Xem mẫu

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP KHOA CƠ KHÍ – XÂY DỰNG GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: TIỆN RÃNH, CẮT ĐỨT - TIỆN LỖ NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG/TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số:……, ngày……, tháng……, năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp) Đồng Tháp, năm 2017 1
  2. T N I: ài 1: Dao tiện rãnh, dao cắt đứt – Mài dao tiện rãnh, dao cắt đứt. I. - Kiến thức: + Trình bày được các yếu tố cơ bản dao tiện rãnh, cắt đứt, đặc điểm của các lưỡi cắt, các thông số hình học của dao tiện rãnh, cắt đứt. + Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao tiện. - Kỹ năng: + Mài được dao tiện rãnh, cắt đứt (thép gió) đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy. - Thái độ: + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ, VẬT TƯ. 1. Đối với GV: - Thép thanh. - Dầu và mỡ công nghiệp. - Giẻ lau. - Dung dịch làm nguội. Dụng cụ và trang thiết bị: - Máy tiện vạn năng . - Máy chiếu qua đầu. - Mâm cặp 3 vấu tự định tâm, mâm cặp tốc, mũi tâm cố định, mũi tâm quay, tốc kẹp. - Thước cặp 1/10, 1/20 mm. - úa mềm, các loại chìa khoá mâm cặp và ổ dao, móc kéo phoi, vịt dầu, kính bảo. Học liệu: - Phiếu hướng dẫn các dạng sai hỏng, cách khắc phục. - Video. - ản vẽ chi tiết. - Chi tiết mẫu. Nguồn lực khác: - Xưởng thực hành. 2. Đối với HSSV: - Phiếu công nghệ. - Giáo trình - Giấy viết, sổ ghi chép, bút viết và bút chì. - Dụng cụ cầm tay và các trang bị bảo hộ lao động. III. NỘI DUNG THỰC HÀNH. 2
  3. 1. Cấu tạo của dao tiện rãnh, cắt đứt: - Dao cắt rãnh thường có ba kiểu: dao phải, dao trái và dao có hai lưỡi cắt phụ đối xứng. Xét về lưỡi cắt chính dao cắt rãnh có lưỡi cắt chính thẳng và dao cắt rãnh định hình. - Dao cắt rãnh thường có ba lưỡi cắt, một lưỡi cắt chính và hai lưỡi cắt phụ ở hai bên. Tại giao điểm gi a lưỡi cắt chính và hai lưỡi cắt phụ luôn có bán kính r = 0,2 ÷ 0,3mm để tăng tuổi bền cûa dao. - Góc sau chính thường khỏang :α = 8 ÷ 15o - Hai góc sau phụ : Þ1=Þ2= 1÷ 3o 2. Các thông số hình học của dao tiện rãnh, cắt đứt ở trạng thái tĩnh: Để đảm bảo năng suất – chất lượng bề mặt gia công, dao cắt cần phải có hình dáng và góc độ hợp l . Thông số hình học cûa dao được xét ở trạng thái tĩnh (khi dao chưa làm việc). Góc độ cûa dao được xét trên cơ sở : dao tiện đầu thẳng đặt vuông góc với phương chạy dao, mũi dao được gá ngang tâm phôi. Các thông số hình học cûa dao nh m xác định vị trí các góc độ cûa dao n m trên đấu dao. Nh ng thông số này được xác định ở tiết diện chính N – N, ở mặt đáy, ở tiết diện phụ N1 – N1 và trên mặt phẳng cắt gọt. + Góc trước  : là góc tạo thành gi a mặtt trước và mặt đáy đo trong tiếtt diện chính N – N. Góc trước có giá trị dương khi mặt trước thấp hơn mặt đáy tính t mũi dao, có giá trị âm khi mặt trước cao hơn mặt đáy và b ng không khi mặt trước song song với mặt đáy. Khi góc trước lớn biến dạng phoi nhỏ, việc thoát phoi d dàng, lực cắt và công tiêu hao giảm, năng suất tăng. + Góc sau chính  : là góc tạo thành gi a mặt sau và mặt phẳng cắt gọt đo trong tiết diện chính. Góc sau thường có giá trị dương. Góc sau càng lớn mặt sau ít bị ma sát vào bề mặt gia công nên chất lượng bề mặt gia công càng tốt. + Góc cắt  : là góc tạo bởi gi a mặt trước và mặt cắt đo trong tiết diện chính. + Góc sắc  : là góc được tạo bởi mặt trước và mặt sau chính đo trong tiết diện chính ta có quan hệ :  +  +  =90o ;  =  +  3
  4. + Góc trước phụ 1 : tương tự như góc trước, nhưng đo trong tiết diện phụ N – N. + Góc sau phụ 1 : tương tự như góc sau, nhưng đo trong tiết diện phụ N – N. + Góc mũi dao  : là góc hợp bởi hình chiếu lưỡi cắt chính và hình chiếu cûa lưỡi cắt phụ trên mặt phẳng đáy. + Góc nghiêng chính  : là góc cûa hình chiếu lưỡi cắt chính với phương chạy dao đo trong mặt đáy. + Góc nghiêng phụ 1 : là góc cûa hình chiếu lưỡi cắt phụ với phương chạy dao đo trong mặt đáy. Ta có :  +  + 1 =180o + Góc nâng cûa lươi cắt chính  : là góc tạo bởi lưỡi cắt chính và hình chiếu cûa nó trên mặt đáy. - Có giá trị dương, khi mũi dao là điểm thấp nhất cûa lươi cắt . - Có giá trị âm, khi mũi dao là điểm cao nhất cûa lươi cắt .  = 0 Khi lưỡi cắt n m ngang ( song song với mặt đáy). Các định nghĩa trên cũng đúng cho các lọai dao khác. 3. Sự thay đổi thông số hình học của dao tiện khi gá dao. Cao hơn tâm (tiện ng ai) 4
  5. - Khi tiện, nếu mũi dao gá cao hơn đường tâm cûa máy thì góc trước cûa dụng cụ khi làm việc tt sẽ tăng lên, góc sau tt sẽ giảm đi ; c n khi gá dao thấp hơn đường tâm cûa máy thì góc trước khi làm việc tt sẽ g ảm đi, c n góc sau khi làm việc tt sẽ tăng lên. - Khi tiện trong kết quả sẽ ngược lại. cả hai trường hợp trên, giá trị cûa các góc sẽ thay đổi một giá trị b ng góc . Góc đó được tính theo công thức :  = rcsinH/R Trong đó: H : là độ cao (thấp) cûa mũi dao so với tâm máy. R : là bán kính cûa bề mặt được gia công ( hay bán kính chi tiết ) 4. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao tiện đến quá trình cắt. + Mài m n do quá trình ma sát cơ học gây nên: Khi cắt các bề mặt cûa dao luôn tiếp xúc và chuyển động tương đối với phoi và chi tiết. Dưới tác dụng cûa tải trọng các phần t kim lọai tại v ng tiếp xúc sẽ phát sinh mối liên kết kim loại. Nếu mối liên hệ này lớn hơn độ bền bản thân m i kim loại tham gia tiếp xúc thì bản thân các phần t kim loại có độ bền nhỏ sẽ bị bức ra và lôi đi. + Mài m n do sự xuất hiện và mất đi liên tục cûa các khối lẹo dao: Khi cắt tại v ng tiếp xúc gần mũi dao hình thành nên các khối lẹo dao có độ cứng cao hơn độ cứng cûa bản thân kim loại tham gia tiếp xúc. Mặt khác do sinh ra và bị lôi đi liên tục dẫn đến tốc độ mài m n trên các bề mặt dao tăng lên. + Mài m n do hiện tượng khuếch tán tại v ng tiếp xúc: Vật l đã chứng minh : Có hai kim loại ép vào nhau nếu ta đốt nóng tại v ng tiếp xúc thì ở đó xuất hiện hiệu điện thế. Các phần t kim loại cûa hai vật tiếp xúc sẽ khuếch tán v nhau. Hiện tượng này c n gọi là hiện tượng thåm thấu. + Sự xuất hiện và phát triển các vết nứt tế vi dẫn đến gãy vở dao. b. Các dạng mài m n dao: - Mài m n mặt sau. - Mài m n mặt trước. 5
  6. - Mài m n lưỡi liềm. - Mài m n mũi dao. - Mài m n lưỡi cắt. Thông thường cả 5 dạng mài m n đ ng thời xảy ra trên dao cắt. Song với một dao cho trước tại một thời điểm khảo sát với nh ng điều kiện cắt cụ thể thì có 1 hoặc 2 dạng mài m n là đặc trưng. Loại mài m n đặc trưng thường phụ thuộc vào vật liệu gia công, vật liệu dao, phương pháp cắt và tính chất cắt gọt. + Mũi dao bị mài m n : Vị trí tiếp xúc gi a dao và chi tiết (theo phương t ) sẽ thay đổi dẫn đến thay đổi đường kính gia công, mặt khác bán kính mũi dao (R ) thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi khi cắt. + Mặt sau khi bị mài m n (góc sau Oo) làm tăng sự tiếp xúc gi a mặt sau dao và mặt đang gia công cûa chi tiết. Sự tiếp xúc làm tăng sự đáng kể tải trọng lực và nhiệt . + Mặt trước dao bị mài m n ( góc trước dao  âm ) làm tăng mức độ biến dạng khi cắt và cũng dẫn đến tăng tải trọng. + Mài m n lưỡi liềm: làm tăng góc trước  tăng lên phoi d thóat, nhưng ngược lại làm yếu dao (). Độ lớn lưỡi liềm này tăng đến mức nào đó dao không c n khả năng chịu được lực cắt được n a sẽ gây gãy vở dao. + C n lưỡi cắt: Dao c n sẽ không thể hớt bớt lớp kim loại ra khỏi chi tiết mà ch trượt trên bề mặt gia công. 5. Mài dao tiện: + Chu n b : - Xem bản vẽ các góc cûa dao. - Chuẩn bị dưỡng đo góc. - Kiểm tra đá mài. - Chuẩn bị nước làm nguội, kính bảo hộ. - Khởi động đá mài. + Mài m t tr ớc: 6
  7. - Cầm dao cho mặt sau chính hướng lên trên, khi đó mặ trước sẽ hướng vào đá mài, Cho mặt trước tiếp xúc với đá, vị trí tiếp xúc để cắt dần t dưới lên trên tạo ra góc trước. - Tăng dần lực mài lên dao và đưa dao sang trái r i sang phải đều đặn. - Thường xuyên kiểm tra góc b ng dưỡng. +Mài m t sau chính: - Cầm dao cho mặt trước ng a lên, Mặt sau chính hướng vào đá mài. - Cho dao tiếp xóc với đá mài sao cho lưỡi cắt chính tạo ra góc lệch chính þ, vị trí tiếp xúc để cắt dần t dưới lên trên. - Trong quá trình mài nghiêng dao để cắt tạo ra góc sau chính α. - Lực mài v a phải và di chuyển dao sang trái r i sang phải đều đặn - Thường xuyên kiểm tra góc b ng dưỡng. +Mài m t sau ph : Gần giống như mài mặt sau chính. 6. Vệ sinh công nghiệp: - Tổ được phân công thực hiện trực vệ sinh xưởng khi kết thúc buổi thực tập. - D ng máy đưa các tay gạt về vị trí an toàn, ngắt điện máy và vệ sinh máy sạch phoi trên ổ dao và trên băng máy, d ng giẻ sạch lau các dụng cụ đo. Sắp xếp gọn gàng các chi tiết đã gia công. 7
  8. - ôi trơn các bề mặt làm việc ở trên bàn dao và băng máy. - áo cáo tình trạng máy trong và sau khi làm việc. - Vệ sinh xưởng và đổ phoi đúng nơi qui định. 8
  9. T N I: ài 2. Tiện rãnh ( SPƯD: Phôi đai ốc) I CT C B : - Kiến thức: + Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật khi tiện rãnh. - Kỹ năng: + Vận hành thành thạo máy tiện để tiện rãnh gá trên mâm cặp 3 vấu tự định tâm đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 9-11, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. + Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. - Thái độ: + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ, VẬT TƯ. 1.Đối với GV: - Thép thanh. - Dầu và mỡ công nghiệp. - Giẻ lau. - Dung dịch làm nguội. Dụng cụ và trang thiết bị: - Máy tiện vạn năng . - Máy chiếu qua đầu. - Mâm cặp 3 vấu tự định tâm, mâm cặp tốc, mũi tâm cố định, mũi tâm quay, tốc kẹp. - Thước cặp 1/10, 1/20 mm. - úa mềm, các loại chìa khoá mâm cặp và ổ dao, móc kéo phoi, vịt dầu, kính bảo. Học liệu: - Phiếu hướng dẫn các dạng sai hỏng, cách khắc phục. - Video. - ản vẽ chi tiết. - Chi tiết mẫu. Nguồn lực khác: - Xưởng thực hành. 2. Đối với HSSV: - Phiếu công nghệ. - Giáo trình - Giấy viết, sổ ghi chép, bút viết và bút chì. - Dụng cụ cầm tay và các trang bị bảo hộ lao động. III. NỘI DUNG THỰC HÀNH. 1. Yêu cầu kỹ thuật khi tiện rãnh: - Mặt cắt (sườn) rãnh phải đảm bảo vuông góc với đường tâm. 9
  10. - Đáy rãnh phải song song vớii tâm. - Gia công chi tiết đúng yêu cầu kỹ thuật,và thời gian cho phép. - Đảm bảo an toàn lao động cho người và thiết bị khi vận hành máy. 2. Phương pháp gia công 2.1. Gá lắp, điều ch nh mâm cặp: điều ch nh các vấu mâm cặp cho đ ng tâm. 2.2. Gá lắp, điều ch nh phôi. 2.3. Gá lắp, điều ch nh dao: Gá dao và điều ch nh cho dao ngang tâm chi tiết gia công. 2.4. Điều ch nh máy: điều ch nh các tay gạt của máy và chọn số v ng quay t 194 đến 297 v/p. 2.5. Cắt th và đo: tiến hành cắt th và đo kiểm tra bề rộng rãnh. 2.6. Tiến hành gia công. + Đọc bản vẽ: YCKT: - Mặt cắt (sườn) rãnh phải đảm bảo vuông góc với đường tâm. - Đáy rãnh phải song song vớii tâm. - Đạtt độ nhẫn bóng Rz40. + Chuẩn bị: Phôi Φ40, dao cắt rãnh, dụng cụ đo, chìa vặn các loại…. + Trình tự gia công: Thứ t các b ớc gia công Ch d n th c hiện 10
  11. B ớc 1: Gá phôi, gá dao. - Gá phôi lên mâm cặp, chiều dài phôi nhô ra khỏang 10mm, rà phôi tr n đ ng tâm. - Gá dao sao cho lưỡi cắt chính ngang tâm, và song song với tâm máy. B ớc 2: Tiện đ ờng kính ng ai. -Tiện đường kính ngoài đảm bảo kích thước. B ớc 3: L y d u v trí rãnh. - Đưa mũi dao tới vị trí đường cần vạch dấu. - Mở máy. - Cho dao tiến ngang vào cắt nhẹ tạo vết trên bề mặt, Sau đó tắt máy và lấy dấu tiếp theo. B ớc 4: Cắt rãnh thô. - Đưa mũi dao tới vị trí rãnh cần cắt. - Mở máy. -Tiến dao theo hướng ngang để cắt gọt, m i rãnh có thể cắt một hay nhiều nhát cắt tu theo bề rộng cûa rãnh. 11
  12. B ớc 5: Tiện tinh rãnh. - Kiểm tra lại kích thước và vị trí rãnh. - Đưa dao đến vị trí chính xác cûa rãnh. - Mở máy. - Tiến hành cắt đúng các kích thước cûa rãnh: bề rộng, chiều sâu và đường kín. 3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề ph ng: Các d ng sai h ng. Biện pháp đ ph ng. * Kích th ớc sai: - Lấy dấu chính xác, kiểm Nguyên nhân: Do lấy dấu hay kiểm tra không tra kích thước và vị trí chính xác. trước khi cắt tinh và trước khi tháo chi tiết ra. * S ờn rãnh không vuông, đá rãnh - Mài và gá dao đúng, kiểm không song song với tâm chi ti t m t cắt tra lại dao trước khi cắt không ph ng. tinh. - Nguyên nhân: Do gá dao không chính xác, lưỡi cắt không song song. * Độ nh n không đ t: - Mài dao lại. - Nguyên nhân: Do dao bị m n, chế độ cắt - Chọn chế độ cắt hợp l . không hợp l . 4. Kiểm tra sản ph m: - Kiểm tra kích thước đường kính rãnh b ng thước cặp 1/50. 5. Vệ sinh công nghiệp: - Tổ được phân công thực hiện trực vệ sinh xưởng khi kết thúc buổi thực tập. - D ng máy đưa các tay gạt về vị trí an toàn, ngắt điện máy và vệ sinh máy sạch phoi trên ổ dao và trên băng máy, d ng giẻ sạch lau các dụng cụ đo. Sắp xếp gọn gàng các chi tiết đã gia công. - ôi trơn các bề mặt làm việc ở trên bàn dao và băng máy. - áo cáo tình trạng máy trong và sau khi làm việc. - Vệ sinh xưởng và đổ phoi đúng nơi qui định. 12
  13. T N I: ài 3: Tiện cắt đứt ( SPƯD: Phôi đai ốc) I. CT C B : - Kiến thức: + Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật khi tiện cắt đứt. - Kỹ năng: + Vận hành thành thạo máy tiện để tiện cắt đứt gá trên mâm cặp 3 vấu tự định tâm đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 9-11, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. + Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. - Thái độ: 13
  14. + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ, VẬT TƯ. 1. Đối với GV: - Thép thanh. - Dầu và mỡ công nghiệp. - Giẻ lau. - Dung dịch làm nguội. Dụng cụ và trang thiết bị: - Máy tiện vạn năng . - Máy chiếu qua đầu. - Mâm cặp 3 vấu tự định tâm, mâm cặp tốc, mũi tâm cố định, mũi tâm quay, tốc kẹp. - Thước cặp 1/10, 1/20 mm. - úa mềm, các loại chìa khoá mâm cặp và ổ dao, móc kéo phoi, vịt dầu, kính bảo. Học liệu: - Phiếu hướng dẫn các dạng sai hỏng, cách khắc phục. - Video. - ản vẽ chi tiết. - Chi tiết mẫu. Nguồn lực khác: - Xưởng thực hành. 2. Đối với HSSV: - Phiếu công nghệ. - Giáo trình - Giấy viết, sổ ghi chép, bút viết và bút chì. - Dụng cụ cầm tay và các trang bị bảo hộ lao động. III. NỘI DUNG THỰC HÀNH. 1. Yêu cầu kỹ thuật khi tiện cắt đứt. - Mặt cắt phải đảm bảo vuông góc với đường tâm. - Mặt cắt phải song song với tâm. - Gia công chi tiết đúng yêu cầu kỹ thuật,và thời gian cho phép. - Đảm bảo an toàn lao động cho người và thiết bị khi vận hành máy. 2. Phương pháp gia công 2.1. Gá lắp, điều ch nh mâm cặp: điều ch nh các vấu mâm cặp cho đ ng tâm. 2.2. Gá lắp, điều ch nh phôi. 14
  15. 2.3. Gá lắp, điều ch nh dao: Gá dao và điều ch nh cho dao ngang tâm chi tiết gia công. - Gá dao cắt đứt giống như dao cắt rãnh, nhưng ch khác lưỡi dao cắt đứt th ra dài hơn dao cắt rãnh. Cho phép chúng ta cắt đến đường kính Φ60mm trở lại vì khi cắt đứt cần phải cắt tới tâm cûa phôi. - Để tránh trường hợp phoi thoát ra bị kẹt trong rãnh gây gãy dao, hay ta muốn tăng thêm độ cứng v ng ta cần s dụng dao cắt đầu cong hay gá dao dạng úp, c n trục chính mang phôi quay ngược. Khi đó phoi tự thóat ra và không xåy ra hiện tượng kẹt phoi. - Khi cắt đứt dao phải gá ngang tâm, Nếu cao hơn hay thấp hơn tâm thì d gây gãy dao hoặc ở tâm cûa phôi c n một l i nhỏ không cắt được. - Đối với dao hợp kim cứng nếu gá cao hơn tâm thì mặt sau sẽ cọ vào phần l i c n lại, khi đó dao không thể tiếp tục cắt được n a. - Khi gá dao cắt đứt sao cho lưỡi cắ chính song song với đường tâm cûa chi tiết. 2.4. Điều ch nh máy: điều ch nh các tay gạt của máy và chọn số v ng quay 257v/p. 2.5. Cắt th và đo: tiến hành cắt th và đo kiểm tra. 2.6. Tiến hành gia công. + Đọc bản vẽ: 15
  16. YCKT: - Mặt cắt (sườn) đứt phải đảm bảo vuông góc với đường tâm (không l i hay l m). - Đạt độ nhẫn bóng Rz40. + Chuẩn bị: Phôi Φ40, dao cắt rãnh, dụng cụ đo, chìa vặn các loại…. + Trình tự gia công: B ớc 1: Gá phôi, gá dao. - Gá phôi lên mâm cặp, chiều dài phầi nhô ra khỏang 10 mm, rà phôi tr n đ ng tâm. - Gá dao sao cho lưỡi cắt chính ngang tâm, và song song với tâm máy. B ớc 2:Ti n hành cắt đứt. - Đưa mũi dao tới vị trí rãnh có s n. - Mở máy. - Cho dao tiến ngang vào cắt đứt t ng mặt căt. 3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề ph ng: 16
  17. Các d ng sai h ng. Biện pháp đ ph ng. * Kích th ớc sai - Lấy dấu chính xác, kiểm tra kích thước Nguyên nhân: Do lấy dấu hay kiểm và vị trí trước khi cắt tinh và trước khi tra không chính xác. tháo chi tiết ra. * S ờn rãnh không vuông, đá - Mài và gá dao đúng, kiểm tra lại dao rãnh không song song với tâm chi trước khi cắt tinh. ti t m t cắt không ph ng. - Nguyên nhân: Do gá dao không chính xác, lưỡi cắt không song song. * Độ nh n không đ t. - Mài dao lại. -Nguyên nhân: Do dao bị m n, chế - Chọn chế độ cắt hợp l . độ cắt không hợp l . 4. Kiểm tra sản ph m: - Kiểm tra sản kích thước b ng thước cặp 1/50mm. 5. Vệ sinh công nghiệp: - Tổ được phân công thực hiện trực vệ sinh xưởng khi kết thúc buổi thực tập. - D ng máy đưa các tay gạt về vị trí an toàn, ngắt điện máy và vệ sinh máy sạch phoi trên ổ dao và trên băng máy, d ng giẻ sạch lau các dụng cụ đo. Sắp xếp gọn gàng các chi tiết đã gia công. - ôi trơn các bề mặt làm việc ở trên bàn dao và băng máy. - áo cáo tình trạng máy trong và sau khi làm việc. - Vệ sinh xưởng và đổ phoi đúng nơi qui định. T N BÀI: BÀI 4: MŨI KHOAN – MÀI MŨI KHOAN I. MỤC TI U CỦA BÀI: Sau khi học xong bài này người học có khả năng: + Kiến thức: - Trình bày đầy đủ các góc đầu mũi khoan, các thông số hình học của mũi khoan. - Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của mũi khoan. + Kỹ năng: - Mài được các loại mũi khoan đạt độ nhám Ra1.25 , lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian quy định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy. + Thái độ: - Rèn luyện tính kỹ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập . II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ, VẬT TƯ. 2. Đối với GV: 17
  18. - Mũi khoan. - Dầu và mỡ công nghiệp. - Giẻ lau. - Dung dịch làm nguội. Dụng cụ và trang thiết bị: - Máy mài 2 đá . - Máy chiếu qua đầu. - Mâm cặp 3 vấu tự định tâm, mâm cặp tốc, mũi tâm cố định, mũi tâm quay, tốc kẹp. - Thước cặp 1/10, 1/20 mm. - úa mềm, các loại chìa khoá mâm cặp và ổ dao, móc kéo phoi, vịt dầu, kính bảo. Học liệu: - Phiếu hướng dẫn các dạng sai hỏng, cách khắc phục. - Video. - ản vẽ chi tiết. - Chi tiết mẫu. Nguồn lực khác: - Xưởng thực hành. 2. Đối với HSSV: - Phiếu công nghệ. - Giáo trình - Giấy viết, sổ ghi chép, bút viết và bút chì. - Dụng cụ cầm tay và các trang bị bảo hộ lao động. III. NỘI DUNG THỰC HÀNH. 1. CẤU TẠO CỦA MŨI KHOAN: - Khoan thường s dụng để gia công l trên các phôi đặc ( phôi chưa có l hay phôi có l t trước). Khi khoan s dụng dao khoan là ruột gà. - Khoan có thể gia công các l có đường kính 0,1 đến 80mm, phổ biến nhất là các l có đường kính t 35mm trở xuống. Với các l lớn hơn thì đ i hỏi máy có công suất lớn, các l bé quá thì mũi khoan không đảm bảo độ cứng v ng. - Đối với l có đường kính lớn nên khoan trước l nhỏ r i khoan thành nhiều lần để giảm chiều sâu cắt khi khoan. - Khi khoan các l lớn và sâu nên d ng phương án chi tiết quay đ ng thời s dụng các loại mũi khoan n ng súng hoặc mũi khoan sâu. - Độ chính xác gia công khoan nói chung là thấp ch đạt cấp chính xác 12 – 13 và Ra = 3,2 – 12,5 μm. Đối với các l có yêu cầu độ chính xác cao thì khoan ch là bước gia công thô. - Nguyên nhân đạt d0o65 chính xác thấp khi khoan là do kết cấu của mũi khoan chưa hợp l , khi chế tạo mũi khoan hay có các sai số như độ đ ng tâm gi a phần cắt và phần chuôi, do khi mài phần cắt của mũi khoan không đều v..v.. Cấu tạo của mũi khoan xoắn ruột gà: 18
  19. Về kết cấu chung thì mũi khoan chia làm ba bộ phận: 1. Phần cán ( đuôi): là bộ phận d ng lắp vào trục chính của máy khoan để truyền mô men xoắn và truyền chuyển động khi cắt. Mũi khoan có đường kính lớn hơn 20mm làm cán hình côn, c n đường kính nhỏ hơn 10mm thì có cán hình trụ, đường kính t 10 đến 20 có thể cán hình côn hoặc trụ. 2. Phần cổ dao: là phần nối tiếp gi a cán dao và phần làm việc. Nó ch có tác dụng để thoát đá mài khi mài phần chuôi và phần làm việc. Thường ở đây ghi nhãn hiệu mũi khoan. 3. Phần làm việc: g m có phần s a đúng và phần cắt a. Phần s a đúng ( trụ định hướng): có tác dụng định hướng mũi khoan khi làm việc. Nó c n là phần dự tr khi mài lại phần cắt đã bị m n. - Đường kính của phần định hướng giảm dần t phần cắt về phía chuôi, để tạo thành góc nghiêng phụ 1. Lượng giảm thường là t 0,01 – 0,08mm trên 100mm chiều dài. Trên phần định hướng có hai rãnh xoắn để thoát phoi, với góc xoắn  =18- 300, thay đổi t y theo đường kính và điều kiện gia công. Dọc theo rãnh xoắn, ứng với đường kính ngoài có 2 dãy cạnh viền chiều rộng f. Chính cạnh viền này có tác dụng định hướng mũi khoan khi làm việc. Mặt khác nó có tác dụng làm giảm ma sát gi a mặt trụ của mũi khoan và mặt đã gia công của l . Phần kim loại gi a 2 rãnh xoắn là l i mũi khoan. Thường đương kính l i làm lớn dần về phía chuôi để tăng sức bền của mũi khoan. Lượng tăng thường t 1,4 đến 1,8mm trên 100mm chiều dài của mũi khoan, t y theo vật liệu làm dụng cụ. b. Phần cắt: là phần chủ yếu của mũi khoan d ng để cắt vật liệu tạo ra phoi. Mũi khoan có thể coi như là 2 dao tiện ghép với nhau b ng l i hình trụ. 19
  20. - Mũi khoan g m có 5 lưỡi cắt: 2 lưỡi cắt chính, 2 lưỡi cắt phụ và 1 lưỡi cắt ngang. Lưỡi cắt phụ là đường xoắn, chạy dọc cạnh viền của mũi khoan, nó ch tham gia cắt trên một đoạn ngắn ch ng một n a lượng chạy dao. - Mặt trước của mũi khoan là mặt xoắn. Mặt sau của nó có thể là mặt côn, mặt xoắn, mặt phẳng hay mặt trụ, t y theo cách mài mặt sau. 2. CÁC THÔNG SỐ HÌNH HỌC CỦA MŨI KHOAN: - Cách xác định góc độ các phần cắt của mũi khoan tiến hành cũng giống như đối với dao tiện, nghĩa là vẫn d ng các mặt tọa độ, các góc của dao thường bi u di n trên các tiết diện chính. - Nếu không kể đến chuyển động chạy dao, thì mặt đáy tại m i điểm của lưỡi cắt là mặt phẳng tạo thành bởi điểm đó và trục của mũi khoan, c n mặt cắt là mặt phẳng chứa lưỡi cắt chính ( khi lưỡi cắt chính thẳng) và tiếp xúc với bề mặt gia công. Góc trước : Góc trước của mũi khoan được đo trong tiết diện chính N – N chúng ta hãy xem góc trước  phụ thuộc vào nh ng thông số nào. 20
nguon tai.lieu . vn