Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT NAM - HÀN QUỐC THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRẦN THỊ THƯ (Chủ biên) VŨ ĐĂNG KHOA – NGUYỄN VĂN CHÍN GIÁO TRÌNH TIỆN TRỤ NGẮN, TRỤ BẬC, TRỤ DÀI L~10D Nghề: Cắt gọt kim loại Trình độ: Trung cấp (Lưu hành nội bộ) Hà Nội - Năm 2018
  2. LỜI GIỚI THIỆU Từ khi nước ta bước vào thời kỳ mở cửa hội nhập. Lĩnh vực cơ khí đã không ngừng phát triển, rất nhiều nhà máy, công ty chuyên về lĩnh vực chế tạo máy.nên nhu cầu nhân lực ngành chế tạo máy nói chung và nghề cắt gọt nói riêng đang rất thiếu, nên việc đào tạo ra những người thợ cắt gọt có tay nghề là việc làm rất cấp thiết. Với nhu cầu thiết thực như vậy, việc có những cuốn giáo trình để hỗ trợ người học trong quá trình tiếp thu những kiến thức và kỹ năng của nghề cắt gọt kim loại Với mong muốn đó, hiện nay chúng tôi đã biên soạn cuốn giáo trình Tiện trụ ngắn, trụ bậc, trụ dài l  10d để các em học sinh – sinh viên có khả năng tiếp cận với nghề một cách nhanh chóng và hiệu quả. Nội dung trong cuốn giáo trình được viết theo trình tự hết sức logic theo từng bài cơ bản. Trong từng bài đầu tiên sẽ cung cấp kiến thức lý thuyết, sau đó sẽ được cung cấp phần kỹ năng để hình thành tay nghề cho người học. Và các bài sẽ được bố trí sắp xếp trong cuốn giáo trình theo mức độ từ dễ đến khó để tiếp thu hiệu quả hơn. Với những gì đã thể hiện trong cuốn giáo trình này, hy vọng các em học sinh – sinh viên sẽ hoàn thành tốt môn học của mình trong quá trình học tập tại trường. Xin chân thành cảm ơn! Ngày … tháng … năm 2018 Nhóm biên soạn 1
  3. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1 MỤC LỤC ............................................................................................................ 2 Bài 1: Nội qui và những qui định khi thực tập tại xưởng máy công cụ ..... 6 1.1 Nội quy khi thực tập tại xưởng máy công cụ .......................................... 6 1.2 Những quy định khi thực tại xưởng tại xưởng máy công cụ .................. 7 Bài 2: Vận hành và bảo dưỡng máy tiện vạn năng ...................................... 9 2.1 Cấu tạo của máy tiện ............................................................................... 9 2.2 Các phụ tùng kèm theo, công dụng của chúng ..................................... 14 2.3 Quy trình vận hành máy tiện ................................................................. 25 2.4 Chăm sóc máy và các biện pháp an toàn khi sử dụng máy tiện ........... 31 Bài 3: Dao tiện ngoài, mài dao tiện ngoài ................................................... 36 3.1 Cấu tạo của dao tiện .............................................................................. 36 3.2 Yêu cầu của vật liệu làm phần cắt gọt .................................................. 37 3.3 Các thông số hình học của dao tiện ở trạng thái tĩnh ............................ 38 3.4 Sự thay đổi thông số hình học của dao tiện khi gá dao......................... 41 3.5 Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao tiện đến quá trình cắt .. 42 3.6 Mài dao tiện ........................................................................................... 43 3.7 Vệ sinh công nghiệp .............................................................................. 50 Bài 4: Tiện trụ trơn ngắn.............................................................................. 54 4.1 Yêu cầu kỹ thuật khi gia công mặt trụ .................................................. 54 4.2 Phương pháp gia công ........................................................................... 55 4.3 Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng ............................ 64 4.4 Kiểm tra sản phẩm ................................................................................ 65 4.5 Vệ sinh công nghiệp .............................................................................. 66 Bài 5: Tiện mặt đầu và khoan lỗ tâm .......................................................... 71 5.1 Yêu cầu kỹ thuật khi gia công mặt đầu và khoan lỗ tâm ...................... 71 5.2 Phương pháp gia công ........................................................................... 71 2
  4. 5.3 Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng ............................ 84 5.4 Kiểm tra sản phẩm ................................................................................ 85 5.5 Vệ sinh công nghiệp .............................................................................. 85 Bài 6: Tiện trụ bậc ngắn ............................................................................... 90 6.1 Yêu cầu kỹ thuật khi tiện trụ bậc .......................................................... 90 6.2 Phương pháp gia công ........................................................................... 90 6.3 Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng ............................ 99 6.4 Kiểm tra sản phẩm .............................................................................. 100 6.5 Vệ sinh công nghiệp ............................................................................ 101 Bài 7: Tiện trụ dài l  10d ........................................................................... 106 7.1 Yêu cầu kỹ thuật khi tiện trụ dài l  10d ............................................. 106 7.2 Phương pháp gia công ......................................................................... 106 7.3 Dạng sai hỏng nguyên nhân và biện pháp đề phòng ........................... 119 7.4 Kiểm tra sản phẩm .............................................................................. 120 7.5 Vệ sinh công nghiệp ............................................................................ 121 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 125 3
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Tiện trụ ngắn, trụ bậc, trụ dài l  10d Mã mô đun: MĐ 15 Thời gian của mô đun: 60 giờ (LT: 11 giờ; TH: 43 giờ; KT: 6 giờ) I. Vị trí, tính chất của mô đun: Vị trí: - Trước khi học mô đun này sinh viên phải hoàn thành: MH07; MH08; MH09; MH10; MH11; MH12; MH15; Tính chất: - Là môđun chuyên môn nghề thuộc mô đun đào tạo nghề và là mô đun đầu tiên học sinh- Sinh viên hình thành kỹ năng nghề; II. Mục tiêu của mô đun: -Kiến thức: + Giải thích được tầm quan trọng và ý nghĩa của nội qui và những qui định khi thực tập tại xưởng máy công cụ. + Phân tích được nguyên lý gia công, độ chính xác kinh tế, độ chính xác đạt được của các công nghệ gia công cắt gọt kim loại có phoi. + Trình bày được các các thông số hình học của dao tiện. + Phân tích được yêu cầu của vật liệu làm phần cắt gọt. + Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao tiện. + Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện trụ ngoài. + Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. -Kỹ năng: + Mài được dao tiện ngoài (thép gió) đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy. + Phân tích được quy trình bảo dưỡng máy tiện. + Vận hành thành thạo máy tiện để tiện trụ trơn ngắn, trụ bậc, tiện mặt đầu, khoan lỗ tâm, tiện trụ dài l  10d đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính 4
  6. xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. III. Nội dung mô đun: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra* 1 Nội qui và những qui định khi thực 1 1 0 0 tập tại xưởng máy công cụ. 2 Vận hành và bảo dưỡng máy tiện 8 2 6 0 3 vạn năng 4 Dao tiện ngoài – mài dao tiện ngoài 10 2 6 2 5 Tiện trụ trơn ngắn 8 1 7 0 6 Tiện mặt đầu và khoan lỗ tâm 6 2 4 0 7 Tiện trụ bậc ngắn 12 1 9 2 Tiện trụ dài l  10d. 15 2 11 2 Cộng 60 11 43 6 5
  7. Bài 1: Nội qui và những qui định khi thực tập tại xưởng máy công cụ Thời gian: 1 giờ Mục tiêu: + Phân tích được nhiệm vụ của sinh viên khi thực tập tại xưởng máy công cụ. + Nêu được tầm quan trọng và ý nghĩa của nội quy với những quy định khi thực tập tại xưởng máy công cụ. + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, chủ động và tích cực trong học tập. Nội dung: 1.1 Nội quy khi thực tập tại xưởng máy công cụ Điều 1: Học sinh phải có mặt trước giờ thực tập từ 5 - 10 phút, để chuẩn bị điều kiện cho thực tập và sản xuất. Điều 2: Trước khi vào lớp học sinh phải mặc đồng phục, đi giầy, đeo thẻ học sinh và có đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ phục vụ cho học tập và sản xuất. Điều 3: Đi học muộn từ 10 phút trở lên hoặc bỏ học giữa giờ, buổi học đó coi như nghỉ không lý do. Ra khỏi xưởng hoặc nơi thực tập phải xin phép và được sự đồng ý của giáo viên phụ trách. Điều 4: Khi vào xưởng học sinh phải chấp hành tuyệt đối sự phân công hướng dẫn của giáo viên, không được tự ý sử dụng thiết bị, dụng cụ và máy móc, khi chưa được hướng dẫn, phân công hoặc chưa hiểu. Điều 5: Không được làm đồ tư hoặc lấy cắp vật tư của xưởng trường. Điều 6: Phải đảm bảo đủ thời gian cho học tập, sản xuất, Không được làm việc riêng hoặc đùa nghịch trong giờ học. Điều 7: Không nhiệm vụ không được vào nơi học tập hoặc sản xuất khác. Điều 8: Cuối giờ phải thu dọn vật tư, phôi liệu, vệ sinh dụng cụ, thiết bị, máy móc và nơi làm việc. Điều 9: Tất cả học sinh thực tập tại xưởng máy công cụ, phải nghiêm chỉnh chấp hành những nội quy trên. Nếu vi phạm tuỳ theo mức độ sẽ bị kỷ luật theo quy định chung của nhà trường. 6
  8. 1.2 Những quy định khi thực tại xưởng tại xưởng máy công cụ 1.2.1 Trước khi làm viêc - Phải mặc quần áo bảo hộ gọn gàng. Nếu là nữ tóc dài phải quấn lên cho vào trong mũ. - Trước khi cho máy chạy phải kiểm tra an toàn lao động (người và thiết bị), dùng tay quay thử mâm cặp để kiểm tra các bộ phận của máy. - Sắp xếp lại vị trí làm việc, thu dọn những vật thừa ở trên máy và xung quanh vị trí làm việc. - Nếu máy và bộ phận điện bị hỏng phải báo ngay cho người phụ trách. - Vị trí nơi làm việc phải sạch sẽ, loại bỏ tất cả mọi rác bẩn, phoi, dầu mỡ.. Không để dụng cụ, phôi liệu dưới nền nhà ( dưới chân). - Nếu phôi có khối lượng 20 kg trở lên khi gá phải dùng thiết bị nâng cẩu. - Không được để chìa khoá trên mâm cặp khi đã kẹp chặt hoặc tháo phôi xong. - Trước khi cho máy chạy phải kiểm tra an toàn về tất cả mọi mặt. 1.2.2 Trong thời gian làm việc - Không đeo găng tay hoặc bao tay khi làm việc. Nếu ngón tay bị đau, băng lại và đeo găng cao su mỏng. - Không để dung dịch làm nguội hoặc dầu bôi trơn đổ ra bục đứng và nền nhà xung quanh nơi làm việc. - Không rời vị trí làm việc khi máy đang chạy. - Không thay đổi tốc độ và điều chỉnh các tay gạt khi máy chưa dừng hẳn. Không dùng tay hãm mâm cặp. - Không đo, kiểm khi máy chưa dừng hẳn. - Trong quá trình tiện phải đeo kính bảo hộ. 1.2.3 Sau khi làm việc - Phải tắt động cơ điện. - Thu dọn và sắt xếp gọn gàng các chi tiết và phôi vào đúng nơi quy định. - Lau chùi sạch sẽ thiết bị, dụng cụ và tra dầu vào các bề mặt làm việc của máy. 7
  9. * KIỂM TRA Câu hỏi 1: Em hãy phân tích quyền lợi và nghĩa của mình khi thực tập tại xưởng máy công cụ? Câu hỏi 2: Em hãy giải thích tầm quan trọng và ý nghĩa của nội quy xưởng và quy định khi thực tập tại xưởng máy công cụ? 8
  10. Bài 2: Vận hành và bảo dưỡng máy tiện vạn năng Mục tiêu: + Trình bày được tính năng, cấu tạo của máy tiện, các bộ phận máy và các phụ tùng kèm theo máy + Trình bày được quy trình thao tác vận hành máy tiện. + Phân tích được quy trình bảo dưỡng máy tiện + Vận hành thành thạo máy tiện đúng quy trình, quy phạm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy. + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. Nội dung: 2.1 Cấu tạo của máy tiện Hình 2.1: Cấu tạo máy tiện. 9
  11. 2.1.1 Ụ đứng (Đầu máy) * Công dụng: - Lắp hộp tốc độ và trục chính, gá vật gia công trên mâm cặp, truyền chuyển động quay cho vật gia công, thay đổi số vòng quay của vật gia công. - Truyền chuyển động cho hộp bước tiến. * Cấu tạo: - Là hộp rỗng, đúc bằng gang bên trong chứa bộ phận của máy như bánh răng, hệ thống trục, trục chính. Phía ngoài bên phải có các tay gạt tốc độ, tay gạt đảo chiều hướng tiến của bàn xe dao. Hình 2.2: Ụ đứng (Đầu máy) 2.1.2. Hộp bước tiến * Công dụng: - Nhận được chuyển động quay từ trục chính truyến đến - Truyền chuyển động cho trục trơn và trục vít me. - Thay đổi tốc độ quay của trục trơn và trục vít me. * Cấu tạo: Vỏ hộp bằng gang đúc, lắp trên thân máy tiện, sát phía dưới ụ đứng. Bên ngoài có hệ thống các cơ cấu điều khiển và bảng chỉ dẫn xác định bước tiến khi tiện trơn, tiện ren ở các hệ khác nhau (ren Anh, ren hệ mét, ren môđun ). 2.1.3. Hộp xe dao Công dụng: - Nhận chuyển động quay từ hộp bước tiến thông qua trục trơn và trục vít me. Biến chuyển động quay của trục trơn và trục vít me thành chuyển động tịnh 10
  12. tiến của bàn dao khi tiện trơn, tiện ren hoặc chuyển động tiến ngang khi tiện tự động ngang. - Giúp người thợ điều khiển cho dao tiến dọc, ngang bằng tay hoặc tự động. * Cấu tạo: Hộp được lắp ở phía dưới bàn dao. - Vỏ hộp bằng gang, bên ngoài có các tay gạt, tay quay điều khiển. Bàn dao tiến dọc, tiến ngang tự động, và tiến dọc ngang bằng tay, tay gạt để điều chỉnh để tiện ren. - Bên trong có hệ thống trục, bánh răng, bánh vít, trục vít, đai ốc hai nửa. Ổ dao Bàn trượt Bàn trượt dọc phụ ngang Bàn trượt dọc Hộp xe dao Hình 2.3: Hệ thống bàn dao và hộp xe dao 2.1.4. Bàn dao * Công dụng: Dùng để gá dao tiện, thực hiện chuyển động tiến dao của dao cắt theo các hướng để cắt gọt vật gia công. * Cấu tạo: Bàn dao được đặt trên băng máy gồm 4 phần: 11
  13. - Bàn trượt dọc: Thực hiện chuyển động tịnh tiến dọc, tự động hoặc bằng tay. Nhờ đó dao có thể dịch chuyển song song với băng máy, phía dưới được gá trên hộp xe dao, phía trên có mặt trượt hình đuôi én, chế tạo có hướng vuông góc với hướng của băng máy. Trên bàn dao dọc có khắc các vạch du xích trị số mỗi vạch du xích bằng 0,2mm - Bàn trượt ngang: Thực hiện chuyển động tịnh tiến ngang, tự động hoặc bằng tay. Dao nhận được chuyển động có phương vuông góc với băng máy. Bàn trượt ngang đặt trên bàn trượt dọc và dịch chuyển dọc trong mộng đuôi én nhờ có vít me và đai ốc bàn dao ngang. Phía trên bàn trượt ngang có rãnh tròn chữ T để gá mâm quay, trên mặt có khắc độ từ 0 – 450 về hai phía. Trên bàn dao ngang có khắc các vạch du xích trị số mỗi vạch bằng 0,04mm. - Bàn trượt dọc phụ: Được gá trên bàn trượt ngang nhờ có hai bu lông lắp vào rãnh chữ T, chúng di chuyển với nhau trong rãnh mang cá. Bàn trượt dọc phụ Hình 2.4: Bàn trượt dọc phụ - Giá bắt dao: Dùng để gá dao cắt. Là phần trên cùng của dao, đặt trên bàn trượt dọc phụ, được kẹp chặt bằng ren vít. Giá bắt dao được chế tạo là khối vuông, xung quanh gia công 4 rãnh vuông để lắp 4 con dao vào đó và kẹp chặt bằng các vít. Hình 2.5: Ổ dao 12
  14. 2.1.5. Thân máy * Công dụng: Dùng để đỡ ụ đứng, ụ động, bàn dao, đồng thời để ụ động và bàn dao di trượt trên băng máy. Băng máy Hình 2.6: Thân máy *Cấu tạo: - Được đúc bằng gang, gồm các khối dọc và ngang tạo thành để tăng độ cứng vững, trên mặt trên của thân máy là hai băng trượt phẳng và hai sống trượt hình tam giác gọi là băng máy dùng để dẫn hướng cho bàn xe dao và ụ động. 2.1.6 Ụ động * Công dụng: Dùng đỡ các vật gia công dài và nặng, gá lắp một số dụng cụ cắt thông qua bạc côn như mũi khoan, mũi khoét, ta rô … 13
  15. 1. Mũi tâm 2. Nòng ụ động 3. Tay hãm nòng ụ động 4. Trục vít me 5. Cần hãm nòng ụ động với băng máy 6. Bộ phận hãm ụ động với băng máy 7. Rãnh trượt thân và đế ụ động 8. Vít điều chỉnh ụ động theo phương ngang 9. Đế ụ động 10. Thân ụ động Hình 2.7: Ụ động Cấu tạo: Gồm 3 bộ phận chính: - Đế ụ động: Có thể di chuyển trên băng máy hoặc cố định nhờ cơ cấu kẹp lệch tâm thông qua tấm kẹp. - Thân ụ động: Lắp trên đế ụ động, có thể di chuyển ngang hoặc cố định trên đế. Bên trong lắp nòng ụ động, trục vít đai ốc, tay quay nòng ụ động. - Nòng ụ động: Chế tạo bằng thép, bên ngoài nòng là hình trụ, được lắp và có thể di chuyển trong lỗ của thân ụ động. Nòng được chế tạo rãnh then chống xoay phía dưới và rãnh giữ dầu bôi trơn phía trên. Bên trong nòng đầu ngoài là lỗ côn để gá mũi tâm hoặc các đồ gá và dụng cụ cắt. 2.2 Các phụ tùng kèm theo, công dụng của chúng 2.2.1 Các loại mâm cặp Mâm cặp, chấu cặp là loại đồ gá dùng để định vị và gá kẹp phôi trong quá trình gia công trên máy tiện. Mâm cặp gồm các loại như sau: Mâm cặp hai chấu, mâm cặp ba chấu, mâm cặp bốn chấu, mâm cặp hoa..... 14
  16. 2.2.1.1 Mâm cặp hai chấu Hình 2.8: Mâm cặp 2 chấu - Mâm cặp hai chấu thường có dạng khối V hoặc dạng định hình, có thể chuyển động ra vào theo hướng kính, 2 chấu này có liên hệ chặt chẽ với nhau nên đảm bảo cho mâm cặp có khả năng tự định tâm được. Mâm cặp 2 chấu chỉ gá đặt được chi tiết có dạng trụ tròn. Loại mâm cặp này rất ít được dùng trong thực tế. 2.2.1.2 Mâm cặp 3 chấu 15
  17. a ) b ) Hình 2.9: Mâm cặp 3 chấu a. Dạng chung. b. Các chi tiết của mâm cặp. 1. Vấu cặp 2. Thân. 3. Đĩa côn có răng xoắn. 4. Bánh răng côn. Trên mâm cặp này có 3 chấu dạng bậc thang, ba chấu này được chuyển động ra, vào theo hướng kính với 3 phương lệch nhau 120°. Chuyển động của 3 chấu được thực hiện nhờ một đĩa Ácimét, nếu lắp các chấu theo thứ tự thì mâm cặp này tự định tâm cho chi tiết gia công được, các chấu cặp dùng ở đây có thể là chấu phải, chấu trái, chấu cứng hoặc chấu mềm. - Chấu trái dùng để định vị chi tiết theo mặt trụ và mặt đầu của nó. Nó dùng để kẹp các chi tiết có đường kính lớn tỷ số chiều dài / đường kính nhỏ(chi tiết dạng đĩa). - Chấu phải dùng để các chi tiết theo mặt trụ ngoài chi tiết dạng tròn xoay. Nó dùng để kẹp các chi tiết có đường kính không lớn. Tỷ số chiều dài / đường kính lớn (chi tiết dạng thanh). Chấu phải còn dược dùng để gá kẹp chi tiết theo mặt trụ trong (chi tiết dạng ống). - Chấu cứng là loại chấu được tôi cứng, không sửa được bằng cách tiện. - Chấu mềm là chấu chưa được tôi cứng, người ta có thể sửa lại nó được. Nhờ vậy đảm bảo độ đồng tâm cao. Chấu mềm dễ bị biến dạng, nhanh mòm, nó ít được dùng trong gia công thô mà chỉ dùng để gá kẹp các chi tiết có bề mặt đã được qua gia công ít nhất một lần. - Mâm cặp 3 chấu là loại mâm cặp được dùng phổ biến nhất trong thực tế. 16
  18. 2.2.1.3 Mâm cặp 4 chấu Hình 2.10: Mâm cặp 4 chấu. 1. Thân mâm cặp. 2. Các chấu cặp. 3. Ổ vít (ổ khóa). 4. Chìa khóa mâm cặp. - Trên mâm cặp gá lắp 4 chấu dạng bậc thang, các chấu này di chuyển theo hướng kính và lệch nhau 90°. Các chấu này di chuyển độc lập với nhau nên không tự định tâm được, nhờ đó có thể gá lắp được các chi tiết có dạng phức tạp và các chi tiết để tiện lệch tâm. Hình 2.11: Mâm cặp 4 chấu - Trên mâm cặp này có các rãnh hướng kính dạng rãnh chữ T. Người ta có thể dùng các rãnh này để lắp bu lông cố định các bộ phận gá đặt chi tiết khác như ke gá. Nhờ vậy mà có thể gá được nhiều chi tiết dạng phức tạp. 2.2.1.4 Mâm cặp hoa - Mâm cặp này là mâm phẳng có diện tích lớn. Trên mâm phẳng có các rãnh hướng kính và các rãnh là vòng tròn đồng tâm. Các rãnh này có dạng chữ 17
  19. T. Người ta lắp các bu lông nên các rãnh này để bố trí các cơ cấu định vị và kẹp chặt chi tiết. - Mâm cặp hoa thích hợp để gá đặt các chi tiết phức tạp hoặc các chi tiết lớn. - Mâm cặp hoa được dùng trên các máy tiện cụt, máy tiện đứng. Hình 2.12: Mâm cặp hoa 2.2.2. Mũi tâm - Mũi tâm dùng để gá chi tiết kiểu chống tâm hoặc mâm cặp, chống tâm tuỳ từng trường hợp cụ thể mà người ta dùng loại mũi tâm khác nhau. 2.2.2.1 Mũi tâm cố định Hình 2.13: Mũi tâm cố định. 1. Phần làm việc. 2. Chuôi côn. 18
  20. Hình 2.14: Hình ảnh mũi tâm cố định - Loại mũi tâm này có thân mũi tâm và đầu mũi tâm là liền 1 khối. Vì vậy mà đầu mũi tâm cố định so với thân mũi tâm. Trong quá trình gia công đầu mũi tâm không quay cùng với chi tiết gia công. Mũi tâm này có ưu điểm là đơn giản, độ chính xác về độ định tâm cao nhưng có nhược điểm là dễ bị mòn và gây mòn cho lỗ tâm (với mũi tâm lắp ở nòng ụ động). - Muốn hạn chế mòn, người ta gắn hợp kim cứng cho mũi tâm, bôi mỡ vào lỗ tâm, hạn chế tốc độ quay của chi tiết gia công dưới 500 vòng / phút. 2.2.2.2 Mũi tâm quay Hình 2.15: Mũi tâm quay. 1. Nắp che. 2. ổ đỡ hướng kính. 3. ổ chặn. 4. Thân có chuôi chon. 4. Mũi tâm. 6. ổ bi đũa. 19
nguon tai.lieu . vn