Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG GIÁO TRÌNH QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP NGHỀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP VÀ CAO ĐẲNG (Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-CĐN ngày tháng năm 20 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang) Tên tác giả: Võ Hoàng Hồ Thuỷ Năm ban hành: 2018 1
  2. LỜI GIỚI THIỆU Trong quá trình hội nhập nền kinh tế thị trường hiện nay doanh nghiệp đang hoạt động trong một môi trường luôn luôn biến đổi. Chính vì vậy muốn thành công trong kinh doanh một doanh nghiệp không thể chỉ có nguồn lực mạnh không thôi mà còn đòi hỏi nhà quản trị phải tìm hiểu, phân tích những yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài của doanh nghiệp từ đó giúp nhà quản trị đưa ra những quyết định đúng, chính xác và kịp thời. Vì môi trường hoạt động của một doanh nghiệp là môi trường động, luôn có sự biến đổi. Bất cứ một doanh nghiệp nào muốn thành công trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải có nhà quản trị giỏi. Nhà quản trị giỏi phải hội đủ các điều kiện sau: - Có tầm nhìn chiến lược, biết nhìn xa trong rộng. - Phân tích sự tác động của yếu tố môi trường để nắm bắt cơ hội - Phải xem nhân viên là tài sản quí giá của doanh nghiệp - Phải biết lắng nghe ý kiến của cấp dưới - Phân công hợp lý để tạo sự đồng thuận - Công bằng trong lĩnh vực quản lý nhân sự, phát huy tinh thần đoàn kết trong từng phòng ban nói riêng và cả doanh nghiệp nói chung. Vì vậy quản trị doanh nghiệp là một môn học không thể thiếu đối với những nhà quản trị . Đây là môn học chuyên ngành, tất cả những yêu cầu cơ bản vừa nêu đều có trong nội dung bài giảng quản trị doanh nghiệp dưới đây: Chƣơng 1: Doanh nghiệp và tổ chức bộ máy quản trị DN Bài 1: Khái quát về doanh nghiệp Bài 2: Những vấn đề chung về quản trị doanh nghiệp Bài 3: Chức năng nhiệm vụ và kỹ năng quản trị Bài 4: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp Chƣơng 1: Quản trị doanh nghiệp Bài 1: Mục tiêu chiến lược trong doanh nghiệp Bài 2: Kế hoạch kinh doanh Bài 3: Tổ chức thực hiện và dự thảo mục tiêu kế hoạch Chƣơng 3: Quản trị nhân sự, công nghệ, máy móc thiết bị và sản xuất trong doanh nghiệp Bài 1: Những vẫn đề chung về quản trị nhân sự Bài 2: Công tác tuyển chọn và đào tạo nhân viên Bài 3: Công nghệ và máy móc thiết bị trong doanh nghiệp Bài 4: Quản trị sản xuất 2
  3. Chƣơng 4: Quản trị chi phí, kết quả và tài chính trong doanh nghiệp Bài 1: Các loại chi phí trong doanh nghiệp Bài 2: Quản trị chi phí, kết quả Bài 3: Quản trị tài chính trong doanh nghiệp Bài 4: Quản trị tiền lương, thưởng và đãi ngộ trong doanh nghiệp Chƣơng 5: Ra quyết định và kiểm soát trong doanh nghiệp Bài 1: Ra quyết định Bài 2: Kiểm soát trong doanh nghiệp Dù nội dung biên soạn tiếp cận rất nhiều nguồn từ giáo trình của các giáo sư ở các viện nghiên cứu, các trường đại học... các kênh thông tin đại chúng, ý kiến thực tế của các nhà quản trị hiện nay nhưng vẫn còn hạn chế, rất mong sự đóng góp ý kiến nhằm giúp tôi ngày càng hoàn thiện hơn trong việc biên soạn giảng dạy môn học này Long xuyên, ngày 28 tháng 2 năm 2018 Giáo viên Võ Hoàng Hồ Thuỷ 3
  4. MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG Lời giới thiệu 1 Mục lục 3 Chƣơng 1: Doanh nghiệp và tổ chức bộ máy quản trị trong doanh nghiệp 4 Bài 1: Khái quát về doanh nghiệp 4 Bài 2: Những vấn đề chung về quản trị doanh nghiệp 16 Bài 3: Chức năng, nhiệm vụ và kỹ năng quản trị 30 Bài 4: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị trong doanh nghiệp 38 Chƣơng 2: Lập kế hoạch chiến lƣợc trong doanh nghiệp 45 Bài 1: Mục tiêu chiến lược kinh doanh 45 Bài 2: Kế hoạch kinh doanh 52 Bài 3: Tổ chức thực hiện và dự thảo mục tiêu kế hoạch 57 Chƣơng 3: Quản trị nhân sự công nghệ máy móc thiết bị và sản xuất trong 60 doanh nghiệp Bài 1: Những vấn đề chung về quản trị nhân sự 60 Bài 2: Công tác tuyển chọn và đago tạo nhân viên 64 Bài 3: Công nghệ và quản trị máy móc thiết bị trong doanh nghiệp 72 Bài 4: Quản trị sản xuất 78 Chƣơng 4: Quản trị chi phí kết quả và tài chính trong doanh nghiệp 88 Bài 1: Các loại chi phí trong doanh nghiệp 88 Bài 2: Quản trị chi phí kết quả 96 Bài 3: Quản trị chính sách tài chính 106 Bài 4: Quản trị tiền lương, thưởng và đãi ngộ 114 Chƣơng 5: Ra quyết định và kiểm soát trong doanh nghiệp 128 Bài 1: Thông tin và ra quyết định kế toán 128 Bài 2: Kiểm soát trong doanh nghiệp 133 Tài liệu tham khảo 136 4
  5. Chƣơng I DOANH NGHIỆP VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN TRỊ TRONG DOANH NGHIỆP MỤC TIÊU Sau khi học xong chương nầy người học sẽ trình bày, nêu và phân tích - Nội dung và bản chất hoạt động kinh doanh - Khái niệm về doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp - Hệ thống mục tiêu của doanh nghiệp - Nhiệm vụ, quyền hạn và chức năng của doanh nghiệp - Khái niệm về quản trị doanh nghiệp và Lý thuyết quản trị - Trình bày chức năng và lĩnh vực và nhiệm vụ quản trị - Mô tả được các hệ thống tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp *********** Bài 1: KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP Mục tiêu: Người học sẽ liệt kê và trình bày được - Khái niệm về kinh doanh và quản trị kinh doang - Các loại hình kinh doanh - Các loại hình doanh nghiệp theo hình thức sở hữu - Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp - Hệ thống mục tiêu của doanh nghiệp Nội dung I. BẢN CHẤT CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1. Kinh doanh và quản trị kinh doanh a. Kinh doanh là gì? Kinh doanh là việc bỏ ra một số vốn ban đầu tham gia vào các hoạt động sản xuất, mua bán, trao đổi, sau đó thu được một số vốn lớn hơn Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Kinh doanh có các đặc điểm cơ bản sau: - Kinh doanh phải do một chủ thể thực hiện được gọi là chủ thể kinh doanh. Chủ thể kinh doanh có thể là cá nhân, các hộ gia đình, các doanh nghiệp. - Kinh doanh phải gắn liền với thị trường. - Kinh doanh phải gắn liền với sự vận động của đồng vốn. 5
  6. - Mục đích chủ yếu của kinh doanh là tối đa hóa lợi nhuận . b. Khái niệm quản trị kinh doanh - Quản trị kinh doanh là quản trị con người trong doanh nghiệp và thông qua quản trị con người để sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và cơ hội của doanh nghiệp. Nguồn lực của doanh nghiệp bao gồm những gì mà doanh nghiệp đang sở hữu và được quyền sử dụng - Quản trị kinh doanh còn là một nghệ thuật vì kết quả của nó phụ thuộc khá lớn vào thiên bẩm, tài năng, kiến thức tích luỹ, mối quan hệ, cơ may, vận rủi của bản thân nhà quản trị. 2. Các loại hình kinh doanh - Sản xuất và kinh doanh - Kinh doanh thương mại - Kinh doanh dịch vụ - Kinh doanh hỗn hợp 3. Bản chất của hoạt động kinh doanh - Phối hợp các yếu tố đầu vào như vào như: vốn, công nghệ, lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, thông tin… - Đưa vào quy trình sản xuất bao gồm: tổ chức sản xuất, quản lý điều hành… - Tạo sản phẩm đầu ra : sản phẩm, dịch vụ, tiêu thụ, lợi nhuận … phải đúng chất lượng, số lượng, hình thức mẫu mã… Một doanh nghiệp có thể đảm nhận tất cả các khâu của quá trình kinh doanh, nhưng cũng có thể chỉ thực hiện một khâu nào đó,chẳng hạn như: sản xuất hay tiêu thụ (thương mại). 4. Sự cần thiết của hoạt động kinh doanh - Nhằm thoả mãn nhu cầu của con người - Giúp con người tìm ra những phương thức tồn tại và phát triển xã hội 5. Sản xuất và các yếu tố sản xuất: Sản xuất là những hoạt động tạo ra sản phẩm nhằm thoả mãn nhu cầu của con người . Nó được chia thành:  Sản xuất bậc 1 (hay sản xuất sơ chế) như khai thác quặng mỏ, đánh bắt cá, sản xuất ra lúa, hoa màu…  Sản xuất bậc 2: ( hay công nghiệp chế tạo) như thép, bàn ghế, quần áo, xi măng, sản phẩm tiêu dùng….  Sản xuất bậc 3: ( hay còn gọi là dịch vụ như ) viễn thông, vận chuyển, phục vụ ăn uống…  Các yếu tố sản xuất: như nguyên liệu , lao động, máy móc thiế bị…. b. Phân phối và tiêu thụ sản phẩm: 6
  7. Là quá trình đưa sản phẩm từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng, thường các doanh nghiệp chú trọng đến những yêu cầu sau: - Lựa chọn kênh phân phối và nhà phân phối phù hợp - Lựa chọn và đào đội ngũ nhân viên bán hàng có tính chuyên nghiệp để đạt được hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Tìm địa điểm tiêu thụ - Xây dựng chương trình xúc tiến yểm trợ.. 6. Đặc điểm của hệ thống kinh doanh - Phức tạp và đa dạng - Có sự phụ thuộc lẫn nhau - Có sự thay đổi và đổi mới II. DOANH NGHIỆP VÀ CÁC LOẠI HÌNH CỦA DOANH NGHIỆP 1. Khái niệm về doanh nghiệp Theo luật doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam số 60/2005/QH11 khoá XI thông qua ngày 29/11/2005: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.” Doanh nghiệp là đơn vị sản xuất và kinh doanh, được tổ chức lại để tạo ra sản phẩm và dịch vụ nhằm hiện mục tiêu cung ung ứng nhu cầu của người tiêu dùng trên thị trường, thông qua đó giúp doanh nghiệp tối đa hoá lợi nhuận, trên cơ sở tôn trọng pháp luật của nhà nước và bảo vệ quyền lợi chính đáng của người tiêu dùng. 2. Các loại hình doanh nghiệp theo hình thức sở hữu a. Doanh nghiệp Nhà nƣớc (DNNN)  Khái niệm Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế do nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý. Hoạt động của doanh nghiệp nhà nước là hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế hoặc mục tiêu xã hội do nhà nước giao. Doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân có các quyền lợi ghĩa vụ dân sự, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong phạm vi số vốn do doanh nghiệp quản lý. Loại hình doanh nghiệp nhà nước tồn tại ở mọi quốc gia và nó hiện diện phỗ biến trong những ngành trọng yếu của nền kinh tế như nhiên liệu, năng lượng, thông tin liên lạc, các ngành phục vụ phúc lợi công cộng... là những tác động đến cân đối chung của quốc gia, đòi vốn đầu tư lớn.  Đặc điểm của doanh nghiệp nhà nƣớc (DNNN) 7
  8. + DNNN là một pháp nhân do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập & tổ chức quản lý + DNNN có thẩm quyền kinh tế bình đẳng với các Doanh nghiệp khác và hạch toán kinh tế độc lập trong phạm vi vốn do DN quản lý. + DNNN giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân được giao chức năng kinh doanh và chức năng hoạt động công ích. + DNNN có trụ sở chính đặt trên lãnh thổ Việt Nam + DNNN cũng có nhiều hình thức khác nhau tùy theo quy mô kinh doanh, chức năng, nhiệm vụ, mức độ liên kết kinh doan, mức độ độc lập hoạt động mà có tên gọi khác nhau như: Tổng công ty Nhà nước, Doanh nghiệp Nhà nước vừa hoặc nhỏ, không hoặc có tổ chức hội đồng quản trị…. b. Doanh nghiệp tƣ nhân (DNTN)  Khái niệm Theo Điều 141 Luật doanh nghiệp năm 2005, doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp  Đặc điểm của doanh nghiệp tƣ nhân + DNTN là doanh nghiệp do một cá nhân đầu tư vốn thành lập và làm chủ. Chủ sở hữu tài sản của doanh nghiệp là một cá nhân. Bởi vậy mà chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định những vấn đề liên quan tới quản lý doanh nghiệp, thuê người khác điều hành ( trong trường hợp này phải khai báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của doanh nghiệp), có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp, bán doanh nghiệp, tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật + DNTN không có tư cách pháp nhân bởi vì tài sản của doanh nghiệp không tách bạch rõ ràng với tài sản của chủ DN. Tài sản mà chủ doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động kinh doanh của DNTN không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp. + DNTN là doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp. + Mọi công dân Việt Nam được quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân theo qui định pháp luật c. Công ty trách nhiệm hữu hạn ( TNHH)  Công ty TNHH hai thành viên trở lên. Công ty TNHH hai thành viên trở lên là DN có những đặc điểm chung sau đây: - Số thành vien tối đa là 50 - Hình thức sở hữu của công ty là sở hữu chung của các thành viên công ty. 8
  9. - Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên mỗi công ty không ít hơn hai và không vượt quá năm mươi. - Công ty không được quyền phát hành cổ phần. - Công ty là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp. - Việc chuyển vốn giữa các thành viên được thực hiện dễ dàng. Nhưng nếu chuyển cho người ngoài thì phải có sự thống nhất của nhóm thành viên có ít ¾ vốn điều lệ - Tổ chức của công ty bao gồm + Hội đồng thành viên + Ban giám đốc + Những công ty từ 11 thành viên trở lên còn có thêm ban kiểm soát.  Công ty TNHH một thành viên Công ty TNHH một thành viên có những đặc điểm chung sau đây: - Chủ sở hữu công ty phải là một tổ chức hoặc cá nhân và có thể là: Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang, các pháp nhân của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các loại DN, các tổ chức khác theo quy định của pháp luật. - Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác theo quy định về chuyển đổi doanh nghiệp. - Công ty không được phát hành cổ phần. - Công ty có tư cách pháp nhân và chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm hữu hạn đối với kết quả kinh doanh trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. d. Công ty cổ phần. Công ty cổ phần là doanh nghiệp có những đặc điểm chung sau đây: - Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. - Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế tối đa. - Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn theo quy định của pháp luật về chứng khoán. - Cổ phiếu của công ty có thể có ghi tên hoặc không ghi tên và mỗi cổ đông phải mua một hoặc nhiều cổ phiếu. loại cổ phiếu không ghi tên được tự do chuyển nhượng. Trong quá trình hoạt động nếu cần thiết mở rộng quy mô thì công ty cổ phần có quyền phát hành thêm cổ phiếu trái phiếu. - Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân và là doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn, cổ đông của công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. 9
  10. e. Hợp tác xã Là một tổ chức kinh tế tự chủ do người lao động có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện cùng gớp vốn đầu tư, góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của tùng xã viên nhằm giúp nhau thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ cải thiện đời sống, góp phần phát triển kinh tế xã hội và đất nước. f. Công ty hợp doanh Công ty hợp doanh là doanh nghiệp có những đặc điểm chung sau đây; - Phải có ít nhất hai thành viên hợp doanh; ngoài ra còn có thành viên góp vốn. - Thành viên hợp doanh phải là cá nhân có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty ( trách nhiệm vô hạn ). - Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. - Công ty hợp doanh có tư cách pháp nhân. - Công ty hợp doanh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Như vậy, công ty hợp doanh có 2 loại: Công ty hợp doanh mà tất cả các thành viên đều là thành viên hợp doanh và công ty hợp doanh có cả thành viên hợp doanh & thành viên góp vốn. 3. Phân loại Doanh nghiệp theo quy mô và lĩnh vực kinh doanh a. Căn cứ vào quy mô Theo tiêu thức quy mô, các doanh nghiệp được phân làm ba loại: - Doanh nghiệp quy mô lớn. - Doanh nghiệp quy mô vừa. - Doanh nghiệp quy mô nhỏ. Để phân biệt các doanh nghiệp theo quy mô như trên, hầu hết ở các nước người ta dựa vào những tiêu chuẩn như: - Tổng số vốn đầu tư của doanh nghiệp. - Số lượng lao động trong doanh nghiệp. - Doanh thu của doanh nghiệp. - Lợi nhuận hàng năm. b.Căn cứ vào lĩnh vực kinh doanh - Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp. - Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. - Doanh nghiệp thương mại. - Doanh nghiệp vận tải. 10
  11. - Doanh nghiệp xây dựng. - Các doanh nghiệp dịch vụ. - Doanh nghiệp hỗn hợp: sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ. III. HỆ THỐNG MỤC TIÊU CỦA DOANH NGHIỆP 1. Mục tiêu lợi nhuận Doanh nghiệp cố gắng đạt tới lợi nhuận tối đa, đó là mục tiêu kinh tế đầu tiên và quan trọng nhất của doanh nghiệp. Mục tiêu nầy giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Tuy nhiên để đạt được mục tiêu nầy, doanh nghiệp phải thực hiện các mục tiêu kinh tế khác. 2. Mục tiêu cung ứng Doanh nghiệp sẽ cung ứng hàng hoá dịch vụ cho người tiêu . Tuy nhiên muốn thực hiện được mục tiêu nầy doanh nghiệp phải có một chiến lược đạt lợi thế cạnh tranh và sự khác biệt cho riêng mình, cụ thể là các chiến lược : - Về thị trường: chất lượng sản phẩm, dịch vụ khách hàng, bảo vệ và nâng cao thị phần, chiến thắng các đối thủ cạnh tranh. - Về tài chính: bảo toàn vốn, gia tăng tài sản,gia tăng vòng quay vốn, giảm chi phí.. - Về cải tiến công nghệ, mở rộng qui mô và nâng cao hệ số sử dụng công suất... 3. Mục tiêu phát triển Đây là mục tiêu nói lên sự thành công trong hoạt động sản xuất kinh doanh được thể hiện cụ thể như - Phát triển về nguồn vốn - Phát triển về qui mô - Phát triển về thị trường - Tăng thị phần…. 4. Những mục tiêu xã hội ( trách nhiệm đối với xã hội) Mục đích là giúp doanh nghiệp - Nâng cao uy tín và danh tiếng. - Đảm bảo công ăn việc làm ổn định và lâu dài cho người lao động. - Nâng cao phúc lợi của các thành viên trong doanh nghiệp. - Cung cấp hàng hóa và dịch vụ thoả mãn tốt nhất nhu cầu xã hội. - Bảo vệ môi trường sinh thái, sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Mục tiêu chính trị : các Doanh nghiệp cần đảm bảo xây dựng được một đội ngũ nhân viên có phẩm chất, có tư cách đạo đức, có giác ngộ chính trị, có tổ chức, kỷ luật và trình độ khoa học phục vụ chủ trương công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước. 11
  12. Các mục tiêu của doanh nghiệp có mối liên hệ rất chặt chẽ và tác động qua lại với nhau. Doanh nghiệp phải đề ra được các mục tiêu lâu dài và mục tiêu cho từng giai đoạn cụ thể, nhờ đó nó có thể đưa ra được các chính sách kinh doanh thích hợp. - Đảm bảo lợi ích nhà cung cấp, đóng góp vào sự thịnh vượng chung của xã hội: giúp đỡ người nghèo, làm từ thiện, ủng hộ các phong trào khác của xã hội... Tóm lại Doanh nghiệp phải có trách nhiệm đối với - Người cung ứng đầu vào - Khách hàng - Nhân viên - Cổ đông - Tôn trọng pháp luật - Bảo vệ môi trường - Chia sẻ với cộng đồng IV. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CHỨC NĂNG CỦA DOANH NGHIỆP 1. Nhiệm vụ của doanh nghiệp Với tư cách là một pháp nhân kinh tế, bất kỳ một loại hình doanh nghiệp nào cũng phải có các trách nhiệm sau đây:  Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế (thuế doanh thu, lợi tức, thuế tài nguyên, thuế tiêu thụ đặc biệt...) cho ngân sách nhà nước. Đặc biệt, đối với những doanh nghiệp Nhà nước. Với tư cách là người sử dụng tài sản nhà nước, ngoài nghĩa vụ nộp các loại thuế như trên, doanh nghiệp Nhà nước còn phải thực hiện nhiệm vụ trích nộp lợi nhuận (thuế lợi tức), do nhà nước quy định với tư cách là người sở hữu tài sản. Song song với nhiệm vụ đó, doanh nghiệp còn phải chịu trách nhiệm bảo toàn vốn mà nhà nước giao phó.  Đảm bảo chất lƣợng hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền, thực hiện nhiệm vụ nầy là một đòi hỏi hợp lý của người tiêu dùng, nó thể hiện độ tôn trọng quyền lợi người tiêu dùng, điều này đã được khẳng định trong định nghĩa về doanh nghiệp.  Bảo đảm việc thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh cũng như quá trình phát triển sản xuất của doanh nghiệp không gây tàn phá môi trường xã hội. Đây là một nhiệm vụ vô cùng bức thiết. Ngoài ra việc sản xuất không ảnh hưởng đến cộng đồng và sức khoẻ của nhân viên  Tôn trọng các chế độ báo cáo thống kê, tài chính, kế toán: thống nhất theo các biểu mẫu và định kỳ quy định của Nhà nước nhằm thực hiện tốt công tác thống nhất hóa, tiêu chuẩn hóa việc xác định, tính toán các chi tiêu kinh tế - kỹ thuật – xã hội của quốc gia. Đi đôi với nhiệm vụ này, mỗi doanh nghiệp cần phải chấp hành tốt chế độ kiểm tra tài chính của nhà nước. 12
  13.  Tôn trọng việc ký kết hợp dồng kinh tế : Doanh nghiệp phải tôn trọng việc ký kết hợp đồng với các đối tác, vì mọi sự vi phạm hợp đồng gây sự thiệt hại cho đối tác doanh nghiệp phải bồi thường thỏa đáng theo pháp luật.  Bảo vệ quyền lợi của ngƣời lao động: Doanh nghiệp tạo mọi điều kiện để người lao động làm việc an toàn, thoải mái, ngày càng nâng cao tay nghề và gắn bó với doanh nghiệp. Ngoài ra doanh nghiệp phải thực hiện chế độ lao động và tiền lương tối thiểu theo qui định của nhà nước. 2. Quyền hạn của doanh nghiệp Trên cơ sở tôn trọng pháp luật và chính sách kinh tế - xã hội do nhà nước quy định, các doanh nghiệp có các quyền hạn sau đây:  Chủ động trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh : khi hình thành doanh nghiệp, được cấp giấy phép hoại động trong những lĩnh vực kinh doanh đã đăng ký, mọi doanh nghiệp đều có toàn quyền trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quyền hạn này thể hiện qua các điểm sau: - Doanh nghiệp được quyền lựa chọn, thay đỏi cơ cấu sản phẩm thích ứng với yêu cầu thị trường nhằm đảm bảo hiệu quả sản xuất cao nhất. - Quyền xây dựng, hình thành và quyết định cơ cấu sản xuất thích hợp nhất, tự do lựa chọn các pháp tổ chức sản xuất. - Quyền tự chủ hoàn toàn hoạt động điều hành sản xuất tại doanh nghiệp. - Quyền dự trữ, sử dụng tổ chức phối hợp các yếu tố sản xuất phù hợp với đặc điểm kinh tế kỹ thuật của doanh nghiệp. - Chủ động trong việc cải tiến kỹ thuật, công nghệ sản xuất. - Đa dạng hóa trong cơ cấu sản xuất của doanh nghiệp theo hướng mở rộng quy mô, để thích hợp với sự biến động của nhu cầu thị trường trong từng thời kì, nói khác đi, doanh nghiệp có quyền tổ chức sản xuất kinh doanh tổng hợp  Quyền tự chủ trong lĩnh vực tài chính : Là loại quyền hạn quan trọng nhất mà nếu thiếu nó, hoặc nó không được quy định hợp lý thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị nhiều hạn chế. Quyền tự chủ trong lĩnh vực này như sau: - Chủ động xây dựng và hình thành các nguồn vốn dùng trong sản xuất kinh doanh ( ngoài nguồn vốn ban đầu của doanh nghiệp: vốn điều lệ của công ty, vốn đầu tư ban đầu của doanh nghiệp tư nhân, vốn góp của doanh nghiệp chung vốn, vốn ngân sách cấp phát ban đầu của doanh nghiệp quốc doanh). Đặc biệt đối với doanh nghiệp Nhà nước, nguồn vốn còn được bổ sung thêm bằng hoạt động liên kết, liên doanh (vốn liên kết, liên doanh) và công ty cổ phần có thể huy động bổ sung vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Mọi hoạt động bổ sung vốn nêu trên phải tuân thủ các thể chế do nhà nước quy định. - Chủ động trong việc sử dụng, phân bổ các nguồn vốn theo các mục đích của hoạt động sản xuất kinh doanh, nhưng việc sử dụng các nguồn vốn này phải mang lại 13
  14. tính hiệu quả. Và đối tượng sử dụng phải chịu trách nhiệm trước người chủ sở hữu về tài sản. - Toàn quyền quyết định các hình thức sử dụng số thu nhập còn lại sau khi nộp thuế.  Quyền tự chủ trong lĩnh vực sử dụng lao động. Mỗi đơn vị đều được toàn quyền trong việc: - Tuyển dụng, bố trí, sử dụng lao động theo yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Thi hành kỷ luật lao động, cho thôi việc do doanh nghiệp quyết định trên cơ sở luật pháp về sử dụng lao động nhằm đảm bảo quyền lợi của viên chức. - Tuyển dụng lao động quản lý họ trên thị trường lao động.  Quyền tự chủ trong lĩnh vực quản lý : thể hiện qua các nội dung : - Chủ động trong việc lựa chọn hình thức, phương pháp quản lý. - Xây dựng cơ cấu bộ máy quản lý thích hợp với loại hình sản xuất của doanh nghiệp. - Chủ động bố trí, đào tạo cán bộ quản lý. 3. Chức năng của Doanh nghiệp Chức năng của doanh nghiệp phân loại theo các chức năng kinh tế :  Chức năng sản xuất: đƣợc tóm tắt theo sơ đồ sau : Các yếu tố đầu vào: Các yếu tố đầu ra: + Nguyên, nhiên, vật liệu + Sản phẩm, hàng hóa + Máy móc, thiết bị, nhà +Dịch vụ xưởng Quá trình +Chất phế thải (nước, + Lao động sản xuất khói bụi, tiếng ồn ...) + Vốn + Đất đai Sơ đồ chức năng sản xuất  Chức năng thƣơng mại Kinh doanh gắn với thị trường và các hoạt động mua, bán. Vì vậy, chức năng thương mại rất quan trọng. Chức năng thương mại bao gồm các hoạt động sau: - Hoạt động cung ứng. - Hoạt động tiêu thụ. - Hoạt động phân phối. 14
  15.  Chức năng phân phối: được mô tả theo sơ đồ sau: NVL, DV đầu Người cung ứng vào cho SX Thu nhập Thuế Nhà nước của Giá Lương, bảo hiểm Người lao động doanh trị XH hội 4. Chu trình hoạt gia nghiệp động sản xuất kinhLãidoanh của doanh nghiệp tiền vay Chủ nợ Hoạt động chủ yếu tăng của doanh nghiệp làCổsản tức xuất và kinh doanh đểhữu Chủ sở đạt được mục tiêu kinh tế hoặc mục tiêu xã hội. Lợi nhuận Doanh nghiệp Chính vì vậy bất cứ doanh nghiệp nào cũng thực hiện một chu trình kinh doanh kép kín với hai chức năng luôn gắn kết nhau đó là sản xuất và kinh doanh. NGHIÊN CHỌN THIẾT CHUẨN TỔ CỨU SẢN KẾ BỊ CHỨC PHẨM SẢN CÁC SẢN THỊ HÀNG PHẨM YẾU TỐ XUẨT HOÁ SẢN TRƢỜNG XUẤT Chu trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ĐIỀU TỔ SẢN SẢN TRA CHỨC XUẤT XUẤT SAU TIÊU HÀNG THỬ & NGHIÊN THỤ LOẠT BÁN CỨU SẢN THỬ PHẨM NGHIỆM Trong chu trình nầy, chức năng sản xuất là một giai đoạn trung gian, còn chức năng lưu thông hay lĩnh vực kinh doanh thuộc về giai đoạn đầu và cuối CÂU HỎI ÔN TẬP I. CÂU HỎI ĐÖNG SAI 1. Mua đi bán lại là kinh doanh theo hình thức thương mại 2. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân 3. Chuyển vốn cho người ngoài công ty phải có sự thống nhất của nhóm thành viên có ít nhất ¾ vốn điềi lệ. Đây là qui định có tính pháp lý của công ty cổ phần 4. Doanh nghiệp không có quyền tự chủ trong lĩnh vực tài chính 5. Mức vốn mà nhà nước qui định gọi là vốn pháp định II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 15
  16. 1. Vốn điều lệ so với vốn pháp định a. Bằng b. Lớn hơn c. Nhỏ hơn d. Cả a và b đúng 2. Qui định độ tuổi tối đa các đối tượng thành lập doanh nghiệp thuộc khu vực tư nhân là: a. Nam 60, nữ 55 b. Nam nữ đều 55 c. Nam nữ đều 60 d. Không qui định 3. Mục tiêu thể hiện cái tâm của nhà kinh doanh là: a. Cung ứng b. Chất lượng c. Lợi nhuận d. Không có đáp án 4. Trong chu trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp sẽ lựa chọn sản phẩm phù hợp với: a. Người tiêu dùng b. Sở thích của doanh nghiệp c. Thế mạnh của doanh nghiệp d. Không có đáp án đúng 5. Kinh doanh bột giặt, kem đánh răng, sữa rửa mặt, dầu gạo đầu .. Ta nói doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng a. Hoá phẩm b. Mỹ phẩm c. Tiêu dùng d. Đáp án khác 6.Trong các khái niệm về DN Nhà Nước, khái niệm nào đúng? a. DN Nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà Nước đầu tư vốn và thành lập b. DNNN có tư cách pháp nhân,có các quyền và nghĩa vụ dân sự c. DNNN có tên gọi và có trụ sở chính trên lãnh thổ Việt Nam d. Cả 3 ý CÂU HỎI TỰ LUẬN 1. Phân tích những đặc điểm của hệ thống kinh doanh? 2. Vì sao doanh nghiệp phải có trách nhiệm đối với xã hội? 3. Thế nào là một doanh nghiệp có qui mô lớn? 4. Một công ty trách nhiệm hữu hạn gồm 6 thành viên với vốn góp vào như sau: I= 2.100.000ng II= 1.900.000 ng III=2.000.000ng IV = 1.700.000ng V= 1.600.000ng VI= 1.800.000ng Thành viên thứ VI rút vốn ra và chuyển theo các trường hợp sau và cho biết trong mỗi trường hợp từng thành viên nhận được vốn chuyển nhượng là bao nhiêu? a. Chỉ có thành viên thứ I và thứ II nhận b. Có ba thành viên nhận: I, II và III c. Có bốn thành viên nhận : I, II, III, IV d. Tất cả năm thành viên cùng nhận 16
  17. Bài 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Mục tiêu - Người học có khả năng phân tích được vai trò và tầm quan trọng của quản trị - Phân tích các yếu tố môi trường quản trị - Nêu các trường phái quản trị - Liệt kê năng lực của nhà quản trị - Trình bày nhiệm vụ từng cấp quản trị và tầm quan trọng của kỹ năng quản trị Nội dung I. TẦM QUAN TRỌNG CỦA QUẢN TRỊ 1. Khái niệm Quản trị Doanh nghiệp “Quản trị là quá trình làm việc với con người và thông qua con người để thực hiện các mục tiêu của tổ chức trong một môi trường luôn biến đổi. Quản trị vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật  Khoa học quản trị: Nhà quản trị vận dụng các yếu tố khoa học vào quá trình quản trị.  Nghệ thuật quản trị: nói đến tài nghệ và sự khéo léo của nhà quản trị trong từng lĩnh vực quản trị. 2. Hiệu quả quản trị - Chính là kết quả doanh nghiệp đạt được theo mục tiêu đề ra Gọi H: hiệu quả TC: tổng chi phí Q H = ---------- Q: tổng sản lượng TC - Để đạt được hiệu quả doanh nghiệp có thể thực hiện theo 2 cách: + Một là tăng sản lượng và giữ nguyên chi phí ( với chi phí cho trước) + Hai là giảm chi phí giữ nguyên sản lượng ( Với sản lượng cho trước) 3. Tầm quan trọng của quản trị Tầm quan trọng của quản trị được thể hiện rất rõ trong sự phát triển kinh tế. - Một xí nghiệp quản trị tốt, sản xuất sẽ phát triển , kinh doanh có hiệu quả. - Một Quốc gia quản trị giỏi, nền kinh tế sẽ tăng trưởng với tốc độ cao, hàng hóa nhiều, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân sẽ luôn luôn được cải thiện và nâng cao và ngược lại. II. MÔI TRƢỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 17
  18. DÂN SỐ – LAO ĐỘNG KINH TẾ LUẬT PHÁP Sứ mạng mục tiêu Chiến lược chính sách VĂN HOÁ Sản xuất XÃ HỘI Mar ket ting DOANH NGHIỆP Chức năng Tài chính khác KHOA HỌC Văn hoá công ty KỸ THUẬT CHÍNH Cổ dông công ty QUYỀN ĐỐI THỦ CẠNH TRANH ĐOÀN THỂ KHÁCH HÀNG 1. Bên ngoài a. Các yếu tố vĩ mô Đây là những yếu tố bên ngoài nó có tác dụng đến toàn bộ nền kinh tế : Yếu tố kinh tế : Kinh tế tăng trưởng suy thoái đều ảnh hưởng đến doanh nghiệp Dân số lực - lượng lao động: Tăng giảm đều tác động đến cung cầu lao động Pháp luật nhà nước: Luật lao động tác động mạnh nhất đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: thuế suất, luật môi trường, thương mại quốc tế... Văn hoá xã hội - Sự thay đổi về lối sống trong xã hội - Phong tục tập quán, tôn giáo 18
  19. b. Yếu Tố môi trƣờng vi mô Khoa học kỹ thuật Đặc điểm khoa học kỹ thuật ngày nay Sự phát triển của kỹ thuật và ứng dụng công nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh Đối thủ cạnh tranh Bao gồm đối thủ cạnh tranh cùng ngành, đối thủ cạnh tranh thuộc sản phẩm thay thế, đối thủ tiềm năng... Khách hàng Bao gồm khách hàng của công ty, khách hàng của đối thủ cạnh tranh, khách hàng trung lập, khách hàng tiềm năng Chính quyền và đoàn thể - Sở lao động Thương binh & xã hội - Hiệp hội các doanh nghiệp - Hiệp hội người tiêu dùng 2. Bên trong  Sứ mạng mục tiêu của công ty - Tuyên bố về sứ mệnh - Viễn cảnh và mục tiêu của công ty  Chính sách chiến lƣợc của công ty - Nơi làm việc an toàn - Khuyến khích làm việc - Trả lương đãi ngộ cho năng suất cao về phẩm và lượng - Uu tiên cứu xét địa vị trong công ty nếu họ chứng tỏ được năng lực  Bầu không khí văn hoá của công ty - Được hình thành trong quá trình phát triển và vận hành của công ty - Đó là hệ thống khuôn mẫu các giá trị các biểu tượng, nghi thức, truyền thống và hiện đại của công ty - Cách thức truyền thông, động viên và phong cách lãnh đạo của nhà quản trị Tóm lại :Văn hoá công ty là phong tục, tập quán, nghi thức, các giá trị được chia sẽ tạo thành chuẩn mực hành vi chi phối hành vi ứng xử của nhân viên. Nó mang nét đặc thù cá biệt, một hành lang phong cách làm việc, ứng xử, linh hồn của doanh nghiệp, tiềm thức của tổ chức và điều khiển mối quan hệ.  Cổ đông và các tổ chức công đoàn III. NHÀ QUẢN TRỊ 19
  20. 1. Khái niệm nhà quản trị Trong một tổ chức phải có người thừa hành và nhà quản trị, họ có những vị trí và nhiệm vụ riêng, nhưng đều tập trung hướng đến mục tiêu chung của tổ chức. Nhân viên là những người trực tiếp thực hiện công việc nào đó và không có trách nhiệm trông coi công việc của người khác, chẳng hạn như công nhân trong một doanh nghiệp, đầu bếp trong một nhà hàng ….Cấp trên của họ chính là các nhà quản trị trực tiếp. Có nhiều cách hiểu khác nhau về nhà quản trị: - Nhà quản trị là người thực hiện một hoặc nhiều chức năng của quản trị bao gồm hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát. - Nhà quản trị là người sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp một cách có tổ chức và hệ thống nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. - Nhà quản trị là người ra quyết định nhằm mang lại vị thế cạnh tranh cho DN. - Nhà quản trị là người có khả năng dự đoán các rào cản, khó khăn và đưa ra được các giải pháp cho sự phát triển của doanh nghiệp. - Nhà quản trị là một nhà tổ chức, nhà chiến lược điều khiển doanh nghiệp trong môi trường thay đổi nhanh và phức tạp. 2. Năng lực quản trị Năng lực là sự tổng hoà của kiến thức, kĩ năng, hành vi và thái độ của mỗi con người góp phần tạo nên tính hiệu quả trong công việc. Năng lực truyền thông Năng lực làm Năng lực hoạch định việc nhóm Hiệu quả và điều hành quản trị Năng lực nhận Năng lực hành động thức toàn cầu chiến lược Năng lực tự quản NĂNG LỰC QUẢN TRỊ a. Năng lực truyền thông Năng lực truyền thông là khả năng truyền đạt và trao đổi một cách hiệu quả thông tin làm sao để mình và người khác có thể hiểu rõ. Bao gồm các khía cạnh:  Truyền thông không chính thức: Khuyến khích truyền thông 2 chiều thông qua đặt câu hỏi để có thông tin phản hồi, lắng nghe và thiết lập những cuộc trò chuyện thân mật.  Truyền thông chính thức: 20
nguon tai.lieu . vn