Xem mẫu
- N G U Y Ễ N H Ồ I L O A N - Đ Ặ N G T H A N H N G A
TẤM LY HOC
- DAI HỌC QL'OC GIA HA NỌI
I RƯ()N(; DẠI n ọ c KHOA HỌC’ XẢ HỘI VÀ NHẢN VÃN
KHOA TÂM LÝ HỌC
V
NGUYỀN HÓI LOAN - ĐẶNG THANH NGA
TÂM LÝ HỌC PHÁP LÝ
(G IÁ O T R ÌN H DÙNG CHO 11Ệ C Ừ N H Â N )
, »ĩ» i 1**"------ ' ’ J
Ị LUU c H i E U j
U J I J l-L ir ~ r » I
LC/ M 9 .. f
Ị
NHÀ XUẤrr RAN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
- MỤC LỤC Trang
Phẩn 1
NI ỪNC; VẤN Í)K CHUNG ( ỦA TÂM LÝ HỌC PHÁP LÝ 9
Clu.Gtag 1: Dôi tượng, nhiệm vụ và phương pháp
nghiên c ứu của tâm lý học pháp lý jI
L Sơ lược lịch sử hình thành và phát triể n của
l ã m lý h ạ i ’ p h á p lý 1]
í. Dôi tư ợ n g , Iihiộm v ụ n g h i ẻ u c ứ u c ủ a t â m lý h ọ c
p h á p lý 17
2.1. Đôì tư ợ n g n g h i ê n c ứ u c ủ a t â m lý học p h á p lý 17
2.2. Nhiệm vụ của tâm lv học pháp lý
Các phương pháp nghiên cửu cua tâm lý học
p h á p lý 19
;ỉ.l. Các nguyên tác nghiên cứu của tâm lý học
pha)) lý 19
3.2. Car phương pháp n g h i ê n cứu của tâm lý
học p h á p lý 20
rhiiViH' 2: Một sô hoạt dộng; dặc trưng trong quá trình
điển ra hoạt động bảo vệpháp luật 27
.. Hoạt động nhận thức trong hoạt động bảo vệ
pháp luật 28
1.1. Định nghía 28
1.2. Mụr (lích của hoạt động n h ậ n thức trong
hoạt, (tộng bảo vộ pháp luật 29
- 1.3. C a r g i a i đ o ạ n c ủ a h o ạ t dộng n h ạ n t h ứ c
trong hoạt động bảo vệ pháp hint
1.1. Dạc điém của hoạt dộng nhận thức trong
hoạt động báo vộ pháp luật.
].5. Các phương pháp tư duy
- ('. H o ạ t đ ộ n g chiYng n h ậ n t r o n g h o ạ t đ ộ n g b a o vệ
pháp luật 45
(ì.!. I )Ịnh nidim -1f>
(ì.:'. ( ’ác phương Ị>h;jỊ> chửng nh ận 46
Phần 2
MI ỨNG VẤN D Ể CỤ THÍ: CỦA TÁM LÝ HỌC PHÁP LÝ 49
( hư< 11" 3: Một sô khía canh tâm lý của hành vi phạm tội 51
Ị Khái niệm tội phntn, hành vi ph ạm tội, người
phani tội 51
1.1. Khái niệm tội phạm 51
1.2. Khái niệm hành vi phạm tội 52
1.3. K h á i n i ộ m n g ư ờ i Ị ) h ạ m tội 54
% Nhân cách người phạm tội 54
2.1 K h á i n i ệ m n h â n c á c h người p h ạ m tộ i 51
2.2. Phân loại nhán oách người phạm tội 55
s Quá trìn h hình thành hành vi phạm tội 56
tỉ.l. Nhu cầu và lợi ích 57
3.2. Động cơ. mục (lích, ý dinh phạm tội 59
Quvêt định thực liiộn hànli vi phạm tội 62
o 1. Phương llnic [hực hiện hành vi phạm tội 63
4 Diổn biến tâm lý
- 5.3. Các loại nhóm phạm tội C'9
6. N g u y ê n n hân tâm lý - x à hội của tìn h h ìn h
tội phạm 72
6.1. Khái niệm 72
6.2. Những nguyên nhân tâm lý - xã hội của
tình hình tội phạm 73
7. Ảnh hường của gia đình tới hành vi phạm tội ở
lửa tuổi vị th à n h n iê n /6
7.1. T ro n g gia đ ìn h có t h à n h viên đ ã v à đ a n g p h ạ m tội 77
7.2. Phương pháp giáo dục của cha, mẹ Ì8
7.3. Điểu kiện kinh tế gia đình so
7.4. Tình trạng gia đình SI
Chương 4: Một sỏ khía cạnh tâm lý tro ng hoạt động
điểu tra £3
1. K h á i n i ệ m , đ ặ c đ i ế m c ủ a h o ạ t đ ộ n g đ i ể u t r a S3
1.1. Khái niệm S3
1.2. Đặc diểm của hoạt dộng diều tra M
1.3. Các giai đ o ạn của h o ạt dộng điều tr a S(S
2. Đặc điểm tâm lý của hoạt động khám nghiệm
hiện trường ,S8
2.1. Hiện trường và hoạt dộng khám nghiệm
hiện trường 88
2.2. Đặc điểm của hiện trường 88
2.3. Một số phẩm chất, đặc điểm tâm lý cơ bản của
diều tra viên và cán bộ khám nghiệm trong
hoạt động khám nghiệm hiện trường. 00
3 . Đ ă c đ i ể m t â m l ý c ủ a h o ạ t đ ô n g b ắ t —k h á m x é t 92
3.1. Đặc điểm tâm lý hoạt dộng khám xổt 92
3.2. Đặc điểm tâm lý của hoạt động b ắt người
phạm tội 94
6
- 1. Dặc điểm tâm ỉý hoạt động hỏi cung bị can 95
4.1. Khái niệm 95
1.2. Đặc trưng tâm lý của hoạt dộng hỏi cung
bị c a n 97
1..1.Đặc diêm tâm lý của điểu tra viên trong
h o ạ t d ộ n g hỏi c u n g bị c a n 98
1.1. Những dặc điểm tám lý cơ bản của bị can 100
4.f). T h i ế t l ậ p t i ế p x ú c t â m lý g i ữ a đ i ề u t r a v i ê n
v à bị c a n 105
'1 .().N h ữ n g p h ư ơ n g p h á p t á c đ ộ n g t â m lý t r o n g
h o ạ t d ộ n g h ỏ i c u n g bị c a n 109
r>. Đặc điểm tâm lý hoạt động lấy lời khai của
người làm chửng, người bị hại 119
5 . 1. Đặc điểm tâm lý hoạt động lấy lời khai của
người làm c h ứ n g 119
íi.y. Dặc điểm tâm ]ý hoạt động lấy lời khai của
n g ư ờ i bị h ạ i 123
iì. Dặc điềm tâm lý hoạt động dôi chất và hoạt
động nhận dạng 126
(>. .1. Hoạt động đôi chất 126
(>.2. Hoạt dộng nhận dạng 131
7. C á c p h ẩ m c h â t t â m lý c ủ a đ i ề u t r a v i ê n 134
Chương 5: Một số khía cạnh tãmlý trong hoạt động xét xử 139
]. Khái niệm, đặc điểm của hoạt động xét xử 139
1.1.Khái niộm 139
1.2.Đặc điểm của hoạt động xét xử 139
1.3.Đặc điểm tâm lý của bị cáo 141
2. D ặ c đ i ể m t â i n lý c ơ b ả n c ủ a c á c g i a i đ o ạ n t r o n g
hoạt động xét xử 143
:M. Giai đoạn chuẩn bị hoạt động xét xử 143
2.2. Giai đoạn xét hỏi lại phiên toà (thẩm vấn) 145
7
- 2..‘ỉ. Giai đoạn tranh luận lại phiên toà 1 17
2.4. Giai tloạn nghị án và tuven án lỉVỊ
3. M ộ t s ố p l i ấ m c h ã i n h â n c á c h c ủ a t h ẩ m p h á n 1 ■)(-)
3.1. Phẩm chất chính trị tư tưởng li»(>
3.2. Pham chất dạo đức l.»7
3.3. Năng lực chuyên môn u>9
3.4. Phẩm chất về năng lực tô chức hoạt dộng
xét xử Mil
3.5. Phẩm chất, ý chí líii
3.6. Phẩm chất liên quan đến việc thiết lập quan
hộ với những người tiến hành tô" tụng khác
và những người tham gia tô tụng ]i\2
C h ư ơ n g 6: M ộ t s ỏ k h í a cạnh tâm lý t r o n g hoạt động
giáo dục cải tạo lf)
1. Đặc điếm tâm lý của quá trình giáo dục cải tạo
phạm nhân UìT)
2. H o ạ i đỏng g iáo dục cải tạo của các quản g iáo
tro n g trạ i g ia m 179
2.1. Niốm tin của quản giáo trong hoạt độn;’
giáo (lục cai tạo phạm nhân 179
2.2. (Jiao tiếp của quản giáo trong hoạt dộnj(
g i á o (lục c ả i t ạ o p h ạ m n h ã n ISO
2.3. TỔ chức hoạt động giáo dục cải tạo phạm
nhan cúa quản giáo 1-S]
2.4. Hoạt (lộng thiết kế của quản giáo lion quan tiến
viộr lựa ('hon các đôi sách, phương hướng giáo flự*.
lẠp kô hoạrlì. chiến t h u ạ t và chiỏn luọc inán (lục 1S2
3. T ậ p t h ể p h ạ m n h ả n v à v a i t r ò c u a n ó t r o n g việc-
g iá o dụ c cải tạo các phạm n h ân ỉ Sí)
4. Q u á t r ì n h tá i h o à n h ậ p xà hội I'M
Tài liêu th am khao 2')3
8
- Phần 1
NHỮNG VẤN ĐỂ CHUNG
CÙA TÂM LÝ HỌC PHÁP LÝ
■
9
- C hương 1
Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên
c ứ u c ủ a tâ m lý h ọ c p h á p lý
1. S ơ lược lịc h sử h ìn h t h à n h v à p h á t t r iể n c ủ a
t â m lý h ọ c p h á p lý
Ờ nướ c t a , t â m lý h ọ c p h á p lý là m ộ t c h u y ê n n g à n h còn
ĨT1 ỚỊ tro n g hệ th ố n g khoa học tâ m lý. N hưng, trê n t h ế giới,
nhũn g thử nghiệm đầu tiên giải quyết một số nhiệm vụ của
luật học bằng cáo phương pháp tâm lý đã dược đưa vào Lừ
đầu the kỷ XVIII.
(.ìiai đoạn phát, triển đầu tiên cua tâm lý học pháp lý gắn
liền với tính tất vêu hướng khoa học luật đến vối tâm lý học
để giái quyết các nhiệm vụ đặc trưng, mà các nhiệm vụ này
không thể giải quyết được bằng các phương pháp luật học
truyền thống. Cũng như nhiều chuyên ngành tâm lý học khác,
tâm ]ý học pháp ]ý di từ việc xây dựng trừu tượng thuần túy
đên sự nghiên cứu thực nghiệm khoa học.
Một trong các công trình nghiên cứu của mình M.M.
Sêbatov (1733-1790) dã dề nghị: Khi soạn thảo pháp luậi
phui chú ý đẽn các (lạc điểm nhân cách, đó là vấn để đầu tiên
cứa việc miễn chấp hành hình phạt. Ong đã đánh giá cao
yếu tò lao động trong việc giáo dục. cải tạo và cảm hoá người
phạm tội.
11
- T. Paxoskov (1652-1726) da đưa ra những ki.ên nghị vồ
vịộr hỏi 'cung bị can và lấy lòi khai cùa người làm chứng Onư
đ à giải [ h í c h m ộ t c á c h chi t i ế t h o á lời k h a i c ủ a n g ư ờ i làiìì
c h ứ n g n h ư t h ê n à o đ ể n h ậ n d.uỢc n h ữ n g t h ù n g t i n c h í n h >á(và vạch ra sự gian đổi của họ. dồng thời ông còn dưa ra e.-ich
phân chia tội phạm.
Vào t h ế kỷ XIX ỏ Nga đả có nhiều tấc plvam nghiên cứu
về tâm lý học pháp lý. Đó là các tác phẩm của l.X.Barsev
"Quan niệm về khoa học pháp luật hỉnh sự": K.Ia.Ianovitr
_ l a n h e p s k o v “N h ữ n g tư tưởng về ngành tư pháp hỉnh s ự xuất
phút từ quan điếm tăm sinh lý /lọc”; L.E. Vladimirov "Các
đ ặ c đ iế m tâ m lý c ủ a n g u ờ ỉ p h ạ m tộ i t h e o n h ữ n g n g h i ê n c ứ u
mới". Trong các tác phấm này đã thể hiện những tư tuííng
v ậ n d ụ n g c á c t r i t h ứ c t â m ]ý m ộ t c á c h t h u ầ n t u y v à o h o ạ i
động cụ thể của các cơ quan điểu tra và các cơ quan toà án.
Ví dụ như I.K. Barsev đã viết: nêu thấm phán không có kiến
thứo tâm lý thì việc phán xót không phải đối với sự sông mà
dôi với những xác chết.
Trong một sô" tác phẩm của các nhà bác hộc người ])ức
như LGophbauer “Việc áp dụng các cơ sở tâm lý vào cuộc
sống tư p h á p ” 0 8 0 8 ) và LPhriđrikh “S ự điểu hành một cách
hệ thống theo tăm lý học tư pháp" đã thử nghiệm sử dụng các
s ố liệu t â m lý k h i đ i ề u t r a tội p h ạ m .
Nhà toán học người Pháp Laplax trong lác phẩm "Những
k in h n g h iệ m triế t học của th u y ế t x á c s u ấ f ' ( l $ ] 4) đã nghiên
cứu lời khai của người làm chứng song song với kết quả có
thể có của bản án. Ông cho rằng các vếu tố xác suất được
hình thành:
T ừ n h ữ n g xác s u ấ t c ủ a c h ín h s ự k i ệ n m à người làm
chứng kể lại.
- Từ những xác suất của 4 giả thiết (đôi vói người lấy lòi khíỉi):
12
- * X ịíùìũ l à m
- d ụ n g r ộ n g r ả i các t ư liệ u t ừ lĩn h v ự c t â m lý học t h ự c n g h i ệ m
(kết quả nghiên cứu của V.Vuntơ. G.Ebbingaoz. (ỉ. Kiibo...) và
đã chỉ ra ý nghĩa của các tư liệu này đối vói việc nghiên cứu
tội phạm học.
Dầu thế kỷ XX trong tâm lý học pháp ]ý bát đ ẩ u xu.'ít
hiện các phương pháp thực nghiệm diều tra. Phần lớn các ti'ic
phẩm ở giai đoạn này đều dành cho việc nghiên cứu tâm lý
lời khai của người làm chứng, như tác phẩm của I.N.Kholirev
“Lời khai dối viển vông", Gr.Portugalov “Về những lời k h a i cùa
người làm chứng"{ 1903), E.M.Culixev '‘Tâm lý lời kh a i cùa
người làm chứng và điều tra tư pháp" (1904). Ngoài r a ròn
- (■eltcl vào nam 189f) đả lỉỏn hành thực nghiệm trí nhớ cúa
s i n h viõn rồi s a u (ló l ậ p c h i sô m ứ c đ ộ c h í n h x á c c ủ a lời k h a i
của tigười làm chứng, ỏ Nga có nhiểu tác giả nghiên cứu
nhun g vấn đổ vế tám lý lời khai của người làm chứng nhu
M.M.KỈiomiacov. MT\ Bukhvalova. A.N.Berxtein, IvM.Cuỉisov..
Kàm 15)95, tại (láy dà cho ra tuyển tập “Những vấn đế tăm
lý. Tính gian dối vá những lời khai của người làm chứng Vào những nam đẩu tiên của chính quyển Xô Viết, sự
qưím tíim của xa hội đến các vấn đề về hoạt, động tư pháp và
vể nhân thân người phạm tội đã góp phần thúc đẩy sự phát
triển của tâm lý học pháp lý. Ngay từ ngày đầu thành lập.
Nha nước Xô Viết dã bắt đẩu tìm kiếm các biện pháp phòng
ngừa lình trạng phạm tội và các cách thức để giáo dục cải tạo
và cảm hoá người vi phạm pháp luật. Năm 1925 lần đầu tiên
Lrôii the giỏi ỏ Lién Xô (cù) đà thành lập Viện khoa họr quốc
gia nghiên cứu tình trạng phạm tội và tội phạm. Trong vòng
5 năm hoạt động của mình, Viện đã dành nhiều công trình
khoa học lớn cho ngành tâm lý học pháp lý. Nhiều Viện và cơ
quan nghiên cứu vổ tội phạm, về nhân thân người phạm tộ:
đá đơọV thành lộp ở Mátxcơva, Lêningrát, Kiev, Khareôv,
M insert. Racu v.v...
Nhà tâm lý học A.R.Luriađã tiến hành những nghiên
cứu khoa học Irong phòng thí nghiệm tâm lý thực nghiộm.
Phòng thí nghiệm này dược thành lập năm 1927 tại Viện kiếm
sốt n h â n dân thành phố Mátxcdva. Ong nghiên cứu n h ữ n g
khả nồng áp dụng các phương pháp tâm lý thực nghiệm dể
điều tra tội phạm.
Trong thòi kỳ này A.P.Cônhi. người đà có công góp phần
vào sự phát triển bộ môn tâm lý học pháp lý. Năm 1922 ông
đã viol cuốn sách "Trí nhớ và chú y \ trong cuốn sách này tác
g i á lỉii t r ì n h b à y cí\c v ấ n đ ề v ề lời k h a i c ủ a n g ư ờ i l à m c h ứ n g .
lõ
- N h à t à m lý họ c N g a A . V . P ê t r o v s k ị (là ( l á n h g i á t h ự c c h à i
cùa việc nghiên cứu tâm lý học pháp lý sự
phát triển nghành tâm ]ý học phấp lý. Vồ sau hội nghị này.
dà có một loạt các công trình được công bô. như A.v Đulọv
A.V.Pôtrovski. Lịch sử lâm lý học Xô Viết. M. 1976. Tr 181
16
- 'Tâm K học pháp !v iMmsrò. 197.’»): V.L.Vnxilrv “Tám Ịý học
phu Ị) ]y ( M . 1 9 7 1 ) v;i "Trim ly học pháp /v. /?r>/ tập thực hành
(lỏi i'(/i tìicu tro uirn' (M 197H) v.v ...
Thúng 6 nãm 1J)SÍỈ. tni Lẻningrál dà tố chức hội thảo
màn ỉiín bang vố rliuyẽn nghành tâm ]ý học pháp lý. Các
thành viên trong hội míhị đĩì xem xét và thông qua báo cáo
nm V.L.Vaxilcv vế rhư
- Pháp luật là toàn bộ Iìhững qui tác xứ sự (qui phạm) do
Nhà nước đặt ra để củng cô và bảo vệ trật tự trong xã hội.
Tâm ]ý học pháp ]ý cìùỢc coi là một ngành tâm lý học líng
dụng và 11Ó có đối tượng nghiên cứu riêng của mình.
Đối tượng nghiên cứu của tâm lý học pháp lý là các hiện
tượng tâm lý, các đặc điểm tâm lý, các qui luật tâm lý lĩủa
con n g ư ờ i d i ễ n r a t r o n g l ĩ n h v ự c h o ạ t đ ộ n g b ả o v ệ p h á p l u ộ t .
Hoạt động bảo vệ pháp luật là hoạt động do các cơ quan
tư pháp (cơ quan điều tra. truy tô' xét xử. thi hành án) thực
hiện nhằm đấu tra n h phòng, chông tội phạm cũng như các
hành vi vi phạm pháp luật khác để bảo vệ quyền lợi ích L'ủa
Nhà nước, của các tổ chức xã hội và của công dân.
Vậy, tâm lý học p h á p lý là một ngành tàm lý học ứng
dụng nghiên cứu các qui luật và các đặc điểm tâm lý của con
ngườii trong các quan hệ xã hội được pháp luật điểu chỉnh.
2.2. N h iệ m vụ c ủ a t â m lý h ọ c p h á p lý
Tâm ]ý học pháp ]ý nghiên cứu:
- Những cơ sử tâm lý của h à n h vi tu â n th ú pháp lưạt
(ý thức pháp luạụ đạo đức, ý thức xà hội. những chuẩn
mực xà hội).
- Nguyên nhân và điều kiện phạm tội, những dặc điếm
tâm lý của hành vi phạm tội.
- Nhan cách của người phạm tội nói chung và nhân
cách của người chưa th ành niên phạm tội nói riông.
- Những cơ sỏ tâm lý của hoạt dộng bảo vệ pháp luật
(những khía cạnh tâm lý của hoạt động điểu tra. những khía
cạnh tâm lý của hoại động xét xử, nhân cách của các cán ì»ộ
làm công tác bảo vệ pháp luật).
- N h ữ n g cơ sỏ tâ m ]ý của h o ạ t động giáo dục cải lạo
18
- plic. un n h â n .
X h ữ n ^ l ấ c d ộ n g t â m lý f ủ a phá]) l u ậ t v à c ủ a cá c cơ q u a n
:>;i(> vệ p h á p l u ậ t dôi vỏ] l u n g c á n h â n v à cá c n h ỏ m r i ê n g b iệt.
T r ê n cơ sỡ cao t h à n h t ự u n g h i ê n c ứ u . t â m ]ý học p h á p lý
'lưa ra nhũng giải pháp hữu hiệu nhằm tăng cường hiệu quả
r ù a hoạt dộng báo vệ pháp luật và hoạt dộng đấu tranh
p h ò n g . c h ố n i Ị Lội p h ạ m . Đõ t h ự c h i ệ n cấc n h i ộ m v ụ nói t r o n ,
lâm ]ý học pháp ]ý }■>] ải liên kết, phối hợp chặt chẽ với nhiêu
ngành khoa học khác.
:i. C ác p h ư ơ n g p h á p n g h i ê n c ứ u c ủ a t â m lý h ọ c
p h á p l ý
Cúc nguyên tắc nghiên cứu của tâm lý học pháp lý
li.1.1. Nguyên tắc k h á c h q u a n
Nghiên cứu một cách khách quan trước hết phải nghiên
cứu chính bán thản các hiện tượng, các đặc điểm, các qui luật
l âm lý của chủ thè và khách thể trong hoạt động bảo vệ pháp
luật. Phải xem xét sự vật và hiện tượng như chúng vốn có
trong thực tế. phái phan ánh đúng mọi diỗn biến và biểu hiện
của chúng. Nguycn tắc này không cho phép các nhà nghiên
c ử u phán đoán một cách chủ quan, tuỳ t i ệ n đưa ra những két
luận thiêu cơ sở khoa học. Nghiên cứu một cách khách quan
là nịíuyên tắc bao trùm, xuyên suốt toàn bộ các hoạt động
Híĩhiòn cứu tâm lý học pháp lý.
3-1.2. N guyên tắc quvêi đ ịn h luận
N hấl thiết phải nghiên cứu những điểu kiện, hoàn cảnh
mà ớ dó các phẩm chất tâm lý của cá nhân dược hình thành
19
- và phát triển. Xguyỏn tác này đòi hỏi rác nhà nghirn r í u
phải chú ý tới các nguyên nhân, điểu kiện của tình trạn^
p h ạ m tội.
3.1.3. N g u y ê n t ắ c thố n g n h ấ t t ó m lý, V t h ứ c , n h â n c á c h l ới
hoạt động
Hoạt động là phương thức hìn h th à n h , p h át triổn Vỉ: thí'
h i ệ n t â m lý. ý th ứ c , n h â n c á c h . Đ ồ n g th ò i t â m lý. V th ứ c ,
nhân cách là cái điều hành hoạt dộng. Vì vậy. tầm ìỷ con
ngươi cần được nghiên cứu thông qua hoạt dộng. Với bộ môn
tâm lý học pháp lý. nhà tâm lý cần phái thường xuyên quan
sát. phân tích tâm lý của những người tiến hành tô tụ rg và
những người tham gia tô tụng thông qua diễn biên rủa hoạt
động củng như thông qua sản phẩm hoạt động của họ.
3.1.4. Nguyên tắc vận động p h á t triến
Tâm lý con ngưòi luôn nảy sinh, vận dộng và p h át triển.
Do đó. nghiên cứu Lâm lý con người nhất thiết, phái tuâi thủ
nguyên tắc vận dộng phát triển. Phải nghiên cửu nhân cách
trong sự hình thành, phát triển và biến dối cúa nó. Khi n g h i ê n
cứu nhãn cách cần phải xem xét nó trong các thời kỳ vhác*
nhau của một quá trình phát triển.
3.2. Các p h ư ơ n g pháp n g h iê n cứu c ủ a tâ m lý học phép lý
3.2.1. Phương p h á p q u a n sát
Phương pháp quan sát là một trong những phương :)h á]>
t h ư ò r ìg đ ư ợ c d ù n g (tể n g h i ê n c ứ u t â m lý c ủ a con người.
Thông qua vi ộc quan sái những biểu hiện bẽn ngoài n h u
hành vi. cử chỉ. nét mặt. dáng điệu, lời nói v.v...của (tôi tỉỢ ĩìịr
20
- iiíihiôn c ứ a t r o m '
nguon tai.lieu . vn