Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VĨNH LONG GIÁO TRÌNH MÔĐUN: THỰC HÀNH KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT TÊN NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo quyết định số 216/QĐ-CĐNVL, ngày 27 tháng 4 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Vĩnh Long (Lưu hành nội bộ) NĂM 2018
  2. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VĨNH LONG GIÁO TRÌNH MÔĐUN:THỰC HÀNH KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP NĂM 2018
  3. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU……………………………………………………………………………………………4 Bài 1: Lập và xử lý chứng từ kế toán……………………………………………………………………..5 1. Hƣớng dẫn ban đầu ……………………………………………………………………………………5 2. Thực tập kế toán viên ……………………………… ……………………………………………….53 Bài 2: Ghi sổ kế toán chi tiết ……………………………………………………………………………55 1. Hƣớng dẫn ban đầu …………………………………………………………………………………. 55 2. Thực tập kế toán viên ……………………………………………………………………………… 104 Bài 3: Ghi sổ kế toán tổng hợp………………………………………………………………………...105 1. Hƣớng dẫn ban đầu………………………………………………………………………………….105 2. Thực tập kế toán viên ……………………………………………………………………………... 159 Bài 4: Lập báo cáo tài chính…………………………………………………………………………...164 1. Hƣớng dẫn ban đầu………………………………………………………………………………….164 2. Thực tập kế toán viên ……………………………………………………………………………… 194 Bài 5: Ứng dụng kế toán doanh nghiệp trên phần mềm kế toán………………………………………199 1. Hƣớng dẫn ban đầu …………………………………………………………………………………199 2. Thực tập kế toán viên …………………………………………………………………………….. 272 Tài liệu tham khảo……………………………………………………………………………………276 3
  4. Lời nói đầu Để cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về nhiệm vụ và công việc của một nhân viên kế toán trong doanh nghiệp, đồng thời cung cấp cho sinh viên những kiến thức thực tế về đọc, phân tích phƣơng pháp lập, ghi sổ kế toán trong doanh nghiệp trong phần mềm kế toán, cùng với các kiến thức liên quan đến việc lập, kiểm tra Báo cáo tài chính thông qua số liệu thực tế của các doanh nghiệp đang hoạt động. Sinh viên sẽ đƣợc thực hành kế toán doanh nghiệp dƣới sự chỉ dẫn của giảng viên có trình độ chuyên môn và các kế toán trƣởng doanh nghiệp có kinh nghiệm lâu năm để nâng cao kiến thức làm việc trong môi trƣờng thực tế. Để sinh viên nắm dõ các nhu cầu thực sự muốn làm kế toán và tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp cả về mặt thủ công và kế toán máy. Để giúp các em học sinh/sinh viên có tài liệu tham khảo, nghiên cứu và thực hành kế toán doanh nghiệp. Chúng tôi trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc quấn giáo trình thực hành kế toán trong doanh nghiệp sản xuất đƣợc ghi sổ kế toan thao các hình thức kế toán. Nội dung của giáo trình bao gồm 5 bài thực hành Bài 1: Lập và xử lý chứng từ kế toán Bài 2: Ghi sổ kế toán chi tiết Bài 3: Ghi sổ kế toán tổng hợp Bài 4: Lập báo cáo tài chính Bài 5: Ứng dụng kế toán doanh nghiệp trên phần mềm kế toán Trong quá trình biên soạn giáo trình không tránh đƣợc những sai sót rất mong đƣợc sự góp ý của ngƣời đọc để giáo trình ngày càng hoàn thiện hợ. Xin chân thành cảm ơn! 4
  5. BÀI I: LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Mục tiêu: - Xác định được chứng từ theo từng phần hành kế toán; - Lập được các chứng từ theo nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; - Phân loại và định khoản trên chứng từ kế toán; - Trung thực, cẩn thận, tuân thủ chế độ kế toán doanh nghiệp. Nội dung 1.Hướng dẫn ban đầu. Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Một chứng từ kế toán bắt buộc phải có 7 nội dung sau đây: - Tên gọi và số hiệu của chứng từ -Ngày, tháng, năm lập chứng từ -Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán -Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán -Nội dung nghiệp vụ phát sinh ra chứng từ -Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ -Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ. Ngoài 7 nội dung chủ yếu trên, tùy theo từng loại chứng từ mà có thể có thêm một vài nội dung khác. Chứng từ kế toán có ý nghĩa rất quan trọng trong việc tổ chức công tác kế toán, kiểm soát nội bộ bời vì nó chứng minh tính pháp lý của các nghiệ`p vụ và của số liệu ghi chép trên sổ kế toán. Ngoài ra chứng từ kế toán còn có tác dụng sau.` -Việc lập chứng từ kế to`án giúp thực hiện kế toán ban đầu. Nó là khởi điểm của tổ chức công tác kế toán và xây dựng hệ thốn`g kiểm soát nội bộ của đơn vị. Nếu thiếu chứng từ sẽ không thể thực hiện được kế toán ban đầu cũng `như toàn bộ công tác kế toán. -Việc lập chứng từ kế toán` là để ghi nhận nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và đã hoàn thành. Điều này đảm bảo tính hợp` lệ và hợp pháp của nghiệp vụ. -Việc lập chứng từ kế toán `là để tạo ra căn cứ để kế toán ghi sổ nghiệp vụ phát sinh. - Việc lập chứng từ kế toán `để ghi nhận đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về nghiệp vụ phát sinh ` 1.1.Chứng từ kế toán` vốn bằng tiền. 1.1.1.Mục đích: Chứng từ kế toán vốn bằng tiền dùng để theo dõi tình hình thu, chi, tồn quỹ các loại tiền mặt, ngoại tệ, vàn`g bạc, kim khí quý…..và các khoản tạm ứng, thanh toán tiền tạm ứng của đơn vị, nhằm cung cấp những `thông tin cần thiết cho kế toán và người quản lý của đơn vị trong lĩnh vực tiền tệ. 1.1.2.Các loại chứng từ kế toán vốn bằng tiền hiện hành bao gồm các biểu mẫu sau: -Phiếu thu : Mẫu số 01 - TT -Phiếu chi : Mẫu số 02 - TT -Giấy đề nghị tạm ứng : Mẫu số 03 - TT -Giấy thanh toán tiền tạm ứng : Mẫu số 04 - TT -Giấy đề nghị thanh toán : Mẫu số 05 - TT -Biên lai thu tiền : Mẫu số 06 - TT -Bảng kiểm kê quỹ : Mẫu số 08a - TT -Bảng kiểm kê quỹ : Mẫu số 08b - TT -Bảng kê chi tiền : Mẫu số 09 - TT 1.1.3: Phương pháp lập chứng từ vốn bằng tiền. 1.1.3.1. Phiếu thu. Mục đích: Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ……thực tế nhập quỹ và làm căn cớ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan. Mẫu chứng từ. 5
  6. Đơn vị:…………………. Mẫu số 01-TT Địa chỉ:………………….. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BT PHIẾU THU Quyển số:…… . Ngày….tháng…..năm…. Số:………… Nợ:…………. Có:…………. Họ tên ngƣời nộp tiền:……………………………………………………………………. Địa chỉ:……………………………………………………………………………………. Lý do nộp:………………………………………………………………………………… Số tiền:………………………..( Viết bằng chữ)…………………………………………. Kèm theo:……………………………………………………………………Chứng từ gốc Ngày….tháng….năm…… Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đóng dấu) Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ):……………………………………………………….. + Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý):……………………………………………………… + Số tiền quy đổi:…………………………………………………………………………... ( Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) b Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi. - Góc trên bên trái của phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ của đơn vị. - Phiêú thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong một năm. Trong mỗi phiếu thu phải ghi rõ số quyển( Số quyển thể hiện tờ phiếu thu thuộc quyển thứ 1 hoặc quyển thứ 2 hoặc quyền thứ…… )và số của từng phiếu thu( thể hiện tờ phiếu thu này là số máy trong một quyển phiếu thu). Số phiếu thu phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán. - Từng tờ phiếu thu phải ghi dõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm thu tiền. - Dòng “ Họ tên ngƣời nộp tiền, địa chỉ” ghi rõ họ, tên, địa chỉ ngƣời nộp tiền. - Dòng “ số tiền” ghi rõ nội dung nộp tiền nhƣ: Thu tiền bán hàng hóa….. - Dòng “ số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN, hay USD… - Dòng tiếp theo ghi số lƣợng chứng từ gốc kèm theo Phiếu thu. Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung trên phiếu và ký vào phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trƣởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền , thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ( Bằng chữ) vào phiếu thu trƣớc khi ký và ghi rõ họ tên. Thủ quỹ giữ lại một liên để ghi sổ quỹ, một liên giao cho ngƣời nộp, 1 liên lƣu tại nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. Chú ý: + Nếu là thu ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ để tính gia tổng số tiền theo đơn vị đồng để ghi sổ. + Liên phiếu thu gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đóng dấu. 1.1.3.2.Phiếu chi 6
  7. Mục đích: Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ……thực tế xuất quỹ và làm căn cớ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ kế toán có liên quan. a Mẫu chứng từ. Đơn vị:…………………. Mẫu số 02-TT Địa chỉ:………………….. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BT PHIẾU CHI Quyển số:…… Ngày….tháng…..năm…. Số:………… Nợ:…………. Có:…………. Họ tên ngƣời nhận tiền:……………………………………………………………………. Địa chỉ:……………………………………………………………………………………. Lý do chi:………………………………………………………………………………… Số tiền:………………………..( Viết bằng chữ)…………………………………………. Kèm theo:……………………………………………………………………Chứng từ gốc Ngày….tháng….năm…… Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đóng dấu) Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ):……………………………………………………….. + Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý):……………………………………………………… + Số tiền quy đổi:…………………………………………………………………………... ( Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) b.Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi - Góc trên bên trái của phiếu chi phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ của đơn vị. - Phiêú chi phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong một năm. Trong mỗi phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán. Từng phiếu chi phải ghi dõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm chi tiền. - Ghi rõ họ, tên, địa chỉ ngƣời nhận tiền. - Dòng “ Số tiền” ghi rõ nội dung chi tiền tiền. - Dòng “ số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN, hay USD… - Dòng tiếp theo ghi số lƣợng chứng từ gốc kèm theo phiếu chi. Phiếu chi do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung trên phiếu và ký vào phiếu chi, sau đó chuyển cho kế toán trƣởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền ngƣời nhận tiền phải ghi rõ số tiền đã nhận bằng chữ , ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu chi. Thủ quỹ giữ lại một liên để ghi sổ quỹ, một liên giao cho ngƣời nộp, 1 liên lƣu tại nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. Chú ý: + Nếu là chi ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm xuất quỹ để tính gia tổng số tiền theo đơn vị đồng để ghi sổ. + Liên phiếu chi gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đóng dấu. 1.1.3.3. Giấy đề nghị tạm ứng. Mục đích: Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng. a. Mẫu chứng từ 7
  8. Đơn vị:………… …. Mẫu số 03-TT Bộ phận:…………… (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày…..tháng……năm…… Số:……… Kính gửi:…………………………………………………………………………………………………. Tên tôi là:……………………………………………………………………………………………….... Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………... Đề nghị cho tạm ứng số tiền:…………………(Viết bằng chứ)…………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………… Lý do tạm ứng:…………………………………………………………………………………………... Thời hạn thanh toán:……………………………………………………………………………………... Giám đốc Kế toán trƣởng Phụ trạch bộ phận Ngƣời đề nghị tạm ứng ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) b.Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi Góc bên trái của giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận. Giấy đề nghị tạm ứng do ngƣời xin tạm ứng viết 1 liên và ghi rõ gửi giám đốc doanh nghiệp. Ngƣời xin tạm ứng phải ghi rõ họ tên, đơn vị, bộ phận và số tiền xin tạm ứng ( Viết bằng số và bằng chữ). Lý do tạm ứng ghi rõ mục đích sử dụng tiền làm tạm ứng. Thời hạn thanh toán: Ghi rõ ngày, tháng hoàn lại số tiền đã tạm ứng. Giấy đề nghị tạm ứng đƣợc chuyển cho kế toán trƣởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị giám đốc duyệt chi. Căn cứ quyết định của giám đốc, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ 1.1.3.4. Giấy thanh toán tiền tạm ứng. Mục đích: Giấy thanh toán tiền tạm ứng là bảng liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng và các khoản đã chi của ngƣời nhận tạm ứng, làm căn cứ thanh toán số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán. a.Mẫu chứng từ. 8
  9. §¬n vÞ: ............................... Mẫu số 04-TT Bộ phận: .............................. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG Ngày…..tháng……năm…… Số:................... Nợ:.................. Có:.................. Họ tên ngƣời thanh toán:.............................................................................................................................. Bộ phận( hoặc địa chỉ):................................................................................................................................. Số tiền tạm ứng đƣợc thanh toán theo bảng dƣới đây: Diễn giải Số tiền A 1 I. Số tiền tạm ứng ........................................ 1.Số tạm ứng kỳ trƣớc chƣa chi hết. 2.Số tạm ứng kỳ này. Phiếu chi số:.............................. Phiếu chi số:............................... II. Số tiền đã chi: 1. Chứng từ số...................... 2. ............................................ III. Chênh lệch Số tạm ứng chi không hết( I-II) Chi quá số tạm ứng( II – I) Giám đốc Kế toán trƣởng Kế toán thanh toán Ngƣời đề nghị thanh toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) b.Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi Mục I - Số tiền tạm ứng: Gồm số tiền tạm ứng các kỳ trƣớc chƣa chi hết và số tạm ứng kỳ này, gồm: - Số tạm ứng kỳ trƣớc chƣa chi hết: Căn cứ vào dòng số dƣ tạm ứng tính đến ngày lập phiếu thanh toán trên sổ kế toán để ghi. - Số tạm ứng kỳ này: Căn cứ vào các phiếu chi tạm ứng để ghi, mỗi phiếu chi ghi 1 dòng. Mục II - Số đã chi: Căn cứ vào chứng từ chi tiêu của ngƣời nhận tạm ứng để ghi vào mục này. Mỗi chứng từ chi tiêu ghi một dòng. Mục III - Chênh lệch: Là số chênh lệch giữa mục I và II. Nếu số tạm ứng chi không hết ghi vào dòng 1 của mục III. Nếu chi quá số tạm ứng ghi vào dòng 2 của mục III. Phần chênh lệch chi không hết phải làm thủ tục thu hồi nộp quỹ hoặc trừ vào lƣơng. Phần chi quá số tạm ứng phải làm thủ tục xuất quỹ trả lại cho ngƣời tạm ứng. Chứng từ gốc, giấy thanh toán tạm ứng phải đính kèm phiếu thu hoặc phiếu chi có liên quan. 1.1.3.5. Giấy đề nghị thanh toán. Mục đích: Giấy đề nghị thanh toán dùng trong trƣờng hợp đã chi nhƣng chƣa đƣợc thanh toán hoặc chƣa nhận tạm ứng để tổng hợp các khoản đã chi kèm theo chứng từ(nếu có) để làm thủ tục thanh toán, làm căn cứ thanh toán và ghi sổ kế toán. a. Mẫu chứng từ. 9
  10. Đơn vị:………… …. Mẫu số 05-TT Địa chỉ:…………… (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày…..tháng……năm…… Kính gửi:…………………………………………………………………………………………………. Họ vàTên ngƣời đề nghị thanh toán:…………………………………………………………………….. Địa chỉ( hoặc bộ phận):…………………………………………………………………………………… Nội dung thanh toán:……………………………………………………………………………………… Số tiền:…………………………………………(Viết bằng chứ)…………………………………………. ( Kèm theo………………………………. chứng từ gốc) Kế toán trƣởng Ngƣời duyệt Ngƣời đề nghị thanh toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) b. Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi. Góc trên bên trái của Giấy đề nghị thanh toán ghi rõ tên đơn vị, bộ phận. Giấy đề nghị thanh toán do ngƣời đề nghị thanh toán viết 1 liên và ghi rõ gửi giám đốc doanh nghiệp( Hoặc ngƣời xét duyệt chi) - Ngƣời đề nghj thanh toán phải ghi rõ họ tên, địa chỉ( đơn vị, bộ phận) và số tiền đề nghị thanh toán( Viết bằng số và chữ). - Nội dung thanh toán: Ghi rõ nội dung đề nghị thanh toán. - Giấy đề nghị thanh toán phải ghi rõ số lƣợng chứng từ gốc đính kèm. Sau khi mua hàng hoặc sau khi chi tiêu cho những nhiệm vụ đƣợc giao, ngƣời mua hàng hoặc chi tiêu lập giấy đề nghị thanh toán. Giấy đề nghị thanh toán đƣợc chuyển cho kế toán trƣởng kiểm tra và ghi ý kiến đề nghị giám đốc doanh nghiệp( Hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền) duyệt chi. Căn cứ quyết định giám đốc, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị thanh toán và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ. 1.1.3.6. Biên lai thu tiền. Mục đích: Biên lai thu tiền là giấy biên nhận của doanh nghiệp hoặc cá nhân đã thu tiền hoặc thu sec của ngƣời nộp tiền làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, đồng thời để ngƣời nộp thanh toán với cơ quan hoặc lƣu quỹ. a. Mẫu chứng từ. 10
  11. Đơn vị:…………………. Mẫu số 06-TT Địa chỉ:………………….. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BT BIÊN LAI THU TIỀN Ngày….tháng…..năm…. Quyển số:………… Số :………………. Họ tên ngƣời nộp tiền:…………………………………………………………………………………….. Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………. Nội dung thu:……………………………………………………………………………………………… Số tiền thu :………………………..( Viết bằng chữ)……………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………….. Ngƣời nộp tiền Ngƣời thu tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) b. Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi. Biên lai thu tiền phải đóng thành quyển, phải ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ của đơn vị thu tiền và đóng dấu đơn vị, phải đánh số từng quyển. Trong mỗi quyển phải ghi rõ số hiệu của từng tờ biên lai thu tiền liên tục t`rong một quyển. - Ghi rõ` họ tên, địa chỉ của ngƣời nộp tiền. - Dòng “ Nội dung thu” ghi rõ nội dung thu tiền. - Dòng “ Số tiền thu” ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp, ghi rõ đơn vị tính là “ đồng: hoặc “ USD”. Nếu` thu bằng sec phải ghi rõ sô, ngày, tháng, năm của tờ séc bắt đầu lƣu hành và họ tên ngƣời sử dụng séc. Biên lai thu tiền đƣợc lập thành 2 liên( Đặt giấy than viết một lần).` Sau ghi thu tiền, ngƣời thu tiền và ngƣời nộp tiền cùng ký và ghi rõ họ tên để xác nhậ`n số tiền đã thu, đã nộp. Ký xong ngƣời thu tiền lƣu một liên, còn liên 2 giao cho ngƣời nộp tiền giữ.` Cuối tháng, ngƣời đƣợc đơn vị giao nhiệm vụ thu tiền phải căn cứ vào biên lai lƣu để lập Bả`ng kê biên lai thu tiền trong ngày( Nếu thu séc phải lập Bảng kê thu séc riêng) và nộp cho kế toán để kế toán lập phiếu thu làm thủ tục nhập quỹ hoặc làm thủ tục nộp ngân hàng. Tiền mặt thu đƣợc ngày nào, ngƣời thu tiền phải nộp quỹ ngày đó. Biên lai thu tiền áp dụng trong các trƣờng hợp thu tiền phạt, lệ phí, ngoài pháp luật phí, lệ phí….và các trƣờng hợp khách hàng nộp séc thanh toán với các khoản nợ. 1.1.3.7. Bảng kiểm kê quỹ. Mục đích: Bảng kiểm kê quỹ nhằm xác nhận tiền bằng VNĐ tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cƣờng quản lý quỹ và làm cơ sở qui trách nhiệm vậ chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch. a. Mẫu chứng từ. 11
  12. Đơn vị:…………………. Mẫu số 08a-TT Địa chỉ:………………….. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BT BẢNG KIỂM KÊ QUỸ ( Dùng cho VNĐ) Số :………………. Hôm nay, vào……giờ…….ngày….tháng…….năm……………………………………………………… Chúng tôi gồm: - Ông/ Bà:…………………………………………..Đại diện kế toán - Ông/ Bà:…………………………………………..Đại diện thủ quỹ - Ông/ Bà:…………………………………………..Đại diện …….. Cùng nhau tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt kết quả nhƣ sau: STT Diễn giải Số lƣợng( tờ) Số tiền A B 1 2 I Số dƣ theo sổ quỹ: X ……………………… II Số kiểm kê quỹ thực tế: X ……………………… 1 Trong đó: - Loại ……………………… ……………………… 2 - Loại ……………………… ……………………… 3 - -Loại ……………………… ……………………… 4 - Loại ……………………… ……………………… 5 ……. ……………………… ……………………… III Chênh lệch(III = I – II) x ………………………. - Lý do: + Thừa:………………………………………………………………………………………… + Thiếu:………………………………………………………………………………………... Kết luận sau khi kiểm kê quỹ:…………………………………………………………………………… Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) b.Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi. Góc trên bên trái của Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt phải ghi rõ tên đơn vị( hoặc đóng dấu), bộ phận. Việc kiểm kê quỹ đƣợc tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quỹ, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ. Khi tiền hành kiểm kê phải lập biên bản kiểm kê, trong đó thủ quỹ và kế toán tiền mặt hoặc kế toán thanh toán là các thành viên. Biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê( ….giờ…..ngày…..tháng……năm……). Trƣớc khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dƣ tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê. - Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành riêng từng loại tiền có trong quỹ. - Dòng “ Số dƣ theo sổ quỹ”: Căn cứ vào sổ tồn quỹ trên sổ quỹ tại ngày, giờ cộng sổ kiểm kê quỹ ghi vào cột 2. - Dòng “ Số kiểm kê thực tế” căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại tiền vào cột 1 và tính ra tổng số tiền để ghi vào cột 2. - Dòng chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dƣ theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế. Trên bảng kiểm ke quỹ cần phải xác định rõ và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của ban kiểm kê. Bảng kiểm kê quỹ phải có chữ ký của thủ quỹ. Trƣờng ban kiểm kê và kế toán trƣởng. Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết. 12
  13. Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản: - 1 bản lƣu ở thủ quỹ. - 1 bản lƣu ở kế toán quỹ tiền mặt hoặc kế toán thanh toán. 1.1.3.8. Bảng kiểm kê quỹ. Mục đích: Bảng kiểm kê quỹ nhằm xác nhận tiền ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý…… tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cƣờng quản lý quỹ và làm cơ sở qui trách nhiệm vậ chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch. a.Mẫu chứng từ. Đơn vị:…………………. Mẫu số 08b-TT Địa chỉ:………………….. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BT BẢNG KIỂM KÊ QUỸ ( Dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý) Số :………………. Hôm nay, vào……giờ…….ngày….tháng…….năm…………………………………………………… Chúng tôi gồm: - Ông/ Bà:…………………………………………..Đại diện kế toán - Ông/ Bà:…………………………………………..Đại diện thủ quỹ - Ông/ Bà:…………………………………………..Đại diện …….. Cùng nhau tiến hành kiểm kê quỹ ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý kết quả nhƣ sau: STT Diễn giải Đơn vị Số Đơn giá Tính ra VNĐ Ghi chú tính lƣợng Tỷ giá VNĐ A B C 1 2 3 4 D I Số dƣ theo sổ quỹ: X X …….. …….. …….. …….. II Số kiểm kê quỹ thực tế: X X …….. …….. …….. …….. 1 Trong đó: - Loại …….. …….. …….. …….. …….. …….. 2 - Loại …….. …….. …….. …….. …….. …….. 3 - -Loại …….. …….. …….. …….. …….. …….. 4 - Loại …….. …….. …….. …….. …….. …….. 5 ……. …….. …….. …….. …….. …….. …….. III Chênh lệch(III = I – II) X X …….. …….. …….. …….. - Lý do: + Thừa:………………………………………………………………………………………… + Thiếu:………………………………………………………………………………………... Kết luận sau khi kiểm kê quỹ:…………………………………………………………………………… Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) b. Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi. Góc trên bên trái của Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt phải ghi rõ tên đơn vị( hoặc đóng dấu), bộ phận. Việc kiểm kê quỹ đƣợc tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quỹ, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ. Khi tiền hành kiểm kê phải lập biên bản kiểm kê, trong đó thủ quỹ và kế toán tiền mặt hoặc kế toán thanh toán là các thành viên. Biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê( ….giờ…..ngày…..tháng……năm……). Trƣớc khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dƣ tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê. 13
  14. - Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ nhƣ: Ngoại tệ, vàng, bạc….. - Dòng “ Số dƣ theo sổ quỹ”: Căn cứ vào sổ tồn quỹ trên sổ quỹ tại ngày, giờ cộng sổ kiểm kê quỹ ghi vào cột 2. - Dòng “ Số kiểm kê thực tế” căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại tiền vào cột 1 và tính ra tổng số tiền để ghi vào cột 2. - Dòng chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dƣ theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế. Trên bảng kiểm ke quỹ cần phải xác định rõ và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của ban kiểm kê. Bảng kiểm kê quỹ phải có chữ ký của thủ quỹ. Trƣờng ban kiểm kê và kế toán trƣởng. Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết. Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản: - 1 bản lƣu ở thủ quỹ. - 1 bản lƣu ở kế toán quỹ tiền mặt hoặc kế toán thanh toán. Ghi chú: Trƣờng hợp kiểm kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thì cột “ Diễn giải” phải ghi theo từng loại, tứng thứ. 1.1.3.9. Bảng kê chi tiền. Mục đích: bảng kê chi tiền là bảng liệt kê các khoản tiền đã chi, làm căn cứ quyết toán các khoản tiền đã chi và ghi sổ kế toán. a. Mẫu chứng từ. Đơn vị:…………………. Mẫu số 09-TT Địa chỉ:………………….. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BT BẢNG KÊ CHI TIỀN Ngày…….tháng……năm…… Họ và tên ngƣời chi tiền………………………………………………………………………………… Bộ phận( hoặc địa chỉ):………………………………………………………………………………… Chi cho công việc:……………………………………………………………………………………… STT Chứng từ Nội dung chi Số tiền Số hiệu Ngày tháng A B C D 1 Cộng Số tiền viết bằng chữ:……………………………………………………………………………………. ( Kèm theo………….chứng từ gốc). Ngƣời lập bảng kê Kế toán trƣởng Ngƣời duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) b. Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi. Góc trên bên trái ghi rõ tên đơn vị. Phần đầu ghi rõ tên, bộ phận, địa chỉ của ngƣời chi tiền và ghi rõ nội dung chi cho công việc gì. - Cột A, B, C, D ghi rõ số thứ tự, số hiệu, ngày tháng chứng từ và diễn giải nội dung chi của từng chứng từ. - Cột 1: Ghi số tiền. 14
  15. Bảng kê chi tiền phải ghi rõ tổng số tiền bằng chữ và số chứng từ gốc đính kèm. Bảng kê chi tiền đƣợc lập thành 2 bản: - 1 bản lƣu ở thủ quỹ. - 1 bản lƣu ở kế toán quỹ. 1.2.Chứng từ kế toán các khoản phải thu, phải trả. 1.2.1. Chứng từ kế toán các khoản phải thu bao gồm: - Phiếu thu, phiếu chi (Mẫu, nội dung của chứng từ nhƣ phần 1.1). - Giấy báo có, báo nợ Ngân hàng. - Hóa đơn(Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn thông thƣờng) - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho. .................. 1.2.2. Phương pháp lập chứng từ kế toán các khoản phải thu. 1.2.2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng. Hóa đơn giá trị gia tăng là loại hóa đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ, bán hàng hóa, dịch vụ. Hóa đợn do ngƣời bán lập khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Hóa đơn là căn cứ để ngƣời bán ghi vào doanh thu và các sổ kế toán có liên quan và là chứng từ cho ngƣời mua vận chuyển hàng hóa trên đƣờng, lập phiếu nhập kho, thanh toán tiền hàng và ngƣời mua đƣợc tính khấu trừ thuế GTGT. a. Mẫu chứng từ. HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG Ký hiệu:….. Số:……….. Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày ….. tháng …. năm …… Đơn vị bán hàng:……………………………………………………………………………….................. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………............. Số tài khoản:………………………….. tại Ngân hàng: ………………………………………............... Điện thoại…………………….. ...............MS:……………………………………………………............. Họ tên ngƣời mua hàng: …………………………………………………………………………............... Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………............. Số tài khoản…………………….................................................................................................…............. Hình thức thanh toán:……………………….. MS : …………………………………………............. Tên hàng hoá, Số TT Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền dịch vụ A B C 1 2 3=1x2 Cộng tiền hàng: Thuế GTGT: Tiền thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán : Số tiền viết bằng chữ: Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,họ và tên) (Ký,họ và tên) (Ký ,họ và tên 15
  16. b. Căn cứ và phƣơng pháp ghi. - Những dòng phía trên ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế tổ chức, cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán( Tiền mặt, TGNH…..). - Các cột tiếp theo. Cột A,B: Ghi số thứ tự, tên hàng hóa, dịch vụ. Cột C: Đơn vị tính ghi theo đơn vị quốc gia quy định. Cột 1: Ghi số lƣợng của từng sản phẩm, hàng hóa. Cột 2: Ghi rõ số đơn giá của từng sản phẩm, hàng hóa. Cột 3: Ghi rõ số tiền hàng(3) = (2) *(1). Các dòng còn thừa phía dƣới cột A,B,C, 1,2,3 đƣợc gạch chéo từ trên xuống. Dòng tiền hàng: Ghi số tiền hàng cộng đƣợc ở cột 3. Dòng thuế GTGT: Ghi thuế suất của hàng hóa, dịch vụ theo luật thuế. Dòng tiền thuế GTGT: Ghi số tiền thuế của hàng hóa, dịch vụ. Dòng tổng cộng tiền thanh toán: Ghi bằng số tiền hàng cộng số tiền thuế GTGT. Dòng số tiền viết bằng chữ, ghi bằng chữ số tiền tổng cộng, tiền thanh toán. 1.2.2.2. Hóa đơn bán hàng. Hóa đơn bán hàng thông thƣờng là loại hóa đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế theo phƣơng pháp trực tiếp, bán hàng hóa, dịch vụ. Hóa đợn do ngƣời bán lập khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Hóa đơn là căn cứ để ngƣời bán ghi vào doanh thu và các sổ kế toán có liên quan và là chứng từ cho ngƣời mua vận chuyển hàng hóa trên đƣờng, lập phiếu nhập kho, thanh toán tiền hàng và ngƣời mua không đƣợc tính thuế khấu trừ mà đƣợc tính vào chi phí a. Mẫu chứng từ. HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG Mẫu số 02GTTT – 3LL Ký hiệu:….. Số:……….. Liên 1: Lƣu Ngày ….. tháng …. năm …… Đơn vị bán hàng:……………………………………………………………………………….................. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………............. Số tài khoản:………………………….. tại Ngân hàng: ………………………………………............... Điện thoại…………………….. ...............MS:……………………………………………………............. Họ tên ngƣời mua hàng: …………………………………………………………………………............... Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………............. Số tài khoản…………………….................................................................................................…............. Hình thức thanh toán:……………………….. MS : …………………………………………............. Tên hàng hoá, Số TT Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền dịch vụ A B C 1 2 3=1x2 Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ:………………………………………………………………….. Số tiền viết bằng chữ:.................................................................................................................................. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký,họ và tên) (Ký,họ và tên) (Ký ,họ và tên 16
  17. b. Căn cứ và phƣơng pháp ghi. - Những dòng phía trên ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế tổ chức, cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán( Tiền mặt, TGNH…..). - Các cột tiếp theo. Cột A,B: Ghi số thứ tự, tên hàng hóa, dịch vụ. Cột C: Đơn vị tính ghi theo đơn vị quốc gia quy định. Cột 1: Ghi số lƣợng của từng sản phẩm, hàng hóa. Cột 2: Ghi rõ số đơn giá của từng sản phẩm, hàng hóa. Cột 3: Ghi rõ số tiền hàng(3) = (2) *(1). Các dòng còn thừa phía dƣới cột A,B,C, 1,2,3 đƣợc gạch chéo từ trên xuống. Dòng cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ: Ghi tổng số tiền hàng.. Dòng số tiền viết bằng chữ, ghi bằng chữ số tiền tổng cộng, tiền thanh toán. 1.3. Chứng từ kế toán vật liệu, dụng cụ, hàng hóa. 1.3.1. Mục đích: Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tƣ, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, làm căn cứ kiểm tra tình hình sử dụng, dự trữ vật tƣ, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa và cung cấp thông tin cần thiết cho việc quản lý hàng tồn kho. 1.3.2. Các loại chứng từ kế toán vật liệu, dụng cụ, hàng hóa gồm các biểu mẫu sau: - Phiếu nhập kho Mẫu số 01 – VT - Phiếu xuất kho Mẫu số 02 – VT - Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa: Mẫu số 03 – VT - Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ Mẫu số 04 – VT - Biên bản kiểm kê vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa: Mẫu số 05 – VT - Bảng kê mua hàng Mẫu số 06 – VT - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ: Mẫu số 07 – VT 1.3.3. Phương pháp lập chứng từ kế toán vật liệu, dụng cụ, hàng hóa. 1.3.3.1. Phiếu nhập kho. Mục đích: Nhằm xác định số lƣợng vật tƣ , công cụ, dụng cụ,sản phẩm hàng hóa nhập kho làm căn cứ ghi thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác địch trách nhiệm với ngƣời có liên quan và ghi sổ kế toán. a. Mẫu chứng từ. 17
  18. Đơn vị:............................. Mẫu số 01-VT Bộ phận:……………….. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC PhiÕu NHẬP kho Nợ.................. Ngày…….tháng…….năm…… Có .................. Họ tên ngƣời giao: .......................................................................................................................... Theo..........số......ngày.........tháng........năm............của... .................................................................. Nhập tại kho …………………………………..địa điểm……………………………………… Tên, nhãn hiệu, quy Số lƣợng cách, phẩm chất, Đơn vị STT chất vật tƣ, dụng Mã số Theo Thực Đơn giá Thành tiền tính cụ, sản phẩm, hàng chứng từ nhập hóa A B C D 1 2 3 4 Cộng Tổng số tiền (viết bằng chữ):............................................................................................................ - Số chứng từ gốc kèm theo:............................................................................................................... Ngày……..tháng…….năm……. Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) b. Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi - Góc trên bên trái của Phiếu nhập kho phải ghi rõ tên của đơn vị(hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận nhập kho. Phiếu nhập kho đƣợc áp dung trong các trƣờng hợp nhập kho mua ngoài, tự sản xuất, thuê ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn, hoặc thừa phát hiện trong kiểm kê. - Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày, tháng, năm lập phiếu, họ tên ngƣời giao vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, số hóa đơn hoặc lệnh nhập kho, tên kho, địa điểm nhập kho. - Cột A,B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính của vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. - Cột 1: Ghi số lƣợng theo chứng từ( hóa đơn hoặc lệnh nhập) - Cột 2: Thủ kho ghi số lƣợng thực tế nhập kho. - Cột 3,4: Do kế toán ghi đơn giá( giá hạch toán hoặc giá hoa đơn,...tùy theo quy định của từng đơn vị) và tính ra số tiền của từng thứ vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa thực nhập. - Dòng cộng: Ghi tổng số tiền của các loại vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa nhập cùng một phiếu nhập kho. - Dòng số tiền viết bằng chữ: Ghi tổng số tiền trên Phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng hoặc bộ phận sản xuất lập thành 2 liên( Đối với vật tƣ hàng hóa mua ngoài) hoặc 3 liên ( đối với vật tƣ tự sản xuất)( đặt giấy than viết 1 lần). Sau khi lập phiếu xong, ngƣời lập 18
  19. phiếu( ký, ghi rõ họ tên), ngƣời giao hàng mang phiếu đến kho để nhập vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. Nhập kho xong thủ kho ghi ngày, tháng, năm nhập kho và cùng ngƣời giao hàng ký vào phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán ký vào phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán và liên 1 lƣu ở nơi lập phiếu, liên 3( nếu có) ngƣời giao hàng giữ. 1.3.3.2Phiếu xuất kho. Mục đích: Nhằm xác định số lƣợng vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp, làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tƣ. a. Mẫu chứng từ. Đơn vị:............................. Mẫu số 02 – VT Bộ phận:……………….. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC PhiÕu xuÊt kho Số:…………… Ngày…..tháng……năm…. Nợ .................. Có .................. Hộ tên ngƣời nhận hàng ............................... địa chỉ (bộ phận)....................................................................... Lý do xuất kho: ............................................................................................................................................... Xuất tại kho( ngăn lô): …………………Địa điểm…………………………................................................. Tên, nhãn hiệu, quy Số lƣợng Đơn cách, phẩm chất, chất Đơn STT Mã số vị Thành tiền vật tƣ, dụng cụ, sản Yêu cầu Thực xuất giá tính phẩm, hàng hóa A B C D 1 2 3 4 Céng - Tổng số tiền ( Viết bằng chữ):………………………………………………………………… - Số chứng từ gốc kèm theo:…………………………………………………………………… Ngày ……..tháng…….năm…….. Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) b. Phƣơng pháp và trách nhiệm ghi 19
  20. - Góc trên bên trái của Phiếu xuất kho phải ghi rõ tên của đơn vị(hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận xuất kho. Phiếu xuất kho lập cho một hoặc nhiều vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa cùng một kho dùng cho một đối tƣơngoặc cùng một mục đích sử dụng. - Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ số phiếu xuất và ngày, tháng, năm lập phiếu, họ tên ngƣời nhận hàng, tên, đơn vị(bộ phận). Lý do xuất kho và kho xuất vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. - Cột A,B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính của vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. - Cột 1: Ghi số lƣợng theo yêu cầu xuất kho của ngƣời(bộ phận) sử dụng. - Cột 2: Thủ kho ghi số lƣợng thực tế xuất kho( số lƣợng thực tế xuất kho chỉ có thể bằng hoặc ít hơn số lƣợng yêu cầu) - Cột 3,4: Do kế toán ghi đơn giá( giá hạch toán hoặc giá hoa đơn,...tùy theo quy định của từng đơn vị) và tính ra số tiền của từng thứ vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa xuất kho( cột 4 = cột 2x cột 3) - Dòng cộng: Ghi tổng số tiền của các loại vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa nhập cùng một phiếu xuất kho. - Dòng số tiền viết bằng chữ: Ghi tổng số tiền trên Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho do bộ phận xin lĩnh hoặc bộ phận quản lý, bộ phận kho lập(tùy theo tổ chức quản lý và quy định của từng doanh nghiệp) thành 3 liên( đặt giấy than viết 1 lần). Sauk hi lập phiếu xong, ngƣời lập phiếu và kế toán trƣởng ký song chuyển cho giám đốc hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền duyệt( ghi rõ họ tên) giao cho ngƣời nhận cầm phiếu xuất kho để nhận hàng. Sauk hi xuất kho, thủ kho ghi vào cột 2 số lƣợng thực xuất của từng thứ, ghi, ngày, tháng, năm xuất kho và cùng ngƣời nhận hàng ký tên vào phiếu xuất kho(ghi rõ họ, tên). Liên 1: Lƣu ở bộ phận lập phiếu. Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để kế toán ghi vào cột 3,4 và ghi vào sổ kế toán. Liên 3: Ngƣời nhận vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng. 1.3.3.3. Biên bản kiểm nghiệm. Mục đích: Xác định số lƣợng, quy cách, chất lƣợng vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa trƣớc khi nhập kho, làm căn cứ để quy trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản. a. Mẫu chứng từ. 20
nguon tai.lieu . vn