Xem mẫu

  1. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƢƠNG I GIÁO TRÌNH Môn học: Thực hành kế toán trong doanh nghiệp thƣơng mại NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Hà Nội – 2017 2
  2. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU…………………………………………………………………………………4 Bài 1: Lập và xử lý chứng từ kế toán…………………………………………………………..5 1. Hƣớng dẫn ban đầu …………………………………………………………………………5 2. Thực tập kế toán viên ……………………………… …………………………………….56 Bài 2: Ghi sổ kế toán chi tiết ………………………………………………………………....61 1. Hƣớng dẫn ban đầu ………………………………………………………………………..61 2. Thực tập kế toán viên ……………………………………………………………………...81 Bài 3: Ghi sổ kế toán tổng hợp………………………………………………………………..84 1. Hƣớng dẫn ban đầu………………………………………………………………………...84 2. Thực tập kế toán viên ……………………………………………………………………139 Bài 4: Lập báo cáo tài chính…………………………………………………………………141 1. Hƣớng dẫn ban đầu……………………………………………………………………….141 2. Thực tập kế toán viên ……………………………………………………………………174 Bài 5: Ứng dụng kế toán doanh nghiệp trên phần mềm kế toán……………………………178 1. Hƣớng dẫn ban đầu ………………………………………………………………………178 2. Thực tập kế toán viên ……………………………………………………………………215 Tài liệu tham khảo…………………………………………………………………………219 3
  3. Lời nói đầu Để cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về nhiệm vụ và công việc của một nhân viên kế toán trong doanh nghiệp, đồng thời cung cấp cho sinh viên những kiến thức thực tế về đọc, phân tích phƣơng pháp lập, ghi sổ kế toán trong doanh nghiệp trong phần mềm kế toán, cùng với các kiến thức liên quan đến việc lập, kiểm tra Báo cáo tài chính thông qua số liệu thực tế của các doanh nghiệp đang hoạt động. Sinh viên sẽ đƣợc thực hành kế toán doanh nghiệp dƣới sự chỉ dẫn của giảng viên có trình độ chuyên môn và các kế toán trƣởng doanh nghiệp có kinh nghiệm lâu năm để nâng cao kiến thức làm việc trong môi trƣờng thực tế. Để sinh viên nắm dõ các nhu cầu thực sự muốn làm kế toán và tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp cả về mặt thủ công và kế toán máy. Để giúp các em học sinh/sinh viên có tài liệu tham khảo, nghiên cứu và thực hành kế toán doanh nghiệp. Chúng tôi trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc quấn giáo trình thực hành kế toán trong doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc ghi sổ kế toan thao các hình thức kế toán. Nội dung của giáo trình bao gồm 5 bài thực hành Bài 1: Lập và xử lý chứng từ kế toán Bài 2: Ghi sổ kế toán chi tiết Bài 3: Ghi sổ kế toán tổng hợp Bài 4: Lập báo cáo tài chính Bài 5: Ứng dụng kế toán doanh nghiệp trên phần mềm kế toán Trong quá trình biên soạn giáo trình không tránh đƣợc những sai sót rất mong đƣợc sự góp ý của ngƣời đọc để giáo trình ngày càng hoàn thiện hợ. Xin chân thành cảm ơn! 4
  4. CHƢƠNG 1: LẬP VÀ XỬ LÝ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 1. Hƣớng dẫn ban đầu 1.1. Chứng từ kế toán tiền mặt tại quỹ 1.1.1. Phiếu thu Đơn vị:............................ Mẫu số 01 – TT Địa chỉ:......................... (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Quyển số:....... Ngày .......tháng .......năm ....... Số:....... Nợ:........... Có:........... Họ, tên ngƣời nộp tiền:................................................................................. Địa chỉ:.......................................................................................................... Lý do nộp:..................................................................................................... Số tiền:...............................(Viết bằng chữ):................................................. ....................................................................................................................... Kèm theo:..........................................................................Chứng từ gốc. Ngày ......tháng ......năm ..... Giám đốc Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):........................................................................ + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):............................................................ + Số tiền quy đổi:.......................................................................................... (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) a. Mục đích Phiếu thu xác định số tiền mặt ngoại tệ...thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan. Mọi khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ đều phải có phiếu thu. Đối với ngoại tệ trƣớc khi nhập quỹ phải đƣợc kiểm tra và lập bảng kê ngoại tệ đính kèm phiếu thu. b. Phương pháp và trách nhiệm ghi: - Góc trên bên trái của phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị. - Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm. Trong mỗi phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng phiếu thu. Số phiếu thu phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán. Từng phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu và thu tiền. 5
  5. - Ghi rõ họ tên địa chỉ ngƣời nộp tiền - Dòng "Lý do nộp" ghi rõ nội dung nộp tiền. - Dòng " Số tiền" Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN, USD... - Dòng tiếp theo ghi số lƣợng chứng từ gốc kèm theo. Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trƣởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ bằng chữ vào phiếu thu trƣớc khi ký và ghi rõ họ tên. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho ngƣời nộp tiền, 1 liên lƣu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. 1.1.2. Phiếu chi Đơn vị:.............................. Mẫu số 02 - TT Địa chỉ:............................ (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số :.......... Ngày .....tháng .....năm ....... Số :........ Nợ :......... Có :.......... Họ, tên ngƣời nhận tiền:................................................................................ Địa chỉ:.......................................................................................................... Lý do chi:...................................................................................................... Số tiền:........................(Viết bằng chữ):........................................................ ........................................................................................................................ Kèm theo .............................................................. Chứng từ kế toán Ngày ......tháng ......năm ..... Giám đốc Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):........................................................................ + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):............................................................ + Số tiền quy đổi:.......................................................................................... (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) a. Mục đích Phiếu chi nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ...thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ kế toán. 6
  6. b. Phương pháp và trách nhiệm ghi: - Góc trên bên trái của phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị. - Phiếu chi phải đóng thành quyển. Trong mỗi phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán. Từng phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu và thu tiền. - Ghi rõ họ tên địa chỉ ngƣời nhận tiền - Dòng "Lý do nộp" ghi rõ nội dung chi tiền. - Dòng " Số tiền" Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN, USD... - Dòng tiếp theo ghi số lƣợng chứng từ gốc kèm theo. Phiếu chi do kế toán lập thành 3 liên, và chỉ sau khi có đủ chữ ký của ngƣời lập phiếu, kế toán trƣởng, giám đốc, thủ quỹ mới đƣợc xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền ngƣời nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu chi. Liên 1 lƣu ở nơi lập phiếu. Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán. Liên 3 giao cho ngƣời nhận tiền. 1.1.3. Giấy đề nghị tạm ứng Đơn vị:................................... Mẫu số 03 – TT Bộ phận:................................. ( Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày ..... tháng ..... năm ...... Số : .......................... Kính gửi :...................................................................................................... Tên tôi là :..................................................................................................... Bộ phận (hoặc địa chỉ) :................................................................................ Đề nghị cho tạm ứng số tiền :.........................(Viết bằng chữ)..................... ........................................................................................................................ Lý do tạm ứng :............................................................................................. Thời hạn thanh toán :.................................................................................... Giám đốc Kế toán trƣởng Phụ trách Ngƣời đề nghị (Ký,họ tên, (Ký, họ tên) bộ phận tạm ứng đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 7
  7. a. Mục đích Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục nhập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng. b. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi: Góc trên bên trái của giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận. Giấy đề nghị tạm ứng do ngƣời xin tạm ứng viết 1 liên và ghi rõ gửi giám đốc doanh nghiệp( ngƣời xét duyệt tạm ứng). - Ngƣời xin tạm ứng phải ghi rõ tên, đơn vị, tên bộ phận và số tiền xin tạm ứng. - Lý do tạm ứng ghi rõ mục đích sử dụng tiền tạm ứng nhƣ tiền công tác phí, mua văn phòng phẩm.... - Thời hạn thanh toán: Ghi rõ ngày, tháng hoàn lại số tiền đã tạm ứng. Giấy đề nghị tạm ứng đƣợc chuyển cho kế toán trƣởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị giám đốc duyệt chi . Căn cứ quyết định của giám đốc, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ 1.1.4. Giấy thanh toán tiền tạm ứng Đơn vị:.................................. Mẫu số 04 – TT Bộ phận:................................ (Đã ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG Ngày ..... tháng ..... năm ....... Số :............... Nợ :.............. Có:............... - Họ tên ngƣời thanh toán:............................................................................ - Bộ phận (hoặc địa chỉ):............................................................................... - Số tiền tạm ứng đƣợc thanh toán theo bảng dƣới đây: Diễn giải Số tiền A 1 I - Số tiền tạm ứng ........................... 1. Số tạm ứng các kỳ trƣớc chƣa chi hết 2. Số tạm ứng kỳ này: - Phiếu chi số .............ngày ......... - Phiếu chi số .............ngày ......... - ... II - Số tiền đã chi 1. Chứng từ số ...........ngày................. 8
  8. 2. ......................................................... III - Chênh lệch 1. Số tạm ứng chi không hết ( I - II ) 2. Chi quá số tạm ứng ( II - I ) Giám đốc Kế toán Kế toán Ngƣời đề nghị (Ký, họ tên, trƣởng thanh toán thanh toán đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) a. Mục đích: Giấy thanh toán tiền tạm ứng là bảng liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng và các khoản đã chi của ngƣời nhận tạm ứng, làm căn cứ tính toán số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán. b. Phương pháp và trách nhiệm ghi. Góc bên trái của giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận. Phần đầu ghi rõ ngày, tháng, năm, số hiệu của giấy thanh toán tiền tạm ứng, họ tên, đơn vị ngƣời thanh toán. - Mục I: Số tiền tạm ứng: Gồm số tiền tạm ứng các kỳ trƣớc chƣa chi hết và số tạm ứng kỳ này gồm: + Mục 1: Số tạm ứng các kỳ trƣớc chƣa chi hết: Căn cứ vào dòng số dƣ tạm ứng tính đến ngày lập phiếu thanh toán trên sổ thanh toán để ghi. + Mục 2: Số tạm ứng kỳ này: Căn cứ vào các phiếu chi tạm ứng để ghi, mỗi phiếu chi ghi 1 dòng - Mục II: Số tiền đã chi: Căn cứ vào các chứng từ chi tiêu của ngƣời nhận tạm ứng để ghi vào mục này. - Mục III: Chênh lệch: Là số chênh lệch giữa mục I và mục II Nếu số tạm ứng chi không hết ghi vào dòng 1 của mục III Nếu chi quá số tạm ứng ghi vào dòng 2 của mục III. Sau khi lập xong giấy thanh toán tiền tạm ứng, kế toán thanh toán tiền cho kế toán trƣởng soát xét và giám đốc doanh nghiệp duyệt. Giấy thanh toán tạm ứng kèm theo chứng từ gốc đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán. 9
  9. 1.1.5. Bảng kiểm kê quỹ Đơn vị:................................. Mẫu số: 08a – TT Bộ phận:............................... (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) BẢNG KIỂM KÊ QUỸ (Dùng cho VNĐ) Số:............ Hôm nay, vào........ giờ.........ngày.........tháng......... năm ....... Chúng tôi gồm: - Ông/Bà:........................................đại diện kế toán - Ông/Bà:........................................đại diện thủ quĩ - Ông/Bà:........................................đại diện ............. Cùng tiến hành kiểm kê quĩ tiền mặt, kết quả nhƣ sau: Số TT Diễn giải Số lƣợng ( tờ ) Số tiền A B 1 2 I Số dƣ theo sổ quỹ x ..... II Số kiểm kê thực tế: x ..... 1 - Loại ................ ................ ..... 2 - Loại ............... ................ ..... 3 - Loại ............... ................ ..... 4 - Loại ............... ................ ..... 5 - ... ................ ..... Cộng số tiền đã kiểm kê ................ ..... thực tế III Chênh lệch: (III = I – II) x - Lý do: + Thừa:.......................................................................................... + Thiếu:.......................................................................................... - Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: .................................................................... ........................................................................................................................ Kế toán trƣởng Thủ quĩ Ngƣời chịu trách nhiệm kiểm kê quĩ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 10
  10. a. Mục đích: Bảng kiểm kê quỹ nhằm xác nhận tiền bằng VNĐ tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cƣờng quản lý quỹ và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch. b. Phương pháp và trách nhiệm ghi: - Góc bên trái của biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt phải ghi rõ tên đơn vị, bộ phận. - Việc kiểm kê quỹ đƣợc tiến hành vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ. - Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ. - Dòng "Số dƣ theo sổ quỹ": Căn cứ vào số tồn quỹ trên sổ quỹ tại ngày, giờ cộng sổ kiểm kê quỹ để ghi vào cột 2. - Dòng "Số kiểm kê thực tế": Căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại tiền vào cột 1 và tính ra tổng số tiền để ghi vào cột 2. - Dòng chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dƣ theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế. Trên bảng kiểm kê quỹ phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu quỹ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của ban kiểm kê. Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết. Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản: - 1 bản lƣu ở thủ quỹ. - 1 bản lƣu ở kế toán quỹ tiền mặt hoặc kế toán thanh toán. 11
  11. 1.1.6. Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý) Đơn vị:.................................. Mẫu số 08b – TT Bộ phận:................................ (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) BẢNG KIỂM KÊ QUỸ (Dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí) Số:................ Hôm nay, vào ........giờ .........ngày .........tháng ..........năm.... ..... Chúng tôi gồm: - Ông/Bà:........................................đại diện kế toán - Ông/Bà:........................................đại diện thủ quĩ - Ông/Bà:........................................đại diện ............. Cùng tiến hành kiểm kê quỹ (ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí), kết quả nhƣ sau: Đơn Số Tính ra tiền VN Ghi STT Diễn giải lƣợng Đơn giá vị tính Tỷ giá Tiền VN chú A B C 1 2 3 4 D I Số dƣ theo sổ quỹ x x ........... ......... ........... ...... II Số kiểm kê thực tế x x ........... ......... ........... ...... 1 - Loại ........... ......... ........... ......... ........... ...... 2 - Loại ........... ......... ........... ......... ........... ...... ...... ........... ........ ........... ......... ........... ...... III Chênh lệch x x ........... ......... ........... ...... (III = I – II) ........... ......... ........... ...... - Lý do : + Thừa : .................................................................................... + Thiếu :...................................................................................... - Kết luận sau khi kiểm kê quĩ: .................................................................. ..................................................................................................................... Kế toán trƣởng Thủ quĩ Ngƣời chịu trách nhiệm kiểm kê quĩ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) a. Mục đích: Bảng kiểm kê quỹ nhằm xác nhận tiền ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý đá quý tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cƣờng quản lý quỹ và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch. b. Phương pháp và trách nhiệm ghi: - Góc bên trái của biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt phải ghi rõ tên đơn vị, bộ phận. - Việc kiểm kê quỹ đƣợc tiến hành vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ. - Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ nhƣ tiền ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý đá quý... 12
  12. - Dòng "Số dƣ theo sổ quỹ": Căn cứ vào sổ quỹ tại ngày, giờ cộng sổ kiểm kê quỹ để ghi vào cột 2,4. - Dòng "Số kiểm kê thực tế": Căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý đá quý - Dòng chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dƣ theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế. Trên bảng kiểm kê quỹ phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu quỹ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của ban kiểm kê. Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết. Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản: - 1 bản lƣu ở thủ quỹ. - 1 bản lƣu ở kế toán quỹ tiền mặt hoặc kế toán thanh toán. 1.1.7. Giấy đề nghị thanh toán Đơn vị:................................ Mẫu số 05- TT Bộ phận:.............................. (Đã ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày.......tháng........năm... Số:.............. Kính gửi:......................................................................................................... Họ và tên ngƣời đề nghị thanh toán:................................................................. Bộ phận (Hoặc địa chỉ):.................................................................................... Nội dung thanh toán:........................................................................................ Số tiền:....................Viết bằng chữ:.................................................................. (Kèm theo............chứng từ gốc) Ngƣời đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Ngƣời duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 13
  13. a. Mục đích: Giấy đề nghị thanh toán dùng trong trƣờng hợp đã chi nhƣng chƣa đƣợc thanh toán hoặc chƣa nhận tạm ứng để tổng hợp các khoản đã chi kèm theo chứng từ để làm thủ tục thanh toán, làm căn cứ thanh toán và ghi sổ kế toán. b. Phương pháp và trách nhiệm ghi: - Góc trên bên trái của giấy đề nghị thanh toán ghi rõ tên đơn vị bộ phận. - Giấy đề nghị thanh toán do ngƣời đề nghị thanh toán viết 1 liên và ghi rõ gửi giám đốc doanh nghiệp hoặc ngƣời xét duyệt chi. - Ngƣời đề nghị thanh toán phải ghi rõ họ tên địa chỉ (đơn vị, bộ phận) và số tiền đề nghị thanh toán. - Nội dung thanh toán: Ghi rõ nội dung đề nghị thanh toán. - Giấy đề nghị thanh toán phải ghi rõ số lƣợng chứng từ gốc kèm theo. Sau khi mua hàng hoặc sau khi chi tiêu cho những nhiệm vụ đƣợc giao, ngƣời mua hàng hoặc chi tiêu lập giấy đề nghị thanh toán. Sau đó chuyển cho kế toán trƣởng soát xét và ghi ý kiến đề nghị giám đốc doanh nghiệp hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền duyệt chi. Căn cứ quyết định của giám đốc, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị thanh toán và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ. 1.1.8. Biên lai thu tiền: Đơn vị:................................... Mẫu số 06 – TT Địa chỉ:................................... (Đã ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) BIÊN LAI THU TIỀN Ngày .....tháng .....năm.......... Quyển số:............ Số:............. - Họ, tên ngƣời nộp:................................................................................ - Địa chỉ:................................................................................................. - Nội dung thu:........................................................................................ - Số tiền thu: ...........................(Viết bằng chữ): ................................... ................................................................................................................ Ngƣời nộp tiền Ngƣời thu tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 14
  14. a. Mục đích: Biên lai thu tiền là giấy biên nhận của doanh nghiệp hoặc cá nhân đã thu tiền hoặc thu séc của ngƣời nộp làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, đồng thời để ngƣời nộp thanh toán với cơ quan hoặc lƣu quỹ. b. Phương pháp và trách nhiệm ghi - Biên lai thu tiền phải đóng thành quyển, phải ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ của đơn vị thu tiền và đóng dấu đơn vị, phải đánh số từng quyển. Trong mỗi quyển phải ghi rõ số hiệu của từng tờ biên lai thu tiền liên tục trong 1 quyển. - Ghi rõ họ tên, địa chỉ của ngƣời nộp tiền. - Dòng "nội dung thu": Ghi rõ nội dung thu tiền. - Dòng "Số tiền thu": Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp, ghi rõ đơn vị tính là đồng hoặc USD... Nếu thu bằng séc phải ghi rõ số ngày tháng, năm của tờ séc bắt đầu lƣu hành và họ tên ngƣời sử dụng séc. Sau khi thu tiền, ngƣời thu tiền và ngƣời nộp tiền cùng ký và ghi rõ họ tên để xác nhận số tiền đã thu, đã nộp. Ký xong ngƣời thu tiền lƣu 1 liên còn liên 2 giao cho ngƣời nộp tiền giữ. Cuối ngày, ngƣời đƣợc đơn vị giao nhiệm vụ thu tiền phải căn cứ vào bản biên lại lƣu để lập bảng kê biên lai thu tiền trong ngày và nộp cho kế toán để kế toán lập phiếu thu làm thủ tục nhập quỹ. Tiền mặt thu đƣợc ngày nào, ngƣời thu tiền phải nộp quỹ ngày đó. 1.2. Chứng từ kế toán tiền gửi ngân hàng 1.2.1. Giấy báo nợ Ngân hàng:............................... GIẤY BÁO NỢ Chi nhánh:................................ Ngày ....tháng....năm Mã GDV: Mã KH: Số GD: Kính gửi:…………………………………………………………………………. Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của quý khách hàng đã đƣợc ghi Nợ với nội dung sau: Số tài khoản ghi nợ:………………………………………………………………. Số tiền bằng số:……………………………………………………………….. Số tiền bằng chữ:…………………………………………………………………. Nội dung:…………………………………………………………………………. Giao dịch viên Kiểm soát (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 15
  15. 1.2.2 Giấy báo có Ngân hàng:............................... GIẤY BÁO CÓ Chi nhánh:................................ Ngày ....tháng....năm Mã GDV: Mã KH: Số GD: Kính gửi:…………………………………………………………………………. Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của quý khách hàng đã đƣợc ghi CÓ với nội dung sau: Số tài khoản ghi có:……………………………………………………………… Số tiền bằng số:……………………………………………………………… Số tiền bằng chữ:…………………………………………………………………. Nội dung:…………………………………………………………………………. Giao dịch viên Kiểm soát (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 1.2.3. Ủy nhiệm chi UỶ NHIỆM CHI Số:… Liên: … CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƢ, ĐIỆN TÀI KHOẢN NỢ Lập ngày:…/tháng…năm… Tên đơn vị trả tiền:……....................................................... Số tài khoản:………………………………………… ……. Tại Ngân hàng:………………………... Tỉnh, Tp:.............. TÀI KHOẢN CÓ Tên đơn vị nhận tiền:………………………………............. Số tài khoản:……………………......................................... Tại Ngân hàng:………………………………... …….......... Số tiền bằng chữ:……………………………...................... SỐ TIỀN BẰNG SỐ Nội dung thanh toán:…………………................................. Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Kế toán Chủ tài khoản Ghi sổ ngày:………… Ghi sổ ngày:…………. Kế toán TP Kế toán Kế toán TP Kế toán * Nội dung: Uỷ nhiệm chi hoặc lệnh chi là lệnh chi tiền của chủ tài khoản yêu cầu ngân hàng phục vụ mình trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để trả cho ngƣời thụ hƣởng có tên trên uỷ nhiệm chi. 16
  16. Uỷ nhiệm chi hoặc lệnh chi đƣợc áp dụng trong thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc chuyển tiền của ngƣời sử dụng dịch vụ thanh toán tại một chi nhánh ngân hàng hoặc giữa các chi nhánh ngân hàng trong phạm vi cả nƣớc. Ủy nhiệm chi phải do Khách hàng lập, ký và chỉ căn cứ vào lệnh đó để trích tiền từ tài khoản khách hàng chuyển trả cho đơn vị thụ hƣởng. Việc Ngân hàng tự động trích tài khoản của khách hàng là không đƣợc phép trừ trƣờng hợp đã có thỏa thuận trƣớc bằng văn bản. Ủy nhiệm chi không có nghĩa là ủy nhiệm cho ngân hàng chi hộ , ủy nhiệm chi phải do Khách hàng lập, ký và NH chỉ căn cứ vào lệnh đó để trích tiền từ tài khoản khách hàng chuyển trả cho đơn vị thụ hƣởng. Việc NH tự động trích tài khoản của KH là không đƣợc phép trừ trƣờng hợp đã có thỏa thuận trƣớc bằng văn bản. 1.2.4. Ủy nhiệm thu Mẫu số 08/KT UỶ NHIỆM THU SỐ:…… Ngày……tháng…..năm….. PHẦN DO NH Tên đơn vị mua hàng:………………………………….... GHI Số tài khoản……………………………………………... TÀI KHOẢN NỢ Tại Ngân hàng:……………………….Tỉnh, Tp………... Tên đơn vị bán hàng:………………………………….... Số tài khoản…………………………………………….. Tại Ngân hàng:……………………… Tỉnh, Tp:……… TÀI KHOẢN CÓ Hợp đồng số (hay đơn đặt hàng).:……………................ Số lƣợng các loại chứng từ kèm theo…………………… Số tiền chuyển (bằng chữ)……………………..………... Bằng số….......................................................................... Số ngày chậm trả…………………….............................. Số tiền phạt chậm trả (bằng chữ)………………………. ………………….Bằng số…………............................... Tổng số tiền chuyển (bằng chữ) …………....................... ………………….Bằng số……….…....................... ĐƠN VỊ BÁN (Ký tên, đóng dấu) NGÂN HÀNG BÊN BÁN NGÂN HÀNG BÊN MUA Nhận chứng từ ngày…………………… Nhận ngày………………… Đã kiểm soát và gửi đi ngày……………… Thanh toán ngày………...… Trƣởng phòng kế toán Kế toán Trƣởng phòng (ký tên, đóng dấu) Kế toán 17
  17. NGÂN HÀNG BÊN BÁN THANH TOÁN Ngày……. tháng…….. năm……. Kế toán Trƣởng phòng Kế toán Uỷ nhiệm thu (nhờ thu) là giấy uỷ nhiệm do ngƣời thụ hƣởng lập nhờ ngân hàng phục vụ mình thu hộ một số tiền nhất định từ một khách hàng nào đó Để thanh toán bằng uỷ nhiệm thu, hai bên trả tiền và thụ hƣởng phải có thoả thuận hoặc hợp đồng về các điều kiện thu hộ và gửi cho ngân hàng thanh toán bằng văn bản 1.3. Chứng từ kế toán các khoản phải thu, phải trả 1.3.1. Phiếu thu (Xem phần 1.1) 1.3.2. Phiếu chi (Xem phần 1.1) 1.3.3. Giấy báo có, giấy báo nợ (Xem phần 1.2) 1.3.4 Hóa đơn giá trị gia tăng( Mẫu số: 01 GTKT - 3LL) Liªn 2: Giao cho kh¸ch hµng Hãa ®¬n GI¸ TRÞ GIA T¡NG Ký hiệu: Sè : Ngµy th¸ng n¨m §¬n vÞ b¸n hµng: ................................................................................................. §Þa chØ: ............................................ Sè tµi kho¶n........................................... Sè ®iÖn tho¹i ……………………. M· sè…………………………………. Hä tªn ng-êi mua hµng: ..................................................................................... §¬n vÞ:................................................................................................................ §Þa chØ:............................................... Sè tµi kho¶n:...................................... H×nh thøc thanh to¸n:....................... M· sè:....................................... TT Tªn hµng hãa, dÞch vô §¬n vÞ §¬n gi¸ Thµnh tiÒn Sè l-îng tÝnh (®ång) (®ång) A B C 1 2 3=1x2 18
  18. Céng tiÒn hµng: ThuÕ suÊt thuÕ GTGT: TiÒn thuÕ GTGT: Tæng céng tiÒn thanh to¸n: Sè tiÒn viÕt b»ng ch÷: Ng-êi mua hµng KÕ to¸n tr-ëng Thñ tr-ëng ®¬n vÞ ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Hóa đơn GTGT (mẫu số 01 GTKT - 3LL): là loại hóa đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ với số lƣợng lớn, kể cả đơn vị sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. - Hóa đơn do ngƣời bán lập khi bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ thu tiền. Mỗi hóa đơn đƣợc lập cho những hàng hóa dịch vụ cùng thuế suất. - Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức, cá nhân bán hàng, mua hàng, hình thức thanh toán bằng séc, bằng tiền mặt... - Các cột: + Cột A, B: Ghi số thứ tự, tên hàng hoá, dịch vụ cung ứng thu tiền. + Cột C: Đơn vị tính ghi theo đơn vị tính quốc gia quy định. + Cột 1: Ghi số lƣợng hoặc trọng lƣợng hàng hoá, dịch vụ. + Cột 2: Ghi đơn giá bán của từng loại hàng hoá, dịch vụ. + Cột 3: Bằng cột 1 nhân với cột 2 (Cột 3 = 1 x 2) + Các dòng còn thừa ở phía dƣới các cột A, B, C, 1, 2, 3 đƣợc gạch chéo từ trên xuống dƣới theo hƣớng từ trái qua phải. + Dòng "Cộng tiền hàng": Ghi số tiền cộng đƣợc ở cột 3 + Dòng "Thuế suất GTGT": Ghi theo thuế suất của hàng hoá, dịch vụ theo Luật thuế quy định. + Dòng "Tiền thuế GTGT": Ghi số tiền thuế của số hàng hoá, dịch vụ ghi trong hoá đơn. Bằng cộng tiền hàng nhân (x) Thuế suất (%) thuế GTGT. + Dòng "Tổng cộng tiền thanh toán": Ghi bằng số tiền hàng cộng với số tiền thuế GTGT. + Dòng "Số tiền viết bằng chữ": Ghi bằng chữ số tiền tổng cộng tiền thanh toán. Hóa đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên: Liên 1 lƣu tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng thanh toán, nội bộ. 19
  19. 1.3.5. Hóa đơn bán hàng( Mẫu số: 02 GTKT - 3LL) Liªn 2: Giao cho kh¸ch hµng Hãa ®¬n BÁN HÀNG Ký hiệu: Sè : Ngµy th¸ng n¨m §¬n vÞ b¸n hµng: ................................................................................................. §Þa chØ: ............................................ Sè tµi kho¶n........................................... Sè ®iÖn tho¹i ……………………. M· sè…………………………………. Hä tªn ng-êi mua hµng: ..................................................................................... §¬n vÞ:................................................................................................................ §Þa chØ:............................................... Sè tµi kho¶n:...................................... H×nh thøc thanh to¸n:....................... M· sè:....................................... STT Tªn hµng hãa, dÞch vô §¬n vÞ §¬n gi¸ Thµnh tiÒn Sè l-îng tÝnh (®ång) (®ång) A B C 1 2 3=1x2 Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ: Sè tiÒn viÕt b»ng ch÷: Ng-êi mua hµng KÕ to¸n tr-ëng Thñ tr-ëng ®¬n vÞ ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) 20
  20. Hóa đơn do ngƣời bán lập khi bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ thu tiền. Mỗi hóa đơn đƣợc lập cho những hàng hóa dịch vụ cùng thuế suất. - Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức, cá nhân bán hàng, mua hàng, hình thức thanh toán bằng séc, bằng tiền mặt... - Các cột: + Cột A, B: Ghi số thứ tự, tên hàng hoá, dịch vụ cung ứng thu tiền. + Cột C: Đơn vị tính ghi theo đơn vị tính quốc gia quy định. + Cột 1: Ghi số lƣợng hoặc trọng lƣợng hàng hoá, dịch vụ. + Cột 2: Ghi đơn giá bán của từng loại hàng hoá, dịch vụ. + Cột 3: Bằng cột 1 nhân với cột 2 (Cột 3 = 1 x 2) + Các dòng còn thừa ở phía dƣới các cột A, B, C, 1, 2, 3 đƣợc gạch chéo từ trên xuống dƣới theo hƣớng từ trái qua phải. + Dòng "Cộng tiền hàng": Ghi số tiền cộng đƣợc ở cột 3 + Dòng "Số tiền viết bằng chữ": Ghi bằng chữ số tiền tổng cộng tiền thanh toán. 1.4. Chứng từ kế toán vật liệu, dụng cụ, hàng hoá 1.4.1. Phiếu xuất kho. Đơn vị:............................ Mẫu số 02 - VT Bộ phận:.......................... (Đã ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 00/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày.....tháng.....năm ...... Nợ ......................... Số: ......................... Có ......................... - Họ tên ngƣời nhận hàng: ........................... Địa chỉ (bộ phận)............................. - Lý do xuất kho: .................................................................................................... - Xuất tại kho (ngăn lô): ................................Địa điểm ......................................... Tên, nhãn hiệu, quy cách, Số lƣợng Số Mã Đơn vị Đơn Thành phẩm chất vật tƣ, dụng cụ Thực TT số tính Yêu cầu giá tiền sản phẩm, hàng hoá xuất A B C D 1 2 3 4 Cộng x x x x x 21
nguon tai.lieu . vn