Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG Giáo trình THIẾT KẾ CƠ KHÍ TRÊN MÁY TÍNH NGHỀ : CẮT GỌT KIM LOẠI TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP & CAO ĐẲNG (Ban hành theo quyết định số: 630/QĐ-CĐN ngày 05 tháng 04 năm 2022 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang) AN GIANG - 2022
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình mô đun “ Thiết kế cơ khí trên máy tính ” được biên soạn nhằm phục vụ cho nhu cầu học tập của học sinh sinh viên nghề Cắt gọt kim loại của Trường Cao đẳng nghề An Giang. Nội dung giáo trình này được biên soạn dựa trên chương trình chi tiết của mô đun đã được nhà trường phê duyệt. Trong quá trình biên soạn, nội dung giáo trình đã được rút gọn, cô động sao cho phù hợp với trình độ học tập của người học. Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ (Lý thuyết: 14 giờ, thực hành: 44 giờ, kiểm tra: 2 giờ), bao gồm 9 bài: - Bài 1: Giới thiệu Inventor - Bài 2: Công cụ vẽ phác - Bài 3: Lệnh hiệu chỉnh - Bài 4: Ràng buộc phác thảo - Bài 5: Các lệnh vẽ 3D - Bài 6: Ràng buộc lắp ráp chi tiết - Bài 7: Cơ sở mô phỏng chuyển động - Bài 8: Trình diễn quá trình lắp ráp - Bài 9: Xây dựng bản vẽ 2 chiều Việc biên soạn giáo trình này, tác giả đã cố gắng bám sát nội dung của chương trình chi tiết đã được duyệt để người học dễ đối chiếu giữa bài giảng và giáo trình khi học. Trong quá trình biên soạn, mặc dù đã cố gắng rất nhiều vẫn không thể tránh được những sai sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp và các em học sinh sinh viên để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn./. An Giang, ngày 02 tháng 08 năm 2021 Tham gia biên soạn Huỳnh Vinh Lợi Trang 1
  3. MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU 1 Mục lục 2 Chương trình mô đun 5 BÀI 1. GIỚI THIỆU INVENTOR 1. Hướng dẫn cài đặt phần mềm Inventor 6 2. Khởi động Inventor 13 3. Cấu trúc màn hình đồ hoạ 13 4. Thanh công cụ Toolbar 14 5. Browser Bar 15 6. Xuất nhập dữ liệu 15 7. Các phím tắt thông dụng 16 8. Các lệnh thiết lập chương trình 18 8.1. Lệnh Document Setttings 18 8.2. Lệnh Application Options 19 9. Câu hỏi ôn tập 24 BÀI 2. CÔNG CỤ VẼ PHÁC 25 1. Vẽ đoạn thẳng lệnh Line 26 2. Vẽ đường cong lệnh Spline 27 3. Vẽ đường tròn lệnh Circle 27 4. Vẽ cung tròn lệnh Arc 28 5. Vẽ hình chữ nhật lệnh Rectangle 29 6. Vẽ hình lệnh Ellipse 30 7. Vẽ hình đa giác đều lệnh Polygon 30 8. Vẽ điểm lệnh Point 31 9. Câu hỏi ôn tập 32 BÀI 3. LỆNH HIỆU CHỈNH 1. Vẽ nối tiếp 2 đối tượng bởi cung tròn lệnh Fillet 33 2. Vát mép các cạnh lệnh Chamfer 33 3. Xén 1 phần đối tượng lệnh Trim 34 4. Câu hỏi ôn tập 40 Trang 2
  4. BÀI 4. RÀNG BUỘC PHÁC THẢO 1. Gán ràng buộc hình dạng 41 2. Hiển thị và ẩn các ràng buộc 45 3. Xóa các ràng buộc 46 4. Gán các ràng buộc kích thước 46 5. Câu hỏi ôn tập 47 BÀI 5. CÁC LỆNH VẼ 3D 1. Lệnh Extrude 48 2. Tạo đặc tính xoay lệnh Revolve 51 3. Tạo đặc tính quét theo đường dẫn lệnh Sweep 52 4. Tạo đặc tính vuốt lệnh Loft 54 5. Tạo đặc tính gân lệnh Rib 56 6. Câu hỏi ôn tập 62 BÀI 6. RÀNG BUỘC LẮP RÁP CHI TIẾT 1. Các ràng buộc lắp ráp 63 1.1. Ràng buộc kích thước 63 1.2. Ràng buộc hình dạng 63 2. Các bước chuẩn bị lắp ráp 64 2.1. Tham chiếu chi tiết ngoài 65 2.2. Tạo các chi tiết mới 66 2.3. Tạo chi tiết lắp ráp từ thư viện chuẩn 66 2.4. Chi tiết cố định 67 2.5. Di chuyển đối tượng 68 2.6. Xoay đối tượng 68 2.7. Hiển thị mặt cắt các đối tượng 68 3. Gán ràng buộc lắp ráp 69 4. Hiệu chỉnh sau khi lắp 74 5. Câu hỏi ôn tập 77 BÀI 7. CƠ SỞ MÔ PHỎNG CHUYỂN ĐỘNG 1. Giới thiệu 78 2. Mô phỏng chuyển động lệnh Drive Constraint 79 3. Ví dụ 80 4. Câu hỏi ôn tập 83 Trang 3
  5. BÀI 8. TRÌNH DIỄN QUÁ TRÌNH LẮP RÁP 1. Kịch bản lắp ráp 84 1.1. Lệnh Create View 84 1.2. Lệnh Precise View Rotation 85 1.3. Lệnh Teak Component 85 1.4. Thay đổi giá trị Tweak 86 1.5. Xóa và ẩn đường trail 87 2. Lệnh Save Camera 87 3. Lệnh Aminate 87 4. Câu hỏi ôn tập 88 BÀI 9. XÂY DỰNG BẢN VẼ 2 CHIỀU 1. Các lệnh tạo hình chiếu 95 2. Hiệu chỉnh bản vẽ 103 3. Ghi kích thước bản vẽ hai chiều 104 4. Ghi ký hiệu trong bản vẽ hai chiều 111 5. Nhập văn bản trong bản vẽ 2 chiều 112 6. Hiệu chỉnh khung bao và khung tên 114 7. Xuất bản vẽ sang file DWG 115 8. In bản vẽ 116 9. Câu hỏi ôn tập 117 BÀI TẬP THỰC HÀNH 118 TÀI LIỆU THAM KHẢO 134 Trang 4
  6. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: THIẾT KẾ CƠ KHÍ TRÊN MÁY TÍNH I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN 1. Vị trí: + Mô đun này được bố trí sau khi học xong hoặc học song song với các môn học khác của chương trình đào tạo nghề. 2. Tính chất: + Đây là mô đun tiếp theo giúp học sinh hình thành kỹ năng nghề , được tiếp cận với nội dung kiến thức nâng cao của nghề cắt gọt kim loại các môn chuyên môn của nghề. II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN - Cài đặt được phần mềm thiết kế cơ khí Inventor. - Sử dụng được các chức năng trên thanh công cụ của màn hình đồ họa. - Thiết lập được bản vẽ và cách thức quản lý đối tượng. - Thực hiện các lệnh vẽ cơ bản 2D và nâng cao 3D. - Thực hiện các lệnh hiệu chỉnh để hiệu chỉnh và các lệnh vẽ nhanh. - Sử dụng các ràng buộc đối tượng một cách hợp lý. - Xây dựng bản vẽ 2 chiều với 3 hình chiếu cơ bản riêng biệt. - Lắp ráp các chi tiết thành một khối hoàn chỉnh. - Mô phỏng quá trình lắp ráp và xuất thành file video. - Ghi và hiệu chỉnh văn bản trên bản vẽ. - Biết cách in bản vẽ ra giấy in. - Có ý thức tổ chức kỷ luật trong hoạt động nghề nghiệp. - Rèn luyện lòng yêu nghề, tính kiên trì, sáng tạo và tự chủ trong công việc. - Cẩn thận, nghiêm túc trong công việc, có tác phong công nghiệp. Trang 5
  7. BÀI 1. GIỚI THIỆU INVENTOR Mục tiêu: - Mô tả được cấu trúc màn hình đồ họa, các chức năng của các thanh công cụ, các dòng trạng thái và vị trí nhập các câu lệnh vẽ. - Xác định được vùng vẽ, các chức năng chính của các biểu tượng trên các thanh công cụ, các dòng trạng thái - Tuân thủ quy trình, quy phạm về thực hành trên máy tính. Nội dung chính: 1. Hướng dẫn cài đặt phần mềm Inventor Autodesk cung cấp một phiên bản dành riêng cho việc nghiên cứu và học tập các phần mềm của hãng, đó là phiên bản Education. Có rất nhiều phần mềm khác nhau để bạn lựa chọn: AutoCAD, Inventor, Revit... tất cả đều được miễn phí 1 năm, (có thể gia hạn hằng năm). BƯỚC 1: Đăng nhập vào trang web www.autodesk.com và chọn “Sign In” bên góc trên cùng bên phải, chọn "Education Community" BƯỚC 2: Chọn mục "Create Account" và nhập các thông tin cần thiết sau đó chọn "Next". Ở mục Get Education Benefits, lưu ý chọn Educational role phải chọn là Student Trang 6
  8. BƯỚC 3: Tiếp đến nhập tên của bạn, email, mật khẩu và tích vào ô "I Agree", sau đó chọn "Create Account". Ví dụ tên email : nguyenvan@agvc.edu.vn BƯỚC 4: Autodesk sẽ gửi 1 email xác nhận đến bạn, hãy check mail và chọn "Verify Email" BƯỚC 5: Nhập lại email của bạn và chọn "Next" sau đó nhập mật khẩu để đăng nhập, chọn "Done". Trang 7
  9. BƯỚC 6: Nhập tên trường Đại học của bạn và hộp thoại bên dưới “Name of educational institution”, tích vào ô “Area of study”, điền thông tin đăng ký bao gồm thời gian đăng ký và thời gian tốt nghiệp, sau đó chọn “Next”. Lưu ý: Chọn “Add it to our records” khi Autodesk không thể tìm thấy tên trường của bạn, sau đó nhập thêm một số thông tin về trường. BƯỚC 7: Chọn “Continue” ở trang “Account set”, bạn tiếp tục chọn “Continue” ở trang “Terms of service” Trang 8
  10. BƯỚC 8: Sau đó bạn sẽ được chuyển đến Autodesk Education Community, ở đây bạn có thể tải các phần mềm cần sử dụng (hoặc bạn cũng có thể truy cập đường link sau https://www.autodesk.com/education/free-software/all ) BƯỚC 9: Chọn phần mềm muốn tải ở phần Feature Products hoặc All Products, lựa chọn phiên bản và ấn tải Sau khi tải về bạn có thể cài đặt bình thường như các phần mềm khác. Lưu ý: trong lúc đăng ký Autodesk sẽ có gửi mail cấp phép đến bạn, hãy giữ lại các mail này để tiện cho việc cài đặt lại phần mềm nếu cần. Sau khi tải phần mềm về máy tính, các bạn cài đặt phần mềm theo hướng dẫn như sau: Bước 1: Cài đặt Autodesk 2014 Trang 9
  11. Bước 2: Làm theo như trong ảnh Bước 3: Sử dụng Serial: 666-69.696.969, 667-98.989.898, 400-45.454.545 066-66.666.666 Product key: 797F1 Lưu ý: Nhập thêm Email quản lý để xác nhận trên hệ thống Autodesk nếu phần mềm yêu cầu Trang 10
  12. Bước 4: Lựa chọn phiên bản Inventor cần cài đặt Bước 5 Chỉ để tích ở Autodesk Inventor 2014 khi các bạn mới học vẽ, còn vẽ chuyên nghiệp các bạn để tích tất cả nhé! Bước 6: Kiên trì đợi cài đặt vì dung lượng phần mềm lớn lên quá trình cài đặt có thể diễn ra rất lâu đối với máy tính sử dụng ổ cứng HDD, riêng máy tính sử dụng ổ cứng SDD thì quá trình cài đặt sẽ diễn ra nhanh hơn rất nhiều. Trang 11
  13. Bước 7: Sau khi cài đặt hoàn thành. Ấn Finish Xem thêm hướng dẫn cài đặt tại đây: https://onecadvn.com/tai-lieu-va-ho-tro/cai-dat-phan-mem-autodesk-single-user Hoặc:https://www.youtube.com/watch?v=VmDoSZPj8J8 Chúc bạn thành công. Các tính năng của phần mềm Inventor Autodesk Inventor được phát triển bởi công ty phần mềm Autodesk_USA, là phần mềm thiết kế mô hình 3D phổ biến hiện nay. Đây là phần mềm được phát triển chuyên cho thiết kế các sản phẩm cơ khí, có giao diện trực quan, giúp người dùng thuận tiện khi sử dụng với những tính năng nổi trội như sau: - Xây dựng dễ dàng mô hình 3D của chi tiết (Part). - Thiết lập các bản 2D từ mô hình 3D nhanh chóng và chuẩn xác (Drawing). - Tạo bản vẽ lắp từ các chi tiết đã thiết kế một cách tối ưu (Assembly). - Mô phỏng quá trình tháo lắp các chi tiết từ bản vẽ lắp hoàn chỉnh một cách trực quan và sinh động (Presentation). - Thiết kế nhanh các chi tiết kim loại dạng tấm (Sheet metal). - Thiết kế các chi tiết máy như: Trục, bộ truyền bánh răng, bộ truyền đai, bộ truyền xích, mối ghép bulông-đai ốc, cam, chốt, then, ổ bi, lò xo …. một cách nhanh chóng trong môi trường Assembly. - Thiết kế nhanh và chính xác các loại khuôn mẫu (Mold Design). - Thiết kế nhanh các đường ống phức tạp (Pipe&Tupe). - Cho phép sử dụng thư viện các loại dây điện và cáp điện để chạy dây với bán kính uốn phù hợp trong thiết kế điện (Cable &Wiring):. - Mô phỏng động và động lực học của cơ cấu máy (Dynamic simulation). Trang 12
  14. - Phân tích ứng suất, tối ưu hóa thiết kế sản phẩm (Analysis Stress and Optimize). - Thiết kế nhanh các sản phẩm nhựa (Inventor plastic & tooling). - Có thư viện chi tiết đa dạng và chuẩn hóa (Content center). - Liên kết được với nhiều phần mềm CAD khác. 2. Khởi động Inventor Cách 1: Vào menu Start/All Programs/Autodesk/Autodesk Inventor 2014/Autodesk Inventor Professional 2014. Cách 2: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng trên Desktop. 3. Cấu trúc màn hình đồ hoạ Khi khởi động xong, sẽ xuất hiện giao diện của phần mềm Autodesk Inventor phiên bản 2014 như sau Trang 13
  15. 4. Thanh công cụ Toolbar Là nơi chứa tất cả các lệnh chức năng của phần mềm, ứng với mỗi thanh lệnh sẽ xuất hiện các lệnh con tương ứng Sketch: dùng để vẽ phác các biên dạng 2D 3D Model : xây dựng các mô hình khối 3D Assembly: Môi trường lắp ráp các chi tiết thành một khối Get Started: Chứa các lệnh kích hoạt,các lệnh giới thiệu và hướng dẫn sử dụng phần mềm Trang 14
  16. Tools: Chứa các lệnh hiệu chỉnh và quản lý chung Vault: Các lệnh chức năng về quản lý dữ liệu hệ thống 5. Browser Bar Browser Bar là một trình đơn hiển thị phả hệ của chi tiết, mô hình, lắp ráp hoặc các bản vẽ kỹ thuật trong file hiện hành. Mặc định, nó nằm ở góc phía dưới Panel Bar. Tương ứng với mỗi môi trường có một Browser Bar. Ta có thể kéo Browser Bar đến vị trí bất kỳ trên màn hình. Muốn hiển thị hoặc ẩn Browser Bar ta thực hiện trình tự như sau : Chọn View > Toolbar > Browser Bar 6. Xuất nhập dữ liệu Ta có thể nhập các file có phần mở rộn SAT, STEP, IGES,... để dùng trong Inventor. Ngoài ra cũng có thể lưu các file mô hình 3D và các file lắp ráp của Inventor dưới một số dạng khác. Sử dụng lệnh Open (hoặc Save Copy As) và chọn file cần thiết trong thư mục File of type của hộp thoại Save Copy As. - SAT File: Là những file chứa các solid không có thông số , nó có thể là Boolean solid hay các solid có mối quan hệ giữa các thông số bị loại bỏ. Bạn có thể dùng một file SAT trong một assembly và thêm các đặc trưng tham số vào các solid cơ bản. Trang 15
  17. Khi nhập các file SAT có chứa body đơn, nó tạo các file Autodesk Inventor với một part đơn. Nếu nó chứa nhiều body, nó tạo ra file assembly với nhiều part. Các dữ liệu về bề mặt cũng được hỗ trợ. - STEP File: Là dạng chung phát triển bao quát vài giới hạn của chuyển đổi dữ liệu tiêu chuẩn. Phát triễn part theo tiêu chuẩn kết quả tạo ra có dạng cho từng nơi khác nhau như IGES (US), VDAFS (Germany) hay IDF (cho các board mạch). Các tiêu chuẩn đó không có sự phát triển trong hệ thống CAD. Chuyển đổi file STEP cho Autodesk Inventor được thiết kế cho việc giao tiếp hiệu quả và chuyển dổi đáng tin cậy với các hệ thống CAD khác. Khi nhập các file STEP chỉ cho 3D solid, part, surface, và dữ liệu lắp ráp được chuyển đổi. Các drafting, text,và wireframe không có trong quá trình chuyển đổi trong file STEP. Nếu một file STEP chứa một part, nó tạo ra một file part trong Autodesk Inventor. Nếu nó chứa các dữ liệu lắp ráp, nó sẽ tạo ra nột assembly chứa nhiều part. IGES File: Các file IGES là một tiêu chuẩn trong United States. Nhiều phần mền NC/CAM đòi hỏi các file dạng IGES. Autodesk Inventor xuất nhập các file IGES bao gồm các dữ liệu wireframe. 7. Các phím tắt thông dụng Phím Tên lệnh Chức năng Nơi áp dụng F1 Help Trợ giúp Tất cả F2 Pan Di chuyển màn hình Tất cả F3 Zoom Thay đổi tầm nhìn Tất cả F4 Rotate Xoay hình Tất cả F5 Previous View Quay lại màn hình trước Tất cả F6 Isometric View Hướng nhìn hình chiếu trục đo Tất cả F7 Slice Graphics Ẩn phần hình khối che lấp mặt Sketch – hình phác phẳng làm việc của hình phác F8 Show All Cho hiện toàn bộ ràng buộc Sketch – hình phác Constraints hình học F9 Hide All Ẩn toàn bộ các ràng buộc hình Sketch – hình phác Constraints học Esc Quit Kết thúc lệnh Tất cả Delete Delete Xóa hình Tất cả Alt + drag Trong bản lắp ghép, cập nhật Assembly – lắp ghép mouse các ràng buộc. Trong hình phác, di chuyển các điểm của đường spline. Ctrl + Y Redo Lấy lại công việc vừa bỏ bằng Tất cả Undo. Ctrl + Z Undo Bỏ công việc vừa làm Tất cả Shift + right Kích hoạt các lệnh trên trình Tất cả mouse click đơn. Shift + Tự động xoay hình. Tất cả Rotate B Balloon Ghi ký hiệu chỉ dẫn chi tiết Drawing – bản vẽ kỹ thuật Trang 16
  18. BDA Baseline Ghi kích thước kiểu bao trùm Drawing – bản vẽ kỹ thuật Dimension Set C Center point Vẽ hình tròn Sketch – hình phác circle C Constraint Tạo ràng buộc hình học Assembly CH Chamfer Lệnh Chamfer – vát góc Part /Assembly – hình khối/lắp ghép CP Circular Pattern Tạo dãy hình vòng tròn 2D Sketch D General Ghi kích thước Sketch / Drawing Dimension D Face Draft Lệnh làm doãng bề mặt Part – hình khối E Extrude Lệnh đùn thành hình khối Part – hình khối F Fillet Lệnh tạo cung lượn Part /Assembly – hình khối/lắp ghép FC Feature Control Activates the Feature Control Drawing – bản vẽ kỹ thuật Frame Frame command. H Hole Lệnh tạo lỗ khoan. Part /Assembly – hình khối/lắp ghép L Line Vẽ đoạn thằng Sketch – hình phác LE Leader Text Tạo chữ chú dẫn Drawing – bản vẽ kỹ thuật LO Loft Tạo hình khối từ các biên dạng Part – hình khối khác nhau M Move Di chuyển thành viên lắp ghép Assembly – lắp ghép Component MI Mirror Lấy đối xứng Part /Assembly – hình khối/lắp ghép N Create Tạo chi tiết tại môi trường lắp Assembly – lắp ghép Component ghép ODS Ordinate Ghi tọa độ Sketch – hình phác Dimension Set P Place Đưa chi tiết vào bản lắp ghép Assembly – lắp ghép Component Q Create iMate Tạo ràng buộc Assembly – lắp ghép R Revolve Tạo hình tròn xoay Part /Assembly – hình khối/lắp ghép RO Rotate Lệnh xoay hình Assembly – lắp ghép Component RP Rectangular Tạo dãy theo hàng và cột trong Part /2D Sketch – hình khối/hình Pattern hình phác phác S 2D Sketch Tạo hình phác 2D 2D Sketch/Part/Assembly – hình phác, hình khối, lắp ghép S3 3D Sketch Lệnh tạo hình phác 3D Part – hình khối SW Sweep Tạo hình bằng quét biên dạng Part /Assembly – hình khối/lắp theo đường dẫn ghép T Text Tạo chữ Sketch/Drawing – hình phác/bản vẽ kỹ thuật T Tweak Tạo quĩ đạo lắp ghép trong Presentation – tệp trình diễn Components trình diễn TR Trim Cắt bỏ phần thừa của hình phác Sketch – hình phác ] Work Plane Tạo mặt phẳng làm việc Tất cả Trang 17
  19. / Work Axis Tạo trục làm việc Tất cả . Work Point Tạo điểm Tất cả ; Grounded Work Tạo điểm làm việc Tất cả Point 8. Các lệnh thiết lập chương trình Trước khi phác thảo biên dạng, ta cần xác định tiêu chuẩn bản vẽ, vẽ theo hệ Inch hay hệ mét, đơn vị đo độ dài, đơn vị đo góc, độ chính xác sau dấu phẩy thập phân,..thiết lập các chế độ phác thảo biên dạng. 8.1. Lệnh Document Setttings Trên thanh Menu chọn Tool > Document Settings : lệnh này dùng để thiết lập đơn vị và chế độ hiển thị lưới. Hộp thoại gồm các trang: Standard, Units, Sketch, Modeling, Bill of Material và Default Tolerance. - Trang Standard: dùng để thiết lập vật liệu mặc định. Có các lựa chọn sau: + General: Gán màu cho các đối tượng khi được kích hoạt. + Physical: Gán vật liệu mặc định cho các chi tiết. - Trang Units: dùng để thiết lập đơn vị đo. Các lựa chọn: + Units : Thiết lập đơn vị đo. Length: Chọn đơn vị đo độ dài. Angle: Chọn đơn vị đo góc. Time: Chọn đơn vị đo thời gian bao gồm: second và minute. Mass: Chọn đơn vị đo cho khối lượng. + Modeling Dimension Display: Hiển thị kích thước đo. + Linear Dim Display Precrision:Xác định độ chính xác cho đơn vị đo độ dài. + Angle Dim Display Precrision: Xác định độ chính xác cho đơn vị đo góc. Trang 18
  20. + Display as value: Hiển thị giá trị bằng số. + Display as name: Hiển thị giá trị bằng chữ ký hiệu. + Display as expression: Hiển thị giá trị bằng công thức. + Display as tolerance: Hiển thị giá trị dung sai. + Display as precise: Hiển thị giá trị chính xác (không có dung sai). - Trang Sketch: dùng để thiết lập màn hình trong phác thảo 2 chiều (2D). + 2D Sketch: Thiết lập chế độ vẽ trong phác thảo 2 chiều. Snap Spacing: Giá trị bước nhảy con trỏ. X: giá trị bước nhảy theo phương X. Y: giá trị bước nhảy theo phương Y. Grip Display: Thiết lập chế độ hiển thị lưới. Snap per mirror: Xác định khoảng cách giữa các đường mảnh. Đơn vị là mm. Ví dụ: nhập 5 thì 5 mm sẽ có một đường mảnh. Minor lines: Xác định khoảng cách giữa các đường kẻ đậm tính bằng số đường mảnh. Ví dụ: nhập 10 thì 10 đường mảnh sẽ có 1 đường đậm. - Trang 3D Sketch: Thiết lập chế độ vẽ trong phác thảo 3 chiều (3D). + Auto-Bend Radius: tự động chuyển một đoạn thẳng thành cung tròn nếu đoạn đó nhỏ hơn giá trị ta thiết lập trong ô soạn thảo. - Trang Modeling: Dùng để thiết lập chế độ trong môi trường mô hình. + Compact Model History: dùng để xóa các thiết lập trong tài liệu khi ta lưu file bản vẽ. + 3D Snap Spacing: Giá trị bước nhảy con trỏ trong phác thảo mô hình 3D. Distance Snap: Khoảng cách giữa các điểm. Angle Snap: Góc xoay giữa các điểm. - Trang Bill of Materials: Dùng để thiết lập chế độ trong bảng kê chi tiết trong môi trường lắp ráp các chi tiết. - Trang Default Tolerance: Dùng để thiết lập giá trị dung sai mặc định. + User Standard Tolerancing values: Sử dụng các giá trị dung sai chuẩn. + Export Standard Tolerancing values: Xuất các giá trị dung sai chuẩn. 8.2. Lệnh Application Options Trước khi phác thảo biên dạng ta cần thiết lập chế độ tạo phác thảo biên dạng. Trên thanh Menu chọn Tool > Application Options. Trang 19
nguon tai.lieu . vn