- Trang Chủ
- Nông nghiệp
- Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Nghề: Khoa học cây trồng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
Xem mẫu
- UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - KHÓA LUẬN
NGÀNH, NGHỀ: KHOA HỌC CÂY TRỒNG
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định Số:…./QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày… tháng… năm
2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp)
Đồng Tháp, năm 2017
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
i
- LỜI GIỚI THIỆU
Thực tập tốt nghiệp là một môn học quan trọng trong chương trình đào tạo
ngành, nghề Khoa học cây trồng, là cơ sở để xét tốt nghiệp cho người học trước
khi ra trường. Thông qua thực tập tốt nghiệp, người học tiếp cận với thực tiễn sản
xuất nâng cao nhận thức về chuyên môn nghiệp vụ, rèn luyện kỹ năng chuyên môn
để khi ra trường có thể nhanh chóng đảm nhận công việc chuyên môn tại doanh
nghiệp.
Mặc khác, trong bối cảnh nguồn lao động khi ra trường còn thiếu kiến thức
và yếu kỹ năng, gây khó khăn cho doanh nghiệp cũng như cơ sở sản xuất phải
đào tạo lại tốn kém kinh tế và phá vỡ kế hoạch sản xuất. Có nhiều nguyên nhân
trong đó nguyên nhân do kiến thức không được hệ thống thường xuyên và kỹ năng
không được luyện tập. Việc ra đời cuốn giáo trình “Giáo trình Thực tập tốt
nghiệp” là tài liệu cần thiết sẽ giúp cho sinh viên có cơ sở tự mình thiết kế ý tưởng,
lên kế hoạch thực hiện công việc để tập dần thói quen chủ động thực hiện một
công việc cụ thể hay một công trình nghiên cứu nhỏ khi thực tập từ đó giúp cho
các em cũng cố và mở rộng kiến thức theo hướng sản xuất, tạo cơ hội nâng cao
khả năng tư duy của sinh viên.
Nội dung của giáo trình đưa ra quy trình thực hiện, các bước hướng dẫn
cách lập kế hoạch công việc cụ thể và cách trình bày báo cáo kết quả về các quy
trình trồng, chăm sóc, nhân giống và so sánh hiệu quả của các loại phân bón trên
cây ăn trái, lúa và rau hoa kiểng. Hình thành và củng cố các kỹ năng nghề Khoa
học cây trồng, lập được quy trình quản lý cây trồng hiệu quả, đạt năng suất cao.
Cấu trúc của giáo trình gồm 04 bài trong thời gian 360 giờ qui chuẩn được trình
bày trong khổ giấy A4. Với các công việc cụ thể của chuyên ngành Khoa học cây
trồng. Cùng giúp chủ biên biên soạn giáo trình có nhà giáo ThS. Nguyễn Thị Quế
Phương, và sự giúp đỡ của Hợp tác xã giống nông nghiệp Định an huyện Lấp Vò
tỉnh Đồng Tháp.
Đồng Tháp, ngày 26 tháng 5 năm 2017
Chủ biên/Tham gia biên soạn
ThS. Trịnh Xuân Việt
ThS. Nguyễn Thị Quế Phương
ii
- MỤC LỤC
Trang
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................. ii
Bài 1: Kế hoạch thực tập......................................................................................... 1
1. Nội qui thực tập ...................................................................................................... 1
2. Mục đích – yêu cầu thực tập................................................................................... 2
3. Chọn đề tài ..................................................................................................... 3
4. Kế hoạch thực tập .......................................................................................... 3
Bài 2: Đề cương nghiên cứu ..................................................................................... 6
1. Hình thức ................................................................................................................ 6
2. Nội dung ........................................................................................................ 7
Bài 3: Thực hiện thí nghiệm .................................................................................. 10
1. Chuẩn bị vật liệu, nơi thí nghiệm ......................................................................... 10
2. Thực hiện thí nghiệm ............................................................................................ 10
3. Theo dõi chỉ tiêu ................................................................................................... 10
4. Xử lý số liệu ................................................................................................. 11
Bài 4: Viết báo cáo .................................................................................................. 12
1. Hình thức .............................................................................................................. 12
2. Nội dung ............................................................................................................... 13
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 24
iii
- GIÁO TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Thực tập tốt nghiệp - khóa luận
Mã môn học: CNN730
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học:
- Vị trí: Là môn học bắt buộc được bố trí sau khi học các môn học chuyên ngành.
- Tính chất: Đây là một trong những môn học quan trọng giúp cho sinh viên hệ thống
lại kiến thức đã học, kinh nghiệm thực tế tích lũy sau khi học tập tại các cơ sở sản xuất
lên kế hoạch thực hiện qui trình sản xuất một đối tượng cây trồng cụ thể, thực hiện bố
trí thí nghiệm và tập viết báo cáo khoa học để nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề khoa
học cây trồng.
- Ý nghĩa và vai trò của môn học: Môn đun này là môn học bắt buộc có ý nghĩa
quan trọng của ngành Khoa học cây trồng và nó có vai trò hỗ trợ cho học sinh,
sinh viên cũng cố lại tổng hợp kiến thức đã học trong chương trình đào tạo trước
khi ra trường.
Mục tiêu của môn học:
- Về kiến thức:
+ Hiểu được ảnh hưởng của chế độ chăm sóc (lượng phân, loại phân, chế độ nước
tưới...) đến năng suất các loại cây trồng.
+ Phân tích được các biện pháp bảo vệ cây trồng.
- Về kỹ năng:
+ Ứng dụng được các phương pháp chọn tạo và nhân giống thích hợp cho từng
loại cây trồng.
+ Thực hiện và hướng dẫn thực hiện quy trình kỹ thuật canh tác các loại cây trồng.
+ Sử dụng các loại phân bón hiệu quả, linh hoạt phù hợp với điều kiện đất đai, khí
hậu và đối tượng cây trồng.
+ Thực hiện và hướng dẫn thực hiện sơ chế bảo quản sản phẩm nông sản.
+ Phân tích kết quả thí nghiệm.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề khoa học cây trồng.
+ Có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn.
+ Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức
iv
- tạp trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với
nhóm.
Nội dung của môn học:
Thời gian (giờ)
Kiểm tra
Tên các bài trong
Số TT Thực hành, thí (định
môn học Tổng số Lý thuyết nghiệm, thảo luận, kỳ)/Ôn thi,
bài tập thi kết thúc
môn học
Bài 1: Kế hoạch thực
tập
1. Nội qui thực tập
1 5 5
2. Mục đích – yêu cầu
thực tập
3. Chọn đề tài
2 Bài 2: Đề cương 10 10
nghiên cứu
1. Hình thức
2. Nội dung
3 Bài 3: Thực hiện thí 330 330
nghiệm
1. Chuẩn bị vật liệu, nơi
thí nghiệm
2. Thực hiện thí nghiệm
3. Theo dõi chỉ tiêu
4. Xử lý số liệu
4 Bài 4: Viết báo cáo 15 15
1. Hình thức
2. Nội dung
Cộng 360 360
v
- BÀI 1
KÊ HOẠCH THỰC TẬP
CNN730 - 01
Giới thiệu
Kế hoạch thực tập là công việc ban đầu mà sinh viên đi thực phải thực hiện.
Giới thiệu cho sinh viên nắm các nội qui, mục đích, yêu cầu của đợt thực tập tốt
ngiệp - khóa luận và sau đó các em chọn đề tài để thực hiện.
Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu rõ ý nghĩa, mục đích công việc cần thực hiện, kết quả cần đạt
được trong quá trình thực tập.
- Kỹ năng: Chủ động thực hiện, sắp xếp công việc phù hợp.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tuân thủ qui định của trường và cơ cở thực tập.
+ Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề
phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách
nhiệm đối với nhóm.
1. Nội qui thực tập
Trong quá trình thực tập sinh viên cần tuân thủ các qui định sau:
1. Tập trung đầy đủ theo thông báo tập trung của tổ bộ môn.
2. Viết đề cương trước khi bắt đầu thực tập, có lịch trình thực tập cụ thể
và được bộ môn thông qua.
3. Thường xuyên chủ động liên hệ giáo viên hướng dẫn.
4. Chăm sóc và theo dõi thí nghiệm đầy đủ.
5. Phải trình được số liệu viết tay theo lịch trình thu thập chỉ tiêu. Nếu
sinh viên không có số liệu đầy đủ sẽ không được báo cáo và phải làm
lại thí nghiệm.
6. Không được phép nhờ người bên ngoài vào khu thực hành để chăm
sóc lấy, chỉ tiêu giùm. Nếu có trường hợp đột xuất, bất khả kháng có
thể nhờ bạn trong lớp hỗ trợ và phải báo với giáo viên hướng dẫn.
7. Nếu trong quá trình thực tập gặp khó khăn, muốn thay đổi thí nghiệm
phải báo cáo với giáo viên dẫn và thông qua tổ bộ môn để thay đổi.
1
- 8. Gữi gìn và bảo quản dụng trong quá trình thực tập. Trả dụng cụ lao
động đúng nơi qui định.
9. Không được xả rác nơi thực tập. Làm vệ sinh khu đất thí nghiệm sau
khi thu hoạch và hoàn thành đợt thực tập.
10. Nếu thực tập tại các ccơ sở ngoài trưởng phải tuân thủ nội qui và chịu
sự quản lý trực tiếp của cơ quan thực tập và sự theo dõi của giáo viên
hướng dẫn.
2. Mục đích – yêu cầu thực tập
2.1 Mục đích
Thực tập tốt nghiệp là một môn học quan trọng trong chương trình đào tạo
ngành, nghề Khoa học cây trồng, là cơ sở để xét tốt nghiệp cho người học trước
khi ra trường. Thực tập tốt nghiệp có mục đích như sau:
- Giúp cho sinh viên hệ thống lại kiến thức đã học, kinh nghiệm thực tế tích
lũy sau khi học học lý thuyết trên lớp, thực tập tại các cơ sở sản xuất để vận dụng
kiến thức đax học vào thực tiến, lên kế hoạch thực hiện qui trình sản xuất một đối
tượng cây trồng cụ thể, nghiên cứu, phân tích và giải quyết một vấn đề cụ thể
trong lĩnh vực ngành, chuyên ngành được đào tạo.
- Giúp sinh viên chủ động trong việc đưa ra các ý tưởng nghiên cứu, thực
hiện sản xuất, bố trí thí nghiệm.
- Giúp sinh viên chủ động trong việc lập kế hoạch và thực hiện công việc để
đạt được mục tiêu nghiên cứu, đạt hiệu quả sản xuất tốt nhất.
- Tiếp cận với việc thu thập thông tin, số liệu, sắp xếp số liệu cụ thể, viết báo
cáo khoa học để nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề khoa học cây trồng.
- Sinh viên tìm hiểu yêu cầu và môi trường làm việc trong lĩnh vực thực tập
để chủ động thích nghi sau khi tốt nghiệp.
- Nhằm giáo dục sinh viên tác phong làm việc, tiếp cận thực tiễn để hiểu sâu
hơn về công tác nghiệp vụ, tìm hiểu sâu về những nghiệp vụ, những công tác cụ
thể thuộc về chuyên ngành đào tạo trong cơ quan thực tập, củng cố lập trường,
nêu cao ý thức trách nhiệm trong công việc, giúp sinh viên yêu nghề hơn và có
nhiều ý tưởng phát triển nghề nghiệp khi ra trường, Báo cáo thực tập tốt nghiệp
còn là một minh chứng cụ thể cho năng lực của sinh viên khi phỏng vấn tuyển
dụng.
2
- 2.2. Yêu cầu
- Tìm và nghiên cứu tài liệu liên quan vấn đề muốn thực hiện tại Thư Viện
trường, báo cáo thực tập của các khoá trước, sách chuyên khảo của giáo viên, tài
liệu tham khảo trên internet...
- Thường xuyên liên hệ giáo viên hướng dẫn để trao đổi để đảm bảo định
hướng tìm hiểu thực tế và việc làm Báo cáo thực tập không bị sai lệch khỏi mục
tiêu và yêu cầu ban đầu. Nếu gặp những vấn đề thắc mắc, khó khăn hay để hoàn
thiện các ý tưởng phát sinh trong quá trình thực tập cũng cần trao đổi với giáo
viên để công việc đạt hiệu quả tốt nhất.
3. Chọn đề tài
Sinh viên được phép chọn đề tài theo mục đề tài tổ bộ môn ra hàng năm,
cũng có thể hình thành các ý tưởng mới và nhờ giáo viên chuyên môn hướng dẫn.
Đề tài chọn thực hiện phải thoả mãn yêu cầu có thực hiện trồng và chăm sóc cây
trong nhà lưới, ngoài đồng, có bố trí thí nghiệm. Các nội dung đề xuất cho sinh
viên ngành Khoa Học Cây Trồng thực tập tốt nghiệp như sau:
- Nhân giống cây bằng các phương pháp như: Chiết, ghép, giâm cành trên
các đối tượng cây ăn trái, hoa kiểng, rau...
- So sánh đánh giá giống cây trồng.
- So sánh ảnh hưởng loại phân, lượng phân, chất điều hòa sinh trưởng,
phương thức sản xuất trên các đối tượng cây lúa, rau, hoa và cây ngắn ngày khác.
- Bố trí so sánh các biện pháp kỹ thuật trồng, chăm sóc cây.
4. Kế hoạch thực tập
Mỗi sinh viên có thời gian thực tập trong 8 tuần, tổng số giờ 360 được phân
phối cụ thể như sau:
Tuần Nội dung thực Số tiết Hoạt động của sinh viên
tập
Kế hoạch thực tập 5 - Sinh viên tập trung theo thông báo của
bộ môn
- Gặp giáo viên hướng dẫn
- Chọn đề tài
3
- Tuần Nội dung thực Số tiết Hoạt động của sinh viên
tập
1 Đề cương nghiên 10 - Trao đổi với giáo viên về ý tưởng và
cứu công việc thực tập
- Viết đề cương, hoàn thiện đề cương có
sự góp ý của giáo viên hướng dẫn.
- Chuẩn bị các phương tiện cần thiết để
thực hiện đề tài.
- Trình lịch trình làm việc cụ thể cho
giáo viên hướng dẫn
2-6 Thực hiện thí 280 - Chuẩn bị nơi thí nghiệm: vệ sinh
nghiệm vườn, làm đất
- Thực hiện thí nghiệm
- Theo dõi chỉ tiêu: đặc tính nông học,
dịch hại
- Báo cáo hiện trạng với giáo viên
hướng dẫn
- Nhập số liệu
- Viết lược khảo tài liệu
7 Thực hiện thí 50 - Tiếp tục thực hiện thí nghiệm
nghiệm
- Trao đổi với giáo viên về cách viết nội
dung bài báo cáo.
- Viết chi tiết phần mở đầu, lược khảo
tài liệu và phương tiện phương pháp thí
nghiệm.
- Xử lý số liệu
8 Viết báo cáo 15 - Gửi bài báo cáo cho giáo viên hướng
dẫn sửa.
- Nộp bài báo cáo.
4
- Tuần Nội dung thực Số tiết Hoạt động của sinh viên
tập
Kết thúc đợt thực - Dọn dẹp, vệ sinh khu thực hành, thí
tập nghiệm
- Trả dụng cụ
5
- BÀI 2
ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU
CNN730 - 02
Giới thiệu:
Đây là công việc tiếp theo mà sinh viên đi thực tập tốt nghiệp bắc buột phải
thực hiện. Sinh viên phải lập được đề cương thể hiện đầy đủ các công việc cụ thể
trước khi thực hiện các thí nghiệm. Nội dung bài hướng dẫn cách viết mục đích
yêu cầu, phạm vi nghiên cứu và phương pháp thực hiện.
Mục tiêu:
- Kiến thức: Mô tả phương pháp thực hiện thí nghiệm.
- Kỹ năng:
+ Thiết kế và thực hiện ý tưởng nghiên cứu.
+ Thực hiện được qui trình sản xuất các loại lúa, rau, màu, nấm rơm .
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn.
+ Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề
phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách
nhiệm đối với nhóm.
1. Hình thức
Cấu trúc đề cương thực tập gồm.
- Trang bìa.
- Mở đầu.
- Lược khảo tài liệu.
- Phương tiện – phương pháp.
Hình thức trình bày (theo mẫu qui định chung).
Trang bìa màu xanh lá cây.
Format: theo qui định format của viết bài báo báo tốt nghiệp.
6
- 2. Nội dung
2.1. Mở đầu
Trong phần mở đầu nêu lý do chọn lĩnh vực nghiên cứu, phải thể hiện được
nhu cầu nghiên cứu và mục tiêu đạt được.
- Nhu cầu nghiên cứu: đối với sinh viên bậc cao đẳng không cần mới lạ
nhưng các công việc thực tập nên gần gũi thực tế sản xuất, có thể áp dụng được
trong sản xuất bình thường do đó trong phần giới thiệu của đề cương là nêu nhu
cầu mới, ý tưởng mới, những khó khăn cần giải quyết, thực trạng sản xuất trong
lĩnh trồng trọt để dẫn đến mục tiêu nghiên cứu.
- Mục tiêu nghiên cứu: đơn giản là việc trả lời câu hỏi: Bạn đang làm cái gì,
bạn tìm hiểu về cái gì, nghiên cứu để giúp giải quyết điều gì. Ví dụ: một đề tài
nghiên cứu về “Ảnh hưởng của nồng độ NAA lên sự ra rễ của cành giâm hoa
hồng….” thì mục tiêu nghiên cứu là: xác định (hoặc tìm ra) nồng độ thích hợp
để cành giâm hoa hồng có khả năng ra rễ tốt nhất, tăng tỉ lệ sống giúp việc
nhân giống (sản xuất giống) đạt hiệu quả cao.
Việc đưa ra và nắm rõ mục tiêu nghiên cứu sẽ giúp chúng ta không bị mơ hồ
về cái mà mình đang làm, để từ đó có các dẫn dắt định hướng để hoàn thành mục
tiêu đó. Khi có được mục tiêu rõ ràng sẽ định hướng cho các bước sau đó: Đối
tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu phù hợp cho
đề tài.
Như vậy trong phần Mở đầu, phải trình bày ngắn gọn, rõ ràng nhưng đầy đủ
các nội dung: lý do nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
2.2. Lược khảo tài liệu
Lược khảo tài liệu là khảo sát những tài liệu khoa học liên quan đến vấn đề
nghiên cứu để điểm lại những kiến thức mà khoa học đã sản sinh ra, để xác định
những điều đã biết khách quan.
Lược khảo tài liệu đóng vai trò vô cùng quan trọng cần phải có sự đầu tư
tìm tòi nghiên cứu thỏa đáng để lĩnh hội. Nếu được thực hiện đúng phương pháp
và đầy đủ, lược khảo tài liệu có thể được xem là một đóng góp khoa học, vì đó là
kết quả của một quá trình phân tích và tổng hợp các kiến thức đã được sản sinh,
được các nhà khoa học nghiên cứu trước đó. Nếu nội dung này trình bày đầy đủ
sẽ là luận cứ giúp người làm nghiên cứu lý luận vấn đề chặt chẽ hơn, chính xác
hơn.
Trong nội dung của lược khảo tài liệu bậc cao đẳng, đầu tiên có thể giới
thiệu lịch sử của đối tượng nghiên cứu, nguồn gốc giống cây trồng, thực trạng sản
xuất trong nước và trên thế giới… Sau đó trình bày các nội dung liên quan đến
7
- vấn đề thực hiện đề tài, các nội dung này đã được công bố trong các bài giảng,
giáo trình của các trường cao đẳng, đại học, trong các bài báo, tạp chí khoa học,
sách chuyên khảo, báo cáo thực tập của các khoá trước…. Các nội dung trích dẫn
đều phải có nguồn gốc tài liệu (Tên tác giả) rõ ràng. Các thể hiện có thể dẫn chứng
ở đầu, giữa, hoặc cuối nội dung viết. Ví dụ: Theo Nguyễn Bảo Vệ (2010), lượng
phân bón cần cung cấp cho cây nhãn Edor là……
2.3. Phương pháp thực hiện
Được thể hiện trong phần Phương tiện - phương pháp.
Phương pháp nghiên cứu là phương pháp sinh viên sử dụng để giải quyết
mục tiêu đề tài, có thể bao gồm việc thu thập số liệu để thực hiện đề tài nghiên
cứu và gồm những nội dung cơ bản:
- Thời gian – địa điểm thực hiện.
- Phương tiện: các nguyên vật liệu, thiết bị, dụng cụ cần thiết để thực hiện
các nội dung nghiên cứu.
- Phương pháp: Trình bày các nội dung (thí nghiệm) sẽ thực hiện để gải quyết
cho mục tiêu đã đặt ra trong phần mở đầu. Trong từng thí nghiệm:
+ Mô tả các bước thực hiện, cách bố trí thí nghiệm.
+ Các chỉ tiêu cần theo dõi trong quá trình thực tập.
+ Phương pháp thập thông tin, số liệu.
+ Phương pháp đánh giá theo qui chuẩn Quốc gia.
- Xử lý số liệu: phương pháp phân tích và xử lý số liệu.
8
- TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG
THÁP
KHOA NÔNG NGHIỆP – THỦY SẢN
(font: Times New Roman, tên trường size 14 in đậm, tên
khoa in đậm size 16)
Đề cương Thực tập tốt nghiệp – Khoá luận
Ngành: KHOA HỌC CÂY TRỒNG
(font: Times New Roman, size 16, đậm)
Tên đề tài: (size 14, in đậm)
SO SÁNH SƠ KHỞI 2 GIỐNG ĐẬU NÀNH TẠI XÃ
AN PHÚ THUẬN – HUYỆN CHÂU THÀNH –
TỈNH ĐỒNG THÁP
(font: Times New Roman, size 18-22, in hoa, đậm, giữa trang, hình thang cân -
ngược, ngắt tên đề tài xuống dòng sao cho có ý nghĩa)
Giảng viên hướng dẫn: (size 14) Sinh viên thực hiện:
ThS. Trần Thị B (size 14, in đậm) Nguyễn Văn A
MSSV: 6055358
Đồng Tháp, 20….
9
- BÀI 3
THỰC HIỆN THÍ NGHIỆM
CNN730 - 03
Giới thiệu:
Công việc này rất quan trọng sinh viên đi thực tập tốt nghiệp phải thực hiện
Mục tiêu:
- Kiến thức: Mô tả kỹ thuật nhân giống, sản xuất cây giống.
- Kỹ năng: Ứng dụng được các phương pháp chọn tạo và nhân giống, gieo ươm
cây con thích hợp cho từng loại cây trồng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn;
+ Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề
phức
tạp trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm
đối với nhóm.
1. Chuẩn bị vật liệu, nơi thí nghiệm
- Xác định mục đích của thí nghiệm;
- Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ có trong thí nghiệm cần làm; làm vệ sinh vườn,
ruộng trước khi thực hiện, làm cỏ, ngâm ủ giống…
2. Thực hiện thí nghiệm
Bắt đầu thực hiện đề tài theo trình tự và các công việc mà giảng viên đã
hướng dẫn.
3. Theo dõi chỉ tiêu
Đây là nội dung quan trọng trong hoạt động nghiên cứu, thực tập. Kết quả
nghiên cứu đều dựa vào các số liệu, thông tin thu thập để đánh giá và đưa ra các
kết luận và khuyến cáo. Khi xây dựng đề cương và thực hiện cần xác định rõ loại
dữ liệu gì (định tính hay định lượng, sơ cấp hay thứ cấp,…) để tìm ra cách thu
thập đầy đủ, hiệu quả, phù hợp.
- Liệt kê tất cả các chỉ tiêu cần theo dõi và kèm với nó là phương pháp thu
thập số liệu (Chỉ tiêu này được sự thống nhất của người hướng dẫn ).
10
- - Thiết kế các bảng theo dõi chỉ tiêu và ghi hàng ngày để kiểm soát việc
thực hiện, phát hiện được chỗ thiếu sót trong quá trình thực hiện.
- Quan sát, ghi chép lại kết quả thí nghiệm và giải thích hiện tượng: tất cả
các công việc nghiên cứu và số liệu thu được (số liệu thô) cần phải được ghi chép
thật cẩn thận trong “nhật ký”. Trong đó, ngoài các số liệu thô, còn ghi chép cẩn
thận các yếu tố có thể sẽ ảnh hưởng đến kết quả thu được như thời tiết, khí hậu,
các diễn biến bất thường: mưa, nắng, gió bão đột ngột, sự xuất hiện dịch hại,…
Các thông tin này rất quan trọng, nhiều khi được dùng để lý giải các hiện tượng
và kết quả thu được vì chúng có tác động đáng kể.
4. Xử lý số liệu
Sau khi đã thu thập xong số liệu, người nghiên cứu cần tiến hành xử lý số
liệu để loại bỏ các dữ liệu bị lỗi, không tin cậy hoặc lọc dữ liệu để giữ lại dữ liệu
phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Các dữ liệu thu thập được chưa thể sử dụng ngay được mà phải qua quá
trình sàng lọc để loại bỏ các dữ liệu bị lỗi, không tin cậy.
- Hệ thống hóa dữ liệu để phân tích đưa ra các kết luận. Cần có công thức
tính để xác định từng chỉ tiêu đó (chú ý đơn vị tính), phương pháp đánh giá cho
từng chỉ tiêu.
Ngoài ra, người nghiên cứu cũng sẽ thực hiện xử lí trên có thể được thực
hiện bằng phần mềm thống kê, dùng số liệu được xử lí để phân tích các kết quả
nghiên cứu.
11
- BÀI 4
VIẾT BÁO CÁO
CNN730 - 04
Giới thiệu:
Đây là công việc sau khi kết thúc các đợt thí nghiệm sinh viên đi thực tập tốt
nghiệp phải thực hiện viết báo cáo theo mẫu dựa trên kết quả theo dõi từ các thí
nghiệm.
Mục tiêu:
- Kiến thức: Phân tích, đánh giá kỹ thuật trồng một số loại cây ngắn ngày trong
thực tiễn sản xuất so với kiến thức đã học trên lớp, tích luỹ kinh nghiệm thực tế
cho bản thân.
- Kỹ năng: Có khả năng báo cáo và viết báo cáo kết quả công việc
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn.
+ Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề
phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách
nhiệm đối với nhóm.
+ Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của
các thành viên trong nhóm.
1. Hình thức
Bài báo cáo thực tập tốt nghiệp cao đẳng được đóng thành cuốn, sắp xếp theo
thứ tự sau:
- Trang bìa (trình bày theo mẫu đính kèm): trang bìa bộ môn bảo vệ thực vật
màu xanh lá cây.
- Trang phụ bìa (theo mẫu đính kèm)
- Lời cảm tạ
- Mục lục
- Danh sách bảng
- Danh sách hình
- Danh sách chữ viết tắt
- Nội dung bài viết:
12
- + Mở đầu
+ Chương 1: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
+ Chương 2: PHƯƠNG TIỆN – PHƯƠNG PHÁP
+ Chương 3: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
+ KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ
+ Tài liệu tham khảo: (không đánh số trang)
+ Phụ lục: (không đánh số trang)
2. Nội dung
2.1. Mở đầu
Trong phần mở đầu nêu lý do chọn lĩnh vực nghiên cứu, phải thể hiện được
nhu cầu nghiên cứu và mục tiêu đạt được.
Mở đầu phải trình bày ngắn gọn, rõ ràng nhưng đầy đủ các nội dung:
- Lý do nghiên cứu.
- Mục tiêu.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
2.2. Lược khảo tài liệu
- Nguồn gốc giống cây trồng, vi sinh.
- Kỹ thuật trồng, thao tác thực hiện, kết quả nghiên cứu… của các nhà khoa
học công bố trên tạp chí khoa học, sách chuyên khảo… có liên quan đến nội dung,
kỹ thuật đang nghiên cứu.
- Các quan điểm của các nhà khoa học trong và ngoài nước có liên quan đến
nội dung đang nghiên cứu.
- Cách viết: theo “Qui định trình bày thực tập” phía sau.
- Mỗi nội dung trong phần lược khảo tài liệu đều phải có nguồn gốc xuất xứ
(Tên tác giả, năm xuất bản) kể cả hình ảnh hay số liệu.
- Lưu ý: Không trình bày kết quả, hình ảnh của thí nghiệm đang thực hiện
trong nội dung của phần này.
2.3. Phương tiện - Phương pháp
Phương pháp nghiên cứu là phương pháp sinh viên sử dụng để giải quyết
mục tiêu đề tài, có thể bao gồm việc thu thập số liệu để thực hiện đề tài nghiên
cứu. Nếu đề cương nghiên cứu đã viết chính xác, rõ ràng có thể chép lại từ đề
13
- cương, nếu có điều chỉnh cho phù hợp tình hình thực tế thí nghiệm thì sửa lại theo
đúng thực tế. Những nội dung cơ bản trong Phương tiện – phương pháp gồm:
- Thời gian – địa điểm thực hiện: từ khi bắt đầu đến khi kết thúc thí nghiệm,
thực hiện tại đâu.
- Phương tiện: các nguyên vật liệu, thiết bị, dụng cụ cần thiết để thực hiện
các nội dung nghiên cứu.
- Phương pháp: Trình bày các nội dung (thí nghiệm) đã thực hiện để gải
quyết cho mục tiêu đã đặt ra trong phần mở đầu. Trong từng thí nghiệm:
+ Mô tả các bước thực hiện, cách bố trí thí nghiệm.
+ Các chỉ tiêu cần theo dõi trong quá trình thực tập.
+ Phương pháp thập thông tin, số liệu.
+ Phương pháp đánh giá theo qui chuẩn Quốc gia.
- Xử lý số liệu: phương pháp phân tích và xử lý số liệu.
2.4. Kết quả - thảo luận
- Đây là phần quan trọng nhất của báo cáo. Căn cứ vào mục tiêu thực tập,
theo dõi thí nghiệm và kết quả phân tích số liệu, sinh viên sẽ trình bày theo từng
nội dung công việc (thí nghiệm) cụ thể, dẫn chứng minh hoạ bằng số liệu và hình
ảnh thực tế của thí nghiệm. Căn cứ vào đó và kết hợp với các nguồn tài liệu trong
phần lược khảo tài liệu làm cơ sở lý luận để đánh giá, nhận định kết quả đạt được,
rút ra kết luận gì cho vấn đề này, nhận xét mở rộng của cá nhân từ kết quả đạt
được. Nội dung kết quả thảo luận gồm:
- Tổng quan (về ruộng) thí nghiệm: giới thiệu tổng quát về điều kiện thí
nghiệm, điều kiện này ảnh hưởng như thê snào đến kết quả thí nghiệm, tốt hay
không tốt, tại sao?
- Nội dung từng mục: các nội dung trình bày phải trùng khớp với nội dung
thực hiện trong phương pháp, kết quả được trình bày phải đúng với chỉ tiêu theo
dõi, phần chỉ tiêu trong phương pháp có thì kết quả phải trình bày phải có và
ngược lại (nếu 2 nội dung này không trùng khớp nhau, bài viết sẽ bị trừ điểm).
- Dẫn chứng một lý luận khoa học phải có nguồn gốc xuất xứ (tên tác giả,
năm xuất bản) rõ ràng.
- Số liệu trình bày trong bài viết phải là số liệu đã qua xử lý, không phải là
số liệu thô.
- Yêu cầu: Trong quá trình phân tích, khi kết thúc một nội dung phân tích,
sinh viên phải đưa ra nhận xét, đánh giá của mình.
14
nguon tai.lieu . vn