Xem mẫu
- LOGO
GIỚI THIỆU MỘT SỐ CÔNG
TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI
BẰNG VI SINH VẬT HIẾU KHÍ
TRONG ĐIỀU KIỆN NHÂN TẠO
*
GVBM: ThS. Lê Thị Vu Lan
Nhóm 25
Nguyễn Thị Hương Giang
Nguyễn Thị Y Mon
Bùi Thị Ngọc Thuỷ
Văn Chân Lý
- NỘI DUNG CHÍNH
Chương 1:Giới thiệu một số công trình xử lý
1
nước thải bằng vi DUNGt CHÍNH trong điều
NỘI sinh vậ hiếu khí
kiện nhân tạo
Chương 2: Giới thiệu công trình sục khí
Aerotank
Chương 3: Các vấn đề khi vận hành bể
Aerotank
- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN QUÁ TRÌNH
XỬ LÝ SINH HỌC HIẾU KHÍ
Đảm bảo liên tục cung cấp oxy
Lượng các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho quá
trình sinh hóa xảy ra trong quá trình lên men
Nồng độ các chất hữu cơ cho phép quá trình lên men
Nồng độ cho phép của các chất độc hại
pH thích hợp
Nhiệt độ nước thải trong khoảng hoạt động của vi
sinh vật
- NGUYÊN LÝ CHUNG CỦA QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP
HIẾU KHÍ
Oxy hóa các chất hữu cơ
CxHyOz + O2--(enzym) ----> CO2+ H2O +Q
Tổng hợp để xây dựng tế bào
CxHyOz + NH3+ O2--(enzym) ---> TB vi khuẩn +
CO2+H2O + C5H7NO2- Q
Oxy hóa chất liệu tế bào (tự oxy hóa)
Tế bào vi khuẩn + O2+ C5H7NO2--(enzym)---> CO2+
H2O+ NH3+ Q
- CÁC CÔNG TRÌNH THƯỜNG
ĐƯỢC SỬ DỤNG
1. Bể lọc sinh học
2. Đĩa quay sinh học RBC
3. Mương oxy hoá
4. Bể Aerotank
- BỂ LỌC SINH HỌC
KHÁI NIỆM – CẤU TẠO
Bể lọc sinh học là công trình nhân tạo, trong đó chất
thải được lọc qua lớp vật liệu lọc rắn có bao bọc
lớp màng vi sinh vật
Bể lọc sinh học bao gồm các bộ phận chính sau:
phần chứa vật liệu lọc, hệ thống phân phối nước
trên toàn bộ bề mặt bể, hệ thống thu và dẫn nước
sau khi lọc, hệ thống dẫn và phân phối khí cho bể
lọ c
- BỂ LỌC SINH HỌC
Phân Loại
Lọc sinh học Lọc sinh học
có lớp vật liệu có lớp vật
không ngập liệu ngập
trong nước trong nước
(lọc phun hay (lọc cao tải)
lọc nhỏ giọt)
- BỂ LỌC SINH HỌC
Lọc sinh học có lớp vật liệu không ngập trong
nước
Một vài thông số phải được duy trì trong quá trình hệ
thống lọc sinh học đang vận hành
pH : 7
Độ ẩm
Nhiệt độ : 30-40º C
Mức Oxy
- Bể lọc sinh học nhỏ giọt
- Bể lọc sinh học cao tải
- Lọc sinh học có lớp vật liệu không ngập
trong nước
Ưu điểm:
Giảm việc trông coi
Tiết kiệm năng lượng
Nhược điểm:
Hiệu suất làm sạch nhỏ hơn với cùng một tải lượng
khối
Dễ bị tắc nghẽn
Rất nhạy cảm với nhiệt độ
Không khống chế được quá trình thông khí, dễ bốc
mùi
Chiều cao hạn chế
Bùn dư không ổn định
Khối lượng vật liệu tương đối nặng nên giá thành xây
- Lọc sinh học có lớp vật liệu ngập trong
nước
Ưu điểm
Chiếm ít diện tích vì không cần bể lắng trong
Đơn giản, dễ dàng cho việc bao, che công trình, khử
độc hại, đảm bảo mĩ quan
Không cần phải rửa lọc, vì quần thể VSV được cố
định trên giá đỡ cho phép chống lại sự thay đổi tải
lượng của nước thải
- Lọc sinh học có lớp vật liệu ngập trong
nước
Ưu điểm
Dễ dàng phù hợp với nước thải pha loãng, đưa vào
hoạt động rất nhanh, ngay cả sau 1 thời gian dừng làm
việc kéo dài hàng tháng
Có cấu trúc modun và dễ dàng tự động hoá
- Lọc sinh học có lớp vật liệu ngập trong
nước
Nhược điểm
Làm tăng tổn thất tải lượng, giảm lượng nước thu hồi
Tổn thất khí cấp cho qúa trình, vì phải tăng lưu lượng
khí không chỉ đáp ứng cho nhu cầu của VSV mà còn
cho nhu cấu có thuỷ lực
Phun khí mạnh tạo nên dòng chuyển động xoáy làm
giảm khả năng giữ huyền phù
- ĐĨA QUAY SINH HỌC RBC
Lọc sinh học RBC (Rotating Biological Contactor) là
công nghệ tiên tiến trong xử lý nước thải nhằm giảm
thiểu các chất ô nhiễm cacbon (BOD) hoặc BOD/nitrat
hoá đồng thời là công nghệ tiết kiệm năng lượng, tiết
kiệm chi phí xử lý
RBC được nghiên cứu và phát triển tại Đức vào những
năm 1960, đến nay hệ thống RBC được ứng dụng rộng
rãi tại 140 quốc gia trên thế giới các loại nước thải
thích hợp cho hệ thống là nước thải có nguồn gốc sinh
hoạt như nước thải tại các toà nhà, khu dân cư, bệnh
viện … và nước thải một số ngành sản xuất công
nghiệp
- Nguyên Lý Hoạt Động
Dựa vào nguyên lý tiếp xúc của hệ vi sinh vật bám
dính trên đĩa quay (màng sinh học) đối với nước thải
và ôxy có trong không khí. Khi khối đĩa quay lên, các vi
sinh vật lấy ôxy để oxy hoá các chất hữu cơ và giải
phóng CO2. Khi khối đĩa quay xuống, vi sinh vật nhận
chất nền (chất dinh dưỡng) có trong nước. Quá trình
tiếp diễn như vậy cho đến khi hệ vi sinh vật sinh
trưởng và phát triển sử dụng hết các hữu cơ có trong
nước thải
- Ưu Điểm
Thiết bị làm việc đạt hiệu quả xử lý chất hữu cơ
(BOD) trên 90%; chất dinh dưỡng (N, P) đạt trên
35%
Không yêu cầu tuần hoàn bùn. Không yêu cầu cấp
khí cưỡng bức. Hoạt động ổn định, ít nhạy cảm với
sự biến đổi lưu lượng đột ngột và tác nhân độc với
vi sinh
Tự động vận hành. Không yêu cầu lao động có trình
độ cao
- Ưu Điểm
Không gây mùi, độ ồn thấp, tính thẩm mỹ cao
Thiết kế theo đơn nguyên, dễ dàng thi công theo
từng bậc, tiết kiệm sử dụng mặt bằng
- Phạm Vi Sử Dụng
RBC được sử dụng với các loại nước thải chứa hàm
lượng ô nhiễm chất hữu cơ BOD5 £ 500 mg/l, dinh
dưỡng N tổng £ 100 mg/l
Ở Việt nam, thiết bị này đã được đưa vào xử lý nước
thải tại một số ngành công nghiệp thực phẩm và các
khu dân cư sinh thái, các bệnh viện khách sạn …
Thiết bị được đánh giá là một giải pháp tiết kiệm chi
phí trong xử lý nước thải hiện nay
- Hình ảnh đĩa quay sinh học
Hình ảnh đĩa quay sinh học
RBC
RBC
nguon tai.lieu . vn