Xem mẫu

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG KHOA XÂY DỰNG GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: VẼ KỸ THUẬT NGHỀ: CỐT THÉP - HÀN TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Uông Bí, ngày tháng năm 2017 Người biên soạn 2
  3. CHƯƠNG 1: BẢN VẼ KỸ THUẬT - TIÊU CHUẨN CƠ BẢN VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT * Mục tiêu: Sau khi học xong chương này người học có khả năng: - Nêu được các tiêu chuẩn vể bản vẽ kỹ thuật như khung tên, khổ giấy, tỷ lệ. - Trình bày được nguyên tắc ghi đường nét- kích thước. Nội dưng: Bản vẽ kỹ thuật là một phương tiện thông tin kỹ thuật, là tài liệu kỹ thuật cơ bản dùng để thực thi và chỉ đạo sản xuất. Bản vẽ kỹ thuật thực hiện bằng các phương pháp khoa học, chính xác theo qui tắc thống nhất của tiếu chuẩn nhà nước, quốc tế. 1. Ý nghĩa của bản vẽ kỹ thuật - Đối với sản xuất Bản vẽ kĩ thuật do nhà thiết kế tạo ra + Nhờ bản vẽ các chi tiết máy được chế tạo, các công trình được thi công đúng với yêu cầu kĩ thuật của bản vẽ + Nhờ bản vẽ mà ta kiểm tra đánh giá được sản phẩm hay công trình + Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung của các nhà kỹ thuật, vì nó được vẽ theo quy tắc thống nhất, các nhà kỹ thuật trao đổi thông tin kĩ thuật với nhau qua bản vẽ - Đối với đời sống Trong đời sống các sản phẩm, công trình nhà ở....thường đi kèm theo sơ đồ hình vẽ. Bản vẽ kĩ thuật giúp ta: + Lắp ghép hoàn thành sản phẩm + Sử dụng sản phẩm hay công trình đúng kĩ thuật và khoa học + Biết cách khắc phục, sữa chữa sản phẩm 2. Khổ giấy, khung vẽ và khung tên 2.1. Khổ giấy TCVN2- 1974 quy định khổ giấy của các bản vẽ và những tài liệu kỹ thuật khác của tất cả các nghành công nghiệp và xây dựng. Khổ giấy được xác định bằng các kích thước của mép ngoài bản vẽ. Khổ giấy bao gồm các khổ giấy chính và khổ giấy phụ. - Khổ chính: Kích thước 1189 x 841 với diện tích = 1 m2 - Các khổ khác được chia ra từ khổ giấy này. 3
  4. a2 a1 a4 a3 a4 - Có 5 khổ giấy chính và được ký hiệu như sau: Ký hiệu 44 24 22 12 11 Khổ giấy A0 A1 A2 A3 A2 Kích thước các cạnh của khổ giấy 1189x841 594x841 594x420 297x420 297x210 đơn vị là : mm * Chú ý: Mỗi khổ giấy chính trên đây nhận được bằng cạnh chia đôi khổ lớn hơn kề với nó bằng cách rọc đôi song song với cạnh ngắn. 2.2. Khung vẽ và khung tên Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và có khung tên riêng. a. Khung bản vẽ: Mỗi bản vẽ đều phải có khung, đố là một hình chữ nhật vẽ bằng nét liền đậm và cách mép khổ giấy 5-10 mm. Khi cần đóng thành tập, cạnh trái của khung bản vẽ được kẻ cách mép trái của khổ giấy 20-25 mm. 5 - 10 20-25 5 - 10 40 khung t ª n 5 - 10 100 Khung bản vẽ b. Khung tên: Có thể đặt theo cạnh dài hoặc cạnh ngắn của bản vẽ và đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ. 4
  5. ng .vÏ k. t r a Khung tên 1- Đầu đề bài tập hay tên gọi chi tiết 6- Ngày vẽ 2- Vật liệu của chi tiết 7- Chữ ký của người kiểm tra 3- Tỷ lệ 8- Ngày kiểm tra 4- Ký hiệu bản vẽ 9- Tên trường, khoa lớp 5- Họ, tên người vẽ 3- Tỷ lệ, nguyên tắc ghi đường nét, kích thước 3.1. Tỷ lệ Tỷ lệ của hình vẽ ( bản vẽ ) là tỷ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn với kích thước tương ứng đo được trên vật thể. Trong bản vẽ kỹ thuật, tuỳ theo mức độ phức tạp và độ lớn của vật thể được biểu diễn và tuỳ theo tính chất của mỗi loại bản vẽ mà chọn các tỷ lệ dưới đây ( các tỷ lệ này được quy định TCVN 3- 74 ). Tỉ lệ 1:2 1:2,5 1:4 1:5 1:10 1:15 1:20 1:25 thu nhỏ 1:50 1:75 1:100 1:200 1:400 1:500 1:800 1:1000 Tỉ lệ nguyên hình 1:1 Tỉ lệ phóng to 2:1 2,5:1 4:1 5:1 10:1 20:1 40:1 50:1 100:1 3.2. Nguyên tắc ghi đường nét, kích thước. * Đường, nét Trong bản vẽ khỹ thuật, các hình biểu diễn của vật thể được tạo thành bởi các nét vẽ có tính chất khác nhau. TCVN 0008 : 1994 được quy định như sau: (Bảng quy định nét vẽ dùng trong xây dựng) BỀ TT HÌNH DÁNG TÊN GỌI RỘNG ỨNG DỤNG - Đường bao thấy, khung tên , khung 1 Nét cơ bản b bản vẽ bản vẽ -Đường ren thấy,đường đỉnh răng thấy - Đường dóng, đường KT, đường gạch 2 Nét mảnh b/3 gạch -Đường thu ngắn, đường chân ren thấy 5
  6. -Để chỉ vị trí mặt phẳng cắt (chu vi) 3 Nét cắt 1,5b vẽ vết cắt. 4 Nét đứt b/2 - Đường khuất, cạnh bao khuất 5 Nét cắt b/ 3 - Vết của mặt phẳng cắt. 6 Nét ngắt b/ 3 - Đường cắt lìa, vật thể còn tiếp diễn. Nét lượn b/3 - Hình giới hạn, hình cắt riêng phần 7 sóng với hình chiếu, biểu diễn vật thể có tiết diện tròn. Chấm gạch b/2 -Trục đối xứng, tâm vòng tròn 8 - Mặt chia của bánh răng Trong đó b là bề rộng nét vẽ lấy từ 0,3 ÷ 1,5 mm (tuỳ thuộc vào khổ bản vẽ và tỷ lệ hình biểu diễn). * Kích thước. Kích thước thể hiện độ lớn, nhỏ của vật thể, kích thước được ghi theo các quy định sau: - Mỗi kích thước chỉ được ghi một lần. Con số kích thước chỉ trị số kích thước thật của vật thể, không phụ thuộc vào tỷ lệ hình vẽ hoặc độ chính xác của vật thể đó. - Đơn vị kích thước chỉ độ dài là mm, trên bản vẽ không cần ghi đơn vị đó. Kích thước góc chỉ đơn vị độ, phút, giây. Nếu trên bản vẽ dùng đơn vị khác phải ghi chú. - Đường dóng kích thước và đường kích thước được vẽ bằng nét mảnh, đường dóng kẻ vuông góc với đoạn được ghi kích thước và vượt quá đường kích thước một đoạn 2 ÷ 3 mm. - Đường kích thước kẻ song song với đoạn ghi kích thước, đường giới hạn kích thước có ba cách ghi: + Mũi tên: + Đường ngắt đậm nghiêng 450 (đánh từ phải qua trái): + Dấu chấm tròn: - Con số kích thước ghi trên đường kích thước và song song với đường kích thước. - Các đường dóng không được cắt qua đường kích thước, do đó đường kích thước ngắn được đặt gần hình vẽ, đường kích thước dài đặt xa hình vẽ. 6
  7. - Khi khoảng cách quá nhỏ không đủ chỗ ghi kích thước thì có thể ghi ra phía ngoài (bên phải). - Ghi kích thước theo phương đứng theo nguyên tắc xoay mặt về phía bên trái. - Ghi độ dốc đánh mũi tên dốc theo chiều nghiêng của độ dốc. ( Xem các hình vẽ ) - Ký hiệu chỉ độ cao đơn vị là mét 20 25% i= 20 15 25 35 O7 0 60 40 - Ký hiệu kèm theo các chữ số kích thước như sau: + Đường kính : O + Bán kính : R + Cạnh hình vuông: + Độ dốc: ∠ + Độ cân: ∆ 4. Dụng cụ vẽ và cách sử dụng. 4.1.. Bảng vẽ( ván vẽ): Dùng để cố định tờ giấy vẽ. Mặt bảng phảI phẳng, bằng gỗ mềm (thường bằng gỗ ván ép ), bốn cạnh bàn phảI thẳng, các góc vuông 900. Bảng vẽ có thể rời hoặc đóng thành mặt bàn vẽ. 4.2. Thước tê: Dùng để kẻ các đường thẳng nằm ngang hoặc kết hợp với êke kẻ các đường thẳng đứng hoặc xiên theo góc độ quy định. 7
  8. giÊy vÏ b¶ng vÏ ª ke 30 ª ke 45 chèt xoay t huí c t ª Hình 1: Cách sử dụng thước tê, bảng gỗ, êke Thước tê làm bằng gỗ hoặc nhựa , thước có 2 loại: - Loại có góc vuông: ở đầu thước có thể dùng ốc vít để xoay thân thước theo một góc nào đó để kẻ các đường xiên.Khi sử dụng, cặp một cạnh thước vào cạnh bảng để trượt lên xuống vẽ những đường ngang hoặc xiên.( Hình 1) - Loại thước dây, là loại dùng dây dẫn bắt cố định thước vào bảng vẽ, thước chuyển động lên xuống thông qua ròng rọc ở 2 đầu. Loại thước này chỉ dùng kẻ những đường xiên ( Hình 2) d©y r ßng r äc t huí c t ª Hình 2 4.3. Êke: Dùng để vẽ các đường thẳng đứng và đường xiên. Kết hợp 2 êke có thể kẻ những góc 150, 300, 450 … 4.4. Compa: Dùng để vẽ các đường tròn hoặc đo một đoạn dài 4.5. Bút kẻ mực: Mực dùng trong bản vẽ là loại mực xạ ( mực tàu ), dùng bút kim bơm mực để vẽ. Bút kim có nhiều cỡ nét, đường kính từ 0,1- 2 mm. Tuỳ theo từng nét mà chọn đường kính lỗ kim cho phù hợp. 4.6. Các loại thước vẽ: + Thước cong: Dùng để vẽ các đường cong có bán kính thay đổi không vẽ được bằng compa. 8
  9. + Thước lỗ: Dùng để vẽ các vòng tròn hoặc elip có đường kính khác nhau và để viết chữ, số. Khi dùng thước người ta lấy bút kim có cỡ số phù hợp với kích cỡ ô chữ để tô theo các khuôn mẫu định sẵn. 5. Bài tập 5.1. Khung bản vẽ: Hãy kẻ khung bản vẽ 5 Khung bản vẽ 25 5 Khung tên Mép ngoài 5 9
  10. 5.2. Các nét vẽ 1 A 7 6 5 2 3 A 1200 Câu hỏi ôn tập 1. Hãy nêu ý nghĩa của bản vẽ kỹ thuật? 2. Hãy trình nguyên tắc ghi đường nét, kích thước trên bảm vẽ kỹ thuật? 10
  11. CHƯƠNG 2: VẼ HÌNH HỌC * Mục tiêu: Sau khi học xong chương này người học có khả năng: - Dựng được đường thẳng song song, vuông góc. - Chia đều đường tròn, dựng đa giác đều nội tiếp. - Vẽ được các cung tròn nối tiếp, độ côn, độ dốc, elip. Đường sin…. Nội dung: 1. Dựng đường thẳng song song, vuông góc 1.1. Dựng đường thẳng vuông góc Cho một đường thẳng a và một điểm C ngoài đường thẳng a. Hãy dựng qua C một đường thẳng vuông góc với đường thẳng d. a. Dựng bằng thước và com pa Trưường hợp điểm C nằm ngoài đường thẳng d c R c c d d d a b a b a b Trường hợp điểm C nằm trên đường thẳng d R1 R1 A C B d A C B R d b) Dựng đường thẳng vuông góc bằng thứơc và êke 11
  12. 1.2. Dựng đường thẳng song song a) Dựng bằng thước và com pa M R M N M N R R A B A A B B b) Dựng bằng thước và êke c) Dựng tam giác a C b b a c c A B d) Dựng đa giác bằng đa giác cho trước 12
  13. B Các bước dựng đa giác - Chia đa giác thành các tam c giác kề nhau A - Dựng các tam giác D e. Xác định tâm cung tròn - Trên cung tròn lấy 3 điểm bất kỳ A, B, C, nối A với B và B với C. - Dựng đoạn trung trực của AB và BC, chúng cắt nhau tại O, đây là tâm cung tròn cần tìm B C A 0 o 1.3. Chia đều một đoạn thẳng - Chia đôi đoạn thẳng 1 R R C A B R R 2 13
  14. - Chia đoạn thẳng thành n phần bằng nhau 5 x 4 3 2 1 A B ’ ’ ’ ’ ’ 1 2 3 4 5 Chia đoạn thẳng ra 5 phần bằng nhau 2. Chia đều đường tròn, dựng đa giác đều nội tiếp. 2.1. Chia đường tròn ra ba phần bằng nhau, vẽ tam giác đều nội tiếp: - Lấy một trong 4 giao điểm củađường tâm đường tròn làm tâm, vẽ một cung tròn có bán kính bằng bán kính đường tròn, cung tròn này cắt đường tròn tại 2 điểm 2 và 3. - Các điểm 1, 2 và 3 là cácđiểm chia đường tròn ra ba phần bằng nhau. - Nối các điểm 1, 2 và 3 ta được tam giác đều nội tiếp. 14
  15. 2.2. Chia đường tròn ra sáu phần bằng nhau, vẽ lục giác đều nội tiếp: - Lấy giao điểm 1 và 4 của đường tâm đường tròn làm tâm, vẽ hai cung tròn có bán kính bằng bán kính đường tròn, hai cung tròn này cắt đường tròn tại 4 điểm 2, 3, 5 và 6. Ta có các điểm 2, 3, 5 và 6 là các điểm chia đường tròn ra sáu phần bằng nhau. Nối các điểm 1,2, 3, 4, 5 và 6 ta được lục giác đều nội tiếp. 2.3. Chia đường tròn ra bốn phần, tám phần bằng nhau : * Chia đường tròn ra bốn phần bằng nhau, vẽ tứ giác đều nội tiếp: - Hai đường tâm vuông góc chia đường tròn ra 4 phần bằng nhau. Nối các giao điểm của hai đường tâm với đường tròn ta được tứ giấc đều nội tiếp. - Cũng có thể vẽ tứ giấc đều nội tiếp ở một vị trí khác bằng cách vẽ hai đường phân giác của các góc vuông do hai đường tâm vuông góc tạo thành. Chia đường tròn ra 8 phần bằng nhau, vẽ bát giác đều nội tiếp: Vẽ hai đường tâm vuông góc và hai đường phân giác của các góc vuôngdo hai đường tâm tạo thành. +Giao điểmcủa các đường tâm và các đường phân giác với đuờng tròn là các điểm chia đều đường tròn ra 8 phần bằng nhau. Nối các điểm lại ta được bát giác Chia đường tròn ra năm phần, mười phần bằng nhau, vẽ ngũ giác đều và thập giác đều nội tiếp : Để chia đường tròn ra 5 phần và 10 phần bằng nhau ta dựng độ dài cạnh ngũ giác đều và thập giác đều nội tiếp như sau : - Vẽ hai đường tâm AB và CD vuông góc với nhau tại O. - Chia đôi OA trung điểm là M ( MA = MO ). - Lấy M làm tâm, quay cung có bán kính R = MC Cắt OB tại N ( CN là độ dài cạnh ngũ giác ). 15
  16. - Lấy C làm tâm quay cung có bán kính R = CN cắt đường tròn tại điểm 1 và 3. - Lấy 1 và 3 làm tâm quay hai cung vẫn bán kính R = CN cắt đường tròn tại hai điểm 5 và 4. - Các điểm 1, C, 3, 4, 5 chia đường tròn ra 5 phần bằng nhau. Nối các điểm với nhau ta được ngũ giác đều nội tiếp. Để dựng thập giác đều ta chỉ việc chia đôi các cung của ngũ giác đều. 3. Vẽ góc, độ dốc và độ côn 3.1. Vẽ góc Chia đôi góc : Để chia đôi góc AOB ta vẽ như sau ( Hình 2 - 2 ). 16
  17. - Lấy O làm tâm quay một cung tròn bán kính tuỳ ý cắt hai cạnh của góc tại A và B. Lấy A và B làm tâm vẽ hai cung tròn cùng bán kính R ( R lớn hơn 1/2AB ) chúng cắt nhau tại I. Đường thẳng OI là đường phân giác của góc AOB 3.2. Độ dốc Độ dốc giữa đường thẳng OA đối với đường thẳng OB là tgα của gúc tạo thành giữa hai đường thẳng đó. AB i = tgα = OB VD: Vẽ độ dốc đi qua một điểm cho trước ( i = 1:5) y' A A x x' x x' 0 B 0 B y 1:10 1:10 *) Cách ghi ký hiệu độ dốc. - Phía trước độ dốc ghi ký hiệu ∠, đỉnh quay về phía đỉnh dốc và được viết ở trên đường dóng song song với đường đáy dốc. 3.3. Độ côn - Là tỉ số giữa hiệu hai đường kính của 2 tiết diện vuông góc của 1 hình nón tròn xoay với khoảng cách của hai tiết diện đó. D−d - Độ côn được ký hiệu là chữ K và được tiêu chuẩn hoá. K = L 1:5 ∆ 1:5 ∆ D D d d L L 17
  18. - Trong mọi trường hợp độ côn bằng hai lần độ dốc K K = 2i ⇒ i = 2 Kết luận: Muốn vẽ một hình côn có độ côn bằng K thì ta vẽ sao cho đường sinh K ngoài cùng của hình côn tạo với trục côn 1 độ dốc là i = . 2 * Cách ghi ký hiệu độ côn - Ký hiệu độ côn được viết ở ngay phía trên của trục hình côn hoặc trên đường dóng song song với trục hình côn. - Phía trước của độ côn ghi ký hiệu  đỉnh của ký hiệu quay về phía đỉnh của hình côn. 4. Vẽ tiếp tuyến chung với hai đường tròn. - Trong bản vẽ kỹ thuật khi vẽ cỏc chi tiết máy hay các đường gờ trong xõy dựng ta thường phải nối tiếp các đường thẳng và các đường cong (chủ yếu là đường trũn). Yờu cầu của vẽ nối tiếp là chỗ nối tiếp phải trơn đều và khụng góy khỳc. - vẽ nối tiếp dựa vào các tính chất tiếp xúc của đường thẳng với đường tròn. * Nối tiếp một đường thẳng và một đường tròn bằng một cung tròn Cho d, đường tròn tâm O 1 có bán kính R 1 hãy vẽ cung tròn BK R tiếp xúc với chúng. - Trường hợp tiếp xúc ngoài với đường tròn - XĐ tâm O: là giao điểm của đt song song với d cách d 1 khoảng R, với 1 cung tròn tâm O 1 với BK (R + R 1 ), XĐ các tiếp điểm rồi vẽ cung nối tiếp. R- R1 O1 O R 1 R1 O1 R+R1 R O R d R R d - Trường hợp tiếp xúc trong với đường tròn + Trường hợp này R phải lớn hơn R 1 + XĐ tâm O: là giao điểm của ĐT song song với d cách d 1 khoảng R, với 1 cung tròn tâm O 1 vó BK (R - R 1 ), XĐ các tiếp điểm rồi vẽ cung nối tiếp. (Hình trên) * Nối tiếp hai đường tròn bằng một cung tròn Cho O 1 có R 1 và O 2 có R 2 hãy vẽ cung tròn BK R nối tiếp với hai đường tròn trên. 18
  19. - Trường hợp cung tròn tiếp xúc ngoài với cả 2 đường tròn + XĐ tâm O: là giao của 2 cung tròn tâm O 1 : BK (R+R 1 ) và tâm O 2 : BK (R+R 2 ) + Sau đó vẽ cung nối tiếp R - Trường hợp tiếp xúc trong với cả hai đường tròn Tương tự như trường hợp trên nhưng ta phải vẽ hai cung tròn có bán kính (R-R 1 ) và (R-R 2 ) (nếu R 1 > R 2 thì R>2R 1 ) 5. Vẽ cung tròn nối tiếp với hai đường thẳng. * Nối tiếp hai đường thẳng cắt nhau bằng 1 cung tròn cho 2 đường thẳng d 1 và d 2 nối tiếp nhau bằng cung tròn bán kính R - XĐ tâm O của cung nối tiếp là giao của hai đường thẳng song song với d 1 ,d 2 và cách chúng 1 khoảng R - XĐ tiếp điểm: từ O hạ vuông góc I 1 và I 2 sau đó nối cung bán kính R 6. Vẽ cung tròn nối tiếp với hai cung trong khác. - Giả thiết cung tròn TX ngoài với O 1 có BK (R+R 1 ); giả thiết cung tròn TX trong với O 2 có BK (R-R 2 ) ; (R>R 2 ) R-R1 R+ R1 R1 O1 O R-R2 O1 R1 O1 R R+R2 R1 R2 R R2 O2 R R+ R1 R2 O2 O2 O R-R2 7. Vẽ elip, đường sin. 19
  20. - Định Nghĩa Là quỹ tích những điểm có tổng khoảng cách đến 2 điểm cho trước F 1 ,F 2 là một hằng số và lớn hơn khoảng cách của 2 điểm đó. - Cách vẽ ELIP * Vẽ ELIP khi bết 2 trục của nó C AB và CD là trục dài và trục ngắn của ELIP - Vẽ 2 vòng tròn tâm O có đường kính AB, CD và O A B vẽ 1 đường kính bất kỳ - Từ giao điểm của ĐK với đưòng tròn lớn kẻ đ- ường thẳng song song với CD, Từ giao điểm của ĐK B với đưòng tròn nhỏ kẻ đường thẳng song song với AB, các đường thẳng song song cắt nhau tại các điểm thuộc ELIP. * Vẽ ELIP khi biết cặp đường kính liên hợp MN và PQ - Từ M,N kẻ song song với PQ. Từ P,Q kẻ song song MN và kẻ các đường chéo EG, FH. - Dựng tam giác vuông cân cạnh huyền là MF - Quay cung tròn tâm M bán kính MI cắt EF tại O và T - Từ O và T kẻ đường song song MN cắt 2 đường chéo EG và FH tại 4 điểm (dùng thước cong nối 4 điểm ta được ELIP) F P G I O M N T E H Q 5.2. Đường trái xoan (Ôvan) 20
nguon tai.lieu . vn