó đổi t n thành ĐH Đồng thế nào?” đối với một vấn đề mà chúng ta Tháp theo công văn số 5830/VPCP-KGVX cần tìm hiểu. ngày 4/9/2008 với nhiệm vụ: “Đ o t o Vai trò của NCKH ồ lự trì độ ao đa lĩ ự NCKH có vai trò rất lớn trong đời tro đó k oa ọ áo ụ đ o t o sống khoa học kỹ thuật và xã hội. Kết quả áo ê l ò ốt; ê ứ k oa ọ nghiên cứu khoa học không chỉ mang lại ấp á ị ụ ộ đồ ; óp lợi ích về m t khoa học, học thuật mà còn p ầ p át tr ể k tế - xã ộ ù đồ có giá tr lớn trong đời sống xã hội. Kết s Cử Lo quả NCKH sau khi được kiểm nghiệm trở Trở t tr t đ ot o ê thành tri thức khoa học của thế giới góp ứ ó ất l ợ ó y tí ở ù đồ phần phát triển khoa học. s Cử Lo ; l ột tro số Hơn nữa hoạt động NCKH của GV tr ờ đ ọ đ o t o áo ê ất góp phần quan trọng trong việc nâng cao l ợ ao a V ệt Na ” [1] tr nh độ khoa học của GV, nâng cao chất Nguồn lực là nhân tố nền tảng quan lượng đào tạo, đồng thời khẳn đ nh v thế trọng nhất quyết đ nh thành quả của hoạt và uy tín của nhà trường đối với xã hội bởi: động NCKH. Nguồn lực này bao gồm - Thế giới đang trở n n phẳng” hơn nguồn nhân lực, điều kiện cơ sở vật chất, thi vai trò của các trường đại học cũng như nguồn lực tài chính và nguồn thông tin chất lượng giáo dục tại các trường là nhiệm phục vụ hoạt động NCKH. Hiện trạng các vụ, mục ti u hàng đầu. Với chức năng nguồn lực đó ở Trường ĐHĐT như sau: giảng dạy và NCKH, thi nhà trường sẽ đào + Nguồn nhân lực: tạo những con người có năng lực chuyên Nguồn nhân lực của nhà trường là lực môn, phẩm chất đạo đức, có năng lực lượng cán bộ, giảng viên, (CBGV) nhân NCKH đáp ứng nhu cầu xã hội. viên với năng lực chuyên môn của từng - Hoạt động NCKH giúp GV đào sâu người tham gia vào các hoạt động của nhà hơn kiến thức chuyên môn phục vụ cho trường. công tác giảng dạy, cập nhật nội dung bài Nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất, giảng của mình cho phù hợp với những tri là vốn quý nhất để phát triển nhà trường. Tập thức khoa học mới. hợp, tạo cơ hội cho mọi thành viên của nhà - Quá trình tham gia hoạt động NCKH trường phát huy hết khả năng cho hoạt động sẽ góp phần phát triển tư duy, năng lực của trường là huy động được nguồn lực lớn sáng tạo, kỹ năng làm việc độc lập, trao dồi nhất cho sự phát triển của nhà trường. 85
  4. HOẠT Đ NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP… Bảng 1: Tổng hợp số lượng CBGV của Trường ĐHĐT theo 3 năm học gần nhất (Tí đến thờ đ ểm 30/10/2014) Trình độ chuyên môn STT Năm học Số lượng TS ThS CN 1 2012-2013 363 26 240 97 2 2013-2014 435 31 254 150 3 2014-2015 464 48 281 135 Nguồn: Phòng Tổ chứ-Cán bộ Tr ờ ĐHĐT Nhận xét: Nhìn vào số liệu thống kê ở còn vấn đề hoạt động NCKH thì có thể nói bảng 1 trường ĐHĐT với hơn 10 thành lập chưa đáp ứng được yêu cầu do nhiều đã phát trển nhanh về số lượng đội ngũ nguyên nhân chủ quan lẫn khách quan, giảng vi n cũng như tr nh độ chuyên môn môi trường sống và làm việc chưa uen phục vụ cho giảng dạy và hoạt động với nếp sống hiện đại chưa có kỹ năng NCKH của trường. Điều này đã bổ sung thực hành ứng dụng thực tế tuy vững về lý một số lượng giảng viên mới thay thế cho thuyết chính điều này cũng là trở ngại một bộ phận giảng vi n đã về hưu. Tuy không nhỏ ảnh hưởng đến hoạt động nhiên vấn đề giảng viên mới trẻ có tr nh độ NCKH của nhà trường. chuy n môn đáp ứng yêu cầu giảng dạy + Nguồn lực tài chính: Bảng 2: Tổng hợp số liệu thu ngân sách trong 3 năm của trường ĐHĐT (Tí đến thờ đ ểm 30/10/2014) Đơn vị STT Nội dung Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 tính 1 Tổng thu tỷ đồng 111,27 142,01 128,06 2 Từ ngân sách Nhà nước tỷ đồng 55,65 103,33 84,27 3 Từ học phí, lệ phí tỷ đồng 26,92 12,05 12,72 4 Từ NCKH và chuyển giao công nghệ tỷ đồng - - - 5 Từ nguồn khác tỷ đồng 25,70 26,63 31,07 Nguồn: Phòng KH-TC, Tr ờ ĐHĐT Bảng 3: Tổng hợp số liệu Ngân sách nhà nước cấp phụ vụ cho hoạt động NCKH (Tí đến thờ đ ểm 30/10/2014) STT Tổng thu/chi Đơn vị tính Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 1 Ngân sách cấp tỷ đồng 2,245 5,72 1,489 2 Tổng chi tỷ đồng 2,222 5,219 0,969 Nguồn: Phòng KH-TC Tr ờ ĐHĐT 86
  5. NGUYỄN VĂN XU - TRẦN THANH PHÚC Nhận xét: NCKH: Qua bảng 2 và 3 về tài chính của nhà Kể từ năm học 2013-2014 trở đi. Trường ĐHĐT trong 3 năm gần đây có thể Nhằm phục vụ cho hoạt động NCKH của kh n đ nh nhà trường có nguồn tài chính ổ cán bộ giảng vi n. Nhà trường cấp cho mỗi đ nh tỷ lệ chênh lệnh giữa các năm do nhu một trưởng bộ môn một tài khoản để truy cầu thực tế của nhà trường mà Bộ Tài cập vào hệ thống cơ sở dữ liệu của Bộ chính cấp. Vì vậy nguồn tài chính phục vụ khoa học và công nghệ. Mỗi tài khoản cho hoạt động NCKH gồm: mua s m trang được s dụng 1 năm, tr n hệ thống này cán thiết b , hỗ trợ các đề tài, các bài báo bộ giảng viên có thể truy cập nhiều nguồn NCKH… Tuy nhiên thông qua số liệu ở tham khảo chính thống nhằm phục vụ cho bảng 2 hoạt động chuyển giao công nghệ hoạt động giảng dạy và NCKH. Đây là một gần như nhà trường không thu được nhằm nguồn thông tín đáng tin cậy, một cơ hội tái đầu tư cho hoạt động NCKH, đây cũng lớn để nhiều cán bộ giảng viên tiếp cận với là vấn đề quan tâm nhất của nhà trường những tri thức khoa học được công bố trong những năm tiếp theo, làm thế nào để trong nước và ngoài nước một cách thuận hoạt động NCKH đáp ứng được nhu cầu lợi, nhanh chóng. trước hết là phục vụ giảng dạy sau đó là để + Đị NCKH tro a đo n phục vụ cộng đồng các doanh nghiệp. hiện nay: + Nguồn thông tin phục vụ ho t động - Thực trạng qua tổng hợp số liệu Biểu đồ 1: Số liệu bài báo khoa học đăng trong và ngoài nước (Tí đến thờ đ ểm 30/10/2014) Nguồ : P ò NCKH Tr ờ ĐHĐT 87
  6. HOẠT Đ NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP… Biểu đồ 2: Tổng hợp số lượng các đề tài do Cán bộ giảng viên Trường ĐHĐT thực hiện trong 3 năm học (Tí đến thờ đ ểm 30/10/2014) Nguồn: Phòng KH-TC Tr ờ ĐHĐT Nhận xét: cứu và công bố, còn ở mục đề tài NCKH Biểu đồ 1 cho thấy dấu hiệu tích cực có thể do kinh phí không cao, thủ tục hành lạc quan là số các công tr nh NCKH dưới chính rườm rà gây khó khăn cho nhà dạng các bài báo đăng tr n các tạp chí nghiên cứu. chuy n ngành được đăng trong nước và 2.3. Một số giải pháp ngoài nước theo từ năm, còn biểu đồ 2 cho NCKH là một trong hai nhiệm vụ thể hiện số lượng các đề tài nghiên cứu uan trọng hàng đầu trong trường đại học, khoa học có sự chông trên. Nguyên nhân để đáp ứng chiến lược phát triển về đào tạo thứ nhất phần lớn các đề tài chỉ tập trung của trường cũng như nhu cầu của xã hội nghiên cứu lý luận, các phương pháp giảng th hoạt động NCKH phải được nâng l n dạy, thứ hai vấn đề thực hiện các đề tài tầm cao hơn nữa về số lượng và chất lượng NCKH tốn rất nhiều thời gian, và sự hỗ trợ nghi n cứu. Để công tác NCKH thực sự kinh phí thực hiện chưa cao n n với số đóng vai trò uan trọng, chuyển biến sâu lượng đội ngũ của trường và so với số đề về m t chất và lượng ở trường trong thời tài NCKH chưa đáp ứng được yêu cầu như gian tới th cần phải có bước chuyển mình hiện nay. Hơn nữa các đề tài NCKH chỉ mạnh hơn nữa không những chỉ trong nhận dừng lại ở mức lý thuyết chưa g n kết với thức, mà phải được chuyển hoá bằng hành những vấn đề thực tiển, và các doanh động từ mỗi cá nhân, mỗi đơn v trong nghiệp trong tỉnh nên chất lượng các đề tài toàn trường. NCKH chỉ dừng lại ở mức độ khiêm tốn. Ở Căn cứ tr n thực trang thực tiễn hoạt đây có sự chênh lệch ở biểu đồ 1 và 2 động NCKH của trường ĐHĐT, đồng thời nguy n nhân chính theo chúng tôi đó là căn cứ theo nội hàm ti u chí xác đ nh được chính sách khen thưởng của nhà trường từ uy đ nh của Chuẩn cho hoạt động hợp lý cho các công trình công bố trên tạp NCKH của Bộ giáo Dục & Đào tạo [2], chí tạo động lực để cho giảng viên nghên Quy đ nh về chế độ làm việc của giảng 88
  7. NGUYỄN VĂN XU - TRẦN THANH PHÚC vi n Trường ĐHĐT [3]. Để hoạt động về phản biện khoa học, chia sẻ kinh NCKH đạt được như đúng v trí và vai trò nghiệm và học hỏi lẫn nhau trong NCKH của nó đối với việc nâng cao chất lượng của các giảng vi n. Hội đồng khoa học của đào tạo, chúng tôi xin đề xuất một số giải Trường cần có những đ nh hướng về nội pháp như sau: dung, lĩnh vực nghi n cứu theo các hướng: Thứ nhất: Nâng cao nhận thức hơn nghi n cứu ứng dụng trong công tác uản nữa cho cán bộ giảng vi n về vai trò, tầm l và phục vụ cho uá tr nh đào tạo; nghi n uan trọng của của hoạt động NCKH đối cứu ứng dụng trực tiếp của uá tr nh đào với việc nâng cao chất lượng đào tạo của tạo như: mục ti u, chương tr nh, nội dung nhà trường, để mọi giảng vi n thấy được và phương pháp dạy học… việc giảng dạy và NCKH là hai nhiệm vụ Thứ năm: Tạo điều kiện cho cán bộ, có uan hệ ch t chẽ với nhau. NCKH có giảng vi n đi tham uan học tập thực tế để tầm uan trọng đ c biệt trong việc phát huy cập nhật kiến thức, nâng cao hiệu uả việc và bồi dưỡng tiềm lực để góp phần nâng t m kiếm tham khảo tài liệu, tích lũy kinh cao chất lượng đào tạo và tạo thương hiệu nghiệm và kiến thức thực tế vận dụng vào trường. Từ đó từng cá nhân, tự giác, tích công tác NCKH. cực thực hiện tốt nhiệm vụ NCKH, phát Thứ sau: Đổi mới công tác tài chính huy được tính sáng tạo và tiềm năng của cho hoạt động NCKH, tăng cường đầu tư từng người. kinh phí để thực hiện nhiệm vụ NCKH các Thứ hai: Tạo môi trường thuận lợi để cấp đ c biệt là nguồn kinh phí từ ngân cán bộ giảng vi n thường xuy n tham gia sách. Đầu tư hệ thống trang thiết b phục đề xuất và đăng k đề tài các cấp. Đồng vụ nghi n cứu. Tăng cường hỗ trợ kinh phí thời xây dựng và h nh thành hệ thống cơ sở cho các hoạt động của nghi n cứu như dữ liệu thông tin khoa học và công nghệ để tham gia, tổ chức hội ngh , hội thảo, công hỗ trợ trong việc cung cấp thông tin về các bố kết uả nghi n cứu khoa học trong và đề tài NCKH, về các chuy n gia đầu ngoài nước. ngành, về các đ nh hướng NCKH, về uản Thứ bảy: Xây dựng chính sách khen l các đề tài khoa học. thưởng và vinh danh các nhà khoa học, các Thứ ba: H nh thành và xây dựng giảng vi n có thành tích xuất s c trong hoạt nhóm, các tập thể NCKH giữa các bộ môn động NCKH. Xây dựng chính sách đãi để tham gia nghi n cứu các đề tài cấp Bộ, ngộ, ưu đãi, khuyến khích các nhà khoa cấp thành phố. Phát huy vai trò của bộ học b n ngoài về hợp tác nghi n cứu và tạo môn trong việc thúc đẩy công tác NCKH. điều kiện cho giảng vi n tham gia NCKH Các bộ môn cần xây dựng kế hoạch với các cơ sở đào tạo ngoài trường. NCKH cho bộ môn, tiến hành đôn đốc, 3. Kết luận theo dõi và phản biện, đánh giá, tổng Qua uá tr nh phát triển của xã hội nói hợp đề xuất nghiệm thu các công tr nh, các chung và giáo dục nói ri ng, v trí, vai trò giải pháp, sáng kiến của các cá nhân thuộc và chức năng của người giảng vi n luôn bộ môn m nh. được coi trọng. Những thay đổi trong Thứ tư: Thường xuy n tổ chức các nhiệm vụ, chức năng được phân tích tr n buổi hội thảo, tập huấn, bồi dưỡng cho cán cho chúng ta thấy rõ uá tr nh giáo dục và bộ giảng vi n kiến thức về l luận NCKH, dạy học trong xã hội hiện đại không làm 89
  8. HOẠT Đ NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP… giảm v trí, vai trò của người giảng vi n mà TCKH ĐHSP HCM, trang 155-161. trái lại nó càng được nâng cao và khẳng 5. Thu Hà (2016), đ nh trong tiến tr nh phát triển của xã hội. http://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/quoc- Với tư cách là một nhà giáo, chúng tôi luôn te/hiep-dinh-tpp-co-hieu-luc-tu-nam-2018- 3352587.html, vnexpress.net (ngày truy cập nhận thức rõ chất lượng đào tạo ảnh hưởng 04/02/2016). thế nào đến thương hiệu của nhà trường, 6. L Bá Huy (2007), Phương pháp nghi n cứu ngoài ra nó còn ảnh hưởng trực tiếp đến khoa học, Nxb ĐHQG TP.HCM. uyền và lợi ích chính đáng của người học. 7. Trần Bá Long (2014), Hơn thế nữa, chất lượng đào tạo còn ảnh http://truongchinhtrina.gov.vn/DNews.aspx?N hưởng đến năng lực cạnh tranh của trường ewsID=643, http://truongchinhtrina.gov.vn, đối với chất lượng nguồn lực đào tạo. Một (ngày truy cập 22/02/2016). con đường ng n nhất để nâng cao chất 8. Phan Th Tú Nga (2011), Thực trạng và các lượng đó là nhận thức đúng và tham gia có biện pháp nâng cao hệu quả hoạt động nghiên hiệu uả vào hoạt động NCKH tại đơn v cứu khoa học của giảng vi n Đại học Huế”, Tạp chí khoa học Đ i học Huế, Số 68, trang nói ri ng cũng như các hoạt động nghi n 67-78. cứu của nhà trường nói chung. 9. Phương Linh (2015), TÀI LIỆU THAM KHẢO http://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/vi- 1. Văn phòng Chính phủ (2008), Công văn của mo/cong-dong-kinh-te-asean-chinh-thuc- Chính phủ về việc đổi t n Trường ĐHSP ĐT thanh-lap-3335863.html. vnexpress.net (ngày Thành Trường ĐHĐT ngày 4/9/2008. truy cập 04/02/2016). 2. Bộ Giáo dục & Đào tạo (2014), Q y định chế 10. Trần Hữu Tiến (2007), độ làm việc c a giảng viên, Số 47/2014/TT- http://www.tapchicongsan.org.vn/. Tạp chí BGDĐT ngày 31/12/2014. Cộng sản, www.tapchicongsan.org.vn (ngày 3. Trường Đại học Đồng Tháp (2016) Q y định truy cập 16/02/20162016). chế độ làm việc c a giả ê Tr ờ Đ i 11. Trần Mai Ước (2013), Nghi n cứu khoa học họ Đồng Tháp, Số 60/QĐ-ĐHĐT ngày của giảng viên – Yếu tố quan trọng góp phần 17/02/2016. nâng cao chất lượng đào tạo tại các trường đại 4. Hoàng Th Nh Hà (2006), Vài nét nghiên cứu học trong giai đoạn hiện nay”, Bản tin Khoa khoa học của giảng vi n ĐHSP TP.HCM, học và Giáo dục. Ngày nhận bài: 28/4/2016 Biên tập xong: 15/8/2017 Duyệt đăng: 20/8/2017 90
nguon tai.lieu . vn