Xem mẫu

  1. N G U Y Ễ N H Ồ I L O A N - Đ Ặ N G T H A N H N G A TẤM LY HOC
  2. DAI HỌC QL'OC GIA HA NỌI I RƯ()N(; DẠI n ọ c KHOA HỌC’ XẢ HỘI VÀ NHẢN VÃN KHOA TÂM LÝ HỌC V NGUYỀN HÓI LOAN - ĐẶNG THANH NGA TÂM LÝ HỌC PHÁP LÝ (G IÁ O T R ÌN H DÙNG CHO 11Ệ C Ừ N H Â N ) , »ĩ» i 1**"------ ' ’ J Ị LUU c H i E U j U J I J l-L ir ~ r » I LC/ M 9 .. f Ị NHÀ XUẤrr RAN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
  3. MỤC LỤC Trang Phẩn 1 NI ỪNC; VẤN Í)K CHUNG ( ỦA TÂM LÝ HỌC PHÁP LÝ 9 Clu.Gtag 1: Dôi tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên c ứu của tâm lý học pháp lý jI L Sơ lược lịch sử hình thành và phát triể n của l ã m lý h ạ i ’ p h á p lý 1] í. Dôi tư ợ n g , Iihiộm v ụ n g h i ẻ u c ứ u c ủ a t â m lý h ọ c p h á p lý 17 2.1. Đôì tư ợ n g n g h i ê n c ứ u c ủ a t â m lý học p h á p lý 17 2.2. Nhiệm vụ của tâm lv học pháp lý Các phương pháp nghiên cửu cua tâm lý học p h á p lý 19 ;ỉ.l. Các nguyên tác nghiên cứu của tâm lý học pha)) lý 19 3.2. Car phương pháp n g h i ê n cứu của tâm lý học p h á p lý 20 rhiiViH' 2: Một sô hoạt dộng; dặc trưng trong quá trình điển ra hoạt động bảo vệpháp luật 27 .. Hoạt động nhận thức trong hoạt động bảo vệ pháp luật 28 1.1. Định nghía 28 1.2. Mụr (lích của hoạt động n h ậ n thức trong hoạt, (tộng bảo vộ pháp luật 29
  4. 1.3. C a r g i a i đ o ạ n c ủ a h o ạ t dộng n h ạ n t h ứ c trong hoạt động bảo vệ pháp hint 1.1. Dạc điém của hoạt dộng nhận thức trong hoạt động báo vộ pháp luật. ].5. Các phương pháp tư duy
  5. ('. H o ạ t đ ộ n g chiYng n h ậ n t r o n g h o ạ t đ ộ n g b a o vệ pháp luật 45 (ì.!. I )Ịnh nidim -1f> (ì.:'. ( ’ác phương Ị>h;jỊ> chửng nh ận 46 Phần 2 MI ỨNG VẤN D Ể CỤ THÍ: CỦA TÁM LÝ HỌC PHÁP LÝ 49 ( hư< 11" 3: Một sô khía canh tâm lý của hành vi phạm tội 51 Ị Khái niệm tội phntn, hành vi ph ạm tội, người phani tội 51 1.1. Khái niệm tội phạm 51 1.2. Khái niệm hành vi phạm tội 52 1.3. K h á i n i ộ m n g ư ờ i Ị ) h ạ m tội 54 % Nhân cách người phạm tội 54 2.1 K h á i n i ệ m n h â n c á c h người p h ạ m tộ i 51 2.2. Phân loại nhán oách người phạm tội 55 s Quá trìn h hình thành hành vi phạm tội 56 tỉ.l. Nhu cầu và lợi ích 57 3.2. Động cơ. mục (lích, ý dinh phạm tội 59 Quvêt định thực liiộn hànli vi phạm tội 62 o 1. Phương llnic [hực hiện hành vi phạm tội 63 4 Diổn biến tâm lý
  6. 5.3. Các loại nhóm phạm tội C'9 6. N g u y ê n n hân tâm lý - x à hội của tìn h h ìn h tội phạm 72 6.1. Khái niệm 72 6.2. Những nguyên nhân tâm lý - xã hội của tình hình tội phạm 73 7. Ảnh hường của gia đình tới hành vi phạm tội ở lửa tuổi vị th à n h n iê n /6 7.1. T ro n g gia đ ìn h có t h à n h viên đ ã v à đ a n g p h ạ m tội 77 7.2. Phương pháp giáo dục của cha, mẹ Ì8 7.3. Điểu kiện kinh tế gia đình so 7.4. Tình trạng gia đình SI Chương 4: Một sỏ khía cạnh tâm lý tro ng hoạt động điểu tra £3 1. K h á i n i ệ m , đ ặ c đ i ế m c ủ a h o ạ t đ ộ n g đ i ể u t r a S3 1.1. Khái niệm S3 1.2. Đặc diểm của hoạt dộng diều tra M 1.3. Các giai đ o ạn của h o ạt dộng điều tr a S(S 2. Đặc điểm tâm lý của hoạt động khám nghiệm hiện trường ,S8 2.1. Hiện trường và hoạt dộng khám nghiệm hiện trường 88 2.2. Đặc điểm của hiện trường 88 2.3. Một số phẩm chất, đặc điểm tâm lý cơ bản của diều tra viên và cán bộ khám nghiệm trong hoạt động khám nghiệm hiện trường. 00 3 . Đ ă c đ i ể m t â m l ý c ủ a h o ạ t đ ô n g b ắ t —k h á m x é t 92 3.1. Đặc điểm tâm lý hoạt dộng khám xổt 92 3.2. Đặc điểm tâm lý của hoạt động b ắt người phạm tội 94 6
  7. 1. Dặc điểm tâm ỉý hoạt động hỏi cung bị can 95 4.1. Khái niệm 95 1.2. Đặc trưng tâm lý của hoạt dộng hỏi cung bị c a n 97 1..1.Đặc diêm tâm lý của điểu tra viên trong h o ạ t d ộ n g hỏi c u n g bị c a n 98 1.1. Những dặc điểm tám lý cơ bản của bị can 100 4.f). T h i ế t l ậ p t i ế p x ú c t â m lý g i ữ a đ i ề u t r a v i ê n v à bị c a n 105 '1 .().N h ữ n g p h ư ơ n g p h á p t á c đ ộ n g t â m lý t r o n g h o ạ t d ộ n g h ỏ i c u n g bị c a n 109 r>. Đặc điểm tâm lý hoạt động lấy lời khai của người làm chửng, người bị hại 119 5 . 1. Đặc điểm tâm lý hoạt động lấy lời khai của người làm c h ứ n g 119 íi.y. Dặc điểm tâm ]ý hoạt động lấy lời khai của n g ư ờ i bị h ạ i 123 iì. Dặc điềm tâm lý hoạt động dôi chất và hoạt động nhận dạng 126 (>. .1. Hoạt động đôi chất 126 (>.2. Hoạt dộng nhận dạng 131 7. C á c p h ẩ m c h â t t â m lý c ủ a đ i ề u t r a v i ê n 134 Chương 5: Một số khía cạnh tãmlý trong hoạt động xét xử 139 ]. Khái niệm, đặc điểm của hoạt động xét xử 139 1.1.Khái niộm 139 1.2.Đặc điểm của hoạt động xét xử 139 1.3.Đặc điểm tâm lý của bị cáo 141 2. D ặ c đ i ể m t â i n lý c ơ b ả n c ủ a c á c g i a i đ o ạ n t r o n g hoạt động xét xử 143 :M. Giai đoạn chuẩn bị hoạt động xét xử 143 2.2. Giai đoạn xét hỏi lại phiên toà (thẩm vấn) 145 7
  8. 2..‘ỉ. Giai đoạn tranh luận lại phiên toà 1 17 2.4. Giai tloạn nghị án và tuven án lỉVỊ 3. M ộ t s ố p l i ấ m c h ã i n h â n c á c h c ủ a t h ẩ m p h á n 1 ■)(-) 3.1. Phẩm chất chính trị tư tưởng li»(> 3.2. Pham chất dạo đức l.»7 3.3. Năng lực chuyên môn u>9 3.4. Phẩm chất về năng lực tô chức hoạt dộng xét xử Mil 3.5. Phẩm chất, ý chí líii 3.6. Phẩm chất liên quan đến việc thiết lập quan hộ với những người tiến hành tô" tụng khác và những người tham gia tô tụng ]i\2 C h ư ơ n g 6: M ộ t s ỏ k h í a cạnh tâm lý t r o n g hoạt động giáo dục cải tạo lf) 1. Đặc điếm tâm lý của quá trình giáo dục cải tạo phạm nhân UìT) 2. H o ạ i đỏng g iáo dục cải tạo của các quản g iáo tro n g trạ i g ia m 179 2.1. Niốm tin của quản giáo trong hoạt độn;’ giáo (lục cai tạo phạm nhân 179 2.2. (Jiao tiếp của quản giáo trong hoạt dộnj( g i á o (lục c ả i t ạ o p h ạ m n h ã n ISO 2.3. TỔ chức hoạt động giáo dục cải tạo phạm nhan cúa quản giáo 1-S] 2.4. Hoạt (lộng thiết kế của quản giáo lion quan tiến viộr lựa ('hon các đôi sách, phương hướng giáo flự*. lẠp kô hoạrlì. chiến t h u ạ t và chiỏn luọc inán (lục 1S2 3. T ậ p t h ể p h ạ m n h ả n v à v a i t r ò c u a n ó t r o n g việc- g iá o dụ c cải tạo các phạm n h ân ỉ Sí) 4. Q u á t r ì n h tá i h o à n h ậ p xà hội I'M Tài liêu th am khao 2')3 8
  9. Phần 1 NHỮNG VẤN ĐỂ CHUNG CÙA TÂM LÝ HỌC PHÁP LÝ ■ 9
  10. C hương 1 Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên c ứ u c ủ a tâ m lý h ọ c p h á p lý 1. S ơ lược lịc h sử h ìn h t h à n h v à p h á t t r iể n c ủ a t â m lý h ọ c p h á p lý Ờ nướ c t a , t â m lý h ọ c p h á p lý là m ộ t c h u y ê n n g à n h còn ĨT1 ỚỊ tro n g hệ th ố n g khoa học tâ m lý. N hưng, trê n t h ế giới, nhũn g thử nghiệm đầu tiên giải quyết một số nhiệm vụ của luật học bằng cáo phương pháp tâm lý đã dược đưa vào Lừ đầu the kỷ XVIII. (.ìiai đoạn phát, triển đầu tiên cua tâm lý học pháp lý gắn liền với tính tất vêu hướng khoa học luật đến vối tâm lý học để giái quyết các nhiệm vụ đặc trưng, mà các nhiệm vụ này không thể giải quyết được bằng các phương pháp luật học truyền thống. Cũng như nhiều chuyên ngành tâm lý học khác, tâm ]ý học pháp ]ý di từ việc xây dựng trừu tượng thuần túy đên sự nghiên cứu thực nghiệm khoa học. Một trong các công trình nghiên cứu của mình M.M. Sêbatov (1733-1790) dã dề nghị: Khi soạn thảo pháp luậi phui chú ý đẽn các (lạc điểm nhân cách, đó là vấn để đầu tiên cứa việc miễn chấp hành hình phạt. Ong đã đánh giá cao yếu tò lao động trong việc giáo dục. cải tạo và cảm hoá người phạm tội. 11
  11. T. Paxoskov (1652-1726) da đưa ra những ki.ên nghị vồ vịộr hỏi 'cung bị can và lấy lòi khai cùa người làm chứng Onư đ à giải [ h í c h m ộ t c á c h chi t i ế t h o á lời k h a i c ủ a n g ư ờ i làiìì c h ứ n g n h ư t h ê n à o đ ể n h ậ n d.uỢc n h ữ n g t h ù n g t i n c h í n h >á(và vạch ra sự gian đổi của họ. dồng thời ông còn dưa ra e.-ich phân chia tội phạm. Vào t h ế kỷ XIX ỏ Nga đả có nhiều tấc plvam nghiên cứu về tâm lý học pháp lý. Đó là các tác phẩm của l.X.Barsev "Quan niệm về khoa học pháp luật hỉnh sự": K.Ia.Ianovitr _ l a n h e p s k o v “N h ữ n g tư tưởng về ngành tư pháp hỉnh s ự xuất phút từ quan điếm tăm sinh lý /lọc”; L.E. Vladimirov "Các đ ặ c đ iế m tâ m lý c ủ a n g u ờ ỉ p h ạ m tộ i t h e o n h ữ n g n g h i ê n c ứ u mới". Trong các tác phấm này đã thể hiện những tư tuííng v ậ n d ụ n g c á c t r i t h ứ c t â m ]ý m ộ t c á c h t h u ầ n t u y v à o h o ạ i động cụ thể của các cơ quan điểu tra và các cơ quan toà án. Ví dụ như I.K. Barsev đã viết: nêu thấm phán không có kiến thứo tâm lý thì việc phán xót không phải đối với sự sông mà dôi với những xác chết. Trong một sô" tác phẩm của các nhà bác hộc người ])ức như LGophbauer “Việc áp dụng các cơ sở tâm lý vào cuộc sống tư p h á p ” 0 8 0 8 ) và LPhriđrikh “S ự điểu hành một cách hệ thống theo tăm lý học tư pháp" đã thử nghiệm sử dụng các s ố liệu t â m lý k h i đ i ề u t r a tội p h ạ m . Nhà toán học người Pháp Laplax trong lác phẩm "Những k in h n g h iệ m triế t học của th u y ế t x á c s u ấ f ' ( l $ ] 4) đã nghiên cứu lời khai của người làm chứng song song với kết quả có thể có của bản án. Ông cho rằng các vếu tố xác suất được hình thành: T ừ n h ữ n g xác s u ấ t c ủ a c h ín h s ự k i ệ n m à người làm chứng kể lại. - Từ những xác suất của 4 giả thiết (đôi vói người lấy lòi khíỉi): 12
  12. * X ịíùìũ l à m
  13. d ụ n g r ộ n g r ả i các t ư liệ u t ừ lĩn h v ự c t â m lý học t h ự c n g h i ệ m (kết quả nghiên cứu của V.Vuntơ. G.Ebbingaoz. (ỉ. Kiibo...) và đã chỉ ra ý nghĩa của các tư liệu này đối vói việc nghiên cứu tội phạm học. Dầu thế kỷ XX trong tâm lý học pháp ]ý bát đ ẩ u xu.'ít hiện các phương pháp thực nghiệm diều tra. Phần lớn các ti'ic phẩm ở giai đoạn này đều dành cho việc nghiên cứu tâm lý lời khai của người làm chứng, như tác phẩm của I.N.Kholirev “Lời khai dối viển vông", Gr.Portugalov “Về những lời k h a i cùa người làm chứng"{ 1903), E.M.Culixev '‘Tâm lý lời kh a i cùa người làm chứng và điều tra tư pháp" (1904). Ngoài r a ròn
  14. (■eltcl vào nam 189f) đả lỉỏn hành thực nghiệm trí nhớ cúa s i n h viõn rồi s a u (ló l ậ p c h i sô m ứ c đ ộ c h í n h x á c c ủ a lời k h a i của tigười làm chứng, ỏ Nga có nhiểu tác giả nghiên cứu nhun g vấn đổ vế tám lý lời khai của người làm chứng nhu M.M.KỈiomiacov. MT\ Bukhvalova. A.N.Berxtein, IvM.Cuỉisov.. Kàm 15)95, tại (láy dà cho ra tuyển tập “Những vấn đế tăm lý. Tính gian dối vá những lời khai của người làm chứng Vào những nam đẩu tiên của chính quyển Xô Viết, sự qưím tíim của xa hội đến các vấn đề về hoạt, động tư pháp và vể nhân thân người phạm tội đã góp phần thúc đẩy sự phát triển của tâm lý học pháp lý. Ngay từ ngày đầu thành lập. Nha nước Xô Viết dã bắt đẩu tìm kiếm các biện pháp phòng ngừa lình trạng phạm tội và các cách thức để giáo dục cải tạo và cảm hoá người vi phạm pháp luật. Năm 1925 lần đầu tiên Lrôii the giỏi ỏ Lién Xô (cù) đà thành lập Viện khoa họr quốc gia nghiên cứu tình trạng phạm tội và tội phạm. Trong vòng 5 năm hoạt động của mình, Viện đã dành nhiều công trình khoa học lớn cho ngành tâm lý học pháp lý. Nhiều Viện và cơ quan nghiên cứu vổ tội phạm, về nhân thân người phạm tộ: đá đơọV thành lộp ở Mátxcơva, Lêningrát, Kiev, Khareôv, M insert. Racu v.v... Nhà tâm lý học A.R.Luriađã tiến hành những nghiên cứu khoa học Irong phòng thí nghiệm tâm lý thực nghiộm. Phòng thí nghiệm này dược thành lập năm 1927 tại Viện kiếm sốt n h â n dân thành phố Mátxcdva. Ong nghiên cứu n h ữ n g khả nồng áp dụng các phương pháp tâm lý thực nghiệm dể điều tra tội phạm. Trong thòi kỳ này A.P.Cônhi. người đà có công góp phần vào sự phát triển bộ môn tâm lý học pháp lý. Năm 1922 ông đã viol cuốn sách "Trí nhớ và chú y \ trong cuốn sách này tác g i á lỉii t r ì n h b à y cí\c v ấ n đ ề v ề lời k h a i c ủ a n g ư ờ i l à m c h ứ n g . lõ
  15. N h à t à m lý họ c N g a A . V . P ê t r o v s k ị (là ( l á n h g i á t h ự c c h à i cùa việc nghiên cứu tâm lý học pháp lý sự phát triển nghành tâm ]ý học phấp lý. Vồ sau hội nghị này. dà có một loạt các công trình được công bô. như A.v Đulọv A.V.Pôtrovski. Lịch sử lâm lý học Xô Viết. M. 1976. Tr 181 16
  16. 'Tâm K học pháp !v iMmsrò. 197.’»): V.L.Vnxilrv “Tám Ịý học phu Ị) ]y ( M . 1 9 7 1 ) v;i "Trim ly học pháp /v. /?r>/ tập thực hành (lỏi i'(/i tìicu tro uirn' (M 197H) v.v ... Thúng 6 nãm 1J)SÍỈ. tni Lẻningrál dà tố chức hội thảo màn ỉiín bang vố rliuyẽn nghành tâm ]ý học pháp lý. Các thành viên trong hội míhị đĩì xem xét và thông qua báo cáo nm V.L.Vaxilcv vế rhư
  17. Pháp luật là toàn bộ Iìhững qui tác xứ sự (qui phạm) do Nhà nước đặt ra để củng cô và bảo vệ trật tự trong xã hội. Tâm ]ý học pháp ]ý cìùỢc coi là một ngành tâm lý học líng dụng và 11Ó có đối tượng nghiên cứu riêng của mình. Đối tượng nghiên cứu của tâm lý học pháp lý là các hiện tượng tâm lý, các đặc điểm tâm lý, các qui luật tâm lý lĩủa con n g ư ờ i d i ễ n r a t r o n g l ĩ n h v ự c h o ạ t đ ộ n g b ả o v ệ p h á p l u ộ t . Hoạt động bảo vệ pháp luật là hoạt động do các cơ quan tư pháp (cơ quan điều tra. truy tô' xét xử. thi hành án) thực hiện nhằm đấu tra n h phòng, chông tội phạm cũng như các hành vi vi phạm pháp luật khác để bảo vệ quyền lợi ích L'ủa Nhà nước, của các tổ chức xã hội và của công dân. Vậy, tâm lý học p h á p lý là một ngành tàm lý học ứng dụng nghiên cứu các qui luật và các đặc điểm tâm lý của con ngườii trong các quan hệ xã hội được pháp luật điểu chỉnh. 2.2. N h iệ m vụ c ủ a t â m lý h ọ c p h á p lý Tâm ]ý học pháp ]ý nghiên cứu: - Những cơ sử tâm lý của h à n h vi tu â n th ú pháp lưạt (ý thức pháp luạụ đạo đức, ý thức xà hội. những chuẩn mực xà hội). - Nguyên nhân và điều kiện phạm tội, những dặc điếm tâm lý của hành vi phạm tội. - Nhan cách của người phạm tội nói chung và nhân cách của người chưa th ành niên phạm tội nói riông. - Những cơ sỏ tâm lý của hoạt dộng bảo vệ pháp luật (những khía cạnh tâm lý của hoạt động điểu tra. những khía cạnh tâm lý của hoại động xét xử, nhân cách của các cán ì»ộ làm công tác bảo vệ pháp luật). - N h ữ n g cơ sỏ tâ m ]ý của h o ạ t động giáo dục cải lạo 18
  18. plic. un n h â n . X h ữ n ^ l ấ c d ộ n g t â m lý f ủ a phá]) l u ậ t v à c ủ a cá c cơ q u a n :>;i(> vệ p h á p l u ậ t dôi vỏ] l u n g c á n h â n v à cá c n h ỏ m r i ê n g b iệt. T r ê n cơ sỡ cao t h à n h t ự u n g h i ê n c ứ u . t â m ]ý học p h á p lý 'lưa ra nhũng giải pháp hữu hiệu nhằm tăng cường hiệu quả r ù a hoạt dộng báo vệ pháp luật và hoạt dộng đấu tranh p h ò n g . c h ố n i Ị Lội p h ạ m . Đõ t h ự c h i ệ n cấc n h i ộ m v ụ nói t r o n , lâm ]ý học pháp ]ý }■>] ải liên kết, phối hợp chặt chẽ với nhiêu ngành khoa học khác. :i. C ác p h ư ơ n g p h á p n g h i ê n c ứ u c ủ a t â m lý h ọ c p h á p l ý Cúc nguyên tắc nghiên cứu của tâm lý học pháp lý li.1.1. Nguyên tắc k h á c h q u a n Nghiên cứu một cách khách quan trước hết phải nghiên cứu chính bán thản các hiện tượng, các đặc điểm, các qui luật l âm lý của chủ thè và khách thể trong hoạt động bảo vệ pháp luật. Phải xem xét sự vật và hiện tượng như chúng vốn có trong thực tế. phái phan ánh đúng mọi diỗn biến và biểu hiện của chúng. Nguycn tắc này không cho phép các nhà nghiên c ử u phán đoán một cách chủ quan, tuỳ t i ệ n đưa ra những két luận thiêu cơ sở khoa học. Nghiên cứu một cách khách quan là nịíuyên tắc bao trùm, xuyên suốt toàn bộ các hoạt động Híĩhiòn cứu tâm lý học pháp lý. 3-1.2. N guyên tắc quvêi đ ịn h luận N hấl thiết phải nghiên cứu những điểu kiện, hoàn cảnh mà ớ dó các phẩm chất tâm lý của cá nhân dược hình thành 19
  19. và phát triển. Xguyỏn tác này đòi hỏi rác nhà nghirn r í u phải chú ý tới các nguyên nhân, điểu kiện của tình trạn^ p h ạ m tội. 3.1.3. N g u y ê n t ắ c thố n g n h ấ t t ó m lý, V t h ứ c , n h â n c á c h l ới hoạt động Hoạt động là phương thức hìn h th à n h , p h át triổn Vỉ: thí' h i ệ n t â m lý. ý th ứ c , n h â n c á c h . Đ ồ n g th ò i t â m lý. V th ứ c , nhân cách là cái điều hành hoạt dộng. Vì vậy. tầm ìỷ con ngươi cần được nghiên cứu thông qua hoạt dộng. Với bộ môn tâm lý học pháp lý. nhà tâm lý cần phái thường xuyên quan sát. phân tích tâm lý của những người tiến hành tô tụ rg và những người tham gia tô tụng thông qua diễn biên rủa hoạt động củng như thông qua sản phẩm hoạt động của họ. 3.1.4. Nguyên tắc vận động p h á t triến Tâm lý con ngưòi luôn nảy sinh, vận dộng và p h át triển. Do đó. nghiên cứu Lâm lý con người nhất thiết, phái tuâi thủ nguyên tắc vận dộng phát triển. Phải nghiên cửu nhân cách trong sự hình thành, phát triển và biến dối cúa nó. Khi n g h i ê n cứu nhãn cách cần phải xem xét nó trong các thời kỳ vhác* nhau của một quá trình phát triển. 3.2. Các p h ư ơ n g pháp n g h iê n cứu c ủ a tâ m lý học phép lý 3.2.1. Phương p h á p q u a n sát Phương pháp quan sát là một trong những phương :)h á]> t h ư ò r ìg đ ư ợ c d ù n g (tể n g h i ê n c ứ u t â m lý c ủ a con người. Thông qua vi ộc quan sái những biểu hiện bẽn ngoài n h u hành vi. cử chỉ. nét mặt. dáng điệu, lời nói v.v...của (tôi tỉỢ ĩìịr 20
  20. iiíihiôn c ứ a t r o m '
nguon tai.lieu . vn