Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG GIÁO TRÌNH Thực hành báo cáo thuế NGHỀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP (Ban hành theo Quyết định số: 630/QĐ-CĐN ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang) Tên tác giả : Phan Thị Kim Hên Năm ban hành: 2022 0
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. GIỚI THIỆU Hiện nay việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý kinh tế sản xuất nói chung và công tác kế toán nói riêng trở nên phổ biến và ngày càng phát triển. Với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin thì công việc kế toán cũng nhƣ quản lý thuế đã đƣợc thực hiện một cách nhanh chóng, kịp thời và đạt hiệu quả cao. Để phù hợp với xu thế phát triển chung, công tác kế toán cũng cần phải cập nhật và thực hiện trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin. Và theo quy định hiện hành các doanh nghiệp phải việc thực hiện kê khai thuế, báo cáo, nộp thuế phải thực hiện qua mạng internet và sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai. Giáo trình Thực hành báo cáo thuế đƣợc biên soạn nhằm mục đích tạo điều kiện cho học sinh sinh viên chuyên ngành kế toán doanh nghiệp tiếp cận ngày càng sát hơn với thực tế về công tác kế toán thuế tại các doanh nghiệp. Với cách thức biên soạn chi tiết cung cấp đầy đủ biểu mẫu giáo trình đƣợc dùng làm tài liệu dùng để nghiên cứu, giảng dạy của giảng viên. Không những thế những ngƣời làm kế toán thực tế cũng có thể tự học qua nghiên cứu các nội dung trong giáo trình. Nội dung giáo trình đƣợc biên soạn theo hƣớng thực hành để ngƣời đọc dễ vận dụng và thực hành các nội dung nhƣ: lập các loại tờ khai thuế (giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân, báo cáo hóa đơn...) trên phần mềm HTKK. Bên cạnh đó còn có những hƣớng dẫn chi tiết các thủ tục liên quan đến việc vận dụng hệ thống thuế điện tử. Thông qua việc học tập, vận dụng các nội dung trong giáo trình ngƣời đọc sẽ đƣợc trang bị những kiến thức cũng nhƣ kỹ năng thực hành các nội dung liên quan đế kê khai thuế từ khi doanh nghiệp mới thành lập đến việc lập hoàn tất các loại tờ khai và quyết toán thuế theo hình thức thuế điện tử. Trong quá trình biên soạn, mặc dù đã rất cố gắng nhƣng vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong nhận đƣợc sự đóng của đồng nghiệp, các bạn sinh viên - học sinh để tài liệu đƣợc hoàn thiện hơn. An Giang, ngày tháng năm 2022 Chủ biên: ThS Phan Thị Kim Hên 1
  3. MỤC LỤC Nội dung Trang Tuyên bố bản quyền 1 Giới thiệu 1 Mục lục 2 Thuật ngữ, chữ viết tăt 4 Chƣơng trình mô đun 5 Bài 1: TỔNG QUAN VỀ KÊ KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ 7 I. PHẦN MỀM HỖ TRỢ KÊ KHAI 7 1. Giới thiệu phần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK) 7 1.1. Phần mềm HTKK là gì? 7 1.2. Lợi ích phần mềm HTKK 8 2. Cài đặt phần mềm HTKK 9 II. KÊ KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ 10 1. Dịch vụ Thuế điện tử - eTax 10 1.1. Điều kiện áp dụng 10 1.2. Chứng thƣ số, chữ ký số 10 2. Trình tự kê khai thuế điện tử 12 2.1. Cài đặt Chữ ký số và các phần mềm hỗ trợ kê khai thuế qua mạng 12 2.2. Đăng ký dịch vụ khai thuế điện tử 13 Bài 2: BÁO CÁO THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 17 I. Phƣơng pháp tính thuế GTGT 17 1. Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp trên GTGT 17 1.1. Đối tƣợng áp dụng 17 1.2. Phƣơng pháp tính 17 2. Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp trên doanh thu 18 2.1. Đối tƣợng áp dụng 18 2.2. Phƣơng pháp tính 18 3. Thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ 20 3.1. Đối tƣợng áp dụng 20 3.2. Phƣơng pháp tính thuế GTGT phải nộp 21 II. Thực hành kê khai thuế GTGT 23 1. Thực hành kê khai thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp trên GTGT (Mẫu số 03/GTGT) 23 1.1. Căn cứ lập 23 1.2. Phƣơng pháp lập 23 2
  4. 1.3. Hƣớng dẫn kê khai Tờ khai GTGT trực tiếp trên GTGT trên ứng dụng HTKK 23 2. Thực hành kê khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu (Mẫu số 04/GTGT) 23 2.1. Căn cứ lập 23 2.2. Phƣơng pháp lập 23 2.3. Hƣớng dẫn kê khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu (Mẫu số 04/GTGT) trên phần mềm HTKK 24 3. Thực hành kê khai thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ (Mẫu số 01/GTGT) 52 3.1. Căn cứ lập 52 3.2. Phƣơng pháp lập 52 3.3. Hƣớng dẫn kê khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu (Mẫu số 04/GTGT) trên phần mềm HTKK 54 III. Thực hành kê khai bổ sung, điều chỉnh thuế GTGT 54 1. Các trƣờng hợp điều chỉnh thuế GTGT đã kê khai 54 1.1 Các trƣờng kê khai bổ sung, điều chỉnh 54 1.2. Quy định về việc kê khai bổ sung thuế GTGT 55 1.3. Nguyên tắc kê khai bổ sung điều chỉnh thuế GTGT 56 2. Thực hành kê khai bổ sung, điều chỉnh thuế GTGT 56 2.1. Doanh nghiệp phát hiện kê khai sai nhƣng không làm ảnh hƣởng đến số thuế GTGT phải nộp, tiền thuế GTGT đƣợc khấu trừ: 56 2.2. Doanh nghiệp phát hiện kê khai sai ảnh hƣởng đến số tiền thuế GTGT 57 phải nộp, tiền thuế GTGT đƣợc khấu trừ: Bài 3: BÁO CÁO THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 68 I. PHƢƠNG PHÁP TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 68 1. Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp kê khai theo phƣơng pháp trực tiếp 68 1.1. Đối tƣợng chịu thuế 68 1.2. Tỷ lệ tính thuế 68 2. Thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp kê khai theo phƣơng pháp khấu trừ 68 2.1. Phƣơng pháp tính thuế TNDN 68 2.2. Cách xác định các chỉ tiêu tính thuế TNDN 69 II. THỰC HÀNH KÊ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 73 1. Lập Bảng bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (PL03– 1A/TNDN) 73 3
  5. 2. Lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 76 Bài 4: BÁO CÁO THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ CÁC LOẠI BÁO CÁO THUẾ KHÁC 93 I. Phƣơng pháp tính thuế thu nhập cá nhân 93 1.1. Phƣơng pháp tính thuế thu nhập cá nhân 93 1.2. Cách tính thuế thu nhập cá nhân 95 II. Thực hành báo cáo thuế thu nhập cá nhân 96 1. Lập tờ khai đăng ký nộp thuế TNCN 96 2. Lập tờ khai cá nhân tự quyết toán 98 3. Lập tờ khai nộp thuế dùng cho tổ chức nộp thuế thay cho cá nhân 106 3.1. Phƣơng pháp lập các phụ lục 106 3.2. Kê khai thuế thu nhập cá nhân trên phần mềm HTKK 109 III. Thực hành kê khai lệ phí môn bài 111 1. Đối tƣợng và mức nộp lệ phí môn bài 112 2. Thực hành kê khai lệ phí môn bài trên HTKK 112 IV. Thực hành lập báo cáo hóa đơn 113 1. Thủ tục đăng ký sử dụng hoá đơn 113 1.1. Đăng ký sử dụng hóa đơn tự in 113 1.2. Đăng ký sử dụng hóa đơn đặt in 114 1.3. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử 115 1.4. Mua hóa đơn của cơ quan thuế 115 2. Lập thông báo phát hành hoá đơn trên HTKK 116 3. Lập báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn 116 3.1. Quy định về việc lập Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn 116 3.2 Cách lập Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn 116 Bài 5: NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ 122 I. Đăng ký nộp tờ khai thuế điện tử 122 1. Điều kiện áp dụng thuế điện tử 122 2. Các bƣớc thực hiện kê khai thuế điện tử 122 3. Đăng ký kê khai thuế qua mạng 122 4. Nộp tờ khai thuế qua mạng 123 II. Đăng ký nộp thuế điện tử 124 1. Đăng ký nộp thuế điện tử 124 2. Lập giấy nộp tiền và nộp thuế điện tử 127 Tài liệu tham khảo 135 4
  6. Thuật ngữ, chữ viết tắt STT Thuật ngữ/chữ viết tắt Mô tả 1 CKS Chữ ký số 2 CQT Cơ quan thuế 3 ETax/ ETax Services Dịch vụ thuế điện tử 4 GTGT Giá trị gia tăng 5 GNT Giấy nộp tiền 6 iHTKK Hệ thống kê khai thuế điện tử 7 KBNN Kho bạc nhà nƣớc 8 MST Mã số thuế 9 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 10 NNT Ngƣời nộp thuế 10 NLĐ Ngƣời lao động 11 NSNN Ngân sách nhà nƣớc 12 NSD Ngƣời sử dụng 13 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 14 TNCN Thu nhập cá nhân 5
  7. CHƢƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: THỰC HÀNH BÁO CÁO THUẾ Mã mô đun: MĐ32 Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận: 39 giờ; Kiểm tra: 6 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN - Vị trí: Môn đun báo cáo thuế thuộc nhóm các mô đun chuyên môn đƣợc bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các môn: Thuế, Kế toán doanh nghiệp, Thực hành kế toán doanh nghiệp. Mô đun có vị trí quan trọng trong khoa học kế toán nói riêng và khoa học kinh tế nói chung. - Tính chất: Mô đun báo cáo thuế có tính chất hỗ trợ cho các môn học nghiệp vụ của nghề và đƣợc vận dụng vào thực tiễn công tác kế toán, thuế của doanh nghiệp. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN 1. Kiến thức - Trình bày đƣợc nội dung cơ bản của các loại thuế chủ yếu đang áp dụng tại các doanh nghiệp mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải nộp ngân sách trong nền kinh tế hiện nay; - Tính toán đƣợc các khoản thuế của doanh nghiệp phải nộp ngân sách theo quy định hiện hành. 2. Kỹ năng - Vận dụng đƣợc các phƣơng pháp tính thuế phù hợp với thực tế sản xuất kinh doanh và chế độ kế toán thuế mà doanh nghiệp đang áp dụng; - Lập đƣợc các báo cáo thuế theo quy định trên phần mềm hỗ trợ kê phai thuế; - Thực hiện đƣợc việc nộp các báo cáo thuế qua mạng và nộp thuế điện tử. 3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm - Chấp hành đúng Luật thuế, những quy định, chính sách thuế của từng loại thuế vào trong công tác kế toán thực tế công tác chuyên môn; - Trung thực, có đạo đức lƣơng tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian Thời gian (giờ) Số Tên chƣơng mục Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ KÊ KHAI THUẾ 4 3 1 ĐIỆN TỬ 6
  8. Thời gian (giờ) Số Tên chƣơng mục Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra 1. Phần mểm hỗ trợ kê khai 2. Kê khai thuế điện tử 1 BÀI 2: BÁO CÁO THUẾ GIÁ TRỊ GIA 16 3 11 2 TĂNG 1. Phƣơng pháp tính thuế GTGT 2. Thực hành kê khai thuế GTGT 3. Thực hành kê khai bổ sung, điều chỉnh thuế GTGT *Kiểm tra 3 BÀI 3: BÁO CÁO THUẾ THU NHẬP 16 3 11 2 DOANH NGHIỆP 1. Phƣơng pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2. Thực hành kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp *Kiểm tra 4 BÀI 4: BÁO CÁO THUẾ THU NHẬP CÁ 16 3 11 2 NHÂN VÀ CÁC LOẠI BÁO CÁO THUẾ KHÁC 1. Phƣơng pháp tính thuế thu nhập cá nhân 2. Thực hành báo cáo thuế TNCN 3. Thực hành kê khai lệ phí môn bài 4. Thực hành lập báo cáo hoá đơn *Kiểm tra 5 BÀI 5: NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ 8 3 5 1. Đăng ký nộp tờ khai thuế điện tử 2. Đăng ký nộp thuế điện tử Cộng 60 15 39 6 7
  9. Bài 1 TỔNG QUAN VỀ KÊ KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ Mục tiêu: - Trình bày đƣợc nội dung của phần mềm ứng dụng hỗ trợ kê khai thuế; - Xác định đƣợc những nội dung của ứng dụng kê khai thuế điện tử và các điều kiện để sử dụng đƣợc trang web kê khai thuế điện tử; - Cài đặt đƣợc phần mềm hỗ trợ kê khai; - Thực hiện đƣợc các bƣớc đăng ký dịch vụ thuế điện tử, đăng ký tờ khai thuế điện tử; - Nhận thức đƣợc vai trò, vị trí và tầm quan trọng cũng nhƣ những tiện ích của hệ thống thuế điện tử. Nội dung: I. PHẦN MỀM HỖ TRỢ KÊ KHAI 1. Giới thiệu phần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK) 1.1. Phần mềm HTKK là gì? Nhằm đơn giản công tác kê khai thuế giúp kế toán tiết kiệm thời gian, Tổng Cục Thuế Việt Nam phát hành phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK. Đây là phần mềm cung cấp miễn phí cho doanh nghiệp phục vụ cho việc kê khai thuế có hỗ trợ mã vạch đính kèm khi in. 1.2. Lợi ích phần mềm HTKK - Đơn giản các thủ tục kê khai – nộp thuế Theo phƣơng pháp nộp thuế truyền thống, nhân viên kế toán thuế của doanh nghiệp sẽ đến tại cơ quan thuế nhà nƣớc đóng tại địa phƣơng để thực hiện các thủ tục kê khai và nộp thuế. Quá trình này có thể gây mất khá nhiều thời gian vì kế toán viên phải thực hiện khá nhiều các thủ tục liên quan đến chứng từ. Với phần mềm HTKK, quá trình này trở nên đơn giản và nhanh chóng hơn rất nhiều, chỉ với máy tính có cài phần mềm HTKK mới nhất và có kết nối mạng thì ngay tại nơi làm việc, nhân viên kế toán thuế hoàn toàn có thể thực hiện công đoạn kê khai thuế. - Tiết kiệm chi phí in ấn Với phần mềm hỗ trợ kê khai, những thông báo kê khai thuế đều đƣợc gửi qua mạng Internet nên sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí in ấn các loại giấy tờ liên quan khi cần thực hiện thủ tục nộp thuế. - Tiết kiệm thời gian Với việc sử dụng phần mềm HTKK, do quá trình nộp thuế đƣợc đơn giản hóa nên doanh nghiệp sẽ tiết kiệm đƣợc nhiều thời gian. Kế toán thuế doanh nghiệp sẽ không mất 8
  10. nhiều thời gian để di chuyển, chờ đợi, điền các giấy tờ liên quan khi đến kỳ kê khai - nộp thuế - Doanh nghiệp đƣợc tiếp cận với giao dịch điện tử Việc sử dụng phần mềm HTKK vừa giúp doanh nghiệp đƣợc tiếp cận với các giao dịch điện tử vì các thao tác kê khai nộp thuế đều đƣợc thực hiện trực tuyến, vừa giúp cơ quan thuế nhà nƣớc giảm tải khối lƣợng công việc liên quan đến hoạt động nộp thuế của doanh nghiệp. 2. Cài đặt phần mềm HTKK Quá trình cài đặt HTKK gồm những bƣớc sau: Bƣớc 1: Tải phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK Tìm link tải phần mềm bằng cách gõ vào ô tìm kiếm của Google với cụm từ khóa “HTKK”, chọn trang Web của Tổng cục thuế “HTKK- Tổng cục thuế”. Màn hình xuất hiện các file HTKK với nhiều phiên bản khác nhau, nhấn file Zip HTKK (nên chọn phiên bản mới nhất) để tải về. 1. Tải tài liệu Ngày phát Tải Phiên bản hành bộ cài đặt Hƣớng d n Hƣớng d n Nội dung cài đặt sử dụng nâng cấp 02/04/2021 4.5.6 ZIP 25/03/2021 4.5.5 ZIP 19/03/2021 4.5.4 ZIP C c ph n mềm mềm h tr hai Bƣớc 2: Giải nén file vừa tải về Nhấn chuột phải vào file vừa tải về, chọn Extract files... để giải nén file. 9
  11. Bƣớc 3: Cài đặt phần mềm kê khai thuế HTKK - Nhấn vào file Setup để cài đặt phần mềm kê khai thuế HTKK. - Chạy file setup.exe để thực hiện quá trình cài đặt HTKK 4.x + Hiển thị Cài dặt phần mềm hỗ trợ kê khai thuế chọn”Tiếp tục” + Chọn vị trí lƣu thƣ mục: * Nếu lƣu thƣ mục theo mặc định chọn “Tiếp tục” * Nếu muốn thay đổi nơi lƣu thƣ mục chọn “Thay đổi”, chọn vị trí muốn lƣu và chọn “OK” + Sẳn sàng để cài đặt chọn “Cài đặt” + Chƣơng trình sẽ thực hiện các bƣớc: Cài dặt ứng dụng và Cài đặt hoàn thành chọn “ Hoàn thành” 10
  12. Sau khi kết thúc quá trình cài đặt, trên màn hình Desktop xuất hiện biểu tƣợng HTKK 4.1.X. II. KÊ KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ 1. Dịch vụ Thuế điện tử - eTax Với hệ thống Dịch vụ Thuế điện tử – eTax, ngƣời nộp thuế có thể tiếp cận và quản lý tất cả các dịch vụ thuế điện tử trên một hệ thống duy nhất. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng thực hiện đầy đủ các bƣớc trong các quy trình kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, tra cứu. 1.1. Điều kiện áp dụng Theo quy định, các doanh nghiệp thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế phải đảm bảo các điều kiện sau: - Đã đƣợc cấp mã số thuế; có khả năng truy cập và sử dụng mạng internet; có địa chỉ hộp thƣ điện tử liên lạc ổn định với cơ quan thuế. - Có chứng thƣ số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp và đang còn hiệu lực. - Lập hồ sơ kê khai thuế bằng phần mềm Hỗ trợ kê khai (HTKK) của cơ quan thuế. - Đăng ký sử dụng dịch vụ kê khai thuế điện tử 1.2. Chứng thƣ số, chữ ký số 1.2.1. Chứng thƣ số a) Khái niệm Chứng hƣ số là một dạng chứng thƣ điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là ngƣời ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tƣơng ứng (Khoản 7, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP) 11
  13. b) Quy định nội dung của chứng thƣ số Hiện nay, theo quy định chứng thƣ số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức khi đƣợc cấp sẽ phải bao gồm đầy đủ các nội dung sau:  Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.  Tên của thuê bao.  Số hiệu chứng thƣ số.  Thời hạn có hiệu lực của chứng thƣ số.  Khóa công khai của thuê bao.  Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.  Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thƣ số.  Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.  Thuật toán mật mã.  Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. 1.2.2. Chữ ký số a) Khái niệm Chữ ký số là loại chữ ký điện tử sử dụng để thay thế cho chữ ký thƣờng bằng tay trên các thiết bị điện tử số, các văn bản và tài liệu số. Thông thƣờng các tài liệu này đƣợc dùng để kê khai, nộp thuế qua mạng, khai hải quan điện tử và các giao dịch số khác. b) Công dụng của chữ ký số Công dụng của chữ ký số bao gồm: - Thay thế cho chữ ký tay trong các giao dịch thƣơng mại điện tử trên môi trƣờng số, giúp hoạt động giao dịch có thể diễn ra nhanh chóng và tiết kiệm thời gian. - Với các cá nhân, chữ ký số có giá trị pháp lý tƣơng đƣơng chữ ký tay. - Với các tổ chức, doanh nghiệp, chữ ký số có giá trị tƣơng đƣơng con dấu và chữ ký của ngƣời đại diện pháp luật. - Chữ ký số giúp bạn ký trong các giao dịch thƣ điện tử, ký vào mail để xác nhận ngƣời gửi thƣ cho khách hàng. - Chữ ký số có thể giúp bạn đầu tƣ chứng khoán trực tiếp, mua hàng, thanh toán và chuyển tiền trực tiếp một cách bảo mật, an toàn. - Không cần phải in ấn các tờ kê khai hay đến cơ quan thuế để giải quyết khi thực hiện kê khai trực tuyến hoặc thông quan trực tuyến. 12
  14. - Đóng bảo hiểm. - Ký hợp đồng điện tử tới với khách hàng trực tuyến thông qua hợp đồng điện tử - Có thể sử dụng chữ ký số với các ứng dụng quản lý của doanh nghiệp với mức độ tin cậy, bảo mật và tính xác thực cao. Thực tế, phía nhà cung cấp sẽ cấp chứng thƣ số cho đơn vị kinh doanh trƣớc rồi mới cấp chữ ký số sau.Về mặt pháp lý, mỗi Chứng thƣ số đƣợc coi nhƣ là con dấu của doanh nghiệp. Cách quản lý Chứng thƣ số giống nhƣ quản lý con dấu. Vì vậy các doanh nghiệp khác nhau phải sử dụng USB token khác nhau để phân biệt. Doanh nghiệp có thể tùy chọn nhà cung cấp chứng thƣ số đã đƣợc Bộ Thông tin truyền thông cấp phép. Hiện nay có các đơn vị đƣợc Bộ Thông tin truyền thông cấp phép cấp phép gồm có 15 đơn vị. 2. Trình tự kê khai thuế điện tử Để áp dụng hình thức kê khai thuế điện tử, NNT cần thực hiện các nội dung sau: Bƣớc 1. Tạo tờ khai bằng phần mềm HTKK Bƣớc 2: Cài đặt Chữ ký số. Bƣớc 3: Đăng ký sử dụng dịch vụ khai thuế điện tử Bƣớc 4: Đăng ký các tờ khai nộp qua mạng. Bƣớc 5. Nộp tờ khai qua hệ thống eTax. Bƣớc 6. Tra cứu tờ khai 2.1. Cài đặt Chữ ký số và các phần mềm hỗ trợ kê khai thuế qua mạng Bƣớc 1: Cài đặt chữ ký số và các phần mềm hỗ trợ kê khai thuế qua mạng - Cắm USB Token (chứa Chữ ký số) vào máy tính. - Mở ổ đĩa CD Drive - Chọn file có tên TM_Setup để thực hiện cài đặt. - Sau khi cài đặt thành công, hệ thống sẽ tự động tải và cài đặt các phần mềm hỗ trợ kê khai thuế qua mạng, quá trình cài đặt có thể mất từ 5 đến 10 phút, tùy thuộc vào đƣờng truyền Internet của bạn. Bƣớc 2: Đổi mã Pin - Mở phần mềm Token Manager 13
  15. - Chọn Công cụ - Bấm Đổi mã PIN. 2.2. Đăng ký dịch vụ khai thuế điện tử NNT đăng ký dịch vụ khai thuế điện tử thực hiện các bƣớc sau: Bƣớc1: NNT truy cập vàođƣờng dẫn http://thuedientu.gdt.gov.vn Bƣớc 2: NNT nhấn nút hệ thống hiển thị màn hình giao diện nhƣ sau: - NNT nhập Mã số thuế của doanh nghiệp - Bấm màn hình hiển thị giao diện cho phép NNT nhập các thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ. Bƣớc3: NNT nhập các thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ: - Ngƣời đại diện pháp luật của ngƣời nộp thuế: nhập ngƣời đại diện pháp luật của NNT - Điện thoại: nhập số điện thoại liên hệ của doanh nghiệp - Email: nhập địa chỉ email liên hệ của doanh - Cắm USB Token vào và bấm hệ thống hiển thị màn hình nhập số PIN 14
  16. - NNT nhập mã PIN, bấm, hệ thống thực hiện tải thông tin và lên màn hình - Chọn ,nếu muốn đóng cửa sổ yêu cầu nhập mã PIN và quay lại màn hình đang thao tác. - Nhập mật khẩu đăng nhập để tự thiết lập mật khẩu đăng nhập hệ thống. - Xác nhận mật khẩu đăng nhập. - Tích chọn dịch vụ “Khai thuế điện tử” Bƣớc 4: Bấmhệ thống hiển thị màn hình đăng kí thông tin cụ thể: - Phần thông tin NNT sẽ hiển thị lại thông tin màn hình trƣớc đã nhập và không cho phép sửa. - Hiển thị từng dịch vụ của NNT: + Hệ thống sẽ tự động copy thông tin chữ ký chính và email chính đã nhập bƣớc trƣớc đó thành thông tin mặc định cho các dịch vụ. + Mỗi một dịch vụ chỉ có một email, hệ thống tải email chính thành email dịch vụ và NNT cũng có thể sửa lại email dịch vụ này. Lƣu ý: Phải nhập email chính xác vì Cơ quan thuế sẽ gửi thông tin tài khoản và các thông báo thuế qua email này. 15
  17. Bƣớc 5: Sau khi nhập đầy đủ các thông tin cho các dịch vụ đã đăng ký, NNT bấm “Tiếp tục” hệ thống hiển thị mẫu đăng ký 01/ĐK-TĐT “Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phƣơng thức điện tử” Mẫu đăng ý 01/ĐK-TĐT - NNT bấm “Ký và gửi”, hệ thống yêu cầu nhập mã pin chứng thƣ số. NNT nhập mã pin và bấm “Chấp nhận”. 16
  18. - Màn hình hiển thị thông báo “Ký điện tử thành công”. Đồng thời hiển thị thông báo “Ngƣời nộp thuế đã thực hiện xong bƣớc đăng ký dịch vụ Khai thuế điện tử”. Bƣớc 6: Nhận tài khoản kê khai thuế qua mạng Kiểm tra email đã đăng ký ở trên để lấy tài khoản do cơ quan thuế cấp. Email thông báo tài khoản mật khẩu. Sau khi đăng ký thành công, NNT sẽ quay lại trang chủ và đăng nhập vào hệ thống bằng Mã số thuế và mật khẩu NNT đã đƣợc cung cấp. Bƣớc 7: Đổi mật khẩu Do mật khẩu ban đầu đƣợc hệ thống sinh ra một cách ngẫu nhiên nên khó nhớ đối với ngƣời sử dụng, vì vậy NNT nên thực hiện đổi mật khẩu sau khi đƣợc cấp tài khoản, cách thực hiện nhƣ sau: - Truy cập vào website thuedientu.gdt.gov.vn, bấm vào nút “Đăng nhập” (ở góc trên, bên phải), nhập tài khoản đã có ở trên để đăng nhập vào hệ thống kê khai thuế qua mạng. - Nhập mật khẩu, Mã xác nhận - Chọn chức năng “Tài khoản”, sau đó chọn “Đổi mật khẩu” để đổi mật khẩu Tại màn hình Đổi mật khẩu, tiến hành nhập mật khẩu cũ, mật khẩu mới, nhắc lại mật khẩu mới, sau đó nhấn “Cập nhật” để chấp nhận thay đổi mật khẩu. Lƣu ý: - Mật khẩu cũ chính là mật khẩu Cơ quan thuế gửi qua email cho NNT. Mật khẩu mới do NNT tự đặt và cần ghi nhớ mật khẩu này để sử dụng về sau. - Không bật bộ gõ tiếng Việt khi thay đổi mật khẩu. - Nên đổi mật khẩu định kỳ, ít nhất 6 tháng 1 lần; Quản lý tốt mật khẩu tài khoản của mình, chỉ giao cho ngƣời có trách nhiệm quản lý mật khẩu để bảo mật thông tin 17
  19. Bài 2 BÁO CÁO THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mục tiêu: - Phân loại đƣợc các phƣơng pháp tính thuế GTGT; - Tính toán đƣợc tiền thuế GTGT theo từng phƣơng pháp - Xác đinh đúng biểu mẫu thực hiện kê khai theo từng phƣơng pháp tính thuế - Lập đƣợc các biểu mẫu theo nội dung nghiệp vụ phát sinh - Trung thực, cẩn thận, tuân thủ đúng Luật thuế Nội dung: I. Phƣơng pháp tính thuế GTGT 1. Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp trên GTGT 1.1. Đối tƣợng áp dụng - Đối tƣợng áp dụng: Doanh nghiệp có hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc đá quý. - Trƣờng hợp doanh nghiệp có hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý thì phải hạch tóan riêng hoạt động này để nộp thuế theo phƣơng pháp tính trực tiếp trên GTGT. 1.2. Phƣơng pháp tính Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng x Thuế suất (10%) - Thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý. - Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý đƣợc xác định bằng giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ (-) giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tƣơng ứng. Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế giá trị gia tăng và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán đƣợc hƣởng. Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào đƣợc xác định bằng giá trị vàng, bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý bán ra tƣơng ứng. Trƣờng hợp trong kỳ tính thuế phát sinh giá trị gia tăng âm (-) của vàng, bạc, đá quý thì đƣợc tính bù trừ vào giá trị gia tăng dƣơng (+) của vàng, bạc, đá quý. Trƣờng hợp không có phát sinh giá trị gia tăng dƣơng (+) hoặc giá trị gia tăng dƣơng (+) không đủ bù trừ giá trị gia tăng âm (-) thì đƣợc kết chuyển để trừ vào giá trị gia tăng của kỳ sau trong năm. Kết thúc năm dƣơng lịch, giá trị gia tăng âm (-) không đƣợc kết chuyển tiếp sang năm sau. Ví dụ: Trong Quý I/N Công ty vàng bạc đá quý Quang Minh phát sinh: 18
  20. 1. Mua vào - Nhập khẩu vàng trị giá 20.000 USD, tỷ giá 23.000đ/USD - Thuế nhập khẩu 2% - Thuế GTGT 10% 2. Bán ra - Số vàng trên đƣợc bán với doanh số: 580.000.000 Yêu cầu: Xác định thuế GTGT phải nộp 2. Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp trên doanh thu 2.1. Đối tƣợng áp dụng - Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dƣới mức ngƣỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trƣờng hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phƣơng pháp khấu trừ thuế quy định; - Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trƣờng hợp đăng ký tự nguyện; - Hộ, cá nhân kinh doanh; - Tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tƣ và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí. 2.2. Phƣơng pháp tính Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ tính thuế 2.2.1. Tỷ lệ tính thuế theo lĩnh vực hoạt động a) Tỷ lệ tính thuế Tỷ lệ tính thuế để tính thuế GTGT trên doanh thu đƣợc quy định theo từng hoạt động nhƣ sau: Lĩnh vực hoạt động Tỷ lệ % Phân phối, cung cấp hàng hoá 1% Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5% Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên 3% vật liệu Hoạt động kinh doanh khác 2% b) Tỷ lệ tính thuế chi tiết theo từng ngành nghề kinh doanh (1) Phân phối, cung cấp hàng hoá - tỷ lệ 1%. Bao gồm: Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng). (2) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu - tỷ lệ 5% - Dịch vụ lƣu trú, kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ; 19
nguon tai.lieu . vn