Xem mẫu

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 979/QĐ-CĐVX-ĐT ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô Ninh Bình, năm 2019
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Để có thể hoạch định đưa ra được các chính sách kinh tế của doanh nghiệp, cần có sự đúc rút kinh nghiệm kinh doanh, đồng thời dựa vào những số liệu kế toán thống kê để tính toán nhằm thấy được tình hình kinh doanh trong từng thời kỳ. Giáo trình tài chính doanh nghiệp 1 là l trong 2 cuốn giáo trình môn học tài chính doanh nghiệp. Nó cung cấp cho người đọc những kiến thức cơ bản về lý thuyết và thực hành về doanh thu, chi phí, giá thành, lợi nhuận và kế hoạch hóa tài chính doanh nghiệp. Giáo trình được sử dụng để giảng dạy cho sinh viên trình độ cao đẳng, hệ chính quy của trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô. Ban biên soạn rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của đồng nghiệp và các bạn quan tâm để giáo trình ngày một hoàn thiện hơn. Xin trân thành cảm ơn. Ngày ….. tháng ….. năm 20….. Tham gia biên soạn: 1. Chủ biên: ThS. Hoàng Thị Thu Vân 2. CN. Đinh Thanh Nghị 2
  4. MỤC LỤC TRANG TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .................................................................................... 1 LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................... 2 MỤC LỤC ............................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP........................ 8 1. Tài chính doanh nghiệp ..................................................................................... 8 1.1. Hoạt động của doanh nghiệp và tài chính ...................................................... 8 1.2. Nội dung tài chính doanh nghiệp ................................................................... 9 1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp ................................................................ 9 2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc tổ chức tài chính doanh nghiệp ...... 9 2.1. Hình thức pháp lý của tổ chức doanh nghiệp................................................ 10 2.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh tế ............................................... 14 2.3. Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp ................................................... 14 3. Câu hỏi ôn tập ................................................................................................. 16 CHƯƠNG 2: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................................... 17 1. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp............................................................. 17 1.1. Khái niệm chi phí kinh doanh ...................................................................... 17 1.2. Nội dung chi phí kinh doanh của doanh nghiệp .......................................... 17 2. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp ......... 18 2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh ......................................................... 18 2.2. Giá thành và hạ giá thánh sản phẩm của doanh nghiệp ............................... 19 2.3. Lập kế hoạch giá thành sản phẩm, dịch vụ trong doanh nghiệp .................. 22 3. Các loại thuế chủ yếu đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ..... 26 3.1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu .................................................................. 26 3.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt ................................................................................... 30 3.3. Thuế giá trị gia tăng ..................................................................................... 31 3.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) ......................................................... 38 3.5. Thuế tài nguyên ............................................................................................ 39 3.6. Các khoản thuế và lệ phí khác ..................................................................... 40 4. Câu hỏi và bài tập............................................................................................ 41 CHƯƠNG 3: DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP .......... 43 1. Tiêu thụsản phẩmvà doanh thu tiêu thụsản phẩmcủa doanh nghiệp .............. 43 1.1. Tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp........................................................... 43 3
  5. 1.2. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ......................................... 44 2. Điểm hoà vốn và đòn bẩy kinh doanh ............................................................ 51 2.1. Điểm hoà vốn ............................................................................................... 51 2.2. Đòn bẩy kinh doanh ..................................................................................... 55 3. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận củadoanh nghiệp ...................................... 56 3.1. Khái niệm ..................................................................................................... 56 3.2. Nội dung của lợi nhuận ................................................................................ 56 3.3. Các chỉ tiêu về lợi nhuận .............................................................................. 57 3.4. Kế hoạch hoá lợi nhuận................................................................................ 59 3.5. Phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp ........................................................ 61 3.6. Biện pháp tăng lợi nhuận ............................................................................. 62 3.7. Các quỹ của doanh nghiệp ........................................................................... 62 4. Câu hỏi và bài tập............................................................................................ 63 CHƯƠNG 4: VỐN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP ................................ 66 1. Tài sản cố định và vốn cố định trong doanh nghiệp ....................................... 66 1.1. Tài sản cố định ............................................................................................. 66 1.2. Vốn cố định .................................................................................................. 68 2. Khấu hao TSCĐ .............................................................................................. 68 2.1. Hao mòn TSCĐ và khấu hao TSCĐ ........................................................... 68 2.2. Các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định .......................................... 71 2.3. Phạm vi tính khấu hao .................................................................................. 78 2.4. Chế độ tính khấu hao và lập kế hoạch khấu hao TSCĐ .............................. 78 3. Bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ...................................... 83 3.1. Bảo toàn vốn cố định (VCĐ) ....................................................................... 83 3.2. Kiểm tra và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp: ..... 88 4. Câu hỏi và bài tập............................................................................................ 92 CHƯƠNG 5: VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP............................ 97 1. Vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng kết cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp ....... 97 1.1.Vốn lưu động của doanh nghiệp ................................................................... 97 1.2. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng ....................................... 101 2. Nhu cầu vốn lưu động và các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp ..................................................................................................... 102 2.1. Sự cần thiết và các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động............ 102 2.2. Các nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lưu động ........................................ 103 4
  6. 2.3. Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động..................................... 104 2.4. Lập kế hoạchvốn lưu động ......................................................................... 121 2.5. Xác định các nguồn vốn lưu động ............................................................. 122 3. Nguồn tài trợ ngắn hạn của doanh nghiệp .................................................... 124 3.1. Các mô hình tài trợ vốn lưu động của doanh nghiệp ................................. 124 3.2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn ........................................................................ 127 3.3. Tổ chức đảm bảo nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết trong năm ... 130 4.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................... 132 4.1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động .............................................................. 132 4.2. Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển .......................... 133 4.3. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động ................................................................ 135 4.4. Hàm lượng vốn lưu động (Mức đảm nhiệm vốn lưu động)....................... 135 4.5. Mức doanh lợi vốn lưu động (Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động) ............... 136 5. Câu hỏi và bài tập.......................................................................................... 136 CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH HOÁ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP .......... 139 1. Phân tích tài chính, tiền đề của kế hoạch tài chính ....................................... 139 1.1. Phân tích các hệ số tài chính của DN ......................................................... 139 1.2. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn ......................................... 148 2. Kế hoạch tài chính......................................................................................... 150 2.1. Tầm quan trọng và nội dung kế hoạch tài chính ........................................ 150 2.2. Trình tự, căn cứ lập kế hoạch tài chính ...................................................... 151 2.3. Kế hoạch lưu chuyển tiền tệ ....................................................................... 152 3. Dự kiến bảng cân đối tài sản theo các chỉ tiêu tài chính đặc trưng .............. 155 4. Câu hỏi và bài tập.......................................................................................... 157 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 160 5
  7. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 Mã số môn học: MH32 Vị trí, tính chất môn học - Vị trí: Tài chính doanh nghiệp 1 là môn học chuyên môn chính trong chương trình đào tạo nghề kế toán doanh nghiệp. Là môn học được bố trí sau khi học xong các môn cơ sở và song song với môn kế toán doanh nghiệp. - Tính chất: Tài chính doanh nghiệp 1 là môn học bắt buộc, thông qua kiến thức chuyên môn về tài chính doanh nghiệp, người học biết lập kế hoạch về tài chính, kiểm tra giám sát, đánh giá việc sử dụng vốn, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính phù hợp với điều kiện thực tế tại doanh nghiệp. Mục tiêu môn học - Về kiến thức: + Mô tả được nội dung tổng quan tài chính doanh nghiệp. + Giải thích được các loại tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. + Theo dõi, quản lý, kiểm tra một cách chặt chẽ các chi phí sản xuất kinh doanh. + Giải thích được các nội dung về giá thành, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. + Vận dụng những kiến thức cơ bản của môn học vào công tác kế toán, tin học, tài chính ở vị trí làm việc sau này. - Về kỹ năng: + Tính toán đúng các chỉ tiêu về vốn và nguồn vốn trong doanh nghiệp. + Làm đúng các bài tập thực hành, thảo luận về tính khấu hao tài sản cố định, tính nhu cầu vốn lưu động, tính giá thành, tính doanh thu, tính thuế và tính lợi nhuận của doanh nghiệp. + Tính toán và phân tích chính xác các chỉ tiêu tài chính đặc trưng của doanh nghiệp.Từ đó biết được tình hình tài chính của doanh nghiệp đề xuất ý kiến với lãnh đạo để giải quyết. + Xử lý, tính toán các số liệu tài chính ở doanh nghiệp để có số liệu kế toán thật sự chính xác. + Lập được các kế hoạch tài chính doanh nghiệp. + Kiểm tra được tình hình tài chính doanh nghiệp. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tuân thủ các quy định của Nhà nước, trung thực, chính xác. Nội dung môn học Chương 1: Tổng quan về tài chính doanh nghiệp Chương 2: Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp 6
  8. Chương 3: Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp Chương 4: Vốn cố định trong doanh nghiệp Chương 5: Vốn lưu động trong doanh nghiệp Chương 6: Kế hoạch hoá tài chính 7
  9. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Mã chương: MH32.01 Mục tiêu: - Nhận biết được hoạt động của doanh nghiệp và tài chính. - Trình bày được các nội dung cơ bản của tài chính doanh nghiệp. - Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức tài chính doanh nghiệp. - Phân tích được vai trò của tài chính doanh nghiệp. - Phân biệt được các loại hình doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp. - Giải thích được bản chất tài chính của doanh nghiệp. - Nghiêm túc khi nghiên cứu. - Tuân thủ luật và chế độ quản lý tài chính của Nhà nước. Nội dung chính: 1. Tài chính doanh nghiệp 1.1. Hoạt động của doanh nghiệp và tài chính 1.1.1. Hoạt động của doanh nghiệp + Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng hàng hoá cho người tiêu dùng qua thị trường nhằm mục đích sinh lời. + Quá trình hoạt động kinh doanh là quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào như nhà xưởng, thiết bị, nguyên vật liệu, sức lao động,… để tạo ra hàng hoá và tiêu thụ để thu lợi nhuận. + Để có các yếu tố đầu vào doanh nghiệp phải có một lượng vốn tiền tệ nhất định để mua sắm các yếu tố sản xuất, sau khi sản xuất xong doanh nghiệp bán hàng hoá thu được tiền hàng, bù đắp các chi phí, trả công cho người lao động, các khoản chi phí khác, nộp thuế cho nhà nước, phần lợi nhuận còn lại phân phối vào các quỹ. + Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ hợp thành hoạt động tài chính doanh nghiệp. + Trong quá trình đó làm phát sinh các luồng tiền tệ đi vào và đi ra khỏi doanh nghiệp. + Gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh. 1.1.2. Những quan hệ kinh tế thuộc phạm vi tài chính doanh nghiệp - Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệpvới Nhà nước + Các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước thông qua nộp thuế, phí, lệ phí cho ngân sách nhà nước (NSNN). 8
  10. + NSNN cấp vốn cho doanh nghiệp nhà nước, mua cổ phiếu, góp vốn liên doanh…, trợ cấp, trợ giá cho các doanh nghiệp khi cần thiết. - Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác (thể hiện qua trao đổi) và với thị trường tài chính.Mối quan hệ này được thể hiện thông qua trao đổi mua bán vật tư, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Doanh nghiệp có lúc là người mua, có lúc là người bán. + Là người mua, doanh nghiệp mua vật tư, tài sản, hàng hóa, dịch vụ, mua cổ phiếu, trái phiếu, thanh toán tiền công lao động,… + Là người bán, doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bán trái phiếu để huy động vốn cho doanh nghiệp. - Quan hệ kinh tế trong nội bộdoanh nghiệp: Mối quan hệ được thể hiện là mối quan hệ giữa doanh nghiệpvới các phòng ban, với cán bộ, công nhân viên trong nội bộ doanh nghiệp. 1.1.3. Bản chất tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, nhằm góp phần đạt tới mục tiêu của doanh nghiệp. Các hoạt động có liên quan đến việc tạo lập phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ thuộc hoạt động tài chính của doanh nghiệp. 1.2. Nội dung tài chính doanh nghiệp - Lựa chọn và quyết định đầu tư. - Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đủ nhu cầu vốn cho các hoạt động của doanh nghiệp. - Sử dụng có hiệu quả vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp. - Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp. - Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp. - Thực hiện kế hoạch hoá tài chính. 1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp - Huy động vốn đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp diễn ra bình thường và liên tục. - Giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiện quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Là công cụ rất hữu ích để kiểm soát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. 2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc tổ chức tài chính doanh nghiệp Mô hình tổ chức tài chính doanh nghiệp luôn ở trạng thái vận động, tùy điều kiện hoàn cảnh cụ thể, nó chịu ảnh hưởng các nhân tố chủ yếu sau: 9
  11. 2.1. Hình thức pháp lý của tổ chức doanh nghiệp - Mỗi doanh nghiệp tồn tại dưới một hình thức pháp lý nhất định về tổ chức doanh nghiệp. Ở nước ta hiện nay, xét về hình thức pháp lý, có các loại hình doanh nghiệp chủ yếu sau: + Doanh nghiệp nhà nước + Công ty cổ phần. + Công ty trách nhiệm hữu hạn. + Doanh nghiệp tư nhân. + Công ty hợp danh. - Những đặc điểm riêng về mặt hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến việc tổ chức tài chính doanh nghiệp như: + Tổ chức và huy động vốn. + Phân phối lợi nhuận. 2.1.1. Doanh nghiệp Nhà nước - Doanh nghiệp nhà nước là một tổ chức kinh tế thuộc sở hữu Nhà nước, do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích nhằm thực hiện mục tiêu kinh tế- kỹ thuật do Nhà nước giao. Doanh nghiệp nhà nước mới thành lập được ngân sách Nhà nước đầu tư toàn bộ hay một phần vốn điều lệ ban đầu, nhưng không thấp hơn tổng mức vốn pháp định của ngành nghề mà doanh nghiệp đó kinh doanh. - Ngoài số vốn Nhà nước đầu tư, doanh nghiệp được quyền huy động vốn dưới hình thức phát hành trái phiếu, vay vốn, liên doanh và các hình thức khác, nhưng việc huy động vốn không được làm thay đổi hình thức sở hữu của doanh nghiệp và phải tuân theo quy định pháp luật hiện hành. - Việc phân phối lợi nhuận ròng được thực hiện theo quy định của Chính phủ. Doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong phạm vi số vốn do doanh nghiệp quản lý. Như vậy doanh nghiệp nhà nước chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ của doanh nghiệp. 2.1.2. Công ty cổ phần - Công ty cổ phần là một công ty trong đó các thành viên cùng góp vốn dưới hình thức cổ phần để hoạt động. - Số vốn điều lệ của nó được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. - Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn góp vào công ty. - Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp có quy định của pháp luật. 10
  12. - Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân,số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa. - Hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần có đặc điểm: + Công ty cổ phần là một thực thể pháp lý có tư cách pháp nhân, các thành viên góp vốn vào công ty dưới hình thức mua cổ phiếu. + Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp có quyền phát hành thêm cổ phiếu mới để huy động thêm vốn (Nếu có đủ các tiêu chuẩn,điều kiện theo luật định). + Các chủ sở hữu có quyền chuyển quyền sở hữu về tài sản của mình cho người khác mà không làm gián đoạn các hoạt động kinh doanh của công ty và có quyền được hưởng lợi tức cổ phần, quyền biểu quyết, có quyền tham dự và bầu hội đồng quản trị. + Quyền phân chia lợi tức sau thuế thuộc các thành viên công ty quyết định. + Chủ sở hữu của doanh nghiệp chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trên phần vốn góp mà họ góp vào công ty. 2.1.3. Côngty trách nhiệm hữu hạn - Theo luật doanh nghiệp hiện hành ở nước ta có hai dạng công ty trách nhiệm hữu hạn: + Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên. + Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. a. Công ty trách nhiệm hữu hạn có 2 thành viên trở lên Là doanh nghiệp trong đó: - Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp. - Phần vốn góp của các thành viên chỉ được quyền chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. - Thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân, số lượng thành viên theo quy định của pháp luật. - Thành viên phải góp vốn đầy đủ và đóng hạn như đã cam kết, công ty có quyền lựa chọn các hình thức huy động vốn theo quy định của pháp luật nhưng không được quyền phát hành cổ phiếu. - Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp, nhưng trước hết phải chào bán phần vốn đó cho tất cả các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty. - Chỉ được chuyển nhựơng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết. 11
  13. - Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình, nếu thành viên đó bỏ phiếu trống hoặc phản đối bằng văn bản đối với quyết định của hội đồng thành viên về các vấn đề sau: + Sửa đổi, bổ sung nội dung trong điều lệ công ty liên quan đến quyền và nhiệm vụ của các thành viên. + Tổ chức lại công ty. + Các trường hợp khác quy định tại điều lệ công ty. - Trong quá trình hoạt động, theo quyết định của hội đồng thành viên, công ty có thể tăng hoặc giảm vốn theo quy định của pháp luật. - Hội đồng thành viên của công ty quyết định phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty. b. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Là doanh nghiệp do một tổ chức làm chủ sở hữu; chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ củadoanh nghiệp. - Công ty có quyền lựa chọn hình thức huy động vốn; tuy nhiên công ty không được quyền phát hành cổ phiếu. - Chủ sở hữu công ty không được trực tiếp rút một phần hoặc toàn bộ số vốn đã góp vào công ty. Chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã góp cho tổ chức hoặc cá nhân khác. - Chủ sở hữu công ty là người quyết định việc sử dụng và phân phối lợi nhuận sau thuế. 2.1.4. Doanh nghiệp tư nhân Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ số tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. - Chủdoanh nghiệp tư nhân là người bán vốn và cũng có thể huy động thêm vốn từ bên ngoài bằng cách đi vay. - Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh. - Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần. - Trong khuôn khổ pháp luật chủdoanh nghiệp tư nhân có quyền tự do kinh doanh, chủ động mọi hoạt động kinh doanh. - Doanh nghiệp tư nhân không được phép phát hành bất cứ loại chứng khoán nào để huy động vốn trên thị trường. 12
  14. - Nguồn vốn của doanh nghiệp này hạn hẹp, loại hình doanh nghiệp tư nhân thường thích hợp với quy mô kinh doanh vừa và nhỏ. - Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền quyết định đối với tất cả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Có quyền cho thuê toàn bộdoanh nghiệp của mình, có quyền bán doanh nghiệp cho người khác, hoặc có quyền tạm ngừng hoạt động kinh doanh nhưng phải tuân thủ các yêu cầu của pháp luật hiện hành. - Phần thu nhập sau thuế thuộc quyền sở hữu và sử dụng của chủ doanh nghiệp. - Trong hoạt động kinh doanh chủdoanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình. Điều đó có nghĩa là về mặt tài chính chủdoanh nghiệp phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của doanh nghiệp. Đây là điều bất lợi của loại hình doanh nghiệp này. 2.1.5. Công ty hợp danh - Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: + Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn; + Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; + Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. - Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. - Tất cả thành viên hợp lại thành hội đồng thành viên. Hội đồng thành viên bầu một thành viên hợp danh làm chủ tịch hội đồng thành viên, đồng thời kiêm giám đốc hoặc tổng giám đốc công ty nếu điều lệ công ty không có quy định khác. - Thành viên hợp danh có quyền yêu cầu triệu tập họp hội đồng thành viên để thảo luận và quyết định công việc kinh doanh của công ty. Thành viên yêu cầu triệu tập họp phải chuẩn bị nội dung, chương trình và tài liệu họp. - Hội đồng thành viên có quyền quyết định tất cả công việc kinh doanh của công ty. Nếu điều lệ công ty không quy định thì quyết định các vấn đề sau đây phải được ít nhất ba phần tư tổng số thành viên hợp danh chấp thuận. - Hạn chế quyền đối với thành viên hợp danh: + Không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại. 13
  15. + Không được quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty đó để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác. + Không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại. 2.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh tế - Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh có ảnh hưởng không nhỏtới tài chính của doanh nghiệp. Mỗi ngành kinh doanh có những đặc điểm về mặt kinh tế và kỹ thuật khác nhau những ảnh hưởng đó thể hiện: + Ảnh hưởng của tính chất ngành kinh doanh: Ảnh hưởng này thể hiện trong thành phần và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó ảnh hưởng tới tốc độ luân chuyển vốn (vốn cố định,vốn lưu động), ảnh hưởng tới phương pháp đầu tư, thể thức thanh toán, chi trả. + Ảnh hưởng của tính thời vụ và chu kỳ sản xuấtkinh doanh. + Trước hết ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng vốn và doanh thu tiêu thụ sản phẩm. Những doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ ngắn thì nhu cầu vốn lưu động giữa các thời kỳ trong năm không có biến động lớn; doanh nghiệp thường xuyên thu được tiền thu bán hàng, điều đó giúp cho doanh nghiệp dễ dàng đảm bảo cân đối thu chi doanh nghiệp bằng tiền mặt cũng như trong việc đảm bảo nguồn vốn cho nhu cầu kinh doanh. Những doanh nghiệp có chu kỳ sản xuấtdài, doanh nghiệp phải ứng ra lượng vốn lưu động tương đối lớn. Những doanh nghiệp hoạt động trong ngành sản xuất có tính chất thời vụ thì nhu cầu vốn lưu động giữa các quý trong năm có sự biến động lớn, tiền thu bán hàng không đều, tình hình chi trả, thanh toán cũng gặp khó khăn, việc tổ chức đảm bảo nguồn vốn, đảm bảo cân đối thu chi bằng tiền của doanh nghiệp cũng gặp khó khăn hơn. 2.3. Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp - Môi trường kinh doanh bao gồm tất cả những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp. - Môi trường kinh doanh có tác động mạnh mẽ đến hoạt động của doanh nghiệp trong đó có hoạt động tài chính doanh nghiệp. Những yếu tố của môi trường gồm: 2.3.1. Sự ổn định hay không của nền kinh tế, của thị trường - Ảnh hưởng trực tiếp đến mức doanh thu của doanh nghiệp từ đó ảnh hưởng đến nhu cầu về vốn kinh doanh doanh nghiệp. 14
  16. - Những biến động của nền kinh tếcó thể gây nên những rủi ro, từ đó ảnh hưởng tới các khoản chi phí về đầu tư, chi phí trả lãi, tiền thuê nhà xưởng, máy móc thiết bị hay tìm nguồn tài trợ vốn. - Nền kinh tế ổn định, tăng trưởng phát triển thuận lợi, doanh thu tăng lên đòi hỏi gia tăng tài sản; tài chính doanh nghiệp phải tìm nguồn tài trợ, mở rộng sản xuất tăng tài sản đó. 2.3.2. Ảnh hưởng của giá cả thị trường, lãi suất và tiền thuế - Giá cả thị trường, giá cả sản phẩm mà doanh nghiệp tiêu thụ ảnh hưởng tới doanh thu từ đó ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp. - Cơ cấu tài chính của doanh nghiệp cũng thay đổi nếu có sự thay đổi về giá cả. - Sự tăng giảm về lãi suất và giá cổ phiếu cũng ảnh hưởng về sự tăng giảm chi phí và sự hấp dẫn của các hình thức tài trợ khác nhau. - Mức lãi suất cũng ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn vay. - Sự tăng giảm thuế cũng ảnh hưởng trực tiếp tới tình hình kinh doanh và khả năng tiếp tục đầu tư. 2.3.3. Sự cạnh tranh trên thị trường và sự tiến bộ kỹ thuật công nghệ - Sự cạnh tranh về sản phẩm đang sản xuất và các sản phẩm tương lai giữa các doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến tài chính của doanh nghiệp và có liên quan chặt chẽ đến khả năng tài trợ để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. - Cũng tương tự như vậy sự tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ đòi hỏi doanh nghiệp phải ra sức cải tiến kỹ thuật, cải tiến quản lý xem xét đánh giá lại toàn bộ tình hình tài chính, khả năng thích ứng với thị trường từ đó đề ra những chính sách thích hợp cho doanh nghiệp. 2.3.4. Chính sách kinh tế và tài chính của nhà nước đối vớidoanh nghiệp Như chính sách khuyến khích đầu tư, chính sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu, chế độ khấu hao TSCĐ...Đây là những yếu tố tác động lớnđến tài chínhdoanh nghiệp. 2.3.5. Sự hoạt động của thị trường tài chính và hệ thống các tổ chức tài chính trung gian - Sự hoạt động của doanh nghiệp gắn liền với thị trường tài chính, nơi mà doanh nghiệp có thể huy động vốn hay đầu tư những khoản tài chính tạm thời nhàn rỗi. - Sự phát triển của thị trường tài chính làm nảy sinh các công cụ tài chính mới mà doanh nghiệp có thể sử dụng chẳng hạn khi xuất hiện hình thức thuê tài chính, nhờ đó có thể giảm bớt số vốn cần đầu tư; hoặc khi hình thành thị trường chứng khoán doanh nghiệp có thêm phương tiện để huy động vốn ... 15
  17. - Sự phát triển và hoạt động của các tổ chức tài chính trung gian như ngân hàng thương mại, công ty tài chính, quỹ tín dụng... cũng tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp huy động vốn. - Khi xem xét tác động của môi trường kinh doanh phải xem xét cả môi trường trong nước, môi trường khu vực và thế giới vì nó có tác động không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 3. Câu hỏi ôn tập Câu 1: Trình bày khái niệm, đặc điểm doanh nghệp. Câu 2: Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức tài chính doanh nghiệp. Câu 3: Phân tích được vai trò của tài chính doanh nghiệp. Câu 4: Phân biệt được các loại hình doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp. 16
  18. CHƯƠNG 2: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP Mã chương: MH32.02 Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm. - Giải thích được các loại thuế chủ yếu trong doanh nghiệp. - Tính đúng thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu nhập khẩu,thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệpvà các loại thuế khác. - Lập đúng kế hoạch giá thành. - Làm đúng các bài tập tính các loại thuế chủ yếu cho doanh nghiệp. - Làm đúng các bài tập tính giá thành. - Nghiêm túc khi nghiên cứu. - Cẩn thận, chính xác trong luyện tập. - Tuân thủ theo đúng chế độ tài chính. Nội dung chính: 1. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp 1.1. Khái niệm chi phí kinh doanh Chi phí kinh doanh là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. 1.2. Nội dung chi phí kinh doanh của doanh nghiệp Chi phí kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm hai bộ phận chính là chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí hoạt động tài chính. - Chi phí sản xuất kinh doanh: Là biểu hiện bằng tiền của các loại vật tư đã tiêu hao, chi phí hao mòn máy móc, thiết bị, tiền lương hay tiền công và các khoản chi phí khác phát sinh trong quá trình sản xuất, bán hàng của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm: + Chi phí cho việc sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí hoạt động tài chính: Là chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư vốn, huy động vốn, hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí tài chính của doanh nghiệp bao gồm: + Chi phí trả lãi tiền vay vốn kinh doanh trong kỳ. + Chi phí liên quan đến việc tiến hành cho các tổ chức hay các doanh nghiệp khác vay vốn (nếu có)… 17
  19. - Ngoài chi phí kinh doanh đã nêu trên, trong sản xuất kinh doanh còn có thể phát sinh các khoản chi phí khác: Chi phí liên quan đến hoạt động tài chính bất thường, chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ, chi phí về thu tiền phạt, các chi phí về tiền phạt do vi phạm hợp đồng, chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định. 2. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp 2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh 2.1.1. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế (theo yếu tố chi phí) - Căn cứ vào đặc điểm kinh tế giống nhau của chi phí để xếp chúng vào từng loại, mỗi loại là 1 yếu tố chi phí có cùng nội dung kinh tế, tính chi phí mà doanh nghiệpđã bỏ ra trong năm, không kể chi phí đó dùng vào việc gì và phát sinh ở địa điểm nào. - Theo cách này, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành các loại sau đây: + Yếu tố 1: Chi phí vật tư mua ngoài: Là toàn bộ giá trị của các loại vật tư mà doanh nghiệp mua từ bên ngoài dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, chi phí phân bổ công cụ, phụ tùng thay thế, dụng cụ lao động. + Yếu tố 2: Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương: Là toàn bộ các khoản tiền lương, tiền công mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh; các khoản trích nộp theo lương như chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp trong kỳ. + Yếu tố 3: Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ số tiền khấu hao TSCĐ mà doanh nghiệp trích trong kỳ. + Yếu tố 4: Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho các dịch vụ đã sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ do các đơn vị khác ở bên ngoài cung cấp như chi phí tiền điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, tiền thuê kiểm toán, tiền thuê dịch vụ pháp lý, tiền mua bảo hiểm tài sản, bảo hiểm tai nạn con người, chi phí thuê sửa chữa TSCĐ, chi hoa hồng đại lý, môi giới, xúc tiến thương mại. + Yếu tố 5: Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí ngoài các khoản đã nêu trên như các khoản về thuế tài nguyên, thuế đất, tiền thuê đất, chi về đào tạo nâng cao trình độ cho người lao động, chi cho công tác y tế, nghiên cứu khoa học, chi phí giao dịch, tiếp thị, khuyến mại, quảng cáo,… - Ý nghĩa: + Cách phân loại này cho thấy mức chi phí về vật tư và lao động trong toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh lần đầu trong năm. + Giúp cho doanh nghiệp lập được dự toán chi phí sản xuất theo yếu tố, kiểm tra sự cân đối giữa các bộ phận trong doanh nghiệp. 18
  20. 2.1.2. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh (theo khoản mục) - Nội dung: Theo cách phân loại này những chi phí có cùng công dụng kinh tế, cùng địa điểm phát sinh được xếp một loại gọi là khoản mục chi phí. Gồm có 5 khoản mục chi phí: + Khoản mục 1: Chi phí vật tư trực tiếp: Là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, động lực tiêu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp. + Khoản mục 2: Chi phí nhân công trực tiếp: Là toàn bộ tiền công, tiền lương và các khoản có tính chất lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. + Khoản mục 3: Chi phí sản xuất chung: Là toàn bộ chi phí phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận kinh doanh của doanh nghiệp như tiền lương, phụ cấp ăn ca cho nhân viên phân xưởng, chi vật liệu, công cụ dụng cụ,... + Khoản mục 4: Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí liên quan đến tiêu thụ sản phẩm nhưchi phí tiền lương, các khoản phụ cấp trả cho nhân viên bán hàng, chi hoa hồng đại lý, hoa hồng môi giới, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí quảng cáo,.. + Khoản mục 5: Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp như tiền lương và các khoản phụ cấp trả cho hội đồng quản trị, ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban… - Ý nghĩa: Cách phân loại này giúp doanh nghiệp tập hợp được chi phí và tính giá thành cho từng loại sản phẩm, quản lý tốt chi phí, khai thác được các khả năng nhằm hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. 2.1.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với qui mô sản xuất kinh doanh - Nội dung: Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất kinh doanh củadoanh nghiệp được chia thành 2 loại: + Chi phí cố định: Là chi phí không thay đổi (hoặc thay đổi không đáng kể) theo sự thay đổi của sản lượng sản xuất hay qui mô kinh doanh của doanh nghiệp: Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí về tiền lương trả cho cán bộ, nhân viên quản lý, các chi phí về thuê tài sản, thuê văn phòng làm việc… + Chi phí biến đổi: Là các chi phí thay đổi theo sự thay đổi của sản lượng sản xuất hay qui mô kinh doanh: Chi phí về vật tư, chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất, chi phí dịch vụ như tiền điện, tiền nước, điện thoại… - Ý nghĩa: Cách phân loại này giúp doanh nghiệp thấy được xu hướng biến đổi của từng loại chi phí theo qui mô kinh doanh, từ đó doanh nghiệp có thể xác định được sản lượng hoà vốn, cũng như qui mô kinh doanh hợp lý để đạt được hiệu quả tối ưu. 2.2. Giá thành và hạ giá thánh sản phẩm của doanh nghiệp 2.2.1. Khái niệm 19
nguon tai.lieu . vn