Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  GIÁO TRÌNH VẼ KỸ THUẬT NGÀNH MAY BẬC CAO ĐẲNG (LƯU HÀNH NỘI BỘ) Tp. HCM – 2019
  2. BM31/QT02/NCKH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  GIÁO TRÌNH VẼ KỸ THUẬT NGÀNH MAY THÔNG TIN NHÓM BIÊN SOẠN Chủ biên: NGUYỄN THỊ CHÂU Học vị: Thạc sĩ TRƯỞNG KHOA TỔ TRƯỞNG CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐỀ TÀI Nguyễn Thị Châu HIỆU TRƯỞNG DUYỆT 2 KHOA MAY-TKTT
  3. BM31/QT02/NCKH LỜI NÓI ĐẦU Giáo trình “Vẽ kỹ thuật ngành may” cung cấp cho học sinh sinh viên những kiến thức cơ bản về cách trình bày bản vẽ kỹ thuật, hiểu được hệ thống các kí hiệu, thông số trong bản vẽ kỹ thuật chuyên ngành may Giáo trình này được biên soạn nhằm mục đích phục vụ công tác giảng dạy và học tập cho học sinh sinh viên, các nhân viên kỹ thuật trong các nhà máy sản xuất cũng có thể tìm thấy trong tài liệu này những kiến thức phục vụ thực tiễn sản xuất. Nội dung trong các chương được trình bày theo trình tự logic từ cách trình bày bản vẽ kỹ thuật đến lập bản vẽ sản phẩm may, kèm theo những hình ảnh minh họa khá cụ thể giúp cho học sinh sinh viên nắm vững hệ thống các kí hiệu dùng trong ngành may mặc và lập được bản vẽ sản phẩm may theo đúng yêu cầu Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp và quý đọc giả trong ngành. Tác giả 3 KHOA MAY-TKTT
  4. BM31/QT02/NCKH MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................................................1 Chương 1. NHỮNG TIÊU CHUẨN VỀ CÁCH TRÌNH BÀY BẢN VẼ ...........................................5 1.1. Vật liệu – Dụng cụ vẽ ..................................................................................................................5 1.1.1. Vật liệu vẽ ..............................................................................................................................5 1.1.2. Dụng cụ vẽ .............................................................................................................................6 1.1.3. Trình tự lập bản vẽ kỹ thuật..................................................................................................8 1.1.4. Trình tự thực hiện bản vẽ sản phẩm may ............................................................................9 1.2. Khổ giấy - Khung vẽ - Tỉ lệ - Đường nét ................................................................................ 10 1.2.1. Khổ giấy (TCVN 2-74 quy định) ........................................................................................ 10 1.2.2. Khung bản vẽ - Khung tên ................................................................................................. 11 1.2.3. Tỉ lệ (TCVN 3 -74 quy định) .............................................................................................. 13 1.2.4. Đường nét ........................................................................................................................... 14 1.3. Chữ và chữ số - Ghi kích thước .............................................................................................. 16 1.3.1. Chữ và chữ số ..................................................................................................................... 16 1.3.2. Ghi kích thước .................................................................................................................... 19 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG I........................................................................................................ 22 Chương 2. BẢN VẼ SẢN PHẨM MAY ............................................................................................ 23 2.1. Kí hiệu đường may cơ bản....................................................................................................... 23 2.1.1. Kí hiệu vải ........................................................................................................................... 23 2.1.2. Kí hiệu đường may ............................................................................................................. 23 2.2. Kí hiệu máy – Kí hiệu về sử dụng sản phẩm.......................................................................... 30 2.2.1. Kí hiệu máy ......................................................................................................................... 30 2.2.2. Kí hiệu về sử dụng sản phẩm ............................................................................................. 32 2.3. Bản vẽ sản phẩm may .............................................................................................................. 36 BÀI TẬP CHƯƠNG II ....................................................................................................................... 37 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................. 41 4 KHOA MAY-TKTT
  5. Chương 1: Những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ BM31/QT02/NCKH Chương 1 NHỮNG TIÊU CHUẨN VỀ CÁCH TRÌNH BÀY BẢN VẼ Tóm tắt: Nội dung chương I sẽ giúp học sinh sinh viên nhận biết được các loại vật liệu, dụng cụ dùng để vẽ, trình bày được các bước lập bản vẽ kỹ thuật và lập được bản vẽ kỹ thuật theo TCVN Mục tiêu chương: - Nhận biết được các loại vật liệu, dụng cụ dùng để vẽ - Trình bày được các bước lập bản vẽ kỹ thuật - Lập bản vẽ kỹ thuật theo TCVN. 1.1. Vật liệu – Dụng cụ vẽ Mục tiêu: - Nhận biết được các loại vật liệu, dụng cụ dùng để vẽ - Trình bày được các bước lập bản vẽ kỹ thuật 1.1.1. Vật liệu vẽ 1.1.1.1. Giấy vẽ - Giấy dùng để vẽ các bản vẽ kỹ thuật là loại giấy không có dòng kẻ, dày hơn giấy viết thông thường (giấy Crôki). Có một mặt nhẵn (láng) và một mặt ráp. Khi vẽ phải chọn mặt nhẵn để vẽ. Loại giấy này dùng để vẽ bản vẽ gốc. - Giấy kẻ ly, kẻ ô vuông: dùng vẽ các bản vẽ phác, các biểu đồ hay đồ thị, hình khai triển. - Giấy can: là loại giấy bóng mờ dùng để can bản vẽ. 1.1.1.2. Bút chì Bút chì dùng để vẽ các bản vẽ kỹ thuật là bút chì đen. Bút chì đen có 2 loại, loại cứng kí hiệu là chữ H, loại mềm kí hiệu là chữ B Kèm theo mỗi chữ đó có chữ số đứng ở phía trước làm hệ số để chỉ độ cứng hoặc độ mềm của bút chì - Loại cứng: kí hiệu H, 2H, 3H,… dùng vẽ đường nét mảnh. - Loại mềm: kí hiệu B, 2B, 3B,… vẽ nét đậm, viết chữ. 5 KHOA MAY-TKTT
  6. Chương 1: Những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ BM31/QT02/NCKH - Loại vừa: kí hiệu : HB dùng vẽ nét mờ. Chỉ số phía trước càng lớn chỉ độ mềm hoặc độ cứng càng tăng . 1.1.1.3. Tẩy Có 2 loại: - Loại mềm : tẩy chì. - Loại cứng : tẩy mực. Ngoài ra còn dùng : - Giấy nhám: mài chì. - Băng keo, đinh ghim: cố định giấy vẽ. 1.1.2. Dụng cụ vẽ 1.1.2.1. Ván vẽ Ván vẽ làm bằng gỗ mềm, mặt ván phẳng và nhẵn, hai biên trái và phải ván vẽ thường nẹp gỗ cứng để mặt ván không bị cong, vênh. Mặt biên trái ván vẽ phải thật phẳng và nhẵn để trượt thước T một cách dễ dàng Kích thước của ván vẽ được xác định tùy theo kích thước của bản vẽ Hình 1.1. Ván vẽ 1.1.2.2. Thước chữ T Thước chữ T được làm bằng gỗ hay nhựa, nó gồm có thân ngang mỏng và đầu T. Mép trượt của đầu T luôn vuông góc với mép trên của thân ngang Thước chữ T dùng để vẽ các đường thẳng nằm ngang hoặc kết hợp với êke để vạch các đường xiên song song với nhau. Khi vạch, bút chì được vạch theo mép trên của thân ngang. Để vẽ các đường nằm ngang song song với nhau, ta có thể trượt mép của đầu thước T dọc theo biên trái của ván vẽ. Khi cố định giấy vẽ lên mặt ván, phải đặt sao cho một cạnh của tờ giấy song song với thân ngang của thước chữ T 6 KHOA MAY-TKTT
  7. Chương 1: Những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ BM31/QT02/NCKH 1.1.2.3. Êke Một bộ êke gồm 2 chiếc, một chiếc có hình tam giác vuông cân và một chiếc có hình nửa tam giác đều. Êke được làm bằng gỗ mỏng hay nhựa Êke phối hợp với thước chữ T hay hai êke phối hợp với nhau để vạch các đường thẳng đứng hay các đường xiên góc 30, 45, 75,… Hình 1.2. Thước Êke 1.1.2.4. Compa Hộp compa vẽ kỹ thuật thường dùng có các dụng cụ sau: compa quay đường tròn, compa đo, bút kẻ mực,… a. Compa vẽ đường tròn Compa vẽ đường tròn dùng để vẽ các đường tròn có đường kính lớn hơn 12mm. Nếu vẽ những đường tròn có đường kính lớn thì chắp thêm cần nối. Khi vẽ cần lưu ý các điểm sau: - Đầu kim và đầu chì đặt vuông góc với mặt bản vẽ - Khi vẽ nhiều đường tròn đồng tâm nên dùng kim có ngấn ở đầu hay dùng cái định tâm để kim không bị ấn sâu xuống ván vẽ làm cho lỗ tâm to ra làm cho nét vẽ mất chính xác - Khi vẽ, dùng ngón tay trỏ và ngón cái cầm đầu núm compa quay liên tục theo một chiều nhất định b. Compa vẽ đường tròn bé Compa vẽ đường tròn bé dùng để vẽ đường tròn có đường kính từ 0.6mm đến 12mm. Khi vẽ dùng ngón tay trỏ ấn nhẹ trục có đầu kim và giữ cho trục vuông góc với mặt bản vẽ. Dùng ngón tay cái và ngón giữa quay đều cần có đầu chì hay đầu mực, cần này quay xung quanh trục có đầu kim 7 KHOA MAY-TKTT
  8. Chương 1: Những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ BM31/QT02/NCKH c. Compa đo Compa đo dùng để đo độ dài đoạn thẳng từ thước kẻ li đặt lên bản vẽ. Hai đầu kim của compa đặt đúng vào hai đầu mút của đoạn thẳng hoặc hai vạch ở trên thước kẻ li, sau đó đưa lên bản vẽ bằng cách ấn nhẹ hai đầu kim xuống mặt giấy vẽ Hình 1.3. Compa 1.1.2.4. Một số dụng cụ khác - Thước dẹp: vẽ đường thẳng và đo độ dài. - Thước cong: vẽ các đường cong mà compa không vẽ được như Parapol , Hyperpol,…Khi vẽ phải xác định một số điểm thuộc đường cong, sau đó chọn một cung trên thước sao cho đi qua các điểm của đường cong . - Thước đo góc (đo độ) - Rập vòng tròn: dùng để vẽ các cung tròn hay các vòng tròn có bán kính nhỏ Hình 1.4. Rập vòng tròn 1.1.3. Trình tự lập bản vẽ kỹ thuật Một bản vẽ kỹ thuật thường rất phức tạp, do đó việc tổ chức vẽ một cách khoa học, các bước thực hiện theo một trình tự hợp lý sẽ rút ngắn được thời gian, đồng thời đảm bảo được mỹ thuật - Trước khi vẽ phải chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ vẽ và tài liệu cần thiết. 8 KHOA MAY-TKTT
  9. Chương 1: Những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ BM31/QT02/NCKH - Bố trí nơi làm việc sáng, thuận tiện. - Chia quá trình vẽ làm 2 bước lớn: vẽ mờ và tô đậm. - Dùng bút chì H hoặc HB vẽ mờ, nét vẽ phải rõ và chính xác. Sau khi vẽ phải kiểm tra lại bản vẽ, tẩy xoá những nét không cần thiết sau đó mới tô đậm. - Dùng bút chì B hoặc 2B tô đậm các nét cơ bản và bút chì có kí hiệu B hoặc HB tô các nét đứt và viết chữ. Chì dùng để vẽ các đường tròn nên chọn loại mềm hơn chì dùng để vạch các đường thẳng. Cần giữ cho đầu chì luôn nhọn bằng cách chuốt hay mài trên giấy nhám. Không nên tô đi tô lại từng đoạn của nét vẽ. Tóm lại, nên tô các nét khó trước, nét dễ vẽ sau, tô các nét đậm trước, các nét mảnh tô sau, kẻ các đường nét trước, ghi con số, ghi các kí hiệu và viết chữ sau. Trình tự tô các nét vẽ như sau: - Đường tròn, cung tròn từ lớn đến nhỏ. - Đường thẳng nằm ngang từ trái qua phải - Đường thẳng đứng từ trên xuống - Đường xiên - Tô nét đứt theo thứ tự trên - Vẽ nét mảnh: đường gạch gạch, đường gióng, đường kích thước - Vẽ mũi tên, ghi số kích thước . - Vẽ khung bản vẽ, khung tên. - Viết các ghi chú bằng chữ. - Kiểm tra và sửa chữa bản vẽ lần cuối. 1.1.4. Trình tự thực hiện bản vẽ sản phẩm may - Chọn mẫu body có kích cỡ vừa với khổ giấy và phù hợp với bố cục của trang trình bày - Đặt giấy can trong lên trên body, vẽ lại mặt trước của bộ trang phục với những đường kết cấu đúng như trong bản vẽ thiết kế mỹ thuật, với những đường kết cấu may đo phù hợp (VD: đường ráp nối tay áo vào thân áo, các đường pel và decoup,…) - Chia bố cục cho trang trình bày sao cho hài hòa, rõ nét; thể hiện sự sáng tạo của người thiết kế và thu hút mắt người xem - Đặt giấy can lên những bố cục đã định sẵn 9 KHOA MAY-TKTT
  10. Chương 1: Những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ BM31/QT02/NCKH - Đồ lại những nét trên giấy can - Sau đó vẽ lại những nét vừa can đó bằng bút kim sao cho những nét vẽ tinh xảo, mượt mà - Ta thực hiện tương tự như vậy cho mặt sau của trang phục - Ghi chú những quy cách đường may, kiểu mũi may cũng như khoảng cách đường may  Lưu ý: - Mẫu vẽ phải đối xứng nếu là trang phục được thiết kế đối xứng - Mẫu trang phục phải rộng hơn hình chuẩn (nếu dùng hình người để làm rập). Độ rộng chật của trang phục tùy thuộc vào mục đích sử dụng - Vẽ theo thứ tự từ trên xuống dưới - Đường thẳng nằm ngang phải chuyển thành đường cong nhẹ - Nét đứt dùng để diễn tả cho đường may diễu 1.2. Khổ giấy - Khung vẽ - Tỉ lệ - Đường nét 1.2.1. Khổ giấy (TCVN 2-74 quy định) Khổ giấy là kích thước quy định của bản vẽ. Theo TCVN khổ giấy được kí hiệu bằng hai số liền nhau Các khổ giấy được chia làm 2 loại: khổ giấy chính và khổ giấy phụ - Khổ giấy chính là A0, có kích thước cạnh: 1189 × 841 mm - Khổ giấy phụ có kích thước cạnh là bội số của kích thước cạnh khổ giấy A4. Kí hiệu và kích thước của các khổ giấy như sau: Bảng 1.1. Kí hiệu khổ giấy Kí hiệu theo TC ISO Kí hiệu TCVN Kích thước Khổ giấy 44 A0 1189×841 Khổ giấy 24 A1 594×841 Khổ giấy 22 A2 594×420 Khổ giấy 12 A3 297×420 Khổ giấy 11 A4 297×210 10 KHOA MAY-TKTT
  11. Chương 1: Những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ BM31/QT02/NCKH Hình 1.5. Kích thước các khổ giấy 1.2.2. Khung bản vẽ - Khung tên Mỗi bản vẽ có khung bản vẽ và khung tên riêng. Nội dung và kích thước của khung bản vẽ và khung tên của bản vẽ dùng trong sản xuất được quy định trong tiêu chuẩn TCVN 3821-83 1.2.2.1. Khung bản vẽ Khung bản vẽ được kẻ bằng nét liền đậm, cách mép khổ giấy 5mm. Nếu đóng bản vẽ thành tập thì cạnh trái của khung bản vẽ cách mép khổ giấy 25mm 11 KHOA MAY-TKTT
  12. Chương 1: Những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ BM31/QT02/NCKH Hình 1.6. Khung bản vẽ 1.2.2.2. Khung tên Khung tên được kẻ bằng nét liền đậm, được đặt ở phía dưới và bên phải của bản vẽ. Hình 1.7. Khung bản vẽ, khung tên 12 KHOA MAY-TKTT
  13. Chương 1: Những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ BM31/QT02/NCKH Hình 1.8. Kích thước khung tên Nội dung khung tên của bản vẽ dùng trong nhà trường như sau: - Ô (1): Họ và tên người vẽ - Ô (2): Chữ kí của người kiểm tra - Ô (3): Ngày vẽ - Ô (4): Ngày kiểm tra - Ô (5): Tên bài tập, tên chi tiết - Ô (6): Vật liệu của chi tiết - Ô (7): Kí hiệu bản vẽ 1.2.3. Tỉ lệ (TCVN 3 -74 quy định) Tỉ lệ bản vẽ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình vẽ với kích thước thật tương ứng đo được trên vật thể. Tuỳ theo kích thước và độ phức tạp của vật thể mà ta chọn tỉ lệ phù hợp cho bản vẽ Kí hiệu: TL 1 : 1 Ví dụ: - Khi ra rập để đặt trên vải cắt ta sẽ vẽ rập với tỉ lệ 1 : 1 - Khi thiết kế mẫu chi tiết quần áo trên giấy A4 ta vẽ chi tiết theo tỉ lệ thu nhỏ 1 : 5 (thước tỉ lệ) TCVN quy định các loại tỉ lệ như sau: 13 KHOA MAY-TKTT
  14. Chương 1: Những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ BM31/QT02/NCKH Bảng 1.2. Các loại tỉ lệ bản vẽ Tỉ lệ nguyên hình 1:1 Tỉ lệ phóng to 2:1 2.5:1 4:1 5:1 10:1… Tỉ lệ thu nhỏ 1:2 1:2.5 1:4 1:5 1:10… Chú ý: - Khi ghi kích thước trên hình vẽ không ghi kích thước tỉ lệ mà ghi kích thước thật của vật thể hay sản phẩm - Trong bản vẽ y phục ta thường dùng tỉ lệ 1:1, 1:2, 1:5, 2:1, 4:1, 5:1 1.2.4. Đường nét - Để biểu diễn vật thể, bản vẽ kỹ thuật dùng các loại nét vẽ có hình dạng và kích thước khác nhau. - Chiều rộng nét vẽ được kí hiệu là b (mm) - Trên bản vẽ khổ A4 hoặc A3 nên chọn b=0.5mm Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật TCVN 8:2000 quy định các loại nét vẽ và ứng dụng của chúng như sau - Nét liền đậm: dùng để vẽ các cạnh thấy, đường bao thấy - Nét liền mảnh: dùng để vẽ đường gióng, đường kích thước, đường gạch trên mặt cắt - Nét lượn sóng: dùng để vẽ đường giới hạn hình cắt hoặc hình chiếu khi không dùng đường trục làm giới hạn - Nét đứt: dùng để vẽ đường bao khuất, cạnh khuất - Nét chấm gạch mảnh: dùng để vẽ đường trục, đường tâm 14 KHOA MAY-TKTT
  15. Chương 1: Những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ BM31/QT02/NCKH - Nét cắt: dùng để vẽ vết của mặt phẳng cắt Bảng 1.3. Các loại nét vẽ STT Tên nét vẽ Hình dạng Bề rộng Ứng dụng 1 Nét cơ bản b Đường bao thấy, cạnh thấy 2 Nét liền mảnh b/2 Đường gióng, đường kích thước 3 Nét lượn sóng b/2 Đường giới hạn hình cắt hoặc hình chiếu 4 Nét đứt b/2 Đường bao khuất, cạnh khuất Đường may, đường lắp ghép thấy rõ 5 Nét chấm gạch b/2 Đường trục, đường mảnh tâm Khi có 2 hay nhiều nét vẽ trùng nhau thì ta vẽ theo thứ tự ưu tiên sau : - Nét liền đậm - Nét đứt - Nét chấm gạch mảnh - Nét liền mảnh. Ví dụ: 15 KHOA MAY-TKTT
  16. Chương 1: Những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ BM31/QT02/NCKH Hình 1.9. Ví dụ minh họa các loại đường nét 1.3. Chữ và chữ số - Ghi kích thước 1.3.1. Chữ và chữ số Trên bản vẽ kỹ thuật, ngoài hình vẽ ra còn có những con số kích thước, những kí hiệu bằng chữ, những ghi chú bằng lời văn,…Chữ và số đó phải được viết rõ ràng, thống nhất, dễ đọc và không gây ra nhầm lẫn. Trong các bản vẽ kỹ thuật dù được thực hiện vẽ bằng tay hay vẽ trên máy vi tính thì đều phải tuân thủ theo những quy định thống nhất về nét vẽ và chữ viết trong bản vẽ kỹ thuật, theo tiêu chuẩn của quốc gia hay quốc tế. Việt nam có tiêu chuẩn TCVN về quy định trong việc thể hiện bản vẽ kỹ thuật, những tiêu chuẩn này được nhà nước ban hành trong bộ tiêu chuẩn “Hệ thống tài liệu thiết kế”, được update phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế ISO. TCVN 6-85 quy định chữ và số trên bản vẽ kỹ thuật như sau : 16 KHOA MAY-TKTT
  17. Chương 1: Những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ BM31/QT02/NCKH Bảng 1.4. Kích thước các kiểu chữ Kích thước Kích thước quy định Kí hiệu Kiểu A Kiểu B Chiều cao chữ hoa h (14/14)h (10/10)h Chiều cao chữ thường c (10/14)h (7/10)h Chiều rộng chữ hoa G (6/10)h Chiều rộng chữ thường g (5/10)h Chiều cao đầu chữ thường ( k , t , h , d, k (4/14)h (3/10)h b,…) Đuôi của chữ viết thường ( g , p , q , y,…) k (4/14)h (3/10)h Khoảng cách giữa các chữ a (2/14)h (2/10)h Khoảng cách giữa các từ e (6/14)h (6/10)h Chiều rộng nét chữ d (1/14)h (1/10)h Lưu ý: Một số chữ hoa có kích thước đặc biệt : - A, M, V, X, Y : G = (7/10)h - E, F, C : G = (5/10)h - J : G = (4/10)h 1.3.1.1. Kiểu chữ Có 2 kiểu chữ thường dùng a. Kiểu chữ đứng 17 KHOA MAY-TKTT
  18. Chương 1: Những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ BM31/QT02/NCKH Hình 1.10. Kiểu chữ đứng b. Kiểu chữ nghiêng 75 Hình 1.11. Kiểu chữ nghiêng 1.3.1.2. Cách viết chữ - Nếu là chữ hoa và số: kẻ 2 đường xác định khổ chữ h - Nếu là chữ nghiêng: kẻ đường nghiêng 75 18 KHOA MAY-TKTT
  19. Chương 1: Những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ BM31/QT02/NCKH - Tính bề rộng của chữ Ví dụ: Hình 1.12. Ví dụ về cách viết chữ 1.3.2. Ghi kích thước Kích thước ghi trên bản vẽ thể hiện độ lớn của vật thể được biểu diễn. Ghi kích thước là vấn đề rất quan trọng khi lập bản vẽ. Kích thước phải được ghi thống nhất, rõ ràng theo quy định. 1.3.2.1. Nguyên tắc chung - Kích thước là cơ sở để xác định độ lớn và vị trí tương đối giữa các phần tử được biểu diễn. Kích thước không phụ thuộc vào tỉ lệ. - Dùng đơn vị là mm. Trên bản vẽ không cần ghi đơn vị, không ghi dưới dạng phân số. - Mỗi kích thước chỉ ghi 1 lần dù là nhiều hình. 1.3.2.2. Các thành phần của kích thước a. Đường gióng - Được vẽ bằng nét liền mảnh, ở 2 đầu mút và vuông góc với đoạn cần ghi kích thước. - Đường gióng được vẽ kéo dài vượt quá đường kích thước một đoạn từ 3-5mm - Đường gióng có thể vẽ xiên khi cần. b. Đường kích thước - Được vẽ bằng nét liền mảnh, bên trong 2 đường gióng và song song với đoạn cần ghi kích thước. 19 KHOA MAY-TKTT
  20. Chương 1: Những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ BM31/QT02/NCKH - Đường kích thước cách đoạn cần ghi kích thước tử 5-10mm. Không dùng đường trục, đưởng tâm làm đường kích thước. - Hai đầu mút được giới hạn bởi 2 mũi tên. c. Mũi tên - Được vẽ ở 2 đầu mút của đường kích thước - Hai cánh mũi tên hợp nhau một góc 30 - Độ lớn của mũi tên tỉ lệ thuận với bề rộng của nét liền đậm. Nếu đường kích thước quá ngắn thì cho phép thay mũi tên bằng nét gạch xiên hay dấu chấm. Hình 1.13. Ví dụ về cách vẽ mũi tên d. Chữ số kích thước Viết chính xác, rõ ràng, dùng khổ chữ 2.5 trở lên, ghi bằng chì HB hoặc B  Đối với chữ số kích thước độ dài: Các chữ số được xếp thành hàng song song với đường kích thước. Hướng của chữ số kích thước phụ thuộc vào phương của đường kích thước - Đường kích thước nằm ngang: chữ số kích thước ghi ở phía trên - Đường kích thước thẳng đứng hay nghiêng sang bên phải: chữ số kích thước nằm ở bên trái - Đường kích thước nghiêng trái: chữ số kích thước ghi ở bên phải - Đường kích thước nằm trong vùng gạch gạch: chữ số kích thước được dóng ra ngoài và đặt trên giá ngang 20 KHOA MAY-TKTT
nguon tai.lieu . vn