Xem mẫu

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nhu cầu vốn lưu đ ộng ban đầu( đối với dự án xây dựng mới) hoặc nhu cầu vốn lưu động bổ sung(đối với dự án mở rộng bổ sung thiết bị) để sau khi ho àn thành có th ể hoạt động bình thường. Chi phí thành lập gồm chi phí để mua sắm các vật dụng cần thiết không phải là tài sản cố định và các chi phí để hoạt động ban đầu Chi phí trả lãi vay ngân hàng trong thời gian thi công Việc xác định đúng đắn vốn đầu tư của dự án là rất cần thiết, tránh hai khuynh hướng tính quá cao hoặc quá thấp. Sau khi xác định vốn đầu tư , cần xem xét việc phân bổ vốn đầu tư theo chương trình tiến độ đầu tư . Đây là công việc rất cần thiết đặc biệt là đối với công trình có thời gian xây dựng dài. + Th ẩm tra việc tính toán giá th ành, chi phí sản xuất: trên cơ sở bảng tính giá thành đơn vị hoặc tổng chi phí hàng năm của dự án . Tính đ ầy đủ các yếu tố chi phí giá thành sản phẩm. Đối với các yếu tố giá - thành cần xem xét sự hợp lý của các định mức sản xuất tiêu hao, có so sánh các đ ịnh mức và các kinh nghiệm từ các dự án đang ho ạt động. Kiểm tra chi phí nhân công trên cơ sở số lượng nhân công cần thiết cho - một đ ơn vị sản phẩm và số lượng nhân công vận h ành dự án. Kiểm tra việc tính toán, phân bổ chi phí về lãi vay ngân hàng ( lãi vay dài - h ạn, ngắn hạn) và giá thành sản phẩm. Đối với các chi phí tính bằng tỷ lệ % cần kiểm chứng bằng kinh nghiệm - và thực tiễn từ các hoạt động sẵn có của chủ dự án. 39
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Đối với các loại thuế của nhà nước được phân bổ vào giá bán sản phẩm - tùy lo ại hình sản xuất m à có sự phân tích, tính toán. + Kiểm tra về cơ cấu vốn và cơ cấu nguồn vốn: Cơ cấu vốn ( theo công dụng: xây lắp, thiết bị, chi phí khác) th ường đ ược - coi là hợp lý nếu tỷ lệ đầu tư cho thiết bị cao hơn xây lắp. Đối với các dự án đầu tư theo chiều sâu và mở rộng, tỷ lệ đầu tư thiết bị cần đạt là 60%. Tuy nhiên cần linh hoạt theo tính chất và điều kiện cụ thể của dự án . Cơ cấu vốn bằng nội tệ và ngoại tệ: xác định số vốn đầu tư và chi phí sản - xuất bằng ngoại tệ để có cơ sở quy đổi tính toán hiệu quả của dự án. Phân tích cơ cấu nguồn vốn và kh ả năng bảo đảm nguồn vốn: việc thẩm - đ ịnh chỉ tiêu này cần chỉ rõ mức vốn đầu tư cần thiết từ từng nguồn vốn dự kiến đ ể đi sâu phân tích tìm hiểu khả năng thực hiện của các nguồn vốn đó. Th ẩm định tính hiện thực của nguồn vốn và xác đ ịnh lịch trình cung cấp - vốn từ các nguồn vốn đó. + Kiểm tra các chỉ tiêu phân tích tài chính của dự án như: Chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính: h ệ số vốn tự có so với vốn vay, tỷ - trọng vốn tự có trong vốn đầu tư , tỷ lệ giữa vốn lưu động và n ợ ngắn hạn… Trên những vấn đề: an to àn về vốn, an toàn về khả năng trả nợ, độ nhạy của dự án. Các chỉ tiêu đánh giá an toàn về vốn có thể là: t ỷ lệ vốn riêng, tỷ lệ thanh khoản, tỷ lệ cấp thời. Chỉ tiêu đánh giá an toàn về trả nợ: trong các dự án FDI có vay vốn thì ph ải xét cụ th ể độ an toàn về trả nợ h àng năm. Điều kiện vay phải quy định rất chặt chẽ 40
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com như số vốn vay, lãi su ất vay, thời hạn trả, chế độ vay và những quy định khác. Về mặt nguyên tắc, nếu vay bằng đồng tiền n ào thì trả bằng đồng tiền đó, nếu không thì phải quy định rõ từ đầu trong điều kiện vay. Trong trư ờng hợp n ày phải chú ý tới sự biến động của các đồng tiền (đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán).Cần xác định một số chỉ tiêu như : nghĩa vụ trả nợ h àng năm, khả n ăng trả nợ vay dài hạn. Khả năng tạo vốn bằng tiền mặt của dự án bao gồm các khoản lãi ròng phần dùng để trả nợ và kh ấu hao phần vốn vay. Trong thực tế, tiền khấu hao vốn riêng hàng năm nếu nhàn rỗi có thể tạm huy động để trả nợ. Độ nhạy của dự án cho ta thấy trước tính ổn định của dự án trước các biến động khách quan, các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện dự án . 1 .2.2.2. Th ẩm định tư cách pháp lý, năng lực tài chính của nh à đ ầu tư nước n goài và bên Việt Nam. Về hồ sơ trình duyệt: Đây là bước đầu tiên, cần phải kiểm tra xem hồ sơ trình duyệt đã đủ chưa, các hồ sơ chứng nhận có hợp lệ không. Nhìn chung, bộ hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư gồm: Đơn xin cấp giấy phép đầu tư (theo m ẫu đã quy định) - Hợp đồng liên doanh (nếu là Hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc doanh - n ghiệp liên doanh ) Điều lệ doanh nghiệp (với doanh nghiệp liên doanh và doanh - n ghiệp100% vốn đầu tư nước ngoài) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý, tình hình tài chính của các b ên - Giải trình kinh tế- kỹ thuật - 41
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Các hồ sơ về công nghệ: hồ sơ xin thuê đất, báo cáo đánh giá tác động - môi trư ờng , chứng chỉ quy hoạch và thiết kế sơ bộ của dự án. Về tư cách pháp nhân của các bên tham gia đầu tư : Đối với doanh nghiệp trong nư ớc cần xem xét: quyết định thành lập hay thành lập lại của doanh nghiệp; cơ quan ra quyết định th ành lập hay thành lập lại; cơ quan cấp trên trực thuộc; chức vụ, người đại diện chính thức; địa chỉ, điện thoại, fax. Thành ph ần kinh tế khác: giấy phép hoạt động, cơ quan cấp giấy phép, người đại d iện chính thức, chức vụ; vốn pháp định ; giấy chứng nhận khả năng tài chính do n gân hàng cấp; địa chỉ, điện thoại, fax. Bên nước ngoài: việc thẩm định này là khó khăn phức tạp nhất và người thẩm đ ịnh phải hiểu được các thông tin sau về bên nước ngoài: - là công ty đ ộc lập hay đại diện cho một tập đoàn, là công ty tài chính hay công ty đầu tư , quan hệ với các công ty lớn ra sao; - mục tiêu, sở trường của họ là gì, họ đã tham gia thị trường chứng khoán hay chưa, m ục tiêu kinh doanh chính của họ có phù hợp với mục tiêu hợp tác đầu tư và khả năng của họ hay không; - tư cách pháp nhân của b ên nước ngo ài thể hiện ở giấy phép đăng ký do cơ quan th ẩm quyền hợp hiến và hợp pháp cấp; - lịch sử hoạt động kinh doanh của đối tác: năm thành lập, quy mô hoạt động, uy tín và ảnh hưởng trên th ị trường, cơ cấu tổ chức, các thành tích đ ạt được, năng lực tài chính. Về năng lực tài chính của các bên tham gia đ ầu tư : 42
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Năng lực tài chính thể hiện khả năng thực hiện dự án của các nh à đ ầu tư, đồng th ời liên quan đ ến quyền lợi của chủ đầu tư và quyền lợi chung của nh à nước n ên cần được thẩm tra kỹ lưỡng. Về tình trạng tài chính: kiểm tra giấy chứng nhận do ngân hàng m ở cấp, đồng thời ngân hàng đó cũng phải là ngân hàng có năng lực ( vì lu ật pháp các nước trên thế giới là khác nhau) kết quả hoạt động tài chính của chủ đầu tư tối thiểu là hai năm gần nhất, phản ánh doanh số, lợi nhuận, nhịp độ tăng trưởng cũng như n ợ nần. Việc thẩm tra n ày có thể qua tiếp xúc trực tiếp , qua văn bản hoặc qua các tổ chức kiểm toán, công ty tư vấn, công ty tài chính, ngân hàng. 1 .2.2.3. Thẩm định lợi ích kinh tế- xã hội. Th ẩm định kinh tế-xã hội là một nội dung quan trọng của dự án. Trên góc độ n gười đầu tư là các doanh nghiệp, mục đích quy tụ là lợi nhuận. Khả năng sinh lợi của dự án là thước đo chủ yếu quyết định sự chấp nhận một việc làm m ạo h iểm của nhà đ ầu tư. Khả năng sinh lợi càng cao thì càng hấp dẫn các nh à đ ầu tư. Tuy nhiên, không ph ải mọi dự án có khả năng sinh lợi cao đều tạo ra những ảnh hưởng tốt đối với kinh tế-xã hội. Do đó, trên giác độ quản lý vĩ mô phải xem xét, đ ánh giá việc thực hiện dự án đầu tư có những tác động gì đối với việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế, có nghĩa là phải xem xét mặt kinh tế-xã hội của dự án, xem xét những lợi ích kinh tế-xã hội do thực hiện dự án đem lại. Điều n ày giữ vai trò quyết định để các cấp có thẩm quyền chấp nhận cho phép đầu tư, các 43
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tổ chức tài chính quốc tế, các cơ quan viện trợ song phương và đa phương tài trợ cho dự án. Lợi ích kinh tế-xã hội của dự án đầu tư là chênh lệch giữa các lợi ích m à n ền kinh tế và xã hội thu được so với các đóng góp mà nền kinh tế và xã hội phải bỏ ra khi thực hiện dự án. Các tiêu chuẩn đánh giá: Đối với mọi quốc gia, mục tiêu chủ yếu của nền sản xuất xã hội là tối đa hoá phúc lợi. Mục tiêu này thường thể hiện trong các chủ trương chính sách và kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của mỗi nước. Với các nước đang phát triển, lợi ích kinh tế-xã hội thường được đề cập là : Nâng cao mức sống của dân cư: được thể hiện gián tiếp qua các số liệu cụ - th ể về mức gia tăng sản phẩm quốc dân, mức gia tăng tích luỹ vốn, mức gia tăng đ ầu tư, tốc độ phát triển, tốc độ tăng trư ởng… Phân phối lại thu nhập thể hiện qua sự đóng góp của dự án vào việc phát - triển các vùng kinh tế kém phát triển, nâng cao đời sống của tầng lớp dân cư n ghèo. Gia tăng số lao động có việc làm. Đây là m ột trong những mục tiêu chủ - yếu của chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của các nước thừa lao động, thiếu việc làm. Tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ. Những nước đang phát triển không chỉ - n ghèo mà còn là các nước nhập siêu. Do đó đẩy mạnh xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu là những mục tiêu quan trọng trong kế hoạch phát triển kinh tế quốc dân. Các mục tiêu khác: - 44
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tận dụng, khai thác tài nguyên chưa được quan tâm hay mới phát hiện Nâng cao năng suất lao động, đào tạo lao động có trình độ tay nghề cao, tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật để hoàn thiện cơ cấu sản xuất của nền kinh tế Phát triển các ngành công nghiệp chủ đạo có tác dụng gây phản ứng dây chuyền thúc đẩy phát triển các ngành nghề khác Phát triển các địa phương nghèo, các vùng xa xôi dân cư thưa thớt nhưng có nhiều triển vọng về tài nguyên để phát triển kinh tế. Phương pháp đánh giá lợi ích kinh tế-xã hội do thực hiện dự án đầu tư . Tu ỳ thuộc vào phạm vi xem xét ở tầm vĩ mô hay vi mô mà có các phương pháp đ ánh giá khác nhau. + Xuất phát từ góc độ nhà đầu tư là các doanh n ghiệp, lợi ích kinh tế-xã hội của dự án được xem xét biệt lập với những tác động của nền kinh tế đối với dự án. Trong trường hợp n ày, phương pháp được áp dụng là dựa trực tiếp vào số liệu của các báo cáo tài chính của dự án để tính các chỉ tiêu đ ịnh lượng và thực hiện các xem xét mang tính chất định tính sau đây: Mức đóng góp cho ngân sách (các khoản nộp vào ngân sách khi dự án bắt - đ ầu hoạt động như VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu, thuế đ ất, lệ phí chuyển tiền…) từng năm và cả đời dự án . Số chỗ việc làm tăng thêm từng năm và cả đời dự án . - Số ngoại tệ thu từ dự án h àng năm và cả đời dự án - Tổng chi tiền nội địa tính trên 1 đơn vị ngoại tệ thực thu - Mức tăng năng suất lao động sau khi có dự án so với trước khi có dự án - từng năm và bình quân cả đời dự án . 45
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Mức nâng cao trình độ nghề nghiệp của người lao động: thể hiện ở chỉ - tiêu bậc thợ bình quân thay đổi sau khi có dự án so với trước khi có dự án Tạo thị trường mới và mức độ chiếm lĩnh thị trường của dự án. - Nâng cao trình độ kỹ thuật của sản xuất: thể hiện ở mức thay đổi cấp bậc - công việc bình quân sau khi có dự án so với trước khi có dự án. Nâng cao trình độ quản lý của lao động quản lý: thể hiện ở sự thay đổi - mức đảm nhiệm quản lý sản xuất, quản lý lao động, quản lý tài sản cố định của lao động quản lý sau khi có dự án so với trước khi có dự án Các tác động đến môi trường, môi sinh - Đáp ứng việc thực hiện các mục tiêu trong chiến lư ợc phát triển kinh tế- - xã hội của đất nước, các nhiệm vụ của kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội trong từng thời kỳ. + Đối với các cấp quản lý về vĩ mô của nhà nước, khi xem xét lợi ích kinh tế-xã hội của dự án phải tính đến mọi chi phí trực tiếp và gián tiếp có liên quan đ ến việc thực hiện dự án, mọi lợi ích trực tiếp và gián tiếp thu được do dự án đem lại. Để xác định các chi phí, lợi ích đầy đủ của các dự án đầu tư phải sử dụng các b áo cáo tài chính, tính lại các giá đầu vào và đầu ra theo giá xã hội ( giá ẩn). Không th ể sử dụng giá thị trường để tính thu chi và lợi ích kinh tế-xã h ội vì giá th ị trường chịu sự chi phối của các chính sách tài chính, kinh tế, hành chính của nhà nước. Do đó, giá thị trường không phản ánh đúng chi phí xã hội thực tế. Vì vậy, khi tính toán hiệu quả kinh tế-xã hội của những dự án có tầm cỡ lớn phải 46
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com đ iều chỉnh lại các giá này theo giá xã hội, phải lưu ý đến các yếu tố b ên ngoài có ảnh hưởng đến dự án và ngược lại. Các nguyên tắc cần quán triệt trong điều chỉnh là : Đối với đầu ra: Để xuất khẩu dùng giá FOB điều chỉnh. Đây là giá xã hội thực tế sử dụng - trong nước. Để tiêu thụ nội địa thay thế nhập khẩu dùng giá CIF điều chỉnh. Đây là - giá xã hội thực tế sử dụng trong nư ớc. Để tiêu thụ nội địa: - Nếu là hàng thiết yếu dùng giá thị trường trong nước điều chỉnh. Giá này bằng giá thị trường trong nư ớc cộng với trợ giá (nếu có). Nếu là hàng thông thường dùng giá thị trường trong n ước điều chỉnh. Giá n ày b ằng giá thị trường trong nước cộng với thuế gián thu (nếu có). Đối với dịch vụ hạ tầng tiêu thụ nội địa (nếu không thể xuất khẩu như điện, nước, khí đốt, vận tải…) dùng giá thị trường trong nước điều chỉnh hoặc chi phí sản xuất tuỳ thuộc loại nào cao hơn. Đối với đầu vào: Nhập khẩu (vật tư, thiết bị) dùng giá CIF điều chỉnh. Giá này b ằng giá - CIF cộng với cước phí vận tải, phí bảo hiểm… trong nước. Đây là giá xã hội thực tế thanh toán ở trong nước. Sản xuất nội địa: - Lo ại đầu vào sản xuất nội địa có thể xuất khẩu dùng giá th ị trường trong nước đ iều chỉnh hoặc giá FOB điều chỉnh tuỳ thuộc giá nào cao hơn. 47
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Lo ại đầu vào sản xuất nội địa có thể nhập khẩu dùng giá th ị trường trong nư ớc đ iều chỉnh hoặc giá CIF điều chỉnh tuỳ thuộc giá nào thấp hơn. Các lo ại đầu vào khác dùng giá thị trường trong nước điều chỉnh (giá thị trường cộng với trợ giá). Dich vụ hạ tầng tạo ra trong nước nếu không thể xuất hoặc nhập khẩu được dùng giá th ị trường trong nước điều chỉnh hoặc chi phí sản xuất tuỳ thuộc mức n ào cao hơn. Đất đai: dùng giá th ị trường trong n ước điều chỉnh đối với đất để xây dựng nhà m áy . Lao động: gồm tiền lương, tiền thưởng và phụ cấp. Để điều chỉnh giá FOB và CIF về tiền nội địa cần sử dụng tỷ giá hối đoái có điều chỉnh. Tỷ giá hối đoái có điều chỉnh là thư ớc đo giá trị xã hội thực tế của ngoại tệ khi tỷ giá chính thức bị sai lệch không phản ánh đúng giá trị thực tế của ngoại tệ. 1 .2.2.4. Thẩm định kỹ thuật, công nghệ. Đây là một công việc khá phức tạp, tốn kém vì phải kiểm tra các phép tính toán, xem xét toàn bộ các kết quả giải trình kinh tế- kỹ thuật. Phải xem xét đến công n ghệ và phương pháp sản xuất, chuyển giao công nghệ đặc biệt là công nghệ cao. Công nghệ chuyển giao phải đạt đ ược các yêu cầu sau: Công nghệ tạo ra sản phẩm mới và cần thiết hoặc sản xuất hàng xuất - khẩu. Nâng cao tính năng kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, nâng cao năng lực sản - xuất. 48
  11. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, khai thác và sử dụng có hiệu quả tài - n guyên thiên nhiên. Đồng thời nghiêm cấm việc chuyển giao công nghệ có ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái và an toàn lao động. Với công nghệ từ các nước G7 th ì không quá 10 năm, từ các nước khác không quá 8 năm, chất lượng còn lại phải lớn hơn hoặc bằng 80% máy mới, không đư ợc tiêu hao nguyên liệu quá 10%. Phải xem xét về công suất máy móc thiết bị, công suất khả thi, mức sản xuất dự kiến. Đặc b iệt cần quan tâm là giá cả thiết bị công nghệ (kể cả phần cứng và phần mềm). Những yếu tố nhập khẩu do lư ợng thông tin không đầy đủ hoặc thiếu kinh n ghiệm, các nhà soạn thảo thư ờng dễ bị sơ hở nên cần đư ợc kiểm tra kỹ lưỡng. Khi thẩm định phải rất quan tâm xem xét: ảnh hưởng của dự án đến môi trường và cách xử lý các chất có khả năng - gây ô nhiễm qua nước thải, chất thải rắn, khí thải. Các giải pháp m à d ự án sử dụng để chống ô nhiễm, các thiết bị sẽ sử - dụng để thực hiện các giải pháp đó. Giải pháp xử lý cuối cùng (phân hu ỷ, chôn cất) các chất độc hại thu hồi từ - khí th ải, nước thải, chất thải rắn của dự án. Thành phần khí thải, nước thải, chất thải rắn sau khi áp dụng các biện - pháp trên. Đồng thời cần xem xét những ảnh hưởng khác đến môi trường và biện pháp khắc phục bao gồm: ảnh hưởng đến mặt bằng (khi khai thác đá, khoáng sản…) 49
  12. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com ảnh hưởng đến môi trường sinh thái khi khai thác sử dụng tài nguyên rừng, b iển… ảnh hưởng của bụi, tiếng ồn, ánh sáng… giải pháp khắc phục. Ngoài vấn đề công nghệ và ảnh hưởng đến môi trường của dự án, thẩm định kỹ thuật, công nghệ đồng thời cũng xem xét đến các mặt: - Các nguyên liệu đầu vào: cơ sở pháp lý, kỹ thuật để xác định quy mô, trữ lượng và khả năng tiềm tàng của các yếu tố đầu vào, xem xét nguyên liệu đầu vào thuộc loại gì, lấy ở đâu, giá cả như thế nào, tỷ lệ nhập nguyên liệu ra sao. Nhìn chung nếu nguyên liệu trong nước có tỷ lệ càng cao càng tốt. chất lượng của các yéu tố đầu vào, căn cứ đánh giá. h ình thức khai thác, cung cấp, khả năng bảo đảm ổn định của nguyên vật liệu đ ầu vào. Về cơ sở hạ tầng cung cấp: dự án sẽ sử dụng năng lượng gì, có liên tục - không. Nguồn nư ớc cung cấp và nguồn nư ớc thải có phù hợp với môi trư ờng - xung quanh không Cơ sở hạ tầng khác như thông tin, chất thải, an to àn, phòng cháy ch ữa - cháy… Th ẩm tra về địa điểm: bao gồm cả văn bản pháp lý và đ ịa điểm cụ thể - tìm hiểu kỹ về chính sách kinh tế- xã hội của Chính phủ, địa ph ương về khu vực đó 50
  13. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com dự án không đ ược mâu thuẫn với quy hoạch tổng thể tuân thủ các quy định về quy hoạch xây dựng và kiến trúc của địa phương, các quy định của các cơ quan quản lý nh à nước có thẩm quyền về phòng cháy, ch ữa cháy, quản lý di tích lịch sử, an ninh quốc phòng… thuận lợi về giao thông gần nguồn cung cấp nguyên vật liệu chủ yếu tận dụng đ ược các cơ sở hạ tầng kỹ thuật sẵn có trong vùng các chất phế thải, nước thải độc hại đều phải qua khâu xử lý và gần tuyến thải cho phép. Về nguồn nhân lực: khi thẩm định cần xem xét về: - d ân số trong khu vực, trình độ văn hoá số lao động có thể thu hút đư ợc và sử dụng cho dự án chi phí cho sử dụng lao động. Trường hợp phải thu ê chuyên gia nước ngoài để lắp đặt, đào tạo, chạy thử, vận h ành dự án cũng phải tính đến chi phí, lương của họ. Các quy định về chế độ đối với người lao động phải tuân thủ theo pháp luật. Th ẩm định kỹ thuật xây dựng công trình của dự án . - Xem xét việc xây dựng có phù hợp với tổng thể không, có phù hợp với công n ghệ, thiết bị và yêu cầu về môi trường, có được bảo đảm không. Về mặt thiết bị cần kiểm tra tính đồng bộ với công suất của các thiết bị, các công đoạn sản xuất với nhau, mức độ tiêu hao nguyên liệu, năng lư ợng, tuổi thọ, yêu cầu sửa ch ữa b ảo dưỡng, khả năng cung ứng phụ tùng. Đối với các loại thiết bị nhập khẩu, n goài việc kiểm tra theo các nội dung trên cần phải kiểm tra thêm về các mặt 51
  14. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com như: các điều khoản của hợp đồng nhập khẩu có đúng với luật và thông lệ ngoại thương hay không, tính pháp lý về trách nhiệm của các bên ra sao. Xem xét các h ạng mục phải xây dựng mới và các h ạng mục công trình cải tạo n âng cấp. Kiểm tra các giải pháp xây dựng căn cứ vào yêu cầu công nghệ, các đ ịnh mức, tiêu chuẩn xây dựng của loại dự án, nhu cầu xây d ựng các hạng mục công trình chính, phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật. Xem xét về tổ chức xây dựng, trình tự và tiến độ thi công. Điều này liên quan tới th ời gian đưa d ự án vào sử dụng, thời gian góp vốn, công nghệ. 1 .2.2.5. Thẩm định các mục tiêu của dự án . Cần xem xét các vấn đề sau: Xem xét xem mục tiêu của dự án có phù h ợp với chương trình, kế hoạch - phát triển kinh tế chung của cả nư ớc, cả vùng hay không. Đối với Việt Nam, các lĩnh vực mà các nhà đ ầu tư nước ngoài được khuyến khích đầu tư bao gồm: sản xuất hàng xuất khẩu nuôi trồng, chế biến nông lâm thuỷ sản sử dụng công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại, bảo vệ môi trường sinh thái, đầu tư vào nghiên cứu và phát triển. sử dụng nhiều lao động, chế biến nguyên liệu và sử dụng có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam. xây dựng kết cấu hạ tầng và các cơ sở sản xuất công nghiệp quan trọng. - Xem xét d ự án có thuộc ngành nghề đ ược phép không, có được ưu tiên không. Các ưu tiên thường về thuế (thuế suất hoặc thời hạn miễn giảm thuế), về tỷ lệ góp vốn, tiền thu ê đ ất, mặt nư ớc hay mặt biển. Theo Luật đầu tư nước ngoài 52
  15. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1996 và Luật sửa đổi bổ xung một số đIều của Luật đầu tư nước ngo ài tại Việt Nam năm 2000, danh mục lĩnh vực không cấp giấy phép đầu tư bao gồm: các d ự án gây nguy hại đến an ninh quốc gia, quốc phòng và lợi ích công cộng các dự án gây phương h ại đến di tích lịch sử, văn hoá, thuần phong mỹ tục Việt Nam các d ự án gây tổn hại đến môi trường sinh thái, các dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào Việt Nam. các dự án sản xuất các loại hoá chất độc hoặc sử dụng các tác nhân độc hại bị cấm theo điều ước quốc tế Các địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa, những vùng có điều kiện kinh tế khó khăn và đặc biệt khó khăn được khuyến khích đầu tư . 1 .2.2.6. Th ẩm định mức độ phù hợp mục tiêu dự án với qu y ho ạch, tính hợp lý của việc sử dụng đất, phương án đ ền bù giải phóng mặt bằng và định giá tài sản góp vốn của bên Việt Nam. Lĩnh vực ngành ngh ề của dự án phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội. Quy hoạch bao gồm quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội vùng, lãnh thổ; quy hoạch phát triển đô thị, quy hoạch phát triển ngành. Các dự án phù hợp danh mục dự án gọi vốn đầu tư nước ngoài do các cấp có thẩm quyền công bố được coi là phù hợp với quy hoạch. Một số dự án đặc thù cần có quy đ ịnh về quy mô đầu tư thì phải có quyết định hoặc uỷ quyền của Thủ tư ớng Chính phủ. 1 .2.3. Các bư ớc thẩm định và cơ quan đơn vị thực hiện thẩm định dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài . 53
  16. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1.2.3.1. Các bước thẩm định : Trong quá trình hình thành và phê duyệt dự án thường có 2 bước thẩm định : - Th ẩm định kết quả nghiên cứu tiền khả thi - Th ẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi. Th ẩm định kết quả nghiên cứu tiền khả thi Nghiên cứu tiền khả thi (dự án sơ bộ) là bước sơ khởi để tiến tới lập luận chứng kinh tế- k ỹ thuật. Đối với các dự án quy mô lớn, vốn đầu tư lớn, giải pháp đầu tư phức tạp, thời gian đầu tư dài, không thể một lúc m à có thể đạt được tính khả thi m à cần phải trải qua một bước nghiên cứu sơ bộ, đánh giá bước đầu để tiến tới n ghiên cứu khả thi, đó chính là nghiên cứu tiền khả thi. Vì vậy, nghiên cứu tiền khả thi còn gọi là dự án sơ bộ. Nghiên cứu tiền khả thi nhằm mục đích: Th ứ nhất: các dự án lớn th ường liên quan đ ến nhiều ngành kinh tế và chịu sự quản lý chuyên ngành. Nên để tranh thủ ý kiến bước đầu của các ngành, nhất là n gành chủ quản cần phải có nghiên cứu tiền khả thi. Nghiên cứu tiền khả thi là căn cứ để xin chủ trương có nên tiếp tục đầu tư hay không. Th ứ hai: nh à đ ầu tư nư ớc ngo ài khi tiếp cận, chuẩn bị đầu tư vào một nước n ào đó, nếu có nghiên cứu tiền khả thi th ì họ sẽ không bỡ ngỡ, mất nhiều thời gian tìm hiểu vấn đề m à chỉ cần căn cứ vào nghiên cứu tiền khả thi để nhanh chóng quyết định có nên đi sâu thêm, tiến tới tham gia đầu tư hay không. Vì vậy, n ghiên cứu tiền khả thi là một căn cứ quan trọng, hiệu quả để các đối tác đàm phán với nhau. Chỉ khi nào tho ả thuận đư ợc, các b ên mới tìm được nguồn kinh phí đ ể lập nghiên cứu khả thi chính thức. 54
  17. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Đối với các dự án đầu tư quy mô nhỏ, vốn không nhiều, giải pháp đầu tư đơn giản, người ta có th ể bỏ qua việc lập nghiên cứu tiền khả thi m à lập ngay nghiên cứu khả thi (luận chứng kinh tế- kỹ thuật). Th ẩm định nghiên cứu tiền khả thi là bước thẩm định để phê duyệt nghiên cứu tiền khả thi và quyết định triển khai nghiên cứu khả thi. Tuỳ theo từng dự án cụ th ể m à có thể tổ chức công tác thẩm định thích hợp. Đối với các dự án lớn, phức tạp cần phải thẩm định toàn diện, kỹ lưỡng trư ớc khi quyết định triển khai tiếp bước nghiên cứu khả thi. Đối với các dự án thông thường, bước n ày thường được xem xét trên một số mặt cơ bản về chủ trương và các thông số chính của dự án. Nếu theo các vấn đề n ày cho thấy các dấu hiệu khả quan thì có thể thông qua để triển khai bước tiếp theo. Trong quá trình thẩm định nghiên cứu tiền khả thi, các tính toán đ ược thực hiện trên cơ sở trị số trung b ình của các biến số mà chúng chỉ được biết với mức độ không ch ắc chắn lắm. Vì vậy, trong phân tích tiền khả thi, để tránh việc chấp thuận những dự án dựa trên nh ững ước tính quá lạc quan về chi phí và lợi ích, n ên sử dụng những ước tính thiên lệch về h ướng làm giảm bớt lợi ích của dự án trong khi làm tăng cao mức ước tính về chi phí. Nếu dự án vẫn hấp dẫn sau khi đ ã tiến h ành thẩm định như vậy, có rất nhiều khả năng dự án sẽ đứng vững khi được nghiên cứu và thẩm định kỹ hơn. Khi tiến hành nghiên cứu tiền khả thi, có thể phải sử dụng nghiên cứu chuyên đề n ếu cần thiết. Nghiên cứu chuyên đề bao gồm việc phân tích các tài liệu nghiên cứu đ ã có trước đây về các vấn đề đang nghiên cứu, thu thập th êm các thông tin có liên quan tới công việc thẩm định dự án. 55
  18. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Th ẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi: Báo cáo nghiên cứu khả thi hay còn gọi là dự án khả thi hay luận chứng kinh tế- k ỹ thuật xét về mặt hình thức là một tập hồ sơ trình bày một cách chi tiết và có h ệ thống vững chắc, hiện thực của một hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế- xã hội theo các khía cạnh thị trường, kỹ thuật, tài chính, tổ chức quản lý và kinh tế xã hội. Báo cáo nghiên cứu khả thi được soạn thảo dựa vào kết quả của các cuộc nghiên cứu cơ hội đầu tư và nghiên cứu tiền khả thi đã được cấp có thẩm quyền chấp nhận. Trong giai đoạn nghiên cứu khả thi, dự án được soạn thảo kỹ lưỡng hơn, đ ảm bảo cho mọi dự đoán, mọi tính toán đạt được ở mức độ chính xác cao trư ớc khi đư ợc đưa ra để các cơ quan kế hoạch, tài chính, ngân hàng, các tổ chức tài chính quốc tế thẩm định. Nghiên cứu khả thi có ý nghĩa to lớn và quyết định trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Tác dụng chủ yếu của nghiên cứu khả thi bao gồm: Th ứ nhất: Đối với nh à nước, nghiên cứu khả thi là căn cứ quan trọng, là cơ sở pháp lý để cơ quan nhà nước thẩm tra, giám định, đánh giá, phê duyệt và cấp giấy phép đầu tư. Trong thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi của các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài, người ta chú ý nhiều đến tác động về mặt kinh tế-xã hội của dự án đối với to àn bộ nền kinh tế. Chỉ khi n ào dự án được ph ê duyệt và cấp giấy phép đầu tư th ì mới được triển khai dự án ở các bước tiếp theo. Nếu là nhà nước đầu tư, ch ỉ sau khi phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi th ì mới được đưa vào kế hoạch chính thức để dự trù vốn và tiến hành các bước tiếp theo. 56
  19. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Th ứ hai: Đối với ngân hàng, các tổ chức tài chính, các tổ chức tín dụng, nghiên cứu khả thi là cơ sở quan trọng để quyết định có tài trợ cho dự án hay không. Các ngân hàng, các tổ chức tài chính ch ỉ tài trợ cho những dự án có tính khả thi. Đặc biệt đối với Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng phát triển châu á (ADB), không có nghiên cứu khả thi được duyệt thì không bao giờ họ tài trợ vốn. Th ứ ba: Đối với nhà đầu tư, nghiên cứu khả thi là căn cứ, là cơ sở khoa học để quyết định có đầu tư hay không, đầu tư vào lĩnh vực gì và đầu tư như th ế nào. Đồng thời, nghiên cứu khả thi còn là căn cứ để nh à đầu tư xin cấp giấy phép đầu tư, giấy phép xây dựng, giấy phép xuất nhập khẩu, xin hưởng các điều khoản ưu đ •i, xin ra nhập các khu công nghiệp, khu chế xuất, vay vốn, kêu gọi cổ phần… Như vậy nghiên cứu khả thi là công việc bắt buộc đối với mọi dự án để phê duyệt và ra quyết định đầu tư. Việc thẩm định nghiên cứu khả thi tuân theo những nội dung đã nêu trong phần 1.2.2. Giai đoạn nghiên cứu khả thi của dự án nhằm tăng cường mức độ chính xác của việc tính toán các yếu tố chủ yếu. Nếu dự án cho thấy có triển vọng th ành công, cần phân tích độ nhạy của dự án đối với các biến số chủ yếu, có vai trò quyết định kết quả dự án để xác định mức độ an toàn của dự án. Thẩm định cần phải chỉ ra rằng đó là một dự án tốt hay tồi, khả năng thành công như thế n ào đ ể người có thẩm quyền lựa chọn và quyết đ ịnh. Trên cơ sở kết quả thẩm định nghiên cứu khả thi, ngư ời có thẩm quyền sẽ phê duyệt và ra quyết định đ ầu tư. 1 .2.3.2. Cơ quan, đơn vị thực hiện thẩm định: 57
nguon tai.lieu . vn