Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG GIÁO TRÌNH Thực hành nghề nghiệp NGHỀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP (Ban hành theo Quyết định số: 630/QĐ-CĐN ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang) An Giang, năm 2022 0
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Với mong mu n mang đến cho ngƣ i học môi trƣ ng học tập nhƣ thật tại doanh nghiệp nên việc học trên mô hình ph ng thực hành kế toán doanh nghiệp đƣợc thiết kế theo ph ng kế toán toán mô ph ng là thật sự cần thiết nh m t ng cƣ ng n ng lực tiếp cận thực tế cho ngƣ i học. Để ngƣ i học thấy mình nhƣ là một nhân viên kế toán của doanh nghiệp và các em có cơ hội làm công việc của kế toán viên thực thụ, rèn luyện cho các em những kỹ n ng mềm hữu ích nhƣ: kỹ n ng làm việc theo nhóm, kỹ n ng giao tiếp ứng xử, tác phong làm việc nh m đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp t t hơn. Tài liệu đƣợc biên soạn để h trợ cho việc thực hiện giảng dạy tại ph ng kế tán mô ph ng. Trên cơ sở các nghiệp vụ của từng phần hành kế toán cơ bản, thiết kế các nội dung tƣơng ứng giúp cho ngƣ i học tiếp cận sâu hơn về công tác kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, thao tác thực tế trên các chứng từ thực tế, phần mềm kế toán để giúp ngƣ i học tiếp cận đƣợc thực tế công tác kế toán dễ dàng hơn sau khi ra trƣ ng. Nội dung trình bày của tài liệu giảng dạy tại ph ng Thực hành kế toán doanh nghiệp gồm các nội dung: P ần 1: Tổng quan về quản lý tài c ín và công tác kế toán P ần 2: Thực hành nghiệp vụ kế toán theo từng phần hành. Trong quá trình biên soạn, mặc dù đã rất c gắng nhƣng vẫn không thể tránh kh i những thiếu sót nhất định, rất mong nhận đƣợc sự đóng của đồng nghiệp, các bạn sinh viên - học sinh để tài liệu đƣợc hoàn thiện hơn. An Giang, tháng năm 2022 Chủ biên: ThS Phan Thị Kim Hên 1
  3. MỤC LỤC Nội dung Trang GIỚI THIỆU 1 MỤC LỤC 2 CHƢƠNG TRÌNH MÔN HỌC 3 PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ CÔNG TÁC KẾ 5 TOÁN ài 1: QUY CH QU N L T I CH NH 7 I. QUY CH QU N LÝ TÀI CHÍNH LÀ GÌ 7 1. Khái niệm 7 2. Nội dung cơ bản của quy chế quản lý tài chính 8 II. N I UNG QUY CH QU N L T I CH NH 9 1. Quyết định ban hành 9 2. Quy chế quản lý tài chính 10 ài 2: CÔNG T C K TO N T I O NH NGHIỆP 20 I. V I TR , CHỨC N NG, NHIỆM VỤ PH NG T I CH NH - K TO N 20 II.TỔ CHỨC PH NG K TO N 21 1. Kế toán trƣởng 21 2. Kế toán tổng hợp 25 3. Kế toán giá thành 27 4. Kế toán tiền gửi ngân hàng 29 5. Kế toán công nợ 31 6. Kế toán thanh toán - thuế GTGT 32 7. Kế toán hàng tồn kho- doanh thu 34 8. Kế toán tài sản 38 9. Thủ quỹ 40 PHẦN 2: THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 41 ài 3: NGHIỆP VỤ K TO N ĐẦU KỲ 41 I. GIỚI THIỆU TỔNG QU N V O NH NGHIỆP 41 II. MỞ SỔ K TOÁN 45 Bài 4: THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ K TOÁN THU CHI 48 I. QUY TRÌNH THU CHI TI N (QUY TRÌNH SỐ 1) 48 II. THỰC H NH K TO N VIÊN 50 ài 5: THỰC H NH NGHIỆP VỤ K TO N T M ỨNG V TH NH 51 TO N T M ỨNG I. QUY TRÌNH T M ỨNG (QUY TRÌNH SỐ 02) 52 II. QUY TRÌNH TH NH TO N T M ỨNG (QUY TRÌNH SỐ III. THỰC H NH K TO N VIÊN 54 Bài 6: THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ K TOÁN NHẬP XUẤT HÀNG TỒN 54 KHO 2
  4. I. QUY TRÌNH MU H NG NHẬP KHO (QUY TRÌNH 04) 55 II. QUY TRÌNH XUẤT KHO, BÁN HÀNG (QUY TRÌNH SỐ III. THỰC 56 H NH K TO N VIÊN BÀI 7: THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ K TOÁN MUA SẮM QU N LÝ TÀI 56 S N CỐ ĐỊNH I. QUY TRÌNH MUA T I S N CỐ ĐỊNH – N GI O ĐƢ V O S 58 ỤNG (QUY TRÌNH SỐ 06) II. THỰC H NH K TO N VIÊN 59 BÀI 8: THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ K TOÁN TI N LƢƠNG 61 I. N I UNG QUY TRÌNH T NH LƢƠNG V TH NH TO N LƢƠNG 61 II. THỰC H NH K TO N VIÊN 63 Bài 9:THỰC HÀNH TỔNG HỢP 65 I. HỆ THỐNG CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH 66 II. HỆ THỐNG SỔ S CH, O C O THU , O C O T I CH NH 67 III. THỰC H NH K TO N VIÊN 69 3
  5. CHƢƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun : THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP Mã số của mô đun : MĐ33 T ời gian t ực iện mô đun : 60 giờ (Thực hành: 60 gi ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC 1. Vị trí Thực hành nghề nghiệp là môn học chuyên môn đƣợc học sau khi học xong các môn chuyên môn và Thực hành kế toán doanh nghiệp; Là cơ sở để ngƣ i học thực hiện t t kỳ thực tập t t nghiệp cu i khoá. 2. Tính chất Thông qua môn thực hành nghề nghiệp, ngƣ i học tiếp cận với thực tiễn công tác kế toán tài chính tại doanh nghiệp nh m nâng cao nhận thức về chuyên môn nghiệp vụ, thực tập thành thạo kỹ n ng thực hành các công việc kế toán, để sau khi t t nghiệp có khả n ng tay nghề vững trong thực hiện công tác kế toán tại các doanh nghiệp. II. MỤC TIÊU MÔN HỌC 1. Kiến thức - Khái quát đƣợc tình hình tổ chức bộ máy kế toán và các hoạt động kinh tế tài chính của một doanh nghiệp. - Tiếp cận và thực hiện đƣợc kỹ n ng nghiệp vụ chuyên môn. - Vận dụng đƣợc các kiến thức, kỹ n ng thực hành kế toán vào công việc thực tiễn tại cơ sở. - Vận dụng đƣợc kỹ n ng nghề trong thực hiện các phần mềm kế toán. 2. Kỹ n ng: - Lập, kiểm tra, phân loại, xử lý chính xác các chứng từ kế toán. - Sử dụng thành thạo chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp trong các hình thức ghi sổ kế toán. - Lập đúng các báo cáo tài chính theo quy định. - Ứng dụng đƣợc các phần mềm kế toán vào thực tiễn công tác kế toán. - Kiểm tra, đƣợc công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp. 3. Về n ng lực tự chủ và trách nhiệm - Tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nƣớc ban hành, các quy định của tổ chức kinh doanh - Có đạo đức lƣơng tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật, sức kh e giúp cho ngƣ i học sau khi t t nghiệp có khả n ng tìm kiếm việc làm tại các doanh nghiệp. III. NỘI DUNG MÔN HỌC 4
  6. 1. Nội dung tổng quát và p ân p ối t ời gian T ời gian (giờ) TT Tên c ƣơng, mục Tổng Lý T ực Kiểm số t uyết hành tra P ần I:Tổng quan về quản lý tài c ín và I 15 15 công tác kế toán ài 1: QUY CH QU N L T I CH NH I. QUY CH QU N LÝ TÀI CHÍNH LÀ GÌ II. N I UNG QUY CH QU N L T I CH NH ài 2: CÔNG T C K TO N T I O NH NGHIỆP I. V I TR , CHỨC N NG, NHIỆM VỤ PH NG T I CH NH - K TO N II.TỔ CHỨC PH NG K TO N II PHẦN 2: THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 45 45 ài 3: NGHIỆP VỤ K TO N ĐẦU KỲ I. GIỚI THIỆU TỔNG QU N V O NH NGHIỆP II. MỞ SỔ K TOÁN Bài 4: THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ K TOÁN THU CHI I. QUY TRÌNH THU CHI TI N II. THỰC H NH K TO N VIÊN ài 5: THỰC H NH NGHIỆP VỤ K TO N T M ỨNG V TH NH TO N T M ỨNG I. QUY TRÌNH T M ỨNG II. QUY TRÌNH TH NH TO N T M ỨNG III. THỰC H NH K TO N VIÊN Bài 6: THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ K TOÁN NHẬP XUẤT HÀNG TỒN KHO I. QUY TRÌNH MU H NG NHẬP II. QUY TRÌNH XUẤT KHO, BÁN HÀNG III. THỰC H NH K TO N VIÊN BÀI 7: THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ K TOÁN MUA SẮM QU N LÝ TÀI S N CỐ ĐỊNH I. QUY TRÌNH MUA T I S N CỐ ĐỊNH II. THỰC H NH K TO N VIÊN BÀI 8: THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ K TOÁN TI N LƢƠNG I. N I UNG QUY TRÌNH T NH LƢƠNG V TH NH TO N LƢƠNG II. THỰC H NH K TO N VIÊN 5
  7. T ời gian (giờ) TT Tên c ƣơng, mục Tổng Lý T ực Kiểm số t uyết hành tra Bài 9: THỰC HÀNH TỔNG HỢP I. HỆ THỐNG CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH II. HỆ THỐNG SỔ S CH, O C O THU , O C O T I CH NH III. THỰC H NH K TOÁN VIÊN Cộng 60 15 45 6
  8. PHẦN 1 THỰC TẬP CƠ BẢN Bài 1 QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH Mục tiêu: - Biết đƣợc những nguyên tắc cơ bản về quản lý tài chính của một doanh nghiệp cụ thể, có kiến thức về quản lý tài chính; - Hiểu đƣợc các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị và m i quan hệ với tài chính kế toán; - Vận dụng đƣợc quy chế tài chính để làm cơ sở xử lý các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong thực tế. Nội dung I. QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH 1. Khái niệm Quy chế quản lý tài chính là tổng hợp những quy định về tài chính và kế toán của doanh nghiêp do Giám đ c oanh nghiệp ban hành nh m đƣa ra các hệ th ng các quy định, quy trình cụ thế về việc quản trị tài chính trong oanh nghiệp. Quy chế quản lý tài chính là khung pháp lý rất quan trọng nh m đảm bảo toàn bộ hoạt động tài chính của oanh nghiệp diễn ra theo đúng mong mu n quản trị của chủ oanh nghiệp, nh m đạt đƣợc mục tiêu tài chính đã đề ra. Quy chế tài chính là công cụ pháp lý quan trọng của Giám đ c tài chính trong việc duy trì hoạt động hiệu quả, hiệu lực của Hệ th ng kiểm soát nội bộ 2. Nội dung cơ bản của quy c ế quản lý tài chính Tùy vào yêu cầu quản lý và đặc điểm sản xuất kinh doanh của m i doanh nghiệp mà xây dựng quy chế với những nội dung phù hợp. Cụ thể nhƣ sau: - Nguyên tắc quản lý tài chính; - Nguyên tắc quản trị trong công ty; - Quản lý và sử dụng tài sản của công ty; - Quy định các định mức chi liên quan đến hoạt động của công ty… II. NỘI DUNG QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH 1. Quyết địn ban àn Cơ sở pháp lý để Quy chế quản lý tài chính đƣợc thƣc hiện th ng nhất trong toàn đơn vị thì Quy chế phải có quyết định ban hành ghi rõ trách nhiệm, th i gian hiệu lực của Quy chế. Min ọa Quyết địn ban àn Quy c ế quản lý tài c ín 7
  9. CTY TNHH Đ I MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạn p úc S : 01/QĐ/202N An Giang, ngày 05 tháng 01 năm 202N QUYẾT ĐỊNH Ban àn Quy c ế quản lý tài chính GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH Đ I MINH C n cứ Luật doanh nghiệp, Luật kế toán, các v n bản chi tiết và hƣớng dẫn thi hành; Giấy đ ng ký doanh nghiệp của Công ty TNHH Đ I MINH; Theo đề nghị của Trƣởng ph ng Tài chính kế toán. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý tài chính của Công ty TNHH Đ I MINH. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. an giám đ c, các quản lý, các bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này GIÁM ĐỐC 8
  10. 2. Quy c ế quản lý tài c ín QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH Đ I MINH (Ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ/năm N ngày 05 tháng 01 năm 202N) C ƣơng I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Điều k oản c ung 1. Công ty TNHH Đại Minh (sau đây gọi tắt là Công ty) đƣợc tổ chức và thành lập theo Luật oanh nghiệp. 2. Công ty có tƣ cách pháp nhân đầy đủ, hoạt động tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm trong phạ vi Vôn điều lệ Công ty. 3. Quy chế đƣợc áp dụng trong nội bộ Công ty. Mọi hoạt động tài chính, kế toán của Công ty đều thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này. Điều 2. Nguyên tắc quản lý tài c ín 1. Công ty thực hiện theo các quy định về quản lý tài chính hiện hành của Nhà nƣớc và Điều lệ của Công ty C ƣơng II QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN Điều 3. Vốn điều lệ 1. V n điều lệ của Công ty phải đƣợc quản lý, hạch toán theo quy định của pháp luật 2. Công ty có trách nhiệm bảo toàn và phát triển v n của Công ty 3. Việc huy động v n theo quy định của pháp luật. Việc huy động v n không làm thay đổi hình thức sở hữu của Công ty. Điều 4. Quản lý nguồn vốn và quỹ. Công ty quản lý các nguồn v n và quỹ tập trung theo nguyên tắc bảo toàn v n, đúng mục đích và có hiệu quả. - Công ty và các đơn vị chịu trách nhiệm trƣớc Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị về bảo toàn và phát triển v n; đảm bảo quyền lợi của những ngƣ i có liên quan và ngƣ i lao động thuộc Công ty, đơn vị. - Trƣ ng hợp Công ty, đơn vị sử dụng nguồn v n và quỹ đang quản lý vào các mục đích ngoài quy định thì phải đƣợc Hội đồng quản trị xem xét quyết định trên cơ sở T trình của Tổng Giám đ c, đề nghị của Giám đ c đơn vị và phải tuân thủ nguyên tắc hoàn trả. Nếu sử dụng v n và quỹ để đầu tƣ xây dựng cơ bản thì phải tuân theo quy định của Nhà nƣớc về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản. Điều 5. Bảo toàn vốn. 9
  11. Công ty có trách nhiệm bảo toàn và phát triển v n của Công ty b ng các biện pháp sau đây: - Thực hiện đúng chế độ quản lý sử dụng v n, tài sản, phân ph i lợi nhuận, chế độ quản lý tài chính và chế độ kế toán theo quy định của Nhà nƣớc, Điều lệ Công ty và Quy chế này. - Tìm mọi biện pháp trong sản xuất kinh doanh, đầu tƣ, hoạt động tài chính để sử dụng đồng v n có hiệu quả nhất. - Mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật để bù đắp cho những rủi ro bất khả kháng. - Xử lý kịp th i giá trị tài sản tổn thất và các khoản nợ không có khả n ng thu hồi; thực hiện trích lập các khoản dự ph ng rủi ro theo quy định của ộ Tài chính. - Các biện pháp khác về bảo toàn v n theo quy định của pháp luật. Điều 4. Huy động vốn. - Công ty đƣợc huy động v n của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc theo quy định của pháp luật để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh và đảm bảo hiệu quả sử dụng v n huy động, hoàn trả đầy đủ g c và lãi vay theo cam kết. - Trƣ ng hợp vay v n của cá nhân, pháp nhân không phải là tổ chức tín dụng, Công ty đƣợc vay với mức lãi suất không quá 1,5 lần mức lãi suất cho vay cùng th i điểm của ngân hàng thƣơng mại có quan hệ giao dịch với Công ty. - Hình thức huy động khác: v n đầu tƣ, thuê tài chính...Tổng Giám đ c trình Hội đồng quản trị chủ trƣơng vay v n, kế hoạch, hạn mức vay v n hàng n m phục vụ nhu cầu đầu tƣ phát triển, sản xuất kinh doanh của Công ty. - Tổng Giám đ c quyết định hợp đồng vay v n có giá trị đến dƣới 35% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty. Các trƣ ng hợp vay v n khác cần phải có sự chấp thuận của Hội đồng quản trị. Điều 10. Đầu tƣ vốn ra ngoài Công ty. - Công ty đƣợc quyền sử dụng v n, tài sản thuộc quyền quản lý của Công ty để đầu tƣ ra ngoài Công ty, việc đầu tƣ ra ngoài Công ty có liên quan đến đất đai phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đất đai. Việc đầu tƣ ra ngoài Công ty phải tuân thủ các quy định của pháp luật và đảm bảo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và phát triển v n, t ng thu nhập và không làm ảnh hƣởng đến mục tiêu hoạt động của Công ty. - Các hình thức đầu tƣ ra ngoài Công ty: + Góp v n để thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty liên doanh, góp v n hợp đồng hợp tác kinh doanh không hình thành pháp nhân mới; 10
  12. + Mua cổ phần hoặc góp v n tại các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty liên doanh, công ty hợp danh; + Mua lại một Công ty khác; + Mua công trái, trái phiếu; + Các hình thức đầu tƣ khác theo quy định của pháp luật. - Hội đồng quản trị có quyền quyết định, phê duyệt các phƣơng án, dự án đầu tƣ v n ra ngoài Công ty, trừ trƣ ng hợp khoản đầu tƣ có giá trị từ 35% trở lên. C ƣơng III QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN T I CÔNG TY Điều 11. Tài sản cố địn . - Tài sản c định của Công ty bao gồm tài sản c định hữu hình, tài sản c định vô hình. Việc mua sắm, đầu tƣ xây dựng mới, cải tạo mở rộng tài sản c định phải tuân thủ theo quy định hiện hành của Nhà nƣớc, đồng th i đảm bảo hiệu quả kinh tế khả thi đƣợc thẩm định từ việc đầu tƣ. - Thẩm quyền phê duyệt mua sắm, đầu tƣ xây dựng mới, cải tạo mở rộng tài sản c định: + Hội đồng quản trị có quyền quyết định, phê duyệt giá trị đầu tƣ đến dƣới 35% tổng giá trị tài sản đƣợc ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty. Trƣ ng hợp giá trị đầu tƣ b ng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản đƣợc ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty phải đƣợc Đại hội đồng cổ đông phê duyệt. + Tổng Giám đ c đƣợc quyết định, phê duyệt giá trị đầu tƣ, mua sắm tài sản c định từ một (01) tỷ đồng trở xu ng. Điều 12. K ấu ao tài sản cố địn . - Tất cả tài sản c định hiện có của Công ty, của đơn vị đều phải trích khấu hao, gồm cả tài sản c định không cần dùng, ch thanh lý, trừ những tài sản c định thuộc công trình phúc lợi công cộng. Đ i với các tài sản c định đã khấu hao hết giá trị nhƣng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì không phải trích khấu hao nữa. - Tổng Giám đ c Công ty, Giám đ c đơn vị quy định th i gian trích khấu hao cụ thể cho từng tài sản theo quy định của ộ Tài chính về th i gian sử dụng t i thiểu, t i đa cho từng loại tài sản. Khấu hao tài sản c định dựa trên nguyên tắc khấu hao nhanh để thu hồi v n để tái đầu tƣ, thay đổi công nghệ. - Chi phí khấu hao tài sản c định đƣợc hạch toán theo chuẩn mực kế toán Việt Nam. - Đ i với những tài sản c định chƣa khấu hao hết đã hƣ h ng, mất mát phải xác định nguyên nhân, trách nhiệm của tập thể, cá nhân để xử lý, bồi thƣ ng theo quy định tại Điều 16 Quy chế này. Chênh lệch giữa giá trị c n lại của tài sản với tiền bồi thƣ ng và giá trị thu hồi đƣợc hạch toán vào chi phí khác của Công ty. Điều 13. T an lý, n ƣợng bán tài sản và các k oản đầu tƣ dài ạn. 11
  13. - Công ty chủ động nhƣợng bán, thanh lý để thu hồi v n đ i với tài sản lạc hậu kỹ thuật, tài sản hƣ h ng không phục hồi đƣợc, tài sản đã hết th i gian sử dụng, tài sản không có nhu cầu sử dụng hoặc không sử dụng đƣợc và các khoản đầu tƣ dài hạn không có nhu cầu tiếp tục đầu tƣ; - Khi nhƣợng bán, thanh lý tài sản, vật tƣ phải lập Hội đồng thanh lý để xác định tình trạng kỹ thuật và giá trị, thông báo rộng rãi việc bán tài sản và tổ chức bán đấu giá công khai theo đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản (khi thấy cần thiết). - Phụ tùng, phế liệu thu hồi đƣợc từ tài sản thanh lý nếu đƣợc sử dụng cho sản xuất kinh doanh, Công ty phải tổ chức đánh giá lại giá trị. Tổng Giám đ c quyết định giá trị tài sản thu hồi. - Hạch toán nguyên giá, giá trị c n lại và chi phí thanh lý nhƣợng bán tài sản phải tuân thủ chế độ kế toán hiện hành. - Tổng Giám đ c quyết định nhƣợng bán, thanh lý đ i với những tài sản là nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ; tài sản c định (trừ tài sản c định là bất động sản) có giá trị c n lại từ một (01) tỷ đồng trở xu ng. - Trƣ ng hợp nhƣợng bán, thanh lý tài sản c định khác và các khoản đầu tƣ dài hạn, Tổng Giám đ c phải trình Hội đồng quản trị phê duyệt. Trƣ ng hợp nhƣợng bán, thanh lý tài sản c định và các khoản đầu tƣ dài hạn có giá trị c n lại b ng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản đƣợc ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty thì phải đƣợc Đại hội đồng cổ đông thông qua. Điều 14. Kiểm kê tài sản. Công ty, đơn vị phải tổ chức kiểm kê, xác định s lƣợng tài sản (tài sản c định và đầu tƣ dài hạn, tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn), đ i chiếu các khoản công nợ phải trả, phải thu khi khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài chính n m. Việc kiểm kê, đ i chiếu xác định s lƣợng, chất lƣợng tài sản đƣợc thực hiện trong các trƣ ng hợp sau: + Kiểm kê, đ i chiếu định kỳ hàng n m ít nhất một lần (vào ngày 31/12 hàng n m). - Kiểm kê theo yêu cầu của công ty, các cơ quan chức n ng Nhà nƣớc. - Khi tiến hành kiểm kê Tổng Giám đ c, Giám đ c các đơn vị phải thành lập an kiểm kê tài sản để xác định chính xác s lƣợng, chất lƣợng các tài sản đó. - Đ i với tài sản thừa, thiếu, không thu hồi đƣợc, nợ quá hạn cần xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm của những ngƣ i có liên quan và xác định mức bồi thƣ ng vật chất theo đúng quy định của Công ty và pháp luật hiện hành. Điều 15. Xử lý tổn t ất tài sản. - Khi xảy ra tổn thất tài sản (mất mát, thiếu hụt, hƣ h ng, kém phẩm chất, làm giảm giá trị của tài sản) Công ty phải tiến hành xác định nguyên nhân, mức độ tổn thất, quy trách nhiệm và lập phƣơng án xử lý theo các nguyên tắc sau: Đ i với những tổn thất do nguyên nhân chủ quan thì cá nhân, tập thể gây ra tổn thất phải bồi thƣ ng; + Tài sản đã mua bảo hiểm nếu tổn thất thì xử lý theo hợp đồng bảo hiểm; 12
  14. + Giá trị tài sản tổn thất sau khi đã bù đắp b ng tiền bồi thƣ ng của cá nhân, tập thể, của tổ chức bảo hiểm, nếu thiếu đƣợc bù đắp từ khoản dự ph ng. + Trƣ ng hợp các khoản dự ph ng không đủ bù đắp thì phần thiếu đƣợc hạch toán vào chi phí trong kỳ. + Những trƣ ng hợp đặc biệt do thiên tai hoặc do nguyên nhân bất khả kháng gây thiệt hại nghiêm trọng, Công ty không thể tự khắc phục đƣợc thì Công ty phải lập phƣơng án xử lý tổn thất trình Đại hội đồng cổ đông và cơ quan có thẩm quyền. + Công ty có trách nhiệm xử lý kịp th i các khoản tổn thất tài sản, trƣ ng hợp để các khoản tổn thất tài sản không đƣợc xử lý, Tổng Giám đ c chịu trách nhiệm trƣớc cổ đông nhƣ trƣ ng hợp báo cáo không trung thực tình hình tài chính doanh nghiệp. Điều 16. Quản lý àng tồn k o Công ty có trách nhiệm kiểm tra, xử lý ngay những hàng hoá tồn kho kém phẩm chất, ứ đọng, chậm luân chuyển để thu hồi v n. Giá hàng hóa tồn kho đƣợc xác định theo giá g c bao gồm: giá mua, chi phí nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và các chi phí khác liên quan nhƣ chi phí vận chuyển, chi phí b c xếp, chi phí bảo quản, phí bảo hiểm, thuế nhập khẩu (nếu có) để đƣa hàng hóa tồn kho về địa điểm và trạng thái hiện tại. Cu i kỳ kế toán, khi giá g c hàng tồn kho ghi trên sổ kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc thì Công ty, đơn vị phải trích lập dự ph ng giảm giá hàng tồn kho theo quy định hiện hành. Điều 17. Quản lý các k oản nợ p ải t u. Công ty, đơn vị tổ chức quản lý nợ phải thu khó đ i theo các quy định của pháp luật hiện hành về quản lý, xử lý nợ tồn đọng, mở sổ theo dõi các khoản nợ theo từng đ i tƣợng nợ, thƣ ng xuyên phân loại các khoản nợ (nợ luân chuyển, nợ khó đ i, nợ không có khả n ng thu hồi), đ i chiếu công nợ, đôn đ c thu hồi nợ. Nợ phải thu khó đ i là các khoản nợ quá hạn thanh toán theo quy định ghi trên hợp đồng hoặc các cam kết khác hoặc chƣa đến hạn thanh toán nhƣng đ i tƣợng thiếu nợ khó có khả n ng thanh toán. Công ty, đơn vị phải trích lập quỹ dự ph ng đ i với khoản nợ phải thu khó đ i theo quy định hiện hành. Đ i với các khoản nợ không có khả n ng thu hồi, Công ty có trách nhiệm xử lý. S nợ không có khả n ng thu hồi đƣợc sau khi trừ tiền bồi thƣ ng của cá nhân, tập thể có liên quan đƣợc bù đắp b ng khoản dự ph ng nợ phải thu khó đ i, nếu c n thiếu thì hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty, đơn vị. Tổng Giám đ c chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị và cổ đông về các khoản nợ phải thu của Công ty, đơn vị. Khi ký hợp đồng phải tính toán khả n ng thanh toán, th i hạn thanh toán và hiệu quả kinh tế của từng hợp đồng. Điều 18. Quản lý các k oản nợ p ải trả. Công ty, đơn vị có trách nhiệm mở sổ sách theo dõi, hạch toán đầy đủ các khoản nợ phải trả theo từng đ i tƣợng nợ, đ i chiếu công nợ theo quy định. Thanh toán các khoản nợ phải trả theo đúng th i hạn đã cam kết; thƣ ng xuyên xem xét, đánh giá, phân tích khả n ng thanh toán nợ; phát hiện sớm tình 13
  15. hình khó kh n trong thanh toán nợ để có giải pháp khắc phục kịp th i, không để phát sinh các khoản nợ quá hạn. Điều 19. Công nợ tạm ứng. - Tạm ứng là việc ứng trƣớc một khoản tiền cho cán bộ công nhân viên nh m giải quyết các công việc phát sinh thƣ ng xuyên hoặc giải quyết một vụ việc cụ thể nào đó đã đƣợc Lãnh đạo Công ty, đơn vị phê duyệt. - ộ phận, cá nhân tạm ứng chỉ đƣợc chi tiêu tiền đã tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã đƣợc phê duyệt. - Đ i với khoản tạm ứng mang tính chất thƣ ng xuyên nhƣ: chi phí nhiên liệu cho xe, vé cầu, phà, chi phí điện, nƣớc, hoa tƣơi, trà nƣớc tiếp khách, v n ph ng phẩm,... Định kỳ hoặc sau khi có chứng từ các khoản chi thực tế đã phát sinh, cá nhân (bộ phận) tạm ứng tiền lập Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng để thanh toán s tiền đã chi. - Đ i với khoản tạm ứng cho một công việc cụ thể, c n cứ dự toán đƣợc duyệt hoặc từng công việc phát sinh đã đƣợc Lãnh đạo Công ty, đơn vị đồng ý, cá nhân (bộ phận) thực hiện tiến hành các thủ tục tạm ứng tiền. Sau khi công việc đã hoàn tất, chậm nhất là 30 ngày cá nhân (bộ phận) đã tạm ứng phải làm thủ tục thanh quyết toán tạm ứng. Thủ tục tạm ứng: ngƣ i thực hiện lập Giấy đề nghị tạm ứng theo đúng biểu mẫu quy định của ộ Tài chính, có ký xác nhận của phụ trách bộ phận kèm theo các tài liệu liên quan gửi về ph ng kế toán kiểm tra, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ. Kế toán trƣởng, phụ trách kế toán đơn vị ký và trình Lãnh đạo Công ty, đơn vị ký duyệt, gửi lại ph ng kế toán mới có giá trị thực hiện. Kế toán quản lý công nợ tạm ứng có trách nhiệm thƣ ng xuyên theo dõi, đôn đ c thanh toán các khoản công nợ tạm ứng. Các đ i tƣợng có biểu hiện dây dƣa công nợ thì phải giải quyết dứt điểm công nợ cũ mới đƣợc tiếp tục tạm ứng mới. Trƣ ng hợp dây dƣa công nợ ph ng kế toán không xử lý đƣợc, phải báo cáo Lãnh đạo Công ty, đơn vị để xử lý. Điều 20. Quản lý tiền mặt tại quỹ. Thủ quỹ phải chịu trách nhiệm bảo quản an toàn tiền mặt tại quỹ. Két đựng tiền phải để tại nơi an toàn, đảm bảo ph ng cháy chữa cháy t t, tránh ẩm m c, nƣớc tràn,... Khi tiền mặt tồn quỹ bị mất trộm, ph ng kế toán Công ty/đơn vị phải lập ngay biên bản đồng th i báo cáo với Lãnh đạo Công ty, đơn vị để xử lý. Ph ng kế toán Công ty/đơn vị phải tiến hành kiểm quỹ tiền mặt đột xuất ít nhất một lần hàng tháng. Khi kết thúc tháng, quý, n m, thủ quỹ phải tiến hành kiểm quỹ tiền mặt, lập biên bản và đ i chiếu s liệu giữa thực tế và sổ sách. Chương IV QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ HO T ĐỘNG KINH DOANH Điều 21. Quản lý doan t u và t u n ập k ác. 14
  16. - Toàn bộ doanh thu phát sinh trong kỳ phải có các hóa đơn, chứng từ hợp lệ chứng minh và phản ánh đầy đủ trong sổ kế toán theo chế độ kế toán hiện hành. - Tổng Giám đ c Công ty, Giám đ c các đơn vị có trách nhiệm quản lý, hạch toán và tự chịu trách nhiệm về nội dung, tính chất của các khoản thu và thu nhập khác phát sinh tại Công ty, đơn vị theo đúng quy định về hạch toán kế toán của Nhà nƣớc, Điều lệ của Công ty và Quy chế này. Điều 22. Chi phí hoạt động kinh doanh. Chi phí hoạt động kinh doanh của Công ty là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong n m tài chính, bao gồm: - Chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực, bán thành phẩm, dịch vụ mua ngoài (tính theo mức tiêu hao thực tế và giá g c thực tế), chi phí phân bổ công cụ, dụng cụ lao động, chi phí sửa chữa tài sản c định, chi phí trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn tài sản c định; - Chi phí khấu hao tài sản c định tính theo quy định; - Chi phí tiền lƣơng, tiền công, chi phí có tính chất lƣơng phải trả cho ngƣ i lao động thực hiện theo chế độ quy định hiện hành của Nhà nƣớc; theo quyết định định mức lao động, đơn giá tiền lƣơng đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho ngƣ i lao động mà Công ty phải nộp theo quy định; - Chi phí giao dịch, môi giới, tiếp khách, tiếp thị, xúc tiến thƣơng mại, quảng cáo, hội họp tính theo chi phí thực tế phát sinh; - Các chi phí có tính chất khoán chi theo quy định; - Chi phí b ng tiền khác Điều 23. Quy định về việc mua hàng hóa, tài sản. - Cá nhân (bộ phận) có trách nhiệm mua phải có Giấy đề nghị mua trong đó nêu cụ thể tên hàng, s lƣợng, chất lƣợng, nơi và n m sản xuất, hạn dùng và dự kiến về tổng giá trị tiền để trình Lãnh đạo Công ty, đơn vị xem xét, duyệt mua. Đề xuất c n cứ vào một hoặc nhiều tiêu chí nêu dƣới đây: + Dự toán, hợp đồng, công việc đã đƣợc Lãnh đạo Công ty, đơn vị phê duyệt; + Nhu cầu thực tế theo phƣơng án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính của Công ty đã đƣợc phê duyệt; + Thực tế thị trƣ ng tại th i điểm mua và Đơn chào hàng, báo giá của ít nhất là ba (03) nhà cung cấp; - Cá nhân (bộ phận) trực tiếp mua hàng có trách nhiệm: Kiểm tra về s lƣợng, chất lƣợng và các điều kiện khác (nếu có) nhƣ đã nêu trong đơn đặt hàng, đơn chào hàng hoặc Hợp đồng mua bán; Nhận đầy đủ chứng từ, hóa đơn hợp pháp, hợp lệ, bảng hƣớng dẫn kỹ thuật kèm theo (nếu có); Làm thủ tục bàn 15
  17. giao hàng cho thủ kho hoặc bộ phận có chức n ng nhận hàng của Công ty, đơn vị. - Cá nhân (bộ phận) trực tiếp mua hàng làm thủ tục tạm ứng và thanh quyết toán theo quy định của Quy chế này. Thủ tục quyết toán khoản chi mua hàng chỉ đƣợc tiến hành khi có đủ chứng từ hợp lệ về giao nhận hàng theo quy định. Điều 24. Chi phí tiếp khách, hội họp. - Các khoản chi phí tiếp khách, hội họp phải gắn liền với hiệu quả, kết quả kinh doanh theo nguyên tắc tiếp khách lịch sự, tiết kiệm và có đủ các chứng từ hợp lý, hợp lệ. - Tiếp khách tại v n ph ng Công ty, đơn vị sẽ theo các quy định thƣ ng ngày của Công ty. Trƣ ng hợp chiêu đãi khách phải đƣợc sự đồng ý của Lãnh đạo Công ty, đơn vị. Trƣ ng hợp đặc biệt phải có giải trình trƣớc b ng v n bản để Giám đ c đơn vị phê duyệt. - Khi thanh toán chi phí tiếp khách, cá nhân (bộ phận) đề nghị thanh toán phải có Giấy đề nghị thanh toán trong đó ghi rõ đ i tƣợng khách, s tiền và nội dung chi kèm theo chứng từ nhƣ đã quy định. - Các buổi họp Hội nghị sơ kết, tổng kết, các lễ mít tinh kỷ niệm hoặc các hội nghị chuyên ngành do Công ty tổ chức phải đƣợc phòng hành chính Công ty lập phƣơng án tổ chức và dự trù chi phí để trình Lãnh đạo Công ty phê duyệt. Mọi chi phí hội họp phải đƣợc thanh quyết toán theo đúng quy định trong Quy chế này và phù hợp với các quy định của pháp luật. Điều 25. Công tác phí. Công tác phí bao gồm chi phí phƣơng tiện đi lại, chi phí lƣu trú, phụ cấp công tác, cƣớc hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có) để trả cho ngƣ i lao động đi công tác theo sự phân công của Công ty, đơn vị. Trƣ ng hợp khi đi công tác mà kết hợp nghỉ việc riêng hoặc bị m, kết hợp chữa bệnh… thì ngƣ i lao động đi công tác không đƣợc thanh toán chi phí lƣu trú, phụ cấp công tác cho những ngày không làm nhiệm vụ đƣợc giao của Công ty, đơn vị. - Ngƣ i lao động đi công tác phải báo cáo mục đích, nội dung cụ thể và chƣơng trình công tác, đề nghị tạm ứng tiền hoặc các yêu cầu h trợ nếu cần thiết. Trƣ ng hợp đi công tác nƣớc ngoài phải lập dự trù kinh phí trình Lãnh đạo Công ty, đơn vị duyệt và làm các thủ tục đi công tác nƣớc ngoài theo quy định. Kết thúc đợt công tác, ngƣ i đi công tác phải có báo cáo kết quả công tác trình Lãnh đạo Công ty, đơn vị; làm thủ tục thanh toán công tác phí hoặc hoàn ứng (nếu có) theo đúng quy định về thanh toán. Thanh toán công tác phí phải có đầy đủ chứng từ hợp lệ theo quy định, chế độ thanh toán theo chế độ hiện hành của Nhà nƣớc và quy định của Công ty, đơn vị. Trƣ ng hợp đặc biệt phải đƣợc Lãnh đạo Công ty, đơn vị duyệt. 16
  18. Điều 26. Quản lý c i p í. 1. P ục vụ ậu cần k i tiếp k ác của Công ty Khách đến làm việc với Công ty đƣợc Lãnh đạo Công ty chấp thuận, có bút phê chủ trƣơng tiếp khách; bộ phận có trách nhiệm sắp xếp, b trí lịch làm việc, chuẩn bị ph ng làm việc, m i các thành phần liên quan (nếu có). Trên cơ sở chủ trƣơng đã đƣợc phê duyệt, bộ phận đƣợc giao nhiệm vụ tiếp khách phải chủ động b trí ph ng làm việc, phục vụ nƣớc u ng, n, nơi nghỉ (nếu có) chu đáo, tận tình, phù hợp, tiết kiệm, ch ng lãng phí. Mức chi cụ thể nhƣ sau: - Chi nƣớc u ng với mức chi t i đa không quá 50.000 đồng/ngƣ i/ngày. - Chi m i cơm với mức chi t i đa là 150.000 đồng/suất. - Chi thuê ph ng: Thanh toán thực tế theo hóa đơn Các khoản vƣợt định mức phải có sự phê duyệt của Giám đ c Thủ tục thanh toán cần có: - V n bản chủ trƣơng đƣợc Lãnh đạo Công ty phê duyệt; - Hóa đơn theo quy định hiện hành. 2. Về mức c i p í cán bộ - n ân viên Công ty k i đi công tác ngoại tỉn : 2.1. C i p í t uê p òng ng ỉ - Giám đ c: Thanh toán tiền ph ng thực chi theo hóa đơn; - Phó Giám đ c: Chi phí mức tiền ph ng ngủ với giá t i đa 600.000 đ/ ph ng đơn hoặc đôi/ ngày; - Các đ i tƣợng khác: Chi phí mức ph ng ngủ 02 ngƣ i/ ph ng/ ngày với mức giá t i đa 500.000 đ/ ph ng/ ngày; nếu lẻ hoặc có 01 ngƣ i khác giới: ở 01 ph ng với mức giá t i đa 350.000/ngƣ i/ ngày. (kèm hóa đơn theo quy định hiện hành). - Các trƣ ng hợp không có hóa đơn thì đƣợc thanh toán 100.000 đ/ ngày/ ngƣ i. Các trƣ ng hợp đã đƣợc cơ quan, đơn vị nơi đến công tác chi trả tiền thuê ph ng nghỉ thì không đƣợc thanh toán. 2.2. P ụ cấp lƣu trú - Phụ cấp lƣu trú là khoản tiền do Công ty chi trả cho ngƣ i đi công tác phải nghỉ lại nơi đến công tác để h trợ tiền n và tiêu vặt cho ngƣ i đi công tác, đƣợc tính từ ngày bắt đầu đi công tác đến khi trở về cơ quan (bao gồm th i gian đi trên đƣ ng, th i gian lƣu trú tại nơi đến công tác); - Mức chi phụ cấp lƣu trú là 150.000 đồng/ngày. Trong trƣ ng hợp đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày) mức chi 80.000 đồng/ngày; 3. C ế độ quản lý sử dụng và sửa c ữa ô tô - Lái xe khi thanh toán các khoản chi phí x ng dầu, sửa chữa, lệ phí cầu đƣ ng và các chi phí khác có liên quan đến việc sử dụng xe cần phải có lịch 17
  19. trình chạy xe, xác nhận s km của ngƣ i sử dụng xe, bảng kê thanh toán, lệnh điều xe và các chứng từ đảm bảo đúng quy định . - Thanh toán x ng: Theo định mức tiêu thụ: 15 lít/100km. - Chi phí rửa xe ô tô: Thanh toán khoán theo mức 300.000 đồng/xe/tháng. 4. Sử dụng p ƣơng tiện ô tô, máy bay k i đi công tác 4.1. Đối tƣợng sử dụng p ƣơng tiện máy bay đi công tác - Lãnh đạo Công ty; - Trƣởng các bộ phận và các chức vụ tƣơng đƣơng. Thủ tục mua và thanh toán vé máy bay do bộ phận nghiệp vụ thực hiện. Ngƣ i đi công tác gửi bản kế hoạch công tác có phê duyệt chủ trƣơng của cấp có thẩm quyền để làm c n cứ mua vé máy bay, hóa đơn theo quy định hoặc thẻ lên máy bay để đủ chứng từ cho thủ tục thanh toán. 4.2 Đối tƣợng sử dụng xe ô tô k ác oặc tàu ỏa k i đi công tác ngoại tỉn : Cán bộ - nhân viên không thuộc đ i tƣợng quy định tại mục 1 điều này. Khi đi công tác phải có kế hoạch, đƣợc Lãnh đạo Công ty phê duyệt. Cá nhân chủ động lựa chọn phƣơng tiện phù hợp để trực tiếp mua vé và khi về đƣợc thanh toán tiền tàu xe theo chế độ hiện hành. 5. Về sử dụng điện t oại p ục vụ công tác Mức phí điện thoại cho từng đ i tƣợng , có bảng kê thanh toán hàng tháng, bao gồm: Lãnh đạo Công ty, Kế toán trƣởng Công ty đƣợc thanh toán cƣớc điện thọai di động theo thực tế gọi hàng tháng để phục vụ công việc với mức t i đa 300.000 đ ngƣ i/ tháng Lái xe: t i đa 200.000 đ/ ngƣ i/tháng. Điện thoại c định tại ph ng làm việc các bộ phận do trƣởng bộ phận chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nh m phục vụ công tác chuyên môn, không gọi vì việc riêng (khi gọi đƣ ng dài phải ghi s để kiểm tra, theo dõi; nếu sử dụng vào việc riêng thì cá nhân đó phải tự thanh toán). Chỉ sử dụng điện thoại gọi đƣ ng dài trong nƣớc, ngoài nƣớc khi có nhu cầu phục vụ công tác. Chi phí cho dịch vụ internet của v n ph ng và các xe ô tô đƣợc thánh toán theo hóa đơn thực tế hàng tháng. 6. Về sử dụng điện, máy – t iết bị văn p òng 6.1. Sử dụng điện Tùy theo nhu cầu sử dụng, khi ra kh i ph ng làm việc phải kiểm tra và tắt hết hoặc tắt bớt các thiết bị điện bên trong. Không bật đèn điện nếu bàn làm việc đủ ánh sáng tr i. Các đèn điện ở nơi công cộng chỉ sử dụng khi thiếu ánh sáng (tầng thƣợng, các hành lang, WC,…). Cá nhân nào thấy đèn sáng lãng phí thì cần tự tắt ngay. 18
  20. Chỉ đƣợc bật đèn trên bàn làm việc khi có nhu cầu chiếu sáng tại ch . 6.2. T iết bị văn p òng nhƣ máy tính, máy in… chỉ đƣợc sử dụng cho công việc chung, không đƣợc dùng cho việc riêng Chương V PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN VÀ TRÍCH LẬP CÁC QUỸ Điều 27. P ân p ối lợi n uận và tríc lập các quỹ. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cu i cùng cho việc sử dụng và phân ph i lợi nhuận của Công ty. - Lợi nhuận của Công ty sau khi bù l n m trƣớc theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, đƣợc phân ph i nhƣ sau: + Trừ các khoản chi phí thực tế đã chi nhƣng không đƣợc tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế; + Chia lãi cho các đ i tác hợp tác trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có); + Phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ các khoản nêu trên, đƣợc phân ph i nhƣ sau: ++ Trích lập các quỹ doanh nghiệp: Quỹ đầu tƣ phát triển, quỹ khen thƣởng an điều hành, quỹ phúc lợi, quỹ khen thƣởng và các quỹ khác thuộc v n chủ sở hữu theo quy định pháp luật hiện hành; ++ Chia cổ tức cho các cổ đông. - Mức chi trả cổ tức và trích lập các quỹ sẽ do Hội đồng quản trị thông qua hàng n m. Sau khi trích lập các quỹ, chia cổ tức, nếu lợi nhuận chƣa sử dụng hết sẽ đƣợc sử dụng để t ng phần lợi nhuận chƣa phân ph i của Công ty, việc sử dụng phần lợi nhuận chƣa sử dụng hết này do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Điều 28. Mục đíc sử dụng các quỹ của Công ty. 1. Quỹ đầu tƣ p át triển đƣợc dùng để: - Bổ sung vào v n điều lệ của Công ty; - Để đầu tƣ mở rộng quy mô hoạt động sản xuất, kinh doanh và đổi mới công nghệ, trang thiết bị, điều kiện làm việc của Công ty; - Các quỹ khác thuộc v n chủ sở hữu đƣợc dùng để bổ sung v n điều lệ của Công ty theo Nghị quyết ĐHĐCĐ; dùng cho các mục đích khác do Hội đồng quản trị quyết định. 2. Quỹ k en t ƣởng đƣợc dùng để: -Thƣởng định kỳ, thƣởng cu i n m trên cơ sở n ng suất lao động và thành tích công tác của CBCNV, hoặc thƣởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể trong Công ty có thành tích đột xuất trong hoạt động sản xuất, kinh doanh; - Thƣởng cho những cá nhân, đơn vị trong Công ty và tập thể bên ngoài 19
nguon tai.lieu . vn