Xem mẫu

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ NẴNG GIÁO TRÌNH VẼ KỸ THUẬT (Lưu hành nội bộ) TÁC GIẢ : ....................................................... ....................................................... ....................................................... Đà Nẵng, năm ......
  2. THÔNG TIN CHUNG TÊN GIÁO TRÌNH SỐ LƢỢNG VẼ KỸ THUẬT CHƢƠNG 04 Thời gian 45 giờ ( LT: 30- BT: 15) Vị trí của môn Môn học được bố trí giảng dạy song song với các môn học/ mô học đun sau: CNOT 01.1, CNOT 02.1.1, CNOT 03.1, CNOT 04.1, CNOT 05.1, CNOT 06.1, CNOT 14.1, CNOT 15.1, CNOT 16.1, CNOT 18.1, CNOT 19.1. Tính chất của Là môn học kỹ thuật cơ sở bắt buộc. môn học Kiến thức tiên Có kiến thức tư duy hình học, dựng hình cơ bản, tính kiên quyết nhẫn, cẩn thận. Đối tượng Sinh viên học các nghề Công nghệ Ô tô và Công nghệ Hàn. Trình độ: Cao Đẳng Mục tiêu - Về kiến thức: (Ghi khái quát và ngắn gọn để thể + Trình bày đầy đủ các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thụât cơ khí, hiện kiến thức, kỹ hình cắt, mặt cắt, hình chiếu và vẽ quy ước. năng, thái độ mà + Giải thích đúng các ký hiệu tiêu chuẩn và phương pháp người học đạt trình bày bản vẽ kỹ thuật cơ khí. được sau khi học xong môn học) - Về kỹ năng: + Lập được các bản vẽ phác và bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp đúng TCVN + Đọc được các bản vẽ lắp, bản vẽ sơ đồ động của các cơ cấu hệ thống ô tô. - Về thái độ: + Tuân thủ đúng quy định, quy phạm về vẽ kỹ thuật. + Rèn luyện tác phong làm việc nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác. Yêu cầu Sau khi học xong môn học này học sinh sinh viên có khả năng: Dựng hình, biểu diễn vật thể, đọc được bản vẽ kỹ thuật. 1
  3. DANH MỤC VÀ PHÂN BỔ THỜI LƢỢNG CHO CÁC CHƢƠNG/BÀI (fonts chữ : Times New Roman, in thường, cỡ chữ 14) T TÊN CÁC CHƢƠNG TRONG MÔN THỜI GIAN (GIỜ) T HỌC LT TH BT KT TỔNG Chương 1: Những kiến thức cơ bản về lập 1 6 1 0 7 bản vẽ kỹ thuật . 2 Chương 2 : Vẽ hình học. 2 0 0 2 Chương 3 : Các phép chiếu và hình chiếu 3 4 0 1 5 cơ bản. Chương 4 : Biểu diễn vật thể trên bản vẽ kỹ 4 15 14 2 31 thuật. TỔNG CỘNG 27 15 3 45 2
  4. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ (fonts chữ : Times New Roman, in thường, cỡ chữ 14) STT Viết tắt Ý nghĩa 1. 2. 3. 4. 3
  5. CHƢƠNG 1: NHỮNG Thời gian (giờ) MÃ MÔN HỌC KIẾN THỨC CƠ BẢN LT TH BT KT TS CNOT 05.1 VỀ LẬP BẢN VẼ KỸ THUẬT 6 1 0 7 Mục tiêu: Sau khi học xong chương này, học sinh sinh viên có khả năng: - Hoàn chỉnh bản vẽ một chi tiêt máy đơn giản với đầy đủ nội dung theo yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam: K khung bản vẽ, k khung tên, ghi nội dung khung tên, biểu diễn các đường nét, ghi kích thước... khi được cung cấp bản vẽ phác của chi tiết. - Dựng các đường thẳng song song, vuông góc với nhau; chia đều một đoạn thẳng b ng thước và êke; b ng thước và compa. - Vẽ độ dốc và độ côn. - Tuân thủ đúng quy định, quy phạm về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật. Các vấn đề chính sẽ đƣợc đề cập - 1.Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật - 2.Dựng hình cơ bản A. NỘI DUNG : 1.Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật: Tiêu chu n v bản v kỹ thu t: Bản vẽ kĩ thuật thể hiện một cách đúng đắn hình dạng và kích thước của đối tượng được biểu diễn theo những quy tắc thống nhất của Tiêu chuẩn Việt Nam và Tiêu chuẩn Quốc tế về bản vẽ kĩ thuật. Trong việc buôn bán, chuyển giao công nghệ giữa các quốc gia, trong việc trao đổi hàng hóa hay dịch vụ và thông tin, bản vẽ kĩ thuật được xem như là tài liệu kĩ thuật cơ bản liên quan đến sản phẩm. Vì vậy, bản vẽ kĩ thuật phải được lập theo các quy tắc thống nhất của Tiêu chuẩn Việt Nam và Tiêu chuẩn Quốc tế về bản vẽ kĩ thuật. Hiện nay, các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật nói riêng và về tài liệu thiết kế nói chung được nhà nước ban hành trong nhóm các tiêu chuẩn “Hệ thống tài liệu thiết kế”. Các Tiêu chuẩn Việt Nam là những văn bản kĩ thuật do Ủy ban Khoa học Kĩ thuật Nhà nước trước đây. Nay là Bộ khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành. 4
  6. Tổng cục Tiêu chuẩn, Đo lường và Chất lượng là cơ quan nhà nước trực tiếp chỉ đạo công tác tiêu chuẩn hóa nước ta. Nó là tổ chức quốc gia về tiêu chuẩn hóa được thành lập từ năm 1962. Năm 1977 với tư cách là thành viên chính thức, nước ta đã tham gia Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (International Organization for Standardization). Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế gọi tắt là ISO được thành lập từ năm 1946, hiên nay đã có 146 nước và tổ chức quốc tế tham gia. hái niệm v tiêu chu n: Công tác tiêu chuẩn hóa quốc tế giữ một vai trò quan trọng trong việc đẩy mạnh tiến bộ kĩ thuật và công nghệ trên phạm vi toàn thế giới. Các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế được xây dựng trên cơ sở vận dụng những thành tựu khoa học tiên tiến và những kinh nghiệm phong phú của sản xuất. Việc áp dụng các Tiêu chuẩn Quốc tế và Tiêu chuẩn Nhà nước, cũng như tiêu chuẩn ngành và tiêu chuẩn xí nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với nền kinh tế quốc dân. Nó nh m mục đích thúc đẩy tiến bộ kĩ thuật, nâng cao năng suất lao động, cải tiến chất lượng sản phẩm…Ngoài ra việc áp dụng các tiêu chuẩn còn có ý nghĩa giáo dục về tư tưởng, về lối làm việc của nền sản xuất lớn… Là những công nhân kĩ thuật tương lai của thời kì hiện đại hóa và công nghiệp hóa, chúng ta phải có đầy đủ ý thức trong việc tìm hiểu và chấp hành các Tiêu chuẩn Quốc tế, Tiêu chuẩn Việt Nam cũng như tiêu chuẩn ngành và tiêu chuẩn xí nghiệp. Tiêu chuẩn Quốc tế và Tiêu chuẩn Nhà nước về bản vẽ kĩ thuật bao gồm các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ, về các hình biểu diễn, về các kí hiệu và quy ước… cần thiết cho việc lập các bản vẽ kĩ thuật. 1 h gi y: Mỗi bản vẽ và tài liệu kĩ thuật được thực hiện trên một khổ giấy có kích thước đã quy định trong tiêu chuẩn TCVN 2-74 h gi y. Khổ giấy được xác định b ng các kích thước mép ngoài của bản vẽ. Các khổ giấy được chia thành hai loại, các khổ giấy chính và các khổ giấy phụ. Ở đây ta chỉ xét khổ giấy chính. Các khổ giấy chính gồm có khổ A 0 với kích thước là 1189 x 841 mm, diện tích b ng 1 m2 và các khổ giấy khác được chia ra từ khổ A0. Với quy tắc: chia đôi chiều dài và giữ nguyên chiều rộng, như vậy chiều rộng của khổ giấy trước là chiều dài của khổ giấy sau. Kí hiệu và kích thước của các khổ giấy chính như sau : 5
  7. Kí hiệu khổ A0 A1 A2 A3 A4 giấy Kích thước các cạnh khổ 1189 x 841 594 x 841 594 x 420 297 x 420 297 x 210 giấy (mm) Có thể biểu diễn khổ giấy dưới dạng như sau: A0 A1 A2 A3 A4 hung v , khung tên: Mỗi bản vẽ phải có khung vẽ và khung tên riêng. Nội dung và kích thước của khung vẽ và khung tên của bản vẽ dùng trong tiêu chuẩn TCVN 3821 – 83 hung tên. Khung vẽ là hình chữ nhật, k b ng nét liền đậm, cách các mép giấy một khoảng b ng 5 mm. Nếu bản vẽ đóng thành tập thì cạnh trái của khung vẽ cách mép trái của khổ giấy một khoảng b ng 25 mm. 5mm 5m m Khung vẽ Khổ giấy 5m m 25mm 6
  8. Khung tên được bố trí ở góc dưới bên phải bản vẽ. Trên khổ A 4, khung tên được đặt theo cạnh ngắn, trên các khổ giấy khác, khung tên có thể đặt theo cạnh dài hay cạnh ngắn của khổ giấy. Kích thước và nội dung của khung tên như hình dưới. 140mm 20mm 30mm 15mm 8m m 5 6 7 8m 1 32 m 8 9 10 m 8m m 3 m 11 2 8m 4 m 25mm Ô 1 : Tên gọi sản phẩm hay đầu đề bài tập. Ô 2 : Vật liệu của sản phẩm. Ô 3 : Tỉ lệ dùng bản vẽ. Ô 4 : Số bản vẽ. Ô 5 : Ghi Người vẽ. Ô 6 : Họ tên người vẽ. Ô 7 : Ngày, tháng năm vẽ. Ô 8 : Ghi Kiểm tra. Ô 9 : Họ tên người kiểm tra. Ô 10 : Ngày, tháng năm kiểm tra. Ô 11 : Trường, lớp. T ệ: 7
  9. Tỉ lệ của hình vẽ (bản vẽ) là tỉ số giữa kích thước đo được trên bản vẽ với kích thước thật được ghi trên bản vẽ, cho dù vẽ ở tỷ lệ nào thì ta vẫn ghi số kích thước thật. Ví dụ: Ta đo được 1 kích thước trên bản vẽ là 15 mm, nhưng số kích thước được 15 1 ghi cho kích thước đó là 30 mm, thì ta có TL = = , đó là tỷ lệ: 1:2. 30 2 Nghĩa là ta đã thu nhỏ kích thước bản vẽ đi một nửa. Trong các bản vẽ kĩ thuật, tùy mức độ phức tạp và độ lớn của vật thể được biểu diễn và tùy theo tính chất của mỗi loại bản vẽ mà chọn các tỉ lệ dưới đây. Các tỉ lệ này được quy định trong TCVN 3-74. Tỉ lệ thu 1:2 1:2,5 1:4 1:5 1:10 1:15 1:20 1:40 nhỏ 1:50 1:75 1:100 1:200 1:400 1:500 1:800 1:1000 Tỉ lệ nguyên 1:1 hình Tỉ lệ 2:1 2,5:1 4:1 5:1 10:1 20:1 40:1 50:1 100:1 phóng to Trong cơ khí thường dùng tỷ lệ: 1:1, 1:2, 1:4, 1:5, 2:1, 4:1, 5:1. ác n t v : Để biểu diễn vật thể, trên các bản vẽ kĩ thuật dùng các loại nét vẽ có hình dạng và kích thước khác nhau. Tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật TCVN 8 : 1993 ác n t v quy định các oại n t v và ứng dụng của chúng. 8
  10. Tên gọi Nét vẽ Ứng dụng Đường may nhìn thấy; 1.Nét liền đậm (cơ bản) giao tuyến thấy, khung Độ rộng từ b=0,4  2mm bản vẽ, khung tên. 2.Nét liền mảnh Đường kích thước và đường gióng, đường b b Độ rộng hoặc . chia các bộ phận. 3 4 3.Nét lượn sóng Đường phân cách, đường giới hạn. b b Độ rộng hoặc . 3 4 4.Nét đứt (mảnh) Đường bao khuất, thể hiện đường cắt. b Độ rộng , mỗi gạch 2 dài 3,5  3,8mm; khoảng cách giữa 2 gạch 1mm. 5.Nét chấm gạch mảnh Đường trục và đường tâm. b b Độ rộng hoặc , mỗi 3 4 gạch dài 8  15mm; khoảng cách giữa 2 gạch 1mm 6.Nét cắt (đậm) Đường chỉ vị trí cắt. Độ rộng 1,5b, mỗi gạch dài 8  25mm 9
  11. hữ viết trên bản v : Trên hình vẽ kĩ thuật ngoài hình vẽ ra, còn có những con số kích thước những kí hiệu b ng chữ, những ghi chú b ng lời văn khác …Chữ và chữ số đó phải được viết rõ ràng, thống nhất dễ đọc và không gây ra nhầm lẫn. TCVN 6-85 hữ viết trên bản v quy định chữ viết gồm chữ, số và dấu dùng trên các bản vẽ và tài liệu kĩ thuật. Có thể viết đứng hoặc nghiêng 75 o, thường thì viết nghiêng. *.Khổ chữ. (h) là giá trị được xác định b ng chiều cao của chữ hoa tính b ng milimet, có các khổ chữ sau : 2,5 ; 3,5 ; 5 ; 7 ; 10 ; 14 ; 20 ; 28 ; 40. Chiều rộng của chữ (b) được xác định phụ thuộc vào kiểu chữ và chiều cao của chữ. *.Kiểu chữ. - Chữ hoa. + Chiều cao h, chọn trong dãy khổ chữ ở trên. 6 + Bề rộng b, từ A  Z, thì b =h. Riêng nhóm A, M, V, X, Y, có b = 10 7 5 1 4 h. Nhóm O, E, F, L, T có b = h. Chữ I có b = h, chữ J có b = h, chữ 10 10 10 10 9 W có b = h. 10 - Chữ thường. + Chiều cao h1, đối với chữ không có nét sổ như a, c, e, n, r,….. thì h 1 = 7 h. Đối với chữ có nét sổ như b, d, g, q, h, k….. thì h1 = h. 10 5 1 + Bề rộng b1, từ a  z, thì b1 = h. Riêng chữ i có b1 = h, chữ J có b1 10 10 3 7 2 4 = h, chữ m, w có b1 = h, chữ l có b1 = h. Nhóm c, f, r, t có b1 = h. 10 10 10 10 - Chữ số. + Chiều cao h, chọn trong dãy khổ chữ ở trên. Giống như chữ hoa. 5 3 + Bề rộng b2, từ số 0  9 có b2 = h. Riêng số 1 có b2 = h, số 4 có b2 10 10 6 = h. 10 *.Khoảng cách. 10
  12. 2 - Khoảng cách giữa hai chữ cái là h, riêng chữ TO, TA, AH, LA, VA, 10 1 VY có khoảng cách là h. 10 6 - Khoảng cách giữa hai từ là h. 10 - Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai dòng là 1,7h. ác quy định ghi kích thư c trên bản v : Kích thước ghi trên bản vẽ thể hiện độ lớn của vật thể được biểu diễn. Ghi kích thước trên bản vẽ kĩ thuật là vấn đề quan trọng trong khi lập bản vẽ. Kích thước ghi thống nhất, rõ ràng, dễ đọc không nhầm lẫn. Ghi kích thước theo các quy định của TCVN 5705 : 1993 Quy tắc ghi kích thư c. Tiêu chuẩn này phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc tế ISO 129-1985 Ghi kích thư c – Nguyên tắc chung. a.Quy định chung: 11
  13. - Kích thước ghi trên bản vẽ không phụ thuộc vào tỉ lệ và độ chính xác của bản vẽ. - Dùng milimet làm đơn vị đo kích thước dài. Trên bản vẽ không cần ghi đơn vị đo. Trong ngành may mặc thì tính b ng cm, không được ghi kích thước dưới dạng phân số. - Dùng đơn vị độ, phút, giây làm đơn vị đo góc. - Số lượng kích thước ghi trên bản vẽ phải đủ đảm bảo cho việc đo đạc, cắt may, kiểm tra sản phẩm.. Mỗi kích thước chỉ được ghi một lần trên bản vẽ. b.Các thành phần để ghi kích thước: - Đường ghi kích thước thẳng. Đường ghi kích thước thẳng là đoạn thẳng được k song song với cạnh vẽ. Cách cạnh ấy từ 8  10mm. Nếu có nhiều đường cùng một phía thì đường ngắn n m ở trong, trung bình n m ở giữa và đường dài nhất n m ở ngoài cùng. Đường kích thước được vẽ b ng nét liền mảnh và giới hạn ở hai đầu b ng hai mũi tên. Không cho phép dùng đường trục hoặc đường bao làm đường kích thước. Nếu đường kích thước ngắn quá, không đủ chỗ để vẽ mũi tên thì mũi tên được vẽ ở ngoài đường gióng. Hoặc thay mũi tên b ng 1 gạch chéo nghiêng 45o, đi qua giao điểm của đường gióng và đường kích thước 12
  14. - Đường gióng kích thước. Đường gióng giới hạn phần được ghi kích thước. Đường gióng được k b ng nét liền mảnh và vạch quá đường kích thước một đoạn từ 2 đến 5 mm. 2  5 mm - Mũi tên. 30o b 4b 13
  15. Trên mỗi đầu mút của đường kích thước là mũi tên, hai cánh của mũi tên làm với nhau một góc khoảng 300. Độ lớn của mũi tên tỉ lệ thuận với chiều rộng (b) của nét vẽ cơ bản. Hai mũi tên được vẽ phía trong giới hạn đường kích thước. Nếu không đủ chỗ, chúng được vẽ phía ngoài. Cho phép thay hai mũi tên đối với nhau b ng gạch xiên. - Chữ số kích thước. Chữ số kích thước phải viết chính xác, rõ ràng và dùng khổ chữ có h từ 2,5 trở lên. Chữ số kích thước được đặt ở vị trí như sau: + Đối với đường kích thước n m ngang thì số kích thước đặt ở phía trên đường kích thước, đặt hở 1mm đối với đường kích thước. + Đối với đường kích thước thẳng đứng thì số kích thước đặt ở phía trái đường kích thước, đặt hở 1mm đối với đường kích thước. 14
  16. Trong trường hợp không đủ chỗ, chữ số được viết trên đoạn kéo dài của đường kích thước và thường viết về phía bên phải của đường này, đặt hở 1mm đối với đường kích thước. Hướng chữ số kích thước dài, được ghi theo hướng nghiêng của đường kích thước. Trừ những kích thước của phần tử có độ nghiêng lớn (n m trong góc 30o) như hình vẽ thì được ghi trên giá ngang. 1 + Đối với kích thước góc. Hướng chữ số kích thước góc được ghi theo độ nghiêng của góc. Trừ trường hợp kích thước của góc có độ nghiêng lớn (n m 15
  17. trong góc 30o) như hình vẽ thì chữ số kích thước góc được ghi theo hướng n m ngang trên giá. Không cho phép bất kì đường nét nào của bản vẽ k chồng lên chữ số kích thước. + Đối với kích thước đường tròn. Đường tròn lớn. Ghi chữ số kích thước trên đường kích thước và nghiêng theo đường kích thước, cách đường kích thước 1mm. Đường kích thước là đường kính của đường tròn, giới hạn bởi mũi tên. Ø18 Đường tròn nhỏ. Ghi chữ số kích thước trên đường ngang kéo ra từ đường kích thước. Ø5 + Đối vơi kích thước cung tròn. Cung tròn có bán kính nhỏ. 16
  18. R5 Cung tròn có bán kính lớn. R35 Cung tròn rất lớn. R225 - Các ký hiệu và dấu hiệu. Trong kỹ thuật. Đường kính ký hiệu là , đọc là Phi, bán kính ký hiệu là R, r. Kích thước cạnh vuông ký hiệu hình vuông , kích thước cạnh hình chữ nhật ký hiệu hình chữ nhật . 2.Dựng hình cơ bản: ng đường th ng song song: Phương pháp vẽ một đường thẳng song song với đoạn thẳng AB đi qua điểm C bên ngoài đường thẳng. 17
  19. C F A B E D Trình tự vẽ: a. Tìm điểm D: - Lấy C làm tâm, vẽ cung tròn có bán kính bất kỳ (cung tròn 1). - Vẽ cung tròn có bán kính càng lớn càng tốt. - Cung tròn cắt AB tại D. b. Tìm điểm E: - Lấy D làm tâm, vẽ cung tròn có bán kính b ng cung tròn 1. - Cung tròn này cắt AB tại E. c. Tìm điểm F: - Lấy D làm tâm, vẽ cung tròn có bán kính b ng EC. - Cung tròn này cắt cung tròn 1 tại F. d. Nối C và F với nhau. ng đường th ng vuông góc: Phương pháp vẽ một đường thẳng vuông góc qua điểm O của đoạn thẳng AB. P A B C O D Trình tự vẽ: a. Tìm các điểm cắt C và D: 18
  20. - Vẽ cung tròn có tâm ở O. - Cung tròn càng lớn càng tốt. - Cung tròn cắt đoạn thẳng AB tại C và D. b. Tìm điểm cắt P: - Vẽ hai cung tròn có cùng bán kính với tâm ở C và D. - Cung tròn có bán kính càng lớn càng tốt. - Hai cung tròn cắt nhau tại P. c. Nối P và O b ng một đường thẳng liên tục. Phương pháp vẽ một đường thẳng vuông góc đoạn thẳng AB qua điểm O ở bên ngoài đoạn thẳng. O C D A A P Trình tự vẽ: a. Tìm điểm cắt C và D: - Vẽ cung tròn có bán kính bất kỳ với tâm ở O. - Cung tròn có bán kính càng lớn càng tốt. - Cung tròn cắt đoạn thẳng AB tại C và D. b. Tìm điểm cắt P: - Vẽ hai cung tròn có cùng bán kính với tâm ở C và D. - Cung tròn có bán kính càng lớn càng tốt. - Hai cung tròn cắt nhau tại P. c. Nối P và O b ng một đường thẳng liên tục. Phương pháp ve đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB tại B. 19
nguon tai.lieu . vn