Xem mẫu

  1. Ñeà taøi : Giuùp hoïc sinh thöïc haønh giaûi toaùn treân MTBT casio F(x) 500&570MS Giúp học sinh thực hành giải toán bằng máy tính bỏ túi" ……….., tháng … năm ……. Trang 2
  2. Ñeà taøi : Giuùp hoïc sinh thöïc haønh giaûi toaùn treân MTBT casio F(x) 500&570MS MỤC LỤC Trang PHẦN MỞ ĐẦU 3 1- Lý do chọn đề tài - 2- Mục đích nghiên cứu - 3- Đối tượng , phạm vi nghiên cứu - 4- Nhiệm vụ nghiên cứu - 5- Phương pháp nghiên cứu 4 6- Nội dung của đề tài - NỘI DUNG ĐỀ TÀI 5 Chương 1 : Cơ sở lý luận liên quan đến đề tài . - 1. Cơ sở pháp lí 2. Cơ sở lí luận Chương 2 : Thực trạng của đề tài nghiên cứu . 6 1. Khái quát phạm vi địa bàn nghiên cứu 2. Thực trạng của đề tài nghiên cứu 3. Nguyên nhân của thực trạng Chương 3 : Biện pháp các giải pháp chủ yếu để thực hiện đề tài . 7 1. cơ sở đề xuất các giải pháp 2. các giải pháp chủ yếu 3. Tổ chức, triển khai thực hiện KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 35 1. Kết luận - 2. Kiến nghị - TÀI LIỆU THAM KHẢO 36 PHẦN MỞ ĐẦU 1- LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI : Trang 2
  3. Ñeà taøi : Giuùp hoïc sinh thöïc haønh giaûi toaùn treân MTBT casio F(x) 500&570MS - Đất nứơc ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa , hiện đại hóa . Đòi hỏi mỗi thành viên trong xã hội phải có trình độ khoa học hiện đại tiên tiến áp dụng máy móc kỹ thuật vào mọi mặt đời sống . - Việc dạy và học toán có sự hỗ trợ của máy tính đã trở nên rất phổ biến trên toàn thế giới . Trong các tài liệu giáo khoa của các nước có nền giáo dục tiên tiến luôn có thêm chuyên mục sử dụng máy tính để giải toán . - Ở nứơc ta , kể từ năm 2001 Bộ Giáo dục và Đào tạo ngoài việc tổ chức các kì thi học sinh giỏi cấp khu vực " Giải toán trên máy tính CASIO " cho học sinh Phổ thông còn cho phép tất cả thí sinh được sử dụng các loại máy CASIO fx-500A , CASIO fx-500MS, CASIO fx-570MS... trong các kỳ thi cấp quốc gia . - Trong chương trình cải cách Trung học cơ sở đối với bộ môn Toán có những tiết dành cho việc thực hành máy tính điện tử nhằm góp phần đổi mới phương pháp dạy và học, rèn luyện kỹ năng thực hành tính toán . Xuất phát từ những lý do trên , tôi thực hiện đề tài " Giúp học sinh thực hành giải toán bằng máy tính bỏ túi" . 2- MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU : -Thông qua việc sử dụng máy tính góp phần nâng cao chất lượng học tập của học sinh . - Đề xuất các biện pháp giảng dạy nhằm tạo cho học sinh , sự hứng thú khi bộ môn toán . - Mong muốn các đồng nghiệp vận dụng đề tài này để mỗi tiết toán khi lên lớp được thực hiện tốt . 3- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU : a) Đối tượng nghiên cứu : Học sinh trường THCS Nguyễn Du,học sinh lớp 9 và đội tuyển học sinh giỏi dự thi các cấp. b) Phạm vi nghiên cứu : Do không có điều kiện nghiên cứu trong phạm vi rộng nên chúng tôi chủ yếu tập trung nghiên cứu đội tuyển HSG và học sinh ở lớp 9 năm học 2009 - 2010 . 4- NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU : Trong quá trình nghiên cứu , chúng tôi có dịp tiếp cận với học sinh , phụ huynh học sinh và các giáo viên đứng lớp để làm rõ nguyên nhân vì sao học sinh áp dụng máy tính trong các tiết toán chưa đồng bộ . Từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục . 5- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU : Trang 3
  4. Ñeà taøi : Giuùp hoïc sinh thöïc haønh giaûi toaùn treân MTBT casio F(x) 500&570MS Trong đề tài này chúng tôi có sử dụng một số phương pháp sau : a) Phương pháp điều tra viết : Điều tra học sinh . b) Phương pháp quan sát : Quan sát học sinh thực hành làm toán có áp dụng máy tính , quan sát các tiết dạy của các giáo viên trong tổ , các giáo viên trong trường khi chúng tôi dự giờ . c) Phương pháp đàm thọai : Đàm thọai với học sinh,với giáo viên và phụ huynh học sinh . d) Phương pháp nghiên cứu sản phẩm : Qua từng em học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay cấp trường,cấp Huyện , cấp tỉnh . 6- NỘI DUNG ĐỀ TÀI : Giúp học sinh thực hành giải toán bằng máy tính bỏ túi" . NỘI DUNG ĐỀ TÀI CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1- Cơ sở pháp lý : Đất nước ta đang trên đường đẩy mạnh công nghiệp hóa , hiện đại hóa dẫn đến những sự thay đổi quan trọng trong cơ cấu kinh tế , trình độ phát triển sản xuất , khoa học kỹ thuật , cơ cấu xã hội , thu nhập quốc dân ...Gần đây trên thế giới cũng như nước ta bắt đầu đặt ra nhiều vấn đề mới như nền kinh tế trí thức , sự phát triển của công nghệ thông tin , xu hướng quốc tế hóa , tòan cầu hóa trong kinh tế , vấn đề hội nhập . Những thay đổi đó đã phản ánh vào giáo dục , đòi hỏi phải có sự đổi mới tư duy trong phát triển giáo dục . Cùng với thế giới nước ta cũng đã tiếp tục đổi mới giáo dục và cách làm giáo dục theo tinh Trang 4
  5. Ñeà taøi : Giuùp hoïc sinh thöïc haønh giaûi toaùn treân MTBT casio F(x) 500&570MS thần đại hội VI , nghị quyết Hội nghị Trung ương IV-(khóa 7) Nghị quyết Hội nghị Trung ương II (khóa 8 ) cũng như nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ 9 . 2) Cơ sở lý luận : Thực hành toán máy tính điện tử bỏ túi trong giờ học toán là không thể tách rời đối với môn bộ Toán . Tạo điều kiện cho học sinh làm nhanh được các bài toán đơn giản. 3- Cơ sở thực tiễn : Trên thực tế qua nhiều năm đứng lớp giảng dạy môn toán và thăm lớp dự giờ chúng tôi thấy rằng : đối với các bài toán các em có thể sử dụng máy tính đến nắm bắt được kết qủa một cách nhanh chóng để từ đó có hướng đi đúng . Chính vì vậy giáo viên cần phải hướng dẫn cho các em xử dụng máy tính trong giờ học toán . CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1- Khái niệm phạm vi nghiên cứu : - Nghiên cứu đội tuyển học sinh giỏi khối 9 - Học sinh lớp 9A,B,C trường THCS Nguyễn Du . 2- Thực trạng của đề tài nghiên cứu : Do số lượng máy ít , ít em biết sử dụng , không khai thác được hết tính năng của máy tính . Cho nên trong giờ học toán chỉ có một số em có máy tính và một số em học trong đội giải toán bằng máy tính cấp trường thì mới thường xuyên sử dụng . 3- Nguyên nhân của thực trạng : - Do học sinh nghèo , phụ huynh học sinh ít quan tâm , chưa mạnh dạn cho học sinh mang máy tính đến trường . - Do học sinh chưa biết cách sử dụng máy tính , chưa khai thác được hết các tính năng của máy tính , nên chưa hứng thú xử dụng máy tính trong giải toán . Trang 5
  6. Ñeà taøi : Giuùp hoïc sinh thöïc haønh giaûi toaùn treân MTBT casio F(x) 500&570MS - Do giáo viên chưa nắm được hết các loại máy tính học sinh sử dụng nên không thể hướng dẫn các em giải các bài toán cụ thể , trong tiết thực hành máy tính giáo viên chưa thật sự hướng dẫn cụ thể cho các em . -Do học sinh ở trường nho, phụ huynh học sinh làm nông buôn bán nhỏ , làm mướn, ít quan tâm đến việc học của các em nên số lượng máy tính trong lớp còn ít . CHƯƠNG 3 . BIỆN PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI . 1/- Cơ sở đề xuất các giải pháp . Như chúng ta đã biết : Nghị quyết TW2 cũng đã chỉ rõ " Nâng cao chất lượng tòan diện bậc THCS " và chỉ thị số 25/2006 / CT của UBND tỉnh về cuộc vận động "Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục ". Các văn bản : 10458/THPT ngày 18/09/2001 Về " Tăng cường thí nghiệm thực hành " và văn bản 7492/THPT ngày 27/08/2002 về " Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh ở bậc trung học " Hoạt động thực hành Toán , luyện tập kĩ năng thực hành tính toán , vận dụng toán học vào thực tế đời sống góp phần đổi mới phương pháp dạy và học. 2/- Các giải pháp chủ yếu : * Về học sinh : - Đọc kĩ đề toán , sử dụng máy tính để tính toán kết quả . - Sau đó trình bày bài giải theo các hướng dẫn của thầy cô giáo . Máy tính điện tử bỏ túi là một phương tiện để học sinh kiểm tra lại kiến thức toán của mình . * Về giáo viên : Trang 6
  7. Ñeà taøi : Giuùp hoïc sinh thöïc haønh giaûi toaùn treân MTBT casio F(x) 500&570MS - Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính điện tử bỏ túi để giúp cho việc tính toán thăm dò , thử , lựa chọn ; tạo điều kiện cho học sinh rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính điện tử bỏ túi , đồng thời tham gia Hội thi các cấp ( từ cấp trường , huyện - thị xã , tỉnh - thành phố tới khu vực toàn quốc ) . - Giáo viên phải chuẩn bị bài kỹ khi lên tiết dạy nghiên cứu các dang toán . - Bài tập nào có ứng dụng máy tính thì hướng dẫn , và chỉ cho các em thực hiện máy tính để tính toán kết quả một các nhanh gọn theo quy trình bấm phím của máy tính . - Khi kiểm tra việc thực hành giải toán trên máy tính điện tử bỏ túi, giáo viên cần chú ý tới sự đa dạng của các máy tính mà học sinh sử dụng, nhằm đảm bảo cho sự đánh giá theo chuẩn mực của chương trình và sách giáo khoa mới , việc kiểm tra thực hành có tính khả thi , tối ưu nhất , giáo viên nên yêu cầu dùng loại máy thuộc cùng một kiểu đã dùng trong giảng dạy theo chỉ đạo của Bộ . Điều quan trọng trong kiểm tra thực hành giải toán trên máy tính điện tử bỏ túi là : - Kiểm tra học sinh về sự phân biệt giữa trình tự các phím cần phải bấm và trình tự viết biểu thức , qua việc sử dụng các phím chức năng , sử dụng bộ nhớ , sử dụng kết quả tính toán có số chữ số thập phân ấn định , biểu diễn đồ thị theo từng điểm . - Kiểm tra việc học sinh sử dụng kiến thức toán học của bản thân để điều khiển máy tính có hiệu quả và để lí giải một số kết quả thu được , sự thấu hiểu các khái niệm khó , sự kiểm tra lại đối với những giá trị đặc biệt, những tính chất quen thuộc của số , hàm số , dãy số về sự biến thiên, hội tụ . .. - Việc chấm điểm bài thực hành theo thang điểm của qui chế hiện hành, có thể lấy vào điểm miệng , điểm 15 phút . * Về nhà trường : - Lập kế hoạch sinh hoạt tổ chuyên môn về sử dụng máy tính điện tử bỏ túi nhằm thực hiện đủ các tiết thực hành giải toán trên máy tính điện tử bỏ túi Casio ( hoặc loại máy có chức năng tương đương),nêu trong phân phối chưong trình , sách giáo khoa . - Tạo mọi điều kiện như đồ dùng dạy học , cơ sở vật chất để giáo viên và học sinh thực hiện tốt tiết dạy . * Về gia đình : - Tạo điều kiện cho học sinh có máy tính Fx- 500 MS hay Fx- 570 MS 3). Tổ chức triển khai thực hiện : Từ những thực trạng, nguyên nhân trên và chúng tôi đã đề ra những biện pháp chủ yếu : Trang 7
  8. Ñeà taøi : Giuùp hoïc sinh thöïc haønh giaûi toaùn treân MTBT casio F(x) 500&570MS - Tổ chuyên môn có kế họach bồi dưỡng giáo viên toán sử dụng thành thạo các loại máy tính điện tử bỏ túi . - Soạn ra giáo trình thực hành toán máy tính điện tử bỏ túi cho các khối lớp áp dụng vào các tiết thực hành của các lớp . - Xuất tiền quỹ đồ dùng dạy học mua máy tính Fx- 570 MS và cho mỗi giáo viên toán mượn một máy để giảng dạy . - Vận động phụ huynh học sinh trang bị máy tính cho các em . - Đưa thực hành toán máy tính điện tử vào tiết tự chọn . - Trang bị khoảng 5 máy tính Casio Fx 570 MS dùng chung dành cho học sinh trong đội tuyển học sinh giỏi . - Các tiết học có nội dung thực hành tính toán trên máy tính điện tử bỏ túi thực hiện như sau : Với các lớp 6,7 Bộ có hướng dẫn và phân phối tiết học cụ thể về thực hành tính toán trên máy tính điện tử bỏ túi Casio fx- 220,500 MS . Còn ở lớp 9 , việc thực hành tính toán trên máy tính điện tử bỏ túi không theo tiết học riêng , mà được thực hiện ngay trong các tiết học có nội dung thực hành trên máy như các tiết 41,59 của phân môn Đại số 9 , các tiết sử dụng mát tính nhiều như bài 2 tiết 5,6,7 của phân môn hình học . - Đối với bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi của trường giáo viên nghiên cứu biên soạn theo từng dạng toán cụ thể như sau: BÀI 1. SƠ LƯỢC VỀ CÁCH SỬ DỤNG MÁY: 1) Cách tắt, mở máy: -Mở máy: ấn ON -Tắt máy: ấn SHIFT OFF -Xoá màn hình để thực hiện phép tính khác: ấn AC -Xoá ký tự cuối vừa ghi: ấn DEL 2)Mặt phím: -Các phím chữ trắng và DT : ấn trực tiếp -Các phím chữ vàng: ấn sau SHIFT -Các phím chữ đỏ: ấn sau ALPHA hoặc SHIFT STO hay RCL 3) Sử dụng phím nhớ: a) Phím nhớ: STO M A B C D E F X Y RCL -Nếu cần nhớ số 3 vào M thì ấn: 3 SHIFT STO M -Sau đó khi nào ấn RCL M hoặc ALPHA M  thì máy hiện lại số 3 Ví dụ: Tính 15 x 366 -2+366+1464 : 366 Giải: Kết quả 5858 -Khi ấn SHIFT STO M , SHIFT STO A , SHIFT STO B ...sau một biểu thức (chưa ấn  ) thì giá trị của biểu thức ấy ( như đã ấn  )được nhập vào M, A, B... Trang 8
  9. Ñeà taøi : Giuùp hoïc sinh thöïc haønh giaûi toaùn treân MTBT casio F(x) 500&570MS -Khi gọi A,B,C... thì ấn ALPHA A ... -Khi ấn SHIFT STO M hay RCL M thì giá trị của M được đưa vào phím Ans -Chú ý:+ RCL M , RCL A ... chỉ dùng sau phép tính Ví dụ: 2 x RCL M + Xóa M thì ấn 0 SHIFT STO M +Xoá tất cả các số nhớ thì ấn: SHIFT CLR 1  +Đưa máy về trạng thái ban đầu: Ấn SHIFT CLR 3  b): Phím M  , M  , số nhớ độc lập M -Một số có thể nhập vào số nhớ M, thêm vào số nhớ, bớt ra từ số nhớ (ấn M  hay M  ). Số nhớ độc lập M trở thành tổng cuối cùng -Số nhớ độc lập được gán vào M -Xóa số nhớ độc lập M thì ấn 0 SHIFT STO M Xoá tất cả các số nhớ thì ấn: SHIFT CLR 1  Ví dụ 1: 23 + 9=32 ấn 23  9 SHIFT STO M 53 - 6=47 53  6 M  -)45 x 2=90 45  2 SHIFT M  Tổng: -11 RCL M Kết quả -11 53  6 23  8  Ví dụ 2:Tính   56  2 92 : 4  Giải: Ấn 0 SHIFT STO M 53  6 M  màn hình hiện 59 23  8 M  màn hình hiện 15 56  2 M  màn hình hiện 112 92  4 M  màn hình hiện 23 Ấn tiếp RCL M Kết quả 209 * Trước khi tính toán phải ấn 0 SHIFT STO M để xoá số nhớ M cũ. --------------------------------------------------- BÀI 2: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC: I. Lý thuyết: -Trước khi tính toán phải ấn MODE 1 (Chọn COMP) -Nếu thấy chữ M xuất hiện thì ấn 0 SHIFT STO M -Khi tính toán phải để màn hình hiện chữ D II. Bài tập: Trang 9
  10. Ñeà taøi : Giuùp hoïc sinh thöïc haønh giaûi toaùn treân MTBT casio F(x) 500&570MS Bài 1: Tính a)A= 125:(-5)2 b) B= 12+21.35+45-12.43+12.36:24 -68:22 Giải A=5 B=4393 Bài 2:Tính a)C = 12+8.[25+125:52+24.(65.2-3)] b)D=34+17.46+{24:4+53-[12-(12+56:7)+37:35]} Giải C=24692 D=69796 Bài 3: Tính tổng S=1+2+3+.....+2003 Giải: S=2003+2002+2001+...+3+2+1 (2003 số hạng) Suy ra 2S=2004+2004+2004+...+2004 (2003 số hạng) 2S=2004.2003 Vì vậy S=2004.2003:2 Dùng máy tính được S=2007006 III.Bài tập tự giải: Bài 1:Tính: 15+48.75+45:3-45-16.43+104:23 Bài 2: Tính (-21).26+{-114:113-[62-(2.5+48:8)+(-23)4]} Bài 3:Tính tổng: a) E=101+102+103+...+2006 b) F=1+3+5+...+2006 c)12+22+32+...+10002 --------------------------------------------------- BÀI 3:PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ-HỖN SỐ-SỐ THẬP PHÂN 1.Phân số: Các hỗn số hay phân số có tổng các kí tự (số nguyên + phân số+ dấu cách) vượt 10 ký tự được tự động đưa về dạng thập phân 2 1 Ví dụ 1: Tính  3 5 Giải: Ấn 2 a c 3  1 a b c 5  Kết quả: 13 15 b 1 2 Ví dụ 2:Tính: 3  1 4 3 b 1 a b 4  1 a b 2 a b 3  Kết quả: 4 11 12 Giải: Ấn 3 a c c c c 16 Ví dụ 3: Rút gọn phân số: 32 Giải: Ấn 16 a b c 32  Kết quả: 12 1 Ví dụ 4: Tính +1,6 2 Giải: Ấn 1 a b c 2  1,6  Kết quả: 2,1 Chú ý: Kết quả của phép tính phân số với số thập phân luôn là số thập phân 2.Đổi phân số sang số thập phân và ngược lại: Ví dụ :a) Đổi 2,75 thành phân số Trang 10
  11. Ñeà taøi : Giuùp hoïc sinh thöïc haønh giaûi toaùn treân MTBT casio F(x) 500&570MS 3 b)Đổi thàngh số thập phân 4 Giải: a)Ấn 2,75  2,75 a bc 2 3 4 SHIFT a b c Kết quả:11 4 b)Ấn 3 a b c 4  34 a bc 0,75 a bc 34 3.Đổi hỗn số sang phân số và ngược lại: 2 5 Ví dụ:1  3 3 Giải: Ấn 1 a b c 2 a b c 3  1 2 3 SHIFT d c 53 SHIFT d c 1 2 3 *Có thể cài đặt màn hình chỉ nhập và hiện kết quả là phân số (không nhập và hiện hỗn số) như sau: Ấn MODE nhiều làn để có màn hình Disp ấn tiếp 1  máy hiện 1 a bc d c 1 2 An tiếp 1 (hoặc 2) nếu chọn nhập và hiện có hỗn số (hoặc phân số) ------------------------------------------------------ BÀI 4: PHÉP TÍNH VỀ ĐỘ, PHÚT, GIÂY- SỐ NGHỊCH ĐẢO 1. Phép tính về độ, phút, giây( hay giờ, phút, giây): Ví dụ :Đổi 2,258 độ (số thập phân) ra độ, phút, giây Giải: Ấn MODE MODE MODE MODE 1 (Deg)   Ấn tiếp: 2.258 ,,, 2.258 SHIFT 2015028,8   An tiếp ,,, 2.258 2.Số nghịch đảo: Ví dụ1 :Tì số nghịch đảo của: a) 5 b)1,25 Giải: a) Ấn 5 x 1  Kết quả: 0,2=1/5 1 b) Ấn 1,25 x 1  Kết quả: 0,8= 1, 25 Ví dụ 2: Tì số nghịchnđảo của: Trang 11
  12. Ñeà taøi : Giuùp hoïc sinh thöïc haønh giaûi toaùn treân MTBT casio F(x) 500&570MS 1 1 a) Tổng 4  3 3 6 5 b)Hiệu 7- 6 6 2 1 c) Tích 2  1 3 8 Giải: a)Ấn 4 a b c 1 a b c 3  3 a b c 1 a b c 6  x 1  Kết quả: 2/15 b)Kết quả: 6 c)Kết quả: 9/28 ----------------------------------------------------- BÀI 5: DẤU CÁCH PHẦN THẬP PHÂN, DẤU NHÓM BA CHỮ SỐ, CHỌN SỐ CHỮ SỐ LẺ, DẠNG CHUẨN a  10n 1.Dấu cách phần lẻ thập phân và dấu nhóm ba chữ số: Ta có thể chọn lựa dấu chấm"." (dot) để ngăn cách phần nguyên với phần lẻ thập phân và dấu"," (comma) để tạo nhóm ba chữ số phần nghuyên hoặc ngược lại. Ta ấn MODE nhiều lần để có Disp ấn tiếp 1   sau đó ấn 1 (dot) 1 nếu chọn dấu cách là chấm"." Và dấu nhóm 3 là phẩy "," hoặc ấn 2 (comma) nếu chọn dấu cách phần lẻ là phẩy"," và dấu nhóm 3 là chấm "." 2.Chọn số chữ số lẻ, dạng chuẩn a  10n -Có thể cài đặt màn hình để ấn định số chữ số lẻ thập phân, định số dạng chuẩn a  10n bằng cách sau: Ấn nhiều lần phím MODE để có màn hình Fix Sci Norm 1 2 3 -Ấn 1 (Fix) ấn định số chữ số lẻ(ấn tiếp từ 1 đến 9) -Ấn 2 (Sci) ấn định số chữ số của a trong a  10n -Ấn 3 (Norm) viết số dạng bình thường. Ví dụ 1: Tính 200:7  14 Giải: Nếu ấn 200  7  14  Kết quả 400 Nếu ấn địn có 3 số lẻ thì: Ấn MODE ... 1 (Fix) 3 kết quả Fix 400.000 Nếu ấn 200  7  Fix ất tiếp  14  Fix 28.571 400.000 Ví dụ 2: Tính 1:3 với 2 chữ số (Sci 2) Giải: Ấn MODE ... 2 (Sci ) 2 Ấn tiếp 1  3  kết quả Sci 3.301 Ấn MODE ... 3 (Norm) 1 để xóa Sci (trở về Norm 1) Trang 12
  13. Ñeà taøi : Giuùp hoïc sinh thöïc haønh giaûi toaùn treân MTBT casio F(x) 500&570MS ------------------------------------------------------ BÀI 6: SỐ GẦN ĐÚNG-SỐ LẺ-TÍNH TRÒN Bài 1: Tính giá trị gần đúng chính xác đến 0,01 3 3 5 a)17 b)x=   2  : 0,875 7   4 8 Gỉai: Ấn MODE MODE MODE MODE 1 2 máy hiện FIX và 0,00 a) Ấn 17 a bc 3 a bc  a b c Kết quả 17,43 b)Ấn 3 a b c 4  2 a b c 5 a b c 8   0,857  Kết quả 3,86 Bài 2: Đổi các hỗn số sau rasố thập phân( chính xác đến 0,001) rồi nhân chia các số thập phân đó. 5 6 3 11 a) 5  6 b) 3 :1 6 7 5 25 Giải:Ấn MODE MODE MODE MODE 1 3 5 a)Ấn 5  6  5  Kết quả: 5,833= 5 6 Ấn tiếp SHIFT Rnd SHIFT STO M để làm tròn và lưu cho bài nhân sau 6 Ấn tiếp 6  7  6  Kết quả: 6,857= 6 7 Ấn tiếp SHIFT Rnd (để làm tròn) Ấn tiếp  ALPHA M  Kết qua 39,997 b)Ấn 3  5  3  3 Ấn tiếp SHIFT Rnd SHIFT STO M Kết quả: 3 =3,600 5 Ấn tiếp 11  25  1  11 Ấn tiếp SHIFT Rnd Kết quả: 1 =1,440 25 Ấn tiếp  ALPHA M  x 1  Kết qua 2,500 Chúý: Nếu ấn MODE MODE MODE MODE 1 2 và sau mỗi kết quả ấn thêm SHIFT Rnd thì máy chỉ lấy số đã làm tròn trên mn hình mà tính tiếp, do đó cuối cùng có sai số. Ví dụ: MODE MODE MODE MODE 1 2 * Ấn 1  3  Kết quả hiện 0,33 Nếu ấn tiếp  3  kết quả hiện 1 *Ấn 1  3  SHIFT Rnd Kết quả hiện 0,33 Nếu ấn tiếp  3  kết quả hiện 0,99 Ghi chú: Xóa Fix, ấn MODE MODE MODE MODE 3 2 Trang 13
  14. Ñeà taøi : Giuùp hoïc sinh thöïc haønh giaûi toaùn treân MTBT casio F(x) 500&570MS ------------------------------------------------- BÀI 7 : TÌM ƯỚC VÀ BỘI CỦA MỘT SỐ I. Lý thuyết: 1.Tìm bội của một số: Ví dụ: Tìm tập hợp A các số tự nhiên là bội của 31 và nhỏ hơn 160 Giải: Ấn 31  màn hình hiện 31  31  màn hình hiện 62  màn hình hiện 93  màn hình hiện 124  màn hình hiện 155  màn hình hiện 186>160:dừng Vậy: A= 0;31;62;93;124;155 2.Tìm ước số của một số: Muốm tìm ước của một số ta chia số đó lần lượt cho các số tự nhiên từ 2. Nếu kết quả là số tự nhiên thì ta ghi ra giấy cả số chia và số thương. Nếu kết quả không phải là số tự nhiên thì ta bỏ qua. Ví dụ: Tìm tập hợp B các số tự nhiên là uớc của 24. Giải: ấn 24 SHIFT STO M  2  kết quả 12. Ghi 2; 12 ấn ALPHA M  3  kết quả 8. Ghi 3;8 ấn ALPHA M  4  kết quả 6. Ghi 4; 6 ấn ALPHA M  5  kết quả 4,8  Z và 4,8
  15. Ñeà taøi : Giuùp hoïc sinh thöïc haønh giaûi toaùn treân MTBT casio F(x) 500&570MS *49 không chia hết cho 5 nên không chia cho 5 *Ấn tiếp:  7  , thấy kết quả là 7(nguyên tố), nên ghi:72 Vậy:3969=34.72 Bài tập : Bài 1:Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 6924610; 6348552; 24490641; 2944432; 85172703. ---------------------------------------------- BÀI 9 : TÌM ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT VÀ BỘI CHUNG NHỎ NHẤT I.Lý thuyết *.Tìm ƯCLN(a,b) : 1.Cách 1:Sử dụng thuật toán Euclide: Giả sử a=bq+c (c  0) thì ƯCLN(a,b)=ƯCLN(b,c) Thuật tóan: a=bq+r1(0
  16. Ñeà taøi : Giuùp hoïc sinh thöïc haønh giaûi toaùn treân MTBT casio F(x) 500&570MS 2) 10511 và 8683 3) 532588 và 110708836 ---------------------------------------------- Bài 10 : LIÊN PHÂN SỐ 1 Ví dụ 1: Tính M= 2  1 4 1 6 8 49 Giải: M= 2 204 1 457 Ví dụ 2: Tìm a,b  N biết: 2   1 204 4 1 a b Giải: a=6; b=8 Bài tập: Bài 1: Tính giá trị liên phân số sau: 3 A=2006 - 2 5 11 9 3 15  5 3 655 Bài 2: Tìm c,d  N biết: 9  8 2 928 10  1 c d 3 273 3 3 Kết quả :    2 928 10  18 10  2 10  1 91 1 c 10  d 9 Suy ra c=10, d=9 --------------------------------------------- BÀI 11: TOÁN VỀ TỈ SỐ-TỈ SỐ PHẦN TRĂM VÀ TỈ XÍCH SỐ Ví dụ 1: Chiều rộng của một hình chữ nhật giảm 24 % và chiều dài hình chữ nhật tăng 24% . Hỏi diện tích hình chữ nhật tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm? Giải: Gọi x (đvđd) là chiều dài hình chữ nhật Gọi y (đvđd) là chiều rộng hình chữ nhật Khi chiều rộng của một hình chữ nhật giảm 24 % và chiều dài hình chữ nhật tăng 24% thì diện tích của hình chữ nhật là: (1+24%)x.(1-24%)y= 12   24%   xy=xy-5,76%xy (Tính trên máy) 2   Trang 16
  17. Ñeà taøi : Giuùp hoïc sinh thöïc haønh giaûi toaùn treân MTBT casio F(x) 500&570MS Vậy diện tích của hình chữ nhật giảm 5,76 % Ví dụ 2: Tỉ số phần trăm của a đối với b là 78 %, tỉ số của b đối với c là 3/4. Hỏi tỉ số của a đối với c là bao nhiêu? Giải: Ta có: a=78%b b=3/4c 3 Suy ra a=78%. c 4 a 3 117 Vậy tỉ số của a đối với c là:  78%  c 4 200 Bài tập: Bài 1: Đáy của một tam giác tăng 20%, chiều cao tương ứng giảm 20%. Hỏi diện tích của tam giác thay đổi như thế nào? Bài 2:Một chiếc xe ô tô nếu bán với giá x đồng thì lỗ 15 % so với giá vốn, nếu bán với giá y đồng thì lãi 15% so với giá vốn. Tính tỉ số của y đối với x? BÀI 12: SỐ HỮU TỈ Ví dụ 1:Tính 3 6 2 3  5 a)    c) :  5 7 7 2  3 1  1 b)-2-   1 d)-2+ 3  1 1 1 2 2 Giải a) Kết quả -11/35 b) Kết quả -4/3 c)Kết quả -9/10 d)Kết quả -9/7s Ví dụ 2: 2 2 2 2 Tính: P=    ...  1.3 3.5 5.7 2001.2003 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Giải: P=       ...    1 1 3 3 5 5 7 2001 2003 2003 Tính trên máy được:P=2002/2003 Ví dụ 3:Tính 5 5  1 5  3 1 a) -    b) (-0,2) c) 1  d) 29.(-3)4 e)  0, 25 5  2  4 Giải a) Kết quả -0,03125 b)Kết quả -0,00032=-3,2.10-4 23 c)Kết quả 5 64 Trang 17
  18. Ñeà taøi : Giuùp hoïc sinh thöïc haønh giaûi toaùn treân MTBT casio F(x) 500&570MS d)Kết quả 41472 e)Kết quả 1024 --------------------------------------------------- BÀI 13 : TỈ LỆ THỨC x 253 Ví dụ 1:Tìm x biết:  12 456 12.243 Giải x= 456 15 Tính trên máy được 6  6,394736842 38 Ví dụ 2: Tì m hai số x, y khi biết tổng của chúng là 96 và tỉ số gữa hai số đó là x 7  y 8 x 7 x 7 x y x  y 96 Giải: Theo đề bài ta có:        y 8 y 8 7 8 7  8 15 4 1 Tính trên máy được x= 44 và y= 51 5 5 a b c Ví dụ 3: Tìm ba số a, b, c biết rằng   và 3a+2b-5c=1024 3 5 7 a b c 3a 2b 5c 3a  2b  5c 1024 Giải:   =   =  3 5 7 9 10 35 9  10  35 16 Tính trên máy được a=-192, b=-320, c=-448 Bài tập: 45 128 11 45 Bài 1:Tìm x biết:  b)  x 4531 24 22 x x y Bài 2: Tìm hai số x, y biết  và x-y =7203 516 13 Bài 3: Có ba nhà kinh doanh cần huy động vốn là 736 triệu đồng theo tỉ lệ với các số 24; 32; 36. Hỏi mỗi nhà phải góp vốn bao nhiêu triệu đồng? a b c Bài 4: Tìm ba số a,b,c biết rằng   và 2a+3b-c=950,6112 3 4 11 ------------------------------------------------- BÀI 14 : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA HÀM SỐ 3 Ví dụ 1: Cho hàm sốy= x. Hãy điền vào các ô trống dưới đây các giá trị tương 4 ứng của chúng. x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 y=3/4x Giải: Ấn 3 a b c 4 SHIFT STO M Trang 18
  19. Ñeà taøi : Giuùp hoïc sinh thöïc haønh giaûi toaùn treân MTBT casio F(x) 500&570MS -Cột 1(không ấn) Kết quả: 3/4 1 -cột 2 ấn  ALPHA M  Kết quả1 2 1 -Cột 3 ấn  Kết quả 2 4 -Cột 4 ấn  Kết quả3 3 -Cột 5 ấn  Kết quả 3 4 1 -Cột 6 ấn  Kết quả 4 2 1 -Cột 7 ấn  Kết quả 5 4 -Cột 8 ấn  Kết quả6 3 -Cột 9 ấn  Kết quả 6 4 1 -Cột 10 ấn  Kết quả 7 2 1 -Cột 11 ấn  Kết quả 8 4 Ví dụ 2: Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, Hãy điền vào bảng sau: x -5 -3 0 2 y -3,5 0,7 2,1 4,2 Giải: y=ax. Ta tính a đưa vào số nhớ rồi dùng cho các ô sau. -Tìm a ấn () 3,5  () 5 SHIFT STO M Điền cột 2 tính y ấn  () 3  Kết quả -2,1 Điền cột 3 tính y ấn 0  ALPHA M  Kết quả 0 Điền cột 4 tính x ấn 0,7  ALPHA M  Kết quả 1 Điền cột 5 tính y ấn 2  ALPHA M  Kết quả 1,4 Điền cột 6 tính x ấn 2,1  ALPHA M  Kết quả 3 Điền cột 7 tính x ấn 4,2  ALPHA M  Kết quả 6 Ví dụ 3: Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, Hãy điền vào bảng sau: x 4 5 6 12 15 y 15 2 1 0,5 Giải: x.y=a. Tính a rồi dùng phím SHIFT STO M để nhớ và tính các cột sau: Ấn 4  15 SHIFT STO M -Các cột 2,3,4,5 tính y thì ấn như sau: 5 Kết quả 12 ALPHA M  6  Kết quả 10 ALPHA M  12  Kết quả 5 ALPHA M  15  Kết quả 4 Trang 19
  20. Ñeà taøi : Giuùp hoïc sinh thöïc haønh giaûi toaùn treân MTBT casio F(x) 500&570MS -Các cột 6,7,8 tính x thì ấn như sau: ALPHA M  2  Kết quả 30 ALPHA M  1  Kết quả 60 ALPHA M  0,5  Kết quả 120 Bài tập: Bài 1: Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, Hãy điền vào bảng sau: x 21 32 45 95 y 31 35 36 63 Bài 2:Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, Hãy điền vào bảng sau: x 5 6 7 8 9 10 12 y 3 1 5 BÀI 15 : SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN 1.Đổi số thập phân vô hạn tuần hoàn khi biết chu kỳ ra phân số (hoặc hỗn số) Nhận xét : 1 1 1 1 =0,(1); =0,(01); =0,(009); =0,(0009) 9 99 999 9999 Ví dụ: Đổi số thập phân 1,5(42)ra hỗn số 15 1 42 179 Giải: Ta biến đổi như sau: 1,5(42)=1,5+0,1.(42)=  . 1 10 10 99 300 179 Ấn trên máy 15 a b c 10  1 a b c 10  42 a b c 99  Kết quả: 1 300 Chú ý: Để khỏi tràn màn hình, khi đổi số thập phân vô hạn tuần hoàn ra phân số (hoặc hỗn số) ta chỉ cần đổi phần phân ra phân số, sau đó ghi thêm phần nguyên. 2.Bài tập: Đổi số thập phân vô hạn tuần hoàn sau đây ra hỗn số(hoặc phân số):(2,(7); 1,(23); 3,(69); 3,(459); 0,(12582) ---------------------------------------- BÀI 16: LÀM QUEN VỚI SỐ THỰC  7  ; -  7  2 2 1.Ví dụ: Tính 49 ; - 49 ; Giải: Ấn 49  Kết quả: 7 Ấn    49  Kết quả: -7 Ấn (  7 ) x2  Kết quả: 7 Ấn    (  7 ) x2  Kết quả: -7 Trang 20
nguon tai.lieu . vn