Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT NAM - HÀN QUỐC THÀNH PHỐ HÀ NỘI LÊ TRỌNG HÙNG (Chủ biên) NGUYỄN VĂN NINH - VŨ TRUNG THƯỞNG GIÁO TRÌNH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Nghề: Hàn Trình độ: Trung cấp (Lưu hành nội bộ) HàNội - Năm 2019
  2. LỜI NÓI ĐẦU Để cung cấp tài liệu học tập cho học sinh-sinh viên và tài liệu cho giảng viên khi giảng dạy. Khoa cơ khí trường Cao đẳng nghề Việt Nam-Hàn Quốc thành phố Hà Nội đã chỉnh sửa, biên soạn giáo trình ‘’Thực tập tốt nghiệp’’ dành riêng cho học sinh-sinh viên nghề Hàn. Đây là môn học chuyên môn nghề trong chương trình đào tạo nghề Hàn trình độ Trung cấp. Nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu về công tác ‘’Thực tập tốt nghiệp’’ của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế về quản lý sản xuất. Mặc dù nhóm biên soạn đã có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi được những thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của đồng nghiệp, độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng 09 năm 2019 Chủ biên 1
  3. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................... 1 MỤC LỤC ............................................................................................................ 2 Giáo trình Mô đun .......................................................................................... 4 Bài 1: Những qui định khi đi thực tập tốt nghiệp ........................................ 6 1.1 Nội quy khi đi thực tập............................................................................ 6 1.2 Hồ sơ thực tập-Đề cương thực tập ........................................................ 10 Bài 2: Nghiên cứu bản vẽ kết cấu hàn-Lập qui trình công nghệ hàn hồ quang tay SMAW/111 ....................................................................................... 13 2.1 Hàn kết cấu ........................................................................................... 13 Bài 3: Kiểm định chất lượng ....................................................................... 21 3.1 Các phương pháp kiểm tra .................................................................... 22 3.2. Các phương pháp kiểm tra ................................................................... 38 3.3. Phương pháp sử dụng, bảo quản dụng cụ đo ....................................... 39 3.4 Phương pháp bảo quản dụng cụ đo ...................................................... 54 3.5 Kiểm tra độ thẳng, độ phẳng ................................................................ 56 3.6 Kiểm tra độ song song, vuông góc....................................................... 62 3.7 Kiểm tra độ đồng tâm........................................................................... 65 Bài 4: Thiết kế qui trình Công nghệ gia công cơ ........................................ 70 4.1 Tìm hiểu quy trình công nghệ, những cơ cấu truyền động tại nơi thực tập 70 4.2 Thiết kế mới một quy trình công nghệ, một cơ cấu truyền động.......... 71 4.3 So sánh, biện luận theo các tiêu chí ...................................................... 73 4.4 Trao đổi với GVHD và quản đốc nhà máy để lấy ý kiến làm báo cáo thực tập ................................................................................................................ 75 Bài 5: Tổ chức sản xuất ................................................................................ 77 5.1 Tìm hiểu về sản phẩm, sản lượng ......................................................... 77 5.2 Tìm hiểu về trang thiết bị, nhân sự ....................................................... 79 5.3 Tìm hiểu về kế hoạch và tiến độ thực hiện sản xuất ............................. 80 5.4 Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức, quản lý trong doanh nghiệp ..................... 83 2
  4. 5.5 Trao đổi với GVHD và quản đốc nhà máy để lấy ý kiến làm báo cáo thực tập. ............................................................................................................... 86 Kết quả thực hiện mô đun ............................................................................ 90 3
  5. Giáo trình Mô đun Tên mô đun: Thực tập tốt nghiệp Mã số mô đun: MĐ24 Thời gian thực hiện mô đun: 135 giờ (Lý thuyết: 35 giờ,Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 98giờ; Kiểm tra: 2 giờ) I. Vị trí, tính chất của mô đun - Vị trí: Mô đun này được bố trí học sau các môn học MH01÷ MH13 và MĐ14÷MĐ23. - Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc. II. Mục tiêu mô đun - Kiến thức: + Thiết kế được quy trình công nghệ gia công kết cấu hàn hợp lý; + Lập kế hoạch sản xuất phù hợp với cơ sở vật chất, mặt bằng, quy mô sản xuất và nhân lực của nhóm tổ sản xuất; + Tổ chức sản xuất đúng quy trình kỹ thuật, kế hoạch, đảm bảo chất lượng sản phẩm, năng suất, an toàn lao động. - Kỹ năng: + Sản xuất thử. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, nghiêm túc, chủ động sáng tạo trong quá trình thực tập sản xuất; + Tuân thủ quy định, quy phạm, quy trình sản xuất của Nhà máy; + Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp; 4
  6. III. Nội dung mô đun 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian Thời gian (giờ) Thực Số hành/thực Tên các bài trong mô đun Tổng Lý tập/thí Kiể TT số thuyết nghiệm/bài m tra tập/thảo luận Những qui định khi đi thực tập 1 27 7 20 tốt nghiệp Nghiên cứu bản vẽ kết cấu hàn- 27 7 2 Lập qui trình công nghệ hàn hồ 20 quang tay SMAW/111 3 Kiểm tra chất lượng 27 7 20 Thiết kế qui trình Công nghệ 27 7 4 20 gia công cơ 25 7 5 Tổ chức sản xuất 18 6 KIểm tra kết thúc mô đun 2 2 Cộng 135 35 98 2 1. Nội dung chi tiết 5
  7. Bài 1: Những qui định khi đi thực tập tốt nghiệp Giới thiệu Những quy định khi đi thực tập Tốt nghiệp là những nội dung có tính pháp lý, nắm vững những quy định này sẽ giúp cho sinh viên có điều kiện tiếp cận với nhà máy, xí nghiệp, từ đó hình thành và rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp của người thợ trong tương lai. Mục tiêu - Trình bày tóm tắt được nội quy của Nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất nơi thực tập; - Sử dụng thành thạo các trang thiết bị an toàn và dập cháy; - Chuẩn bị tốt hồ sơ và đề cương thực tập - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh môi trường. Nội dung 1.1 Nội quy khi đi thực tập 1.1.1 Những quy định khi đi thực tập - Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy - quy định và an tòan lao động của đơn vị sản xuất (ĐVSX); - Tuân thủ lịch thực tập do đơn vị sản xuất bố trí; - Mỗi nhóm sinh viên thực tập sẽ được sự hướng dẫn của 1 cán bộ hướng dẫn tại đơn vị sản xuất và một giáo viên hướng dẫn tại Khoa; - Xin phép và báo trước cho cán bộ hướng dẫn ở ĐVSX khi vắng thực tập; - Có một quyển sổ “Nhật ký thực tập” để ghi chép công việc hàng ngày và kết quả hiểu biết thực tế để nộp lại cho giáo viên hướng dẫn khi kết thúc đợt thực tập; - Không được tự ý thay đổi địa điểm thực tập khi chưa có sự đồng ý của Trường và cơ quan thực tập. - Qua thời gian thực tập, SV phải tổng hợp những vấn đề vận dụng thực tiễn để viết báo cáo chuyên đề thực tập và nộp báo cáo thực tập tốt nghiệp về Khoa để chấm điểm. - Đến gặp giáo viên hướng dẫn hàng tuần để báo cáo tình hình thực tập. 1.1.2 Những quy tắc an toàn, phòng chống cháy nổ a. Những quy tắc an toàn lao động. 6
  8. Đối với các công việc có yêu cầu nghiêm nghặt về an toàn lao động và vệ sinh lao động: - Các công việc tiến hành trong môi trường có yếu tố độc hại như hóa chất độc, phóng xạ, vi sinh vật gây bệnh...; - Các công việc thường xuyên tiếp xúc với nguồn điện và các thiết bị điện dễ gây tai nạn; - Sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại thuốc nổ và phương tiện nổ (kíp, dây nổ, dây cháy chậm...); - Các công việc có khả năng phát sinh cháy, nổ; - Các công việc tiến hành trong môi trường có tiếng ồn cao, độ ẩm cao; - Khoan, đào hầm lò, hố sâu, khai khoáng, khai thác mỏ; - Các công việc trên cao, nơi cheo leo nguy hiểm, trên sông, trên biển, lặn sâu dưới nước; - Vận hành, sửa chữa nồi hơi, hệ thống điều chế và nạp khí, bình chịu lực, hệ thống lạnh, đường ống dẫn hơi nước, đường ống dẫn khí đốt; chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan; - Vận hành, sửa chữa các loại thiết bị nâng, các loại máy xúc, xe nâng hàng, thiết bị nâng không dùng cáp hoặc xích, thang máy, thang cuốn; - Vận hành, sửa chữa các loại máy cưa, cắt, đột, dập, nghiền, trộn... dễ gây các tai nạn như cuốn tóc, cuốn tay, chân, kẹp, va đập...; - Khai thác lâm sản, thủy sản; thăm dò, khai thác dầu khí; - Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng máy, thiết bị trong hang hầm, hầm tàu; - Sơn, hàn trong thùng kín, hang hầm, đường hầm, hầm tàu; - Làm việc trong khu vực có nhiệt độ cao dễ gây tai nạn như: làm việc trên đỉnh lò cốc; sửa chữa lò cốc; luyện cán thép, luyện quặng, luyện cốc; nấu đúc kim loại nóng chảy; lò quay nung clanke xi măng, lò nung vật liệu chịu lửa; - Vận hành, bảo dưỡng, kiểm tra các thiết bị giải trí như đu quay, cáp treo, các thiết bị tạo cảm giác mạnh của các công trình vui chơi, giải trí... - Người lao động có nghĩa vụ: + Chấp hành những quy định, nội quy về an toàn lao động, vệ sinh lao động có liên quan đến công việc, nhiệm vụ được giao; 7
  9. + Phải sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được cung cấp, các thiết bị an toàn, vệ sinh nơi làm việc, nếu làm mất hoặc hư hỏng thì phải bồi thường; + Phải báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm, tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả tai nạn lao động khi có lệnh của người sử dụng lao động. - Người lao động có quyền: + Yêu cầu người sử dụng lao động bảo đảm điều kiện lao động an toàn, vệ sinh, cải thiện điều kiện lao động; cung cấp đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân, huấn luyện, thực hiện biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động; + Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe doạ nghiêm trọng tính mạng, sức khoẻ của mình và phải báo ngay với người phụ trách trực tiếp; từ chối trở lại làm việc nơi nói trên nếu những nguy cơ đó chưa được khắc phục; + Khiếu nại hoặc tố cáo các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi người sử dụng lao động vi phạm quy định của Nhà nước hoặc không thực hiện đúng các giao kết về an toàn lao động, vệ sinh lao động trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động. b. Nguyên lý phòng, chống cháy nổ - Nguyên lý phòng cháy, nổ là tách rời ba yếu tố: chất cháy, chất ôxy hoá và mồi bắt lửa, thì cháy nổ không thể xảy ra được. - Nguyên lý chống cháy, nổ là hạ thấp tốc độ cháy của vật liệu đang cháy đến mức tối thiểu và phân tán nhanh nhiệt lượng của đám cháy ra ngoài. Để thực hiện hai nguyên lý này trong thực tế có thể sử dụng các giải pháp khác nhau: + Trang bị phương tiện PCCC (bình bọt AB, khí, bột khô như cát, nước, ...). + Huấn luyện sử dụng các phương tiện PCCC, các phương án PCCC. + Cơ khí và tự động hoá quá trình sản xuất có tính nguy hiểm về cháy, nổ. + Hạn chế khối lượng của chất cháy (hoặc chất ôxy hoá) đến mức tối thiểu cho phép về phương diện kỹ thuật. + Tạo vành đai phòng chống cháy. Ngăn cách sự tiếp xúc của chất cháy và chất ôxy hoá khi chúng chưa tham gia vào quá trình sản xuất. Các kho chứa phải 8
  10. riêng biệt và cách xa các nơi phát nhiệt. Xung quanh các bể chứa, kho chứa có tường ngăn cách bằng vật liệu không cháy. + Cách ly hoặc đặt các thiết bị hay công đoạn dễ cháy nổ ra xa các thiết bị khác và những nơi thoáng gió hay đặt hẳn ngoài trời. + Loại trừ mọi khả năng phát sinh ra mồi lửa tại những chỗ sản xuất có liên quan đến các chất dễ chay nổ. + Thiết bị phải đảm bảo kín, để hạn chế thoát hơi, khí cháy ra khu vực sản xuất. + Dùng thêm các chất phụ gia trơ, các chất ức chế, các chất chống nổ để giảm tính cháy nổ của hỗn hợp cháy. c. Các phương tiện chữa cháy. Bảng phân loại phương tiện và thiết bị chữa cháy. Nhóm phương tiện và thiết bị chữa Phương tiện và thiết bị chữa cháy cụ thể cháy 1. Phương tiện chữa cháy cơ giới: Xe chữa cháy có téc nước. a) Ô tô chữa cháy - xe chuyên dụng. Xe bơm chữa cháy. Xe chữa cháy sân bay. Xe chở thuốc bọt chữa cháy. Xe chở vòi chữa cháy. Xe thang chữa cháy Xe thông tin và ánh sáng. b) Máy bơm chữa cháy Máy bơm chữa cháy đặt trên rơ moóc. 2. Bình chữa cháy cầm tay và bình Bình chữa cháy bằng bọt hóa học A.B. lắp trên giá có bánh xe. Bình chữa cháy bằng bọt hòa không khí. Bình chữa cháy bằng khí .. Bình chữa cháy bằng bột khô MFZ. 3. Hệ thống thiết bị chữa cháy tự Hệ thống chữa cháy tự động / nửa tự động, nửa tự động. động bằng nước Hệ thống chữa cháy bằng bọt. Hệ thống chữa cháy bằng khí. Hệ thống chữa cháy bằng bột. Hệ thống phát hiện nhiệt . Hệ thống phát hiện khói. Hệ thống phát hiện lửa. 4. Các phương tiện và thiết bị chữa Phương tiện chứa nước, đựng cát chữa cháy khác. cháy. Họng nước chữa cháy bên trong nhà. Tín hiệu báo: “Nguy hiểm”; “An toàn”... Tủ đựng vòi, giá đỡ bình chữa cháy. Xẻng xúc. 9
  11. 1.2 Hồ sơ thực tập-Đề cương thực tập 1.2.1 Hồ sơ thực tập - Bao gồm 3 loại hồ sơ được đóng chung vào một tập theo thứ tự: - Kế hoạch thực tập - Giấy nhận xét và đánh giá thực tập (có đóng dấu của đơn vị tiếp nhận sinh viên thực tập) - Báo cáo thực tập (thuộc một trong các lĩnh vực ngành, nghề được phân công), dài khoảng 30 trang. Quy cách: Tất cả hồ sơ được in trên giấy A4, lề : 2.5x2.5x2.5x3.5, font Times New Roman, size 14pt, line spacing 1.1, đóng bìa croquis (không đóng thêm bìa gương để giảm chi phí) * Qui cách trình bày báo cáo thực tập tốt nghiệp Nội dung báo cáo thực tập + Nội dung chi tiết báo cáo của từng SV do SV chọn sau khi tham khảo ý kiến của đại diện cơ quan tiếp nhận thực tập (Cán bộ hướng dẫn) và GV theo dõi của Khoa. + Báo cáo thực tập tốt nghiệp cần trình bày lại kết quả thực tập tại cơ quan những việc mà SV đã làm theo mục đích, nội dung, kết quả công việc. Hình thức + Số trang: nội dung báo cáo tối thiểu 20 trang, tối đa 30 trang không kể phần phụ lục . + Khổ giấy: A4 (210x297 mm) + In một mặt. + Chữ trong phần nội dung: kiểu chữ - font: Times New Roman, font size: 14 + Canh lề: trái - left: 3,0 cm; phải - right: 2,00 cm; trên - top: 2,5 cm; dưới - botton: 2,00cm. + Trang số 1 bắt đầu sau phần Mục lục + Đánh số thứ tự các bảng, hình ảnh, bản đồ/sơ đồ và ghi tên bảng ở đầu mỗi bảng. Qui định thứ tự sắp xếp trong bài báo cáo thực tập tốt nghiệp Bìa ngoài (bìa chính, bìa 1) + Trình bày đủ các nội dung theo yêu cầu 10
  12. Tên cơ quan chủ quản, tên trường, tên khoa Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chuyên ngành Tên đơn vị sinh viên đến thực tập, tên cơ quan/công ty, nơi sinh viên đến thực tập, địa chỉ đầy đủ của cơ sở đó. Tên cán bộ hướng dẫn (học hàm, học vị) Tên giáo viên theo dõi (học hàm, học vị) Tên sinh viên thực tập, mã số sinh viên Địa điểm, thời gian hoàn thành báo cáo (ví dụ: TP.Tuy Hòa, ngày 16 tháng 3năm 2010) 1.2.2 Đề cương thực tập TRƯỜNG…….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA ... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP (NGHỀ HÀN) I. MỤC ĐÍCH Là đợt thực tập cuối cùng của sinh viên trước khi làm luận văn tốt nghiệp. Mục tiêu cần đạt được của đợt thực tập này là giúp cho sinh viên củng cố ôn luyện những kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tế sản xuất, tập làm quen với các công việc của một CBKT trong các xí nghiệp công nghiệp, tiếp xúc với cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và công nhân trong nhà máy, thấy được các hoạt động cần thiết trong quá trình sản xuất, biết được hệ thống tổ chức và nắm được trình độ kỹ thuật thực tế cũng như khả năng thiết bị tại nhà máy được thực tập. II. YÊU CẦU ĐỐI VỚI SINH VIÊN - Thực hiện tốt các yêu cầu về kế hoạch, nội dung chương trình thực tập do khoa hướng dẫn và phổ biến; - Mỗi sinh viên thực tập phải có sổ nhật ký thực tập để ghi chép tất cả các nội dung trong quá trình thực tập. Sổ này phải nộp cùng với báo cáo chuyên đề thực tập; - Chấp hành đúng các quy định về thời gian theo kế hoạch thực tập; - Chấp hành nghiêm chỉnh các chính sách và pháp luật của Nhà nước, nội quy, kỷ luật lao động và các quy định khác cửa Trường và nơi thực tập; - Hoàn thành mô đun đúng thời gian quy định. 11
  13. III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VÀ KIỂM TRA Kế hoạch kiểm tra của Thời gian Nội dung GVHD - Sinh viên gặp GVHD để được - Hướng dẫn xây dựng đề hướng dẫn làm đề cương và kế cương hoạch thực tập. Tuần 1 - Sinh viên đến địa điểm thực tập - Hướng dẫn, giới thiệu để trình diện, làm quen, nghiên sinh viên với địa điểm thực cứu, tìm hiểu theo nội dung hướng tập. dẫn. Kiểm tra kết quả theo nội Tuần 2+3 Thực tập đo kiểm, nguội dung kế hoạch Thực tập gia công (mài) mặt Kiểm tra kết quả theo nội Tuần 4+5 phẳng, mặt định hình dung kế hoạch Kiểm tra kết quả theo nội Tuần 6+7 Thực tập hàn hồ quang tay dung kế hoạch Kiểm tra kết quả theo nội Tuần 8+9 Thực tập hàn MIG, MAG dung kế hoạch Tuần Kiểm tra kết quả theo nội Thực tập hàn TIG, Plasma 10+11 dung kế hoạch - Thực tập kiểm định chất lượng Tuần - Thực tập thiết kế quy trình công Kiểm tra kết quả theo nội 12+13 nghệ gia công cơ và truyền động dung kế hoạch cơ khí - kiểm tra kết quả theo kế - Thực tập tổ chức sản xuất Tuần 14 hoạch - Viết báo cáo thực tập - Kiểm tra KQ viết báo cáo Câu hỏi 1. Trình bày những nội dung cơ bản trong nội quy Nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất nơi thực tập? 2. Nêu nội dung, quy cách trình bày đề cương thực tập? 12
  14. Bài 2: Nghiên cứu bản vẽ kết cấu hàn-Lập qui trình công nghệ hàn hồ quang tay SMAW/111 Giới thiệu Trong chiến lược đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đòi hỏi người lao động phải có kiến thức, kỹ năng phù hợp với yêu cầu thực tế của công việc tại nơi sản xuất. Mô đun thực tập tốt nghiệp nhằm củng cố, nâng cao kiến thức, kỹ năng hàn các sản phẩm thực tế đáp ứng yêu cầu công việc sau khi ra trường phù hợp với điều kiện sản xuất của cơ sở sản xuất. Nội dung của bài gồm: Nghiên cứu bản vẽ kết cấu hàn-Lập qui trình công nghệ hàn hồ quang tay SMAW/111 Mục tiêu - Phân tích được bản vẽ; - Vẽ tách được các chi tiết; - Chuẩn bị được các thiết bị, dụng cụ, vật tư theo yêu cầu; - Sử dụng thành thạo được các thiết bị, dụng cụ; - Hàn được các mối hàn kết cấu, đúng trình tự đạt yêu cầu kỹ thuật. Trong thời gian qui định; - Đảm bảo an toàn lao động cho người và thiết bị trong quá trình thực tập; - Thể hiện được tính cẩn thận, chính xác trong quá trình luyện tập. 2.1 Hàn kết cấu Bài tập số 1: Hàn nối ống với mặt bích * Bản vẽ chi tiết 13
  15. Ø60 Ø54 1 100 104 B - t - 5 10 4 2 Ø90 122 Ø158 2 4 lç Ø16 Hình 2.1 Bản vẽ Ống nối mặt bích chịu áp lực 1- Ống Ø60 ; 2- Mặt bích Ø158 * Thông tin sản phẩm Chi tiết Ống nối mặt bích Hình 2.2 Bình chịu áp lực- Cty CP Nồi hơi Việt Nam 14
  16. Ống nối mặt bích chịu áp lực có tác dụng để lắp với các ống dẫn khác vào và ra khỏi bình. - Cân nặng Ống nối mặt bích: 03Kg - Giá thành sản phẩm: 25.000 đ/Kg - Loại vật liệu : Thép CT31 - Với số lượng đặt hàng 300 Kg/tháng. Số lượng học sinh thực tập 45 HS Hình 2.3 Sản phẩm Ống nối mặt bích vừa đủ, đúng thời lượng thực tập theo chương trình Môdun nghề Hàn *Công việc các nhóm HS phải chuẩn bị - Vận dụng kiến thức đã tiếp thu được trong phần Hướng dẫn ban đầu kết hợp với Phiếu luyện tập và các tài liệu tham khảo để xây dựng được Bản quy trình thực hiện hàn TIG chi tiết Ống nối mặt bích - Lập kế hoạch phân công nhiệm vụ trong nhóm thực hiện từng bước quy trình đã xây dụng được - Chuẩn bị về thiết bị, dụng cụ, vật tư cho bài thực hành theo như Phiếu luyện tập đã giao; kiểm tra tình trạng vận hành của các thiết bị gia công. Bao gồm: TT Tên dụng cụ và vật tư Số lượng I Thiết bị: 1 Máy cắt khí cháy O xy; 01 bộ 2 Máy hàn hồ quang AC/DC đồng bộ 01 máy 3 Máy mài tay Φ100 01 Máy 4 Máy cắt đĩa Φ350 01 máy 5 Máy khoan cần ( Dùng chung toàn xưởng) 01 máy II Dụng cụ 1 Bộ đồ gá Trụ- Bích 90 độ 01 bộ 2 Dưỡng kiểm vuông góc 01 bộ 3 Bộ đồ vạch dấu, thước lá, thước dây 5m 01 bộ 4 Búa nguội 01 cái 15
  17. 5 Đe thuyền ( Dùng chung toàn xưởng) 6 Các dụng cụ an toàn nghề hàn: Kính báo hộ, 01 bộ/ HS mặt nạ hàn, yếm da, găng tay hàn hồ quang AC/DC III Vật tư 1 Mặt bích thép CT31: Ø158 dày 10 mm 01 bích/HS 2 Ống thép CT31 : Ø60 dày 3 mm 01 ống/ HS 3 Que hàn phụ Ø 3,2; Ø 2,6 12 que/ HS 4 Điện cực hàn TIG 02 bộ * Quy trình thực hiện trong xưởng thực hành TT Nội dung công việc Modun thực hiện Bước 1 Đo, vạch dấu theo đúng kích thước của bản MĐ14 ; 15 vẽ chi tiết (bản vẽ 2.1) Bước 2 Cắt các chi tiết từ số 1÷2 (theo bản vẽ 2..1) MĐ14 ; 15 - Chi tiết thép ống Ø60x3 cắt bằng máy cắt đĩa; - Chi tiết mặt bích Ø158 cắt bằng mỏ cắt tay khí cháy (GAS, Axetylen) với Oxy - Khoan 4 lỗ Ø16 trên mặt bích Ø158 bằng máy khoan cần. Bước 3 Gá lắp các chi tiết vào bàn gá (đồ gá) MĐ16 Bước 4 Hàn đính MĐ16 Bước 5 Tiến hành hàn MĐ16 Bước 6 Kiểm tra và làm sạch MĐ15, 16 16
  18. Bài tập số 2: Hàn khung cưa D700 * Bản vẽ chi tiết khung cưa D700 5 1 7 2 4 3 6 9 8 Hình 2.4 : Bản vẽ khung cưa D700 - Cty TNHH Đăng thao 1- Cọc đứng thép U120; 6- Chân đế thép U120 2- Thanh trên thép V50x5; 7-Thanh giằng thép U120 3- Thanh dưới thép U100; 8- Tấm bắt nền thép V50x5 4- Thanh chống thép V50x5; 9- Chân đứng thép U100 5- Ke tăng cứng thép tấm S=4 17
  19. * Thông tin về sản phẩm Mối hàn leo Mối hàn ngang Mối hàn leo bằng - Cân nặng khung cưa: 97Kg - Giá thành sản phẩm: 16.500 đ/Kg - Loại vật liệu: Thép CT31 Hình 2.5: Sản phẩm khung cưa D700 Cty TTNHH Đăng thao Số lượng đặt hàng:2 tấn/tháng. Số lượng học sinh thực tập :45 học sinh; vừa đủ, đúng thời lượng thực tập theo chương trình Môdun nghề hàn * Tổ chức lớp học thực hành, thực tập: Qui mô lớp học: 15hs/lớp (học thực hành nghề hàn) Xưởng thực tập gồm các loại thiết bị dụng cụ sau: -Thiết bị: + Máy cắt đột liên hợp; + Mỏ cắt khí cháy với Oxy; + Máy hàn hồ quang tay; + Máy hàn hồ quang tay + Máy mài tay; + Máy cắt đĩa… -Dụng cụ: + Vạch dấu, thước lá, thước dây 5m; 18
  20. + Búa nguội, đe; + Mặt nạ hàn, bảo hộ lao động…. * Qui trình thực hiện TT Nội dung công việc Modun thực hiện Bước 1 Đo, vạch dấu theo đúng kích thước của bản MĐ13, 14 vẽ chi tiết (bản vẽ 1.3.1) Bước 2 Cắt các chi tiết từ số 1÷9 (theo bản vẽ 1.3.1) MĐ13, 14 - Các chi tiết thép V50x5 cắt bằng máy cắt đĩa hoặc bằng máy cắt đột liên hợp; - Chi tiết ke tăng cứng (thép tấm) cắt bằng máy cắt đột liên hợp ; - Các chi tiết thép U120, U100 bằng mỏ cắt tay khí cháy (GAS, Axetylen) với Oxy Bước 3 Gá lắp các chi tiết vào bàn gá (đồ gá) MĐ14, 15 Bước 4 Hàn đính MĐ15, 16, MĐ18 Bước 5 Tiến hành hàn: - Hàn các mối hàn ở vị trí hàn bằng MĐ15; MĐ18 - Hàn các mối hàn ở trị trí hàn leo, ngang MĐ16; MĐ19 Bước 6 Kiểm tra và làm sạch MĐ16; MĐ19 2.2 Đánh giá kết quả học tập Kết quả Cách thức và Điểm thực hiện TT Tiêu chí đánh giá phương pháp đánh tối đa của người giá học I Kiến thức 1 Tính toán được chế độ cắt Làm bài tự luận, đối khí Oxy-Axetylen; Khoan chiếu với nội dung 2 bài học 2 Trình bày cách phương Làm bài tự luận, đối pháp gá lắp, định vị, kẹp chiếu với nội dung 3 chặt bài học 3 Xác định được kỹ thuật hàn Vấn đáp, đối chiếu 3 với nội dung bài học 19
nguon tai.lieu . vn