Xem mẫu

  1. Chương 5 Xoắn thuần túy Giới thiệu Biến dạng xoắn thuần túy thanh tròn gặp rất nhiều trong thực tế đặc biệt là trong các chi tiết máy dạng trục. Ví dụ: Mũi khoan khi đang khoan, trục vít, trục bánh lái, chìa vặn.... Mục tiêu - Trình bày được khái niệm về xoắn thuần túy, biến dạng trong xoắn. - Vẽ được biểu đồ momen xoắn nội lực, phân tích và tính được ứng suất trên mặt cắt. - Tính được biến dạng trong thanh chịu xoắn. - Tính thành thạo ba bài toán cơ bản của sức bền theo điều kiện bền và điều kiện cứng. - Có ý thức trách nhiệm, chủ động học tập. Nội dung 5.1 Khái niệm về xoắn thuần túy 5.1.1 Định nghĩa Thanh chịu xoắn thuần túy là thanh mà ngoại lực tác dụng là các ngẫu lực hay các mô men có chiều quay ngược nhau và có mặt phẳng tác dụng trùng với các mặt cắt ở trong thanh. Ví dụ: Mũi khoan, trục động cơ, trục hộp giảm tốc… 5.1.2 Nội lực và biểu đồ mô men xoắn nội lực 5.1.2.1 Nội lực Xét thanh thẳng có tiết diện tròn chịu tác dụng của các mô men như hình vẽ (Hình 5.1) m m Dùng phương pháp mặt cắt để xác định nội lực. Ta xác định được mô men xoắn nội m MZ lực Mz có: - Phương: Trùng với mặt cắt ngang của thanh Hình 5.1 57
  2. -Trị số: Bằng tổng đại số của các mômen ngoại lực tác dụng (Mz= m) *Quy ước dấu Mômen xoắn nội lực: Ký hiệu: Mz + Nhìn từ bên ngoài vào mặt cắt thấy mô men Mz quay cùng chiều kim đồng hồ thì Mz mang dấu dương. + Nhìn từ bên ngoài vào mặt cắt thấy mô men Mz quay ngược chiều kim đồng hồ thì Mz mang dấu âm. - Đơn vị: N.m, KN.m, … 5.1.2.2 Biểu đồ nội lực Các bước vẽ biểu đồ nội lực - Bước 1: Xác định phản lực liên kết (nếu cần) - Bước 2: Chia đoạn cho thanh, dựa trên cơ sở vị trí tác dụng của mômen tương ứng với một điểm, hai điểm liên tiếp là một đoạn. - Bước 3: Xác định nội lực trong từng đoạn + Dùng phương pháp mặt cắt, cắt thanh làm hai phần, giữ lại một phần để khảo sát + Đặt nội lực vào mặt cắt (giả định nội lực Mz dương ) + Viết phương trình cân bằng và giải các phương trình  giá trị của nội lực - Bước 4: Vẽ biểu đồ nội lực + Kẻ đường thẳng song song với trục thanh gọi là đường không. + Kẻ các đoạn thẳng song song với nhau và vuông góc với đường không + Điền dấu, điền giá trị nội lực Ví dụ 1: Cho thanh chịu xoắn thuần m2 m1 túy như trên (hình 5.2): m1= 20 KNm, m2= 60 KNm. Vẽ biểu đồ nội lực cho A B C thanh AC? Hình 5.2 Bài làm - B1: Xác định phản lực liên kết (hình5.3) Ta có phương trình cân bằng 58
  3. m z  mA  m1  m2  0  mA  m2  m1  60  20  40KN .m - B2: Chia đoạn cho thanh: mA m2 m1 1 2 AB, BC - B3: Xác định nội lực trên A B C từng đoạn 1 2 + Xét đoạn AB: Dùng mặt cắt mA Mz1-1 1 2 (1-1) cắt thanh, xét cân bằng phần 2-2 m1 A M z bên phải, ta có: 1 C M Z11  m2  m1  0 2 20KN.m  M Z11  m2  m1  50  30  20KN 0 Mz + Xét đoạn BC: Dùng mặt cắt 40KN.m (2-2) cắt thanh, xét cân bằng phần bên phải, ta có: Hình 5.3 M Z22  m1  0  M Z22  m1  30KN - B4: Vẽ biểu đồ nội lực (hình5.3) *Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ ta thấy đoạn AB là đoạn nguy hiểm nhất 5.1.3 Liên hệ giữa mô men ngoại lực với công suất và vận tốc góc Giữa công suất của động cơ truyền đến các trục của mô men xoắn ngoại lực tác dụng lên trục có mối quan hệ sau: Công A do mô men M thực hiện khi trục quay một góc α trong thời gian t là: A = M.α (5-1) A  Vậy công suất: W =  M .  M . (5-2) t t W Từ đó rút ra: M  (5-3)  Trong đó: - M là mô men xoắn ngoại lực (Nm) - W là công suất (w) 59
  4. - ω là vận tốc góc (rad/s) - n là tốc độ vòng quay (vòng/phút)  .n Vận tốc góc:   (rad/s) (5-4) 30 Trong kỹ thuật người ta còn sử dụng công thức sau: W M  9,55. (Nm) (5-5) n W W tính bằng mã lực ta có: M  7162. (Nm) (5-6) n 5.2 Ứng suất và biến dạng trong thanh mặt cắt tròn chịu xoắn 5.2.1 Biến dạng Xét một thanh thẳng l a có tiết diện tròn, chiều dài là l, bán kính R. + Trước khi cho O` O thanh chịu xoắn (Hình A B 5.4) - Kẻ lên mặt ngoài Hình 5.4 của thanh các đường thẳng song song với trục thanh, các đường thẳng l a này đặc trưng cho các thớ dọc. m - Kẻ các đường tròn B` φ vuông góc với trục của A γ thanh, các đường này đặc trưng cho các mặt cắt Hình 5.5 ngang. Tác dụng vào thanh mô men xoắn m làm cho thanh chịu xoắn. + Sau khi cho thanh chịu xoắn (Hình 5.5) Nhận xét: - Các thớ dọc: + Các thớ dọc bị lệch đi so với ban đầu một góc là , nhưng chúng vẫn song song với nhau và không còn song song với trục của thanh. 60
  5. : là góc trượt của các thớ dọc + Xét thớ dọc là trục OO`, ta thấy thớ OO` không bị lệch đi so với ban đầu, vậy biến dạng góc  của thớ OO` bằng 0. Xét thớ dọc cách trục một khoảng r bất kỳ (r < Rmax) ta thấy r tăng thì góc  tăng, khi r đạt Rmax ta thấy góc  đạt giá trị lớn nhất. Như vậy góc  có giá trị thay đổi từ 0 đến max Ta có: 0 ≤  ≤ max Vậy ta thấy thớ dọc trùng với trục thanh không bị biến dạng góc = 0. Càng tiến ra mặt trụ ngoài cùng thì góc  càng tăng dần và ở mặt trụ ngoài cùng thì góc  đạt gia trị lớn nhất là max - Các mặt cắt ngang: + Khoảng cách giữa các mặt cắt ngang không đổi, chiều dài thanh không đổi vậy thanh không có biến dạng dọc trục (dài) + Các mặt cắt ngang vẫn tròn, vẫn phẳng và vẫn vuông góc với trục thanh. + Xét điểm B thuộc thanh, ta thấy trước biến dạng điểm B là giao điểm của thớ dọc thứ nhất với mặt đầu tự do, nhưng sau chịu xoắn điểm B dịch chuyển thành điểm B`. Như vậy ta thấy điểm B dịch chuyển một cung tương ứng là cung BB`, tức là mặt đầu tự do xoay đi một góc tương ứng là φ. φ : là góc xoay của mặt cắt ngang Xét điểm A thuộc mặt đầu cố định, ta thấy điểm A không bị xoay, vậy góc xoay của mặt đầu cố định bằng 0 tức φ = 0 Xét mặt cắt ngang cách mặt đầu tự do một khoảng là a ta thấy mặt cắt này cũng bị xoay đi một góc (như hình vẽ), góc xoay này lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn góc φ của mặt đầu tự do. Vậy ta có: 0    max . Kết luận: Biến dạng trong thanh chịu xoắn là biến dạng trượt của vật liệu. Biến dạng của các phần tử vật liệu trên mặt cắt ngang là khác nhau. 5.2.2 Ứng suất - Ứng suất sinh ra trên mặt cắt ngang của thanh chịu xoắn thuần túy là ứng suất tiếp ký hiệu:  x 5.2.2.1 Biểu đồ phân bố ứng suất trên mặt cắt ngang Theo định luật Húc có:   G. (5-7) 61
  6. Trong đó: A τmax B - G là mô đun đàn hồi trượt của vật liệu, G = const O - γ là biến dạng trượt của vật liệu + Quy luật phân bố ứng suất: - Khi R=0  γ = 0   x = 0 - Khi R tăng  γ tăng   x tăng Hình 5.6 - Khi Rmax  γ max   x max Biểu đồ phân bố ứng suất trên mặt cắt ngang (Hình 5.6) Chú ý: Biểu đồ phân bố ứng suất trên chỉ thể hiện ứng suất sinh ra tại các điểm thuộc bán kính OA. Xoay biểu đồ ứng suất đó một góc 360 0 ta có thể biểu diễn được ứng suất sinh ra tại tất cả các điểm thuộc mặt cắt ngang Nhận xét biểu đồ: - Ứng suất tăng dần từ tâm mặt cắt đến bán kính lớn nhất của mặt cắt và đạt giá trị lớn nhất khi bán kính lớn nhất. - Ứng suất có giá trị thay đổi từ 0   x   max 5.2.2.2 Ứng suất lớn nhất trên mặt cắt ngang * Ứng suất lớn nhất được xác định bằng công thức: MZ  max  (5-8) Wp Trong đó: - Mz: Mô men xoắn nội lực (Ncm; KNm ,…) - Wp: Mômen chống xoắn của mặt cắt ngang của thanh (chiều dài3) Jp Wp  (5-9) R + Với mặt cắt ngang của thanh có tiết diện tròn đặc: Jp  .D 4 .2  .D3 Wp     0,02.D3 (5-10) R 32.D 16 + Với mặt cắt ngang ngang của thanh có tiết diện tròn rỗng 62
  7.  .D3.1   4  0,2.D3.1    ;  d Wp  4 (5-11) 32 D Trong đó: - D là đường kính ngoài - d là đường kính trong 5.3 Tính toán về xoắn thuần túy 5.3.1 Điều kiện bền và ba bài toán cơ bản. 5.3.1.1 Điều kiện bền Điều kiện cần và đủ để thanh chịu xoắn thuần túy đảm bảo độ bền là ứng suất sinh ra trên mặt cắt ngang của thanh phải nhỏ hơn hoặc bằng ứng suất cho phép.  max   x (5-12) Nếu chi tiết đảm bảo điều kiện trên nó sẽ đảm bảo độ bền khi chịu lực. 5.3.1.2 Ba bài toán cơ bản a. Kiểm tra bền Từ điều kiện bền ta có công thức kiểm tra độ bền: Mz  max    x (5-13) Wp - Tìm ứng suất lớn nhất - So sánh ứng suất lớn nhất với ứng suất cho phép - Kết luận: + Nếu  max   X  thanh đủ bền + Nếu  max   X  thanh không đủ bền b. Xác định kích thước mặt cắt ngang hợp lý Từ điều kiện bền ta có Mz Wp   x (5-14) + Với mặt cắt ngang của thanh có tiết diện tròn đặc: 63
  8. Ta xác định được đường kính hợp lý của thanh là  D M z .0,2 D3  x (5-15) * Chú ý: Nên chọn đường kính hợp lý của thanh trong khoảng: D  D  D  5%D (5-16) c. Xác định lực tác dụng hợp lý M X (m)  WX  X  (5-17) Bài tập ứng dụng Bài 1: Thanh AD chịu tác dụng của các mô men như trên hình vẽ: m1 = 30KNcm; m2= m3 m2 m1 60KNcm; m3 = 50KNcm Vẽ biểu đồ mô men A B C D xoắn nội lực cho thanh AD? Hình 5.7 Bài làm - Xác định phản lực liên m1 mA 1 m3 2 m2 3 kết(hình 5.8) Ta có phương trình cân A B C D bằng 1 2 3 m A  mA  m1  m2  m3  0 mA -1Mz 1 1 2 m1 2 m2  mA  m3  m2  m1  50  60  30 Mz -2 A  mA  40KN .cm 1 C D 2 3 m1 - Chia đoạn cho thanh: AB, Mz 3 -3 BC, CD D - Xác định nội lực trên từng 3 đoạn 90K Ncm + Xét đoạn AB: Dùng mặt 40K 30K cắt (1-1) cắt thanh, xét cân bằng Ncm Ncm phần bên phải, ta có: Mz M Z11  mA  0 Hình 5.8 11 M Z  mA  40KNcm 64
  9. + Xét đoạn BC: Dùng mặt cắt (2-2) cắt thanh, xét cân bằng phần bên phải, ta có: M Z22  m1  m2  0  M Z22  m1  m2  30  60  90KNcm + Xét đoạn CD: Dùng mặt cắt (3-3) cắt thanh, xét cân bằng phần bên phải, ta có: M Z33  m1  0  M z33  m1  30KNcm - Bước4: Vẽ biểu đồ nội lực (Hình 5.8) *Nhận xét : Nhìn vào biểu đồ ta thấy đoạn BC là đoạn nguy hiểm nhất 5.3.2 Điều kiện cứng và ba bài toán cơ bản 5.3.2.1 Điều kiện cứng Là điều kiện sao cho: θmax ≤ [θ] (5-18) - θmax là góc xoắn tỷ đối lớn nhất tính được (đơn vị: Rad/m). - [θ] là góc xoắn tỷ đối cho phép thường cho    Rad / m , (nếu   cho là  / m thì đổi ra Rad/m với 3600 =2.π rad) 0 - Trường hợp thanh chỉ có một mômen xoắn ngoại lực và tiết diện không đổi:    Mz  max  (5-19) G.J p Trường hợp thanh có nhiều đoạn, mỗi đoạn có nội lực Mzi và độ cứng M zi GJpi khác nhau thì ta phải tính  i trên từng đoạn: i  (5-20) G.J pi Sau đó tìm max để kiểm ta theo điều kiện cứng. 3.2.2. Ba bài toán cơ bản + Bài toán kiểm tra độ cứng + Bài toán xác định kích thước hợp lý theo điều kiện cứng + Bài toán xác định tải trọng cho hợp lý theo điều kiện cứng Câu hỏi ôn tập 1. Trình bày các định nghĩa thanh chịu xoắn nêu quy ước dấu nội lực Mz và các bước vẽ biểu đồ nội lực Mz của thanh chịu xoắn thuần túy? 2.Vẽ biểu đồ phân bố ứng suất trên mặt cắt ngang của thanh chịu xoắn thuần túy? 65
  10. 3. Viết công thức tính ứng suất lớn nhất sinh ra trên mặt cắt ngang của thanh chịu xoắn thuần túy? Giải thích các ký hiệu? 4. Viết các công thức tính toán của các bài toán cơ bản tính theo điều kiện bền cho thanh chịu xoắn thuần túy? 5. Viết các công thức tính toán của các bài toán cơ bản tính theo điều kiện cứng cho thanh chịu xoắn thuần túy? Bài tập m2 m1 Bài 1 : Cho thanh chịu xoắn thuần túy như trên hình 5.9: m1= 30KNm, m2= 50KNm. Vẽ biểu đồ mô men xoắn nội lực A B C cho thanh AC? Bài 2: Trục chịu xoắn thuần túy có Hình 5.9 tiết diện tròn đường kính d= 4cm (hình 5- 9), Chịu tác dụng của các mômen m1= 80KNcm; m2= 50KNcm; m3 = 60KNcm a. Vẽ biểu đồ nội lực cho thanh AD? b. Kiểm ta độ bền cho thanh AD? Biết  x  10KN / cm2 m3 m2 m1 A B C D Hình 5.10 Bài 3: Trục AB có tiết diện tròn có các đường kính tương ứng là d1= 4cm, d2 = 6cm (hình 5.11), thanh chịu tác dụng của các lực dọc trục m1 = 50KNcm; m2=160 KNcm a. Vẽ biểu đồ nội lực cho thanh AD? b. Vẽ biểu đồ ứng suất cho thanh AD? c. Tính bền cho thanh AD? Biết τ]x = 10 KN/cm2 m 2 m 1 A d2 d1 D Hình 5.11 66
  11. Chương 6 Uốn ngang phẳng Giới thiệu Biến dạng uốn ngang phẳng thanh thẳng chúng ta gặp rất nhiều trong thực tế đặc biệt là trong các chi tiết máy, các dầm chịu tải thẳng đứng. Ví dụ: Thanh dầm của kết cấu mái, dầm chịu tải thẳng đứng trong kết cấu dàn.... Mục tiêu - Trình bày được khái niệm về uốn ngang phẳng. - Vẽ được biểu đồ nội lực trong thanh chịu uốn ngang phẳng. - Áp dụng thành thạo ba bài toán cơ bản theo điều kiện bền về ứng suất pháp - Tính được độ võng và góc xoay của một số dầm chịu uốn đơn giản. - Có ý thức trách nhiệm, chủ động học tập. Nội dung 6.1 Khái niệm về uốn ngang phẳng - Khi có ngoại lực tác dụng, trục của thanh bị cong đi người ta nói thanh chịu uốn. - Nếu trục thanh bị cong nhưng vẫn nằm trong mặt phẳng thẳng đứng thì thanh bị uốn ngang phẳng - Ngoại lực: lực tập trung, lực phân bố, ngẫu lực…nằm trong mặt phẳng tải trọng của thanh - Mặt phẳng tải trọng của thanh là mặt phẳng đi qua trục thanh và chứa tải trọng của thanh. - Khi ngoại lực tác là các ngẫu lực hoặc mômen lực có mặt phẳng tác dụng trùng với mặt phẳng tải trọng của thanh thì thanh chịu uốn phẳng thuần túy. 6.2 Nội lực và biểu đồ nội lực 6.2.1 Nội lực - Thanh uốn phẳng có hai thành phần nội lực là lực cắt Qy và mô men uốn nội lực MX - Thanh uốn phẳng thuần túy có một và chỉ một thành phần nội lực là mômen uốn nội lực MX 67
  12. - Quy ước dấu(Hình 6.1) + Lực cắt Q mang dấu (+) khi pháp tuyến ngoài của mặt cắt quay 90 0 theo chiều kim đồng hồ đến trùng với véc tơ lực Qy và ngược lại Qy mang dấu âm Mx(+) Qy(+) Phần trái Phần phải Mx(+) Qy(+) Hình 6.1 Qui ước dấu Lực cắt và Mô men + Mômen uốn có dấu (+) nếu nội lực làm cho thanh căng thớ về phía dương của trục y và ngược lại 6.2.2 Biểu đồ nội lực Các bước vẽ biểu đồ nội lực - Bước 1: Xác định phản lực liên kết (nếu cần) - Bước 2: Chia đoạn cho thanh, dựa trên cơ sở điểm đặt của lực tương ứng với một điểm, hai điểm liên tiếp là một đoạn. - Bước 3: Xác định nội lực trong từng đoạn + Dùng phương pháp mặt cắt, cắt thanh làm hai phần, giữ lại một phần để khảo sát + Đặt nội lực vào mặt cắt (giả định nội lực dương) + Viết phương trình cân bằng và giải các phương trình - Bước 4: Vẽ biểu đồ nội lực. + Kẻ đường thẳng song song với trục thanh gọi là đường không. + Kẻ các đoạn thẳng song song với nhau và vuông góc với đường không + Điền dấu, điền giá trị nội lực P Ví dụ 1: Cho dầm AC dài a= 1m, chịu tác A dụng lực uốn P= 60KN. Vẽ biểu đồ nội lực Qy, B C Mx cho dầm AC? a a Hình 6.2 68
  13. Bài giải * Xác định phản lực liên kết YA P Yc XA  X  X A  0 A B C  a a  Y  Y A  YC  P  0 YA 1  XA Mx 1  m A  m A ( P)  m A (YC )  0 z1 1 1 Q X A  0 2 Yc  Mx  YA  YC  100 2 C  P.a  Y .2a  0 Q2 z2  C 2 30KN  Q X A  0   YA  30 KN 30KN  P 60 YC    30 KN Mx  2 2 * Chia thanh làm 2 đoạn: AB, 30KNm BC Hình 6.3 + Xét đoạn AB: Dùng mặt cắt (1-1) cắt thanh, mặt cắt (1-1) tiến từ A đến B, tức là ( 0  z1  a ). Xét cân bằng phần trái, ta có: + F y  Q1  YA  0  Q1  YA  30KN + M x1  YA .z1  0  M x1  YA .z1 - Khi z1 = 0  Mx1 = 0 KNm - Khi z1 = a = 1m  Mx1 = 30 KNm + Xét đoạn BC: Dùng mặt cắt (2-2) cắt thanh, mặt cắt (2-2) tiến từ C đến B, tức là (0 ≤ z2 ≤ a ). Xét cân bằng phần phải, ta có: + F y  Q2  YC  0  Q2  YC  30KN + M x 2  YC .z2  0  M x 2  YC .z2 69
  14. - Khi z2 = 0  Mx2 = 0 KNm - Khi z2 = a = 1m  Mx2 = 30 KNm q Ví dụ 2: Cho thanh AB chịu tác dụng của lực A phân bố q= 10 N/m, chiều dài thanh l= 10 m. B l (Hình 6.4) Vẽ biểu đồ nội lực cho dầm AB ? Hình 6.4 Bài giải * Xác định phản lực liên kết    PX  X A  0 X A  0    PY  YA  YB  q.l  0  YA  YB  q.l  100   l 10  m A  q.l. l  YB .l  0 YB  q.  10.  50 KN  2  2 2 X A  0   YA  50 KN Y  50 KN  B * Chia đoạn và xác định nội YA q YB lực XA + Xét đoạn AB: Cắt thanh A l B AB bởi mặt cắt (1-1) cách gốc A l/2 q YB một khoảng z ( 0  z  l ). 1 Mx Xét cân bằng phần phải, ta có O B Q1 z * F y  Q1  YB  q.z  0 50N Q  Q1  YB  q.z  0 50N  Q1  50  10 z Mx - Khi z = 0  Q1 = -50N - Khi z = l =10m  Q1 = 125Nm 50N Hình 6.5 z * M x  YB .z  q.z.  0 2 70
  15. z2  M x  YB .z  q. 2  M x  50.z  5.z 2 - Khi z = 0  Mx = 0 Nm - Khi z = l/2 = 5m  Mx = 125 Nm - Khi z = l = 1m  Mx = 0 Nm * Vẽ biểu đồ nội lực: Hình 6.5 6.3 Định lý Gin- rap- sky và PP vẽ nhanh biểu đồ lực cắt và mô men uốn Xét một dầm có mặt cắt chữ nhật(b
  16. Kẻ lên mặt ngoài của thanh các đường thẳng song song với trục thanh: đặc trưng cho các thớ dọc, và kẻ các đường thẳng vuông góc với trục: đặc trưng cho các mặt cắt ngang Tác dụng ngoại lực là hai mômen uốn, thanh chịu uốn thuần túy (hai ngẫu lực nằm trong mặt phẳng đối xứng chứa trục thanh) + Sau khi cho thanh chịu uốn (Hình 6.7b,c) 1 2 3 4 5 Mặt trung hòa a, B m Thớ trung hòa m C 1 2 m 3 m A 4 D 5 Trục trung hòa l1 c, b, Hình 6.7 * Nhận xét - Trục thanh bị cong đi so với ban đầu, trục thanh bị biến dạng - Các mặt cắt ngang: Khi có ngoại lực tác dụng các mặt cắt ngang trong thanh bị xoay đi một góc, nhưng vẫn phẳng và vẫn vuông góc với tiếp tuyến của trục thanh và không còn song song với nhau nữa - Các thớ dọc: + Các thớ dọc trong thanh bị uốn cong đồng dạng với trục thanh và chiều dài của chúng có sự thay đổi liên tục từ thớ dọc bị co lại ngắn nhất (l1) tới thớ dọc bị dãn dài nhất (l2) như vậy từ thớ dọc ngắn nhất đến thớ dọc dài nhất (l1 < l < l2) sẽ có một thớ có chiều dài không thay đổi. Thớ có chiều dài không thay đổi đó gọi là thớ trung hòa. + Tập hợp tất cả các thớ trung hòa thanh sẽ tạo thành một lớp thớ gọi là lớp thớ trung hòa (mặt trung hòa) + Giao tuyến của lớp thớ trung hòa với mặt cắt ngang gọi là trục trung hòa + Nếu mặt cắt ngang là mặt cắt đối xứng thì trục trung hòa sẽ trùng với trục đối xứng trên mặt cắt ngang. * Kết luận: Biến dạng trong thanh chịu uốn là biến dạng kéo - nén đồng thời của vật liệu 72
  17. 6.4.2 Ứng suất - Ký hiệu: u - Ứng suất trong thanh chịu uốn là ứng suất pháp - Ứng suất không đều trên mặt cắt (biến dạng không đều) + Vật liệu trùng trục trung hòa không bị biến dạng kéo-nén, càng xa trục trung hòa ứng suất càng tăng và xa trục trung hòa nhất thì ứng suất là lớn nhất Xét phần chịu kéo: σ A Theo định luật Húc ta có min Nén   E. (6-3) O x O Mà: E = const Kéo ymax l l Xét phần dương của thanh: có   2 l A' σ + Khi y = 0  ε = 0  k = 0 y max Hình 6.8 + Khi y tăng  ε tăng  k tăng + Khi ymax  εmax   = max  Biểu đồ ứng suất trên mặt cắt ngang của thanh chịu uốn + Tại trục trung hòa có y = 0   = 0 + Tại thớ ngoài cùng có y =  h có  max , min 2 + Ứng suất lớn nhất khi y lớn nhất: ymax= h/2 * Ứng suất kéo lớn nhất trên mặt cắt ngang bằng công thức: Mx  max k  (6-4) Wxk Jx Trong đó: Wxk  k ; là mô men chống uốn của mặt cắt ngang. ymax * Ứng suất nén lớn nhất trên mặt cắt ngang bằng công thức: Mx  max n  (6-4`) Wxn Jx Trong đó: Wxn  n là mô men chống uốn của mặt cắt ngang. ymax 73
  18. - σmax là ứng suất lớn nhất trên mặt cắt ngang của dầm chịu uốn - Wx là mô men chống uốn - Mx là mô men uốn nội lực + Mặt cắt ngang hình chữ nhật(hình 6.9) có: bh3 bh 2 b2h Jx=  Wx  ,Wy  (6-5) 12 6 6 h + Mặt cắt ngang hình tròn có: O d4 d3 Jx=  Wx   Wy  0,1d 3 (6-6) b 64 32 Trong đó:- b và h được xác định như hình vẽ bên Hình 6.9 Mặt cắt hình chữ nhật - d là đường kính của mặt cắt ngang Wx càng lớn khả năng chống uốn càng cao vì  max càng giảm. * Với các mặt cắt có hình dạng phức tạp(hình 6.10) thì mô men chống uốn có thể tra bảng trong sổ tay kỹ thuật. Bằng hàng loạt thí nghiệm và lý thuyết đàn hồi đã chứng minh: mặt cắt ngang của dầm chịu uốn ngang phẳng không hoàn toàn phẳng và vuông góc và trục thanh như uốn thuần tuý, nhưng sự biến dạng của mặt cắt ngang dù là không đáng kể và có thể bỏ qua.Vì vậy, người ta vẫn dùng công thức ứng suất Hình 6.10 pháp của uốn phẳng thuần tuý. 6.5 Tính toán về uốn ngang phẳng 6.5.1 Điều kiện bền về ứng suất pháp và ba bài toán cơ bản 6.5.1.1 Điều kiện bền về ứng suất pháp Điều kiện cần và đủ để thanh chịu uốn đảm bảo độ bền là ứng suất sinh ra trên mặt cắt ngang của thanh phải nhỏ hơn hoặc bằng ứng suất cho phép.  max   k ,n (6-7) 6.5.1.2 Ba bài toán cơ bản a. Kiểm tra bền * Với vật liệu dẻo thì  k   n   k , n do đó chỉ cần tính cho một biến dạng 74
  19. Công thức kiểm tra độ bền:   k ,n Mx  max  (6-8) Wx * Với vật liệu dòn thì  k   n nên cần kiểm tra độ bền cho cả hai biến dạng kéo và nén Mx Phần chịu kéo:  max  k   k (6-9) Wxk Mx Phần chịu kéo:  max  n   n (6-10) Wxn Với thanh chịu uốn vật liệu thường dùng là vật liệu dẻo nên công thức kiểm tra độ bền thường dùng là công thức (6-8) - Tìm ứng suất lớn nhất - So sánh ứng suất lớn nhất với ứng suất cho phép - Kết luận: + Nếu  max   k ,n thanh đủ độ bền + Nếu  max   k ,n thanh không đủ độ bền b. Xác định kích thước mặt cắt ngang hợp lý Mx Wx   k ,n YA P Yc XA (6-11) A B C c. Xác định lực tác dụng hợp lý a a YA M u  M x  Wx . k ,n XA 1 Mx 1 z1 Q 1 1 (6-12) Yc 2 Mx 2 C 6.5.2 Toán áp dụng Q22 z2 30KN Bài 1: Dầm AC có mặt cắt chữ nhật Q cạnh (b x h = 6x8)cm chịu tác dụng lực uốn P= 60KN, chiều dài dầm 30KN 2a = 2m, dầm được tựa trên 2 gối đỡ Mx như hình 6.11. 30KNm - Vẽ biểu đồ nội lực Qy, Mx cho Hình 6.11 dầm AC? 75
  20. - Hãy kiểm tra độ bền của dầm theo ứng suất pháp? Biết:    100MN / m2 Bài giải * Vẽ biểu đồ nội lực (Ví dụ 1 trang 51) * Kiểm tra độ bền của dầm theo ứng suất pháp. Áp dụng công thức kiểm tra độ bền:   k , n Mx  max  Wx - Có mô men chống uốn Wx b.h 2 6.82 Wx    64cm3  64.10 6 (m3) 6 6 - Mô men uốn nội lực là: M x max  30KNm  30.10 3 MNm - Ứng suất lớn nhất trên mặt cắt ngang tại điểm nguy hiểm (B) của dầm M x 30.103  max   6  468MN / m2 Wx 64.10 So sánh ta thấy  max  468MN / m2     100MN / m2 Kết luận : Dầm AC không đảm bảo độ bền. 6.6 Biến dạng của dầm chịu uốn Xét một thanh thẳng chịu uốn ngang phẳng. Sau khi chịu uốn, trục thanh bị cong đi, đường cong của thanh gọi là đường đàn hồi(Hình 6.12) Phương trình của đường đàn hồi y = y(z) (6-13) Xét chuyển vị của điểm K ta thấy sau biến dạng điểm K di chuyển thành điểm K`. Khi đó chuyển vị vủa điểm K là: ƒK = KK` z - Phân KK` thành 2 thành  P phần u và v K u: là thành phần nằm ngang  v y(z) z K` u Đường đàn hồi v: là thành phần thẳng đứng Hình 6.12 76
nguon tai.lieu . vn