Xem mẫu
- HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA BỘ MÔN QUẢN LÝ DƯỢC GIAI ĐOẠN 1999-2019
Hoàng Thy Nhạc Vũ, Đoàn Thị Cẩm Tú, Phạm Đình Luyến
Nghiên cứu khoa học (NCKH) và giảng dạy là hai chức năng chính của giảng viên đại học, có mối quan hệ
hữu cơ, gắn kết chặt chẽ với nhau và hỗ trợ cho nhau. Hoạt động NCKH ngày nay là thước đo năng lực chuyên
môn của giảng viên, và là một trong những tiêu chuẩn trong kiểm định chất lượng giáo dục. Bộ môn Quản lý
Dược (BmQLD) là một trong 14 bộ môn nghiệp vụ của KD-ĐHYDTpHCM. Trong thời gian qua, bên cạnh
hoạt động giảng dạy, nhiều hoạt động nghiên cứu được các giảng viên BmQLD thực hiện nhằm cung cấp
những thông tin phục vụ cho hoạt động giảng dạy, nâng cao chất lượng đào tạo. Bên cạnh đó, nhiều kết quả
nghiên cứu của BmQLD đã được ứng dụng vào thực tế, góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng của các
hoạt động hành nghề Dược.
Cùng với hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học (NCKH) là một trong những nhiệm vụ quan trọng của giảng
viên BmQLD ĐH Y Dược TpHCM. Sau đây là kết quả phân tích toàn bộ dữ liệu liên quan đến hoạt động
NCKH của các giảng viên BmQLD - ĐHYDTpHCM trong giai đoạn 1999-2019, bao gồm việc tham gia viết
và công bố kết quả nghiên cứu trên các tạp chí chuyên ngành, tham gia báo cáo tại các hội nghị chuyên ngành,
tham gia hướng dẫn luận văn tốt nghiệp các cấp bậc, và trực tiếp chủ trì thực hiện đề tài NCKH các cấp.
Trong giai đoạn 1999-2019, có 710 hoạt động NCKH được thực hiện bởi giảng viên BmQLD -
ĐHYDTpHCM, trong đó hoạt động hướng dẫn luận văn tốt nghiệp chiếm 62,1%; hoạt động viết và công bố
bài báo khoa học chiếm 33,2%; hoạt động chủ trì thực hiện đề tài NCKH chiếm 4,7%. Giai đoạn 2015-2019
có sự khác biệt rõ so với các giai đoạn trước đây, với số hoạt động NCKH chiếm 56,5%; số lượng bài báo
được công bố trong và ngoài nước chiếm 87,3% tổng số bài báo của cả giai đoạn khảo sát. Các hoạt động
nghiên cứu tập trung vào 6 nội dung chính, trong đó, các nghiên cứu về lĩnh vực Kinh tế dược và Quản lý
dược bệnh viện chiếm ưu thế, với tỉ lệ lần lượt là 29,3% và 30,1%.
Hoạt động NCKH của các giảng viên BmQLD - ĐHYDTpHCM trong giai đoạn 1999-2019 có nhiều thay đổi
về quy mô, nội dung và chất lượng, theo hướng ngày càng phát triển, đáp ứng tốt yêu cầu thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn của giảng viên và định hướng phát triển của một bộ môn nghiệp vụ tại ĐH Y Dược TpHCM .
- Bảng 1. Tóm tắt kết quả hoạt động NCKH của giảng viên BmQLD - ĐHYDTpHCM
từ năm 1999 đến năm 2019 theo từng giai đoạn
Giai đoạn
1999-2004 2005-2009 2010-2014 2015-2019 1999-2019
thực hiện
Đặc điểm n=51 (%) n=87 (%) n=171 (%) n=401 (%) n=710 (%)
phân loại
Hình thức NCKH
Viết và công bố bài báo
9 (3,8) 1 (0,4) 20 (8,5) 206 (87,3) 236 (100,0)
khoa học
Hướng dẫn luận văn tốt
38 (8,6) 82 (18,6) 145 (32,9) 176 (39,9) 441 (100,0)
nghiệp
Chủ trì thực hiện đề tài
4 (12,1) 4 (12,1) 6 (18,2) 19 (57,6) 33 (100,0)
NCKH
Nội dung nghiên cứu
Kinh tế dược 2 (1,0) 16 (7,7) 44 (21,2) 146 (70,1) 208 (100,0)
Quản lý dược bệnh viện 13 (6,1) 32 (15,0) 55 (25,7) 114 (53,3) 214 (100,0)
Sức khỏe cộng đồng - Dịch
6 (4,7) 13 (10,2) 31 (24,2) 78 (60,9) 128 (100,0)
tễ dược
Pháp chế dược 10 (16,1) 18 (29,0) 25 (40,3) 9 (14,5) 62 (100,0)
Đào tạo nhân lực dược 15 (51,7) 1 (3,4) 3 (10,3) 10 (34,5) 29 (100,0)
Marketing dược 0 (0,0) 0 (0,0) 5 (25,0) 15 (75,0) 20 (100,0)
Nội dung khác 5 (10,2) 7 (14,3) 8 (16,3) 29 (59,2) 49 (100,0)
Bảng 2. Số lượng các hoạt động NCKH của giảng viên BmQLD - ĐHYDTpHCM giai đoạn 1999-2019
Giai đoạn 1999-2019
Phân bố số lượng các nghiên cứu Trung Tổng
Tứ Tứ Tứ bình
Tối
Hình thức NCKH Tối đa phân vị phân vị phân vị n=710 (%)
thiểu
25% 50% 75%
0 69 0 3 6 11,2 (33,2)
Bài báo khoa học 236
0 44 0 1 5 7,4 (22,0)
Bài báo trong nước 156
0 34 0 0 2 3,8 (11,3)
Bài báo quốc tế 80
3 41 9 19 34 21 (62,1)
Luận văn tốt nghiệp 441
0 17 4 8 11 7,7 (22,7)
Dược sĩ đại học 161
1 28 5 14 22 13,3 (39,4)
Dược sĩ sau đại học 280
0 8 0 1 2 1,6 (4,7)
Đề tài NCKH cấp cơ sở 33
- Hình 1. Đặc điểm chung hoạt động NCKH của giảng viên BmQLD - ĐHYDTpHCM
giai đoạn 1999-2019 (n=710)
Hình 2. Đặc điểm hoạt động viết và công bố kết quả nghiên cứu trên tạp chí chuyên ngành (n=236)
- Hình 3. Hoạt động hướng dẫn luận văn tốt nghiệp giai đoạn 1999-2019 (n=441)
Hình 4. Đặc điểm hoạt động chủ trì và thực hiện đề tài nghiên cứu (n=33)
View publication stats
nguon tai.lieu . vn