Xem mẫu

  1. TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ GIÁO TRÌNH Tên mô đun: Phay rãnh chữ T, rãnh đuôi én NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
  2. 1 TÊN MÔ ĐUN: PHAY RÃNH CHỮ T, RÃNH ĐUÔI ÉN Mã mô đun: MĐ21 I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Được bố trí sau khi học sinh học xong các môn học chung, các môn học cơ sở và MĐ 18, MĐ 19. - Tính chất: Là mô đun chuyên môn. II. Mục tiêu mô đun: - Kiến thức: + Vẽ và trình bày được cấu tạo của dao phay góc, dao phay rãnh chữ T; + Trình bày được yêu cầu kỹ thuật; phương pháp phay rãnh đuôi én, rãnh chữ T; + Giải thích được các dạng sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp đề phòng. - Kỹ năng: Phay được rãnh đuôi én, rãnh chữ T đúng qui trình, đạt yêu cầu kỹ thuật; - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Có năng lực học tập, làm việc độc lập và theo nhóm; + Ngăn nắp trong việc bảo quản dụng cụ, thiết bị.
  3. 2 BÀI 1: PHAY RÃNH ĐUÔI ÉN 1. Dao phay góc + Dao phay góc đơn: Dùng để gia công rãnh chốt đuôi én, hay các mặt nghiêng có bề rộng nghiêng hẹp, ngoài ra dao phay góc đơn cũng có thể gia công thanh răng trên máy phay vạn năng. + Dao phay góc kép: Dùng để gia công các mặt nghiêng, rãnh chữ V hẹp hay rãnh xoắn...  L D Hình 2.3: Dao phay góc đơn Hình 2.4: Dao phay góc a)Dao phay góc đơn. b)Dao phay góc kép trụ nằm. c)Dao phay góc lệch. d)Dao phay góc đơn trụ đứng Dao phay góc được chế tạo theo qui chuẩn với góc côn  = 450, 550, 600, 650, 700, 850, 900, 1000, 1200 và thường theo kiểu răng liền (cũng có dao phay
  4. 3 góc răng ghép nhưng ít gặp). Hình 2.4a là dao phay góc đơn, góc côn  chỉ có ở một phía của dao (một mặt côn, còn mặt kia phẳng gọi là mặt đầu). Hình 2.4b,c là dao phay góc kép góc  ở cả hai phía của dao. Trong đó dao góc kép đối xứng (Hình 2,4b) góc côn hai phía bằng nhau (  1 =  2), dao góc kép không đối xứng (Hình 2.4c) góc côn hai phía không bằng nhau (  2 < 0 0 0  1) và thường phía góc côn nhỏ  2= 15 , 20 , 25 . 2. Yêu cầu kỹ thuật của rãnh chốt đuôi én Các yếu tố cơ bản của rãnh, bậc đuôi én: -Đáy lớn: L (mm) -Đáy nhỏ: l (mm) -Chiều cao: h (mm) -Góc đuôi én:  ( độ ) -Giữa các yếu tố L, l, h, và  của rãnh, bậc đuôi én có mối quan hệ qua biểu thức sau: l = L - 2h.cotg  Sd l L Thanh chêm a h h a a a L l a) b) c) Hình 3.1: Rãnh, bậc đuôi én. Yêu cầu kỹ thuật của rãnh chốt đuôi én - Các kích thước trên bản vẽ chi tiết đạt cấp 5 đến cấp 6 - Độ không song song giữa các cặp mặt của rãnh, chốt đuôi én đảm bảo dung sai cho phép - Độ bóng bề mặt gia công đạt cấp 5 đến cấp 6. - Làm cùn các cạnh sắc.
  5. 4 3. Phƣơng pháp gia công 3.1.Gá lắp, điều chỉnh êtô. Gá ê tô lên bàn máy, sau đó dùng đồng hồ so rà song song hàm ê tô. Gá ê tô lên bàn máy, gá phiến đo lên hàm êtô, dùng đồng hồ so gá như hình vẽ rà chỉnh sao cho phiến đo song song với phương trượt dọc(Mục đích điều chỉnh gián tiếp hàm êtô song song với phương trượt dọc) Trường hợp yêu cầu gá hàm êtô song song phương trượt ngang bàn máy nếu có ke gá thì kẹp ke gá trực tiếp hàm êtô và điều chỉnh cho ke gá (1) tiếp xúc đều với băng trượt đứng của máy phay (2) như hình vẽ hoặc gá phiến đo rà tương tự như trường hợp gá hàm êtô song song với phương trượt dọc bàn máy. Sau đó kẹp chặt êtô với bàn máy bằng bulông hoặc bu lông bích kẹp. 1 2 a) b) Hình 3.2: Rà song song hàm ê tô trên bàn máy 3.2.Gá lắp, điều chỉnh phôi. 3.2.1.Gá lắp, điều chỉnh phôi với ê tô có hàm song song. Sau khi gá phôi lên ê tô ta tiến hành rà phẳng. Dùng đồng hồ so rà chỉn cho mặt chuẩn trên hoặc dưới của phôi song song với mặt bàn máy tương tự khi gá để gia công mặt phẳng. Có thể dùng búa gõ chỉnh Hình 3.3: Gá phôi để phay
  6. 5 để mặt chuẩn dưới tiếp xúc đều với mặt căn phẳng. 3.2.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi bằng đòn kẹp. - Trong trường hợp chi tiết lớn không gá trên ê tô hoặc trên đồ gá, ta tiến hành gá phôi trực tiếp bàn máy, dùng đòn kẹp để kẹp chặt. - Ta thực hiện các bước gá lắp và điều chỉnh phôi như sau (hình 3.4): + Dùng hai cữ chặn đóng vào rãnh bàn máy để đảm bảo tính song song khi gá phôi. + Lau sạch bàn máy và kiểm tra bàn máy có phẳng không Bµn m¸y C÷ chÆn song song Chi tiÕt gia c«ng Hình 3.4: Vị trí gá phôi trên bàn máy + Lau sạch phôi và dũa ba via trên phôi nếu có + Đặt phôi lên bàn máy đúng vị trí cần gá phôi, khi gá phôi ta phải tỳ mặt bên phôi sát vào 2 cữ chặn để đảm bảo tính song song khi gia công. Sau đó dùng 2 đòn kẹp kẹp chặt chi tiết cố định trên bàn máy(hình 3.5). Hình 3.5: Sơ đồ gá phôi bằng đòn kẹp
  7. 6 3.2.3. Gá lắp, điều chỉnh phôi bằng đồ gá phay. * Gá phôi bằng hàm kẹp di động (hình 3.6). - Ưu điểm của phương pháp kẹp này là phạm vi điều chỉnh hàm kẹp thuận tiện có thể điều chỉnh được khoảng kẹp tùy theo kích thước của chi tiết. Theo phương pháp kẹp này, căn cứ vào kích thước phôi để ta điều chỉnh hàm kẹp phù hợp. Các bước thực hiện như sau: Cố định hàm kẹp trên bàn máy hay trên thân đồ gá bẳng bu lông đai ốc, dùng chì vặn lục lăng điều chỉnh cho hai má kẹp mở rộng khoảng kẹp, đặt phôi vào hàm kẹp sau đó tiến hành vặn cho hai hàm kẹp đi xuống kẹp chặt phôi ( cần chú ý thêm là trong quá trình gá phôi chúng ta có thể vặn một bên hàm kẹp là có thể kẹp chặt phôi. hi s dụng đồ gá phay là hàm kẹp khi gá phải đảm bảo lực kẹp phôi chặt. Gá phôi đảm bảo phôi nằm giữa hai hàm kẹp mặt trên của phôi phải thấp hơn mặt trên của hàm kẹp để tránh trường hợp trong quá trình gia công dao cắt vào hàm kẹp. Hình 3.6 : Hàm kẹp dùng trong nghề phay 3.3.Gá lắp, điều chỉnh dao. Khi phay rãnh, chốt đuôi én ta thực hiện qua hai bước: - Dùng dao phay ngón hoặc dao phay đĩa để phay rãnh, bậc thẳng góc. - Dùng dao phay góc đơn để phay rãnh chốt đuôi én. Do đó công việc gá dao và điều chỉnh dao phải thực hiện qua hai bước. - Gá dao phay ngón lên ổ gá dao( dao phay đĩa lên trục dao đối với máy phay ngang)
  8. 7 - Sau khi phay xong rãnh bậc thẳng góc ta tháo dao phay ngón( dao phay đĩa) để gá dao phay góc đơn lên trục chính máy. 3.4. Điều chỉnh máy Dựa vào vật liệu làm dao để ta chọn chết độ cắt cho phù hợp: hi dùng dao phay ngón vật liệu làm dao bằng thép gió P18 ta điều chỉnh tốc độ cắt trong khoảng V= 25m/phút đến 35m/phút, S= 40mm/phút đến 100mm/phút hi dùng dao phay góc đơn vật liệu làm dao bằng thép gió P18 ta điều chỉnh tốc độ cắt trong khoảng V= 10m/phút đến 15m/phút, S= 20mm/phút đến 50mm/phút. Vì dao phay góc đơn nhiều lưỡi cắt nên ta thường điều chỉnh tốc độ cắt thấp hơn dao phay ngón. Điều chỉnh máy để cắt bậc thẳng góc(hình 3.7): Điều chỉnh bàn trượt ngang, bàn trượt dọc và bàn trượt đứng để thực hiện cắt gọt đạt kích thước bề rộng và chiều cao h. Sau khi cắt đạt kích thước bậc thứ nhất ta tiến hành điều chỉnh tương tự như bậc thứ nhất để gia công đạt kích thước L x h. nct nct h k L h Hình 3.7: Điều chỉnh máy để cắt gọt bậc thẳng góc Điều chỉnh máy để cắt rãnh thẳng góc(hình 3.8): Điều chỉnh bàn máy cho dao chạm nhẹ mặt bên của phôi, hạ bàn máy cho dao thoát khỏi phôi sau đó căn cứ vào du xích bàn máy điều chỉnh khoảng dịch chuyển cho tâm dao trùng với tâm phôi sau đó cho dao tiếp xúc mặt trên phôi để điều chỉnh chiều sâu cắt để cắt đạt kích thước l x h.
  9. 8 nct nct nct h l A Hình 3.8: Điều chỉnh máy để phay rãnh thẳng góc Điều chỉnh máy để phay chốt đuôi én(hình 3.9): Điều chỉnh bàn trượt đứng cho dao tiếp xúc đáy bậc sau đó điều chỉnh bàn trượt ngang để thực hiện cắt bậc chốt đuôi én thứ nhất. Tương tự ta tiến hành điều chỉnh để cắt bậc chốt đuôi én thứ 2 đạt kích thước l x h. h nct nct nct h h a l Hình 3.9: Điều chỉnh máy để phay chốt đuôi én Điều chỉnh máy để phay rãnh đuôi én(hình 3.10): Điều chỉnh cho tâm dao trùng với tâm phôi, điều chỉnh bàn trượt đứng cho dao tiếp xúc mặt trên phôi, căn cứ vào du xích điều chỉnh bàn trượt đứng để điều chỉnh đạt chiều cao h sau đó tiến hành phay đạt kích thước rãnh duôi én L x h.
  10. 9 nct nct h L Hình 3.10: Điều chỉnh máy để phay rãnh đuôi én 3.6.Tiến hành gia công. Để thực hiện phay rãnh đuôi én bằng dao phay góc ta thược hiện qua hai bước. Bước 1: Dùng dao phay ngón hoặc dao phay đĩa phay tạo rãnh thẳng góc(hình 3.19). nct nct h h l l Hình 3.19: Phay rãnh thẳng góc Bước 2: Dùng dao phay góc đơn để phay tạo rãnh đuôi én (hình 3.20). - Phay thô rãnh đuôi én để cắt bớt lượng dư trước khi gia công tinh. - Phay mở rộng rãnh bên phải để đạt kích thước k x h. - Phay mở rộng rãnh bên trái để đạt kích thước L x h
  11. 10 nct nct nct h h h k L Hình3.20: Các bước gia công rãnh đuôi én 4. Bài tập áp dụng: phay rãnh đuôi én l   h L C A B L   h l C A B Tr. nhiÖm Hä vµ tªn Ký Ngµy Kh. l-îng Tû lÖ T. kÕ K. tra b¶n vÏ kh¸i qu¸t Tê sè: Sè tê: §uyÖt VËt liÖu: Sè b¶n vÏ: 4.1. Trình tự thực hiện phay rãnh đuôi én
  12. 11 TT Nội dung Phƣơng pháp 1 Gá phôi. - Tính toán kích thước vạch dấu: l = L – 2.h.cotg - Gá phôi như gá phay rãnh, bậc thẳng góc. 2 Gá dao. - Tương tự như các bài - Dao phay ngón. tập trước. - Dao phay đuôi én cán liền. B  D D - Dao phay đuôi én cán rời. B  D 3 Cắt gọt. - Dùng dao phay ngón n - Bước 1: phay đạt kích thước lxh. D - Dùng dao phay đuôi én phay đạt kích thước Lxh h l và góc . hi phay phải Sd hãm chặt bàn tiến ngang và đứng nếu Ddao  Lrãnh thì sau lần chạy dao thứ - Bước 2: n nhất, phải thực hiện thêm các lần chạy dao 2,3… để phay mở rộng rãnh đạt   h D L Sd kích thước L. - hi phay mở rộng phải
  13. 12 kết hợp kiểm tra kích thước đối xứng và lắp ghép. - iểm tra đối xứng: K K= m + D/2(1 + cotg/2)  m D L A - iểm tra kích thước lắp ghép: T T= L- D( 1+ cotg /2) L 4.2. Trình tự thực hiện phay chốt đuôi én. Để thực hiện phay chốt đuôi én bằng dao phay góc ta thược hiện qua hai bước. Bước 1: Dùng dao phay ngón hoặc dao phay đĩa phay tạo bậc thẳng góc (hình 3.21). nct nct nct nct h L L h Hình 3.21: Phay bậc thẳng góc
  14. 13 Bước 2: Dùng dao phay góc đơn để phay tạo rãnh đuôi én(hình 3.22). - Phay thô rãnh đuôi én để cắt bớt lượng dư trước khi gia công tinh. - Phay mở rộng rãnh bên phải để đạt kích thước k x h. - Phay mở rộng rãnh bên trái để đạt kích thước L x h h nct nct h a l Hình 3.22: Phay chốt đuôi én Trình tự thực hiện TT Nội dung Phƣơng pháp 1 Gá phôi. - Tính toán kích thước vạch dấu: l = L – 2.h.cotg - Gá phôi như gá phay rãnh, bậc thẳng góc. 2 Gá dao. Tương tự như phay rãnh đuôi én. - Dao phay ngón. - Dao phay đuôi én cán liền. B  D D - Dao phay đuôi én cán rời. B
  15. 14 3 Cắt gọt. - Dùng dao phay ngón - Bước 1: phay đạt kích thước Lxh. n L h Sd - Bước 2: - Dùng dao phay đuôi én n phay đạt kích thước lxh và góc . hi phay phải L M hãm chặt bàn tiến ngang  h 1  và đứng. K l Sd D K - Phay bậc 1 kết hợp kiểm tra kích thước đối - Bước 3: n xứng M L M= K- D/2(1 + cotg/2) - Giữ nguyên chiều cao   h 1 của dao so với phôi l 2 Sd chuyển dao sang phay Q bậc 2 đạt kích thước l và L kích thước lắp ghép.  h l Q= l+ D( 1+ cotg /2)
  16. 15 4.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng. TT Các dạng sai hỏng Nguyễn nhân Biện pháp đề phòng 1 Chiều cao rãnh, chốt - Do điều chỉnh máy - Thao tác điều chỉnh đuôi én không đạt không chính xác máy thận trọng, chuẩn xác, không - Thao tác kiểm tra sai nhầm lẫn. dẫn đến đọc kết quả sai - Thao tác đo kiểm thận trọng, nên đo hai - Do du xích bàn máy đến ba lần để kiết không còn chính xác luận kết quả - iểm tra độ rơ của du xích bàn máy để s a chữa trước khi thực hiện gia công. 2 ích thước đáy rãnh, - Do tính toán sai dẫn - iểm tra lại khâu chốt đuôi én không đạt đến gia công sai tính toán để đưa ra - Do điều chỉnh máy cắt một kết quả đúng gọt sai - Điều chỉnh máy - Do đo kiểm không thận trọng chính xác chính xác trách sai sót trong điều chỉnh. - Thao tác đo kiểm thận trọng, nên đo hai đến ba lần để kiết luận kết quả 3 Độ song song không - Do rà, gá phôi không - hi rà gá điều chỉnh đạt chính xác. phôi phai thận trọng, - Do bàn máy không kiểm tra lại trước khi song song với hướng cắt gọt. trượt bàn máy( đối với - iểm tra bàn máy
  17. 16 máy phay có bàn xoay có bị lệch hay không. rất hay xảy ra trường hợp này) 4 Góc α của rãnh, chốt - Do chọn góc dao bị sai - iểm tra góc độ dao đuôi én không đạt - Do dao mòn nên góc trước khi gá sai - Nếu dao mòn phải mài lại hoặc thay dao mới 5 Độ bóng bề mặt không - Do chết độ cắt không - Điều chỉnh chết độ đạt hơp lý( V, S, t) cắt cho hợp lý dựa trên cơ sở thông số dao cho phép. - Do dao mòn - Nếu dao mòn phải mài lại hoặc thay dao mới - Do hệ thống máy rung - Trước khi cắt gọt nên hãm bớt độ rơ bàn trượt, hãm chắc bàn máy không dich chuyển trong quá trình cắt.
  18. 17 BÀI 2: PHAY RÃNH CHỮ T 1. Dao phay rãnh chữ T d B D Các thông số của dao phay chữ T D: đường kính của dao d: đường kính cổ dao B: bề dầy của dao 2. Yêu cầu kỹ thuật của rãnh chữ T - Đúng kích thước: ích thước thực tế với kích thước được ghi trên bản vẽ như: chiều rộng, chiều sâu,. - Sai lệch hình dạng hình học: Mặt phẳng không vượt quá phạm vi cho phép bởi độ không phẳng, độ không thẳng,. - Sai lệch về vị trí tương quan: Sai lệch giữa vị trí tương quan giữa rãnh cần gia công so với các mặt mặt hoặc các kích thước khác. - Độ nhám đạt yêu cầu. 3. Phƣơng pháp phay rãnh chữ T Rãnh chữ T thẳng là rãnh thẳng góc phía đáy rãnh có gót rãnh dùng để gá đặt các chi tiết lên trên bề mặt của rãnh, dùng để dẫn hướng, định vị một số đồ gá trên một hoặc một hoặc vài rãnh. Rãnh chữ T được s dụng trên các bàn máy với kích thước từ 10 đến 54mm. Để gia công loại rãnh này người ta dùng dao phay có đương kính D = 17.5 - 83
  19. 18 mm và chiều rộng B = 7.5 - 40mm có đuôi côn, côn moóc số 1 - 5 có đuôi bẹt và không có đuôi bẹt. Số răng từ 6 - 14. Để gảm nhẹ đIều kiện cắt, người ta làm các răng có chiều ngược nhau và có góc nghiêng 150. Rãnh chữ T thường được phay qua 3 bước: Tạo rãnh thẳng góc, Phay rãnh chữ T, vát mép (Hình 1.6 a, b) a. Rãnh thẳng góc b. Rãnh ch T c. Rãnh T thẳng góc suốt d. Rãnh T thẳng góc kín e. Rãnh T thẳng góc suốt đan nhau trên bề m t bàn gá Hình1.6: Rãnh ch T trên các m t bàn gá 3 3. . . Đọc b n v chi tiết: - Kích thước: - Sai lệch hình dạng hình học: - Sai lệch về vị trí tương quan:
  20. 19 - Độ nhám đạt yêu cầu. 3. . . Dụng cụ cắt: Dao phay ngón, dao phay định hình dạng T, dao phay vát mép. Đa phần các loại dao này thường làm bằng thép gió dạng dao lưỡi liền chuôi. Trường hợp rãnh chữ T quá lớn về kích thước thì lúc này s dụng các loại dao phay răng ghép gắn mảnh hợp kim cứng. d D  B D D d a. Dao phay ngón b.Dao phay chư T c. Dao phay vát mép Hình 1.7: Các loại dao phay để phay rãnh ch T 3. . . Dụng cụ gá: tô vạn năng cố định, êtô xoay một chiều, êtô xoay hai chiều, hàm kẹp, bu lông bích kẹp tô thực chất là đồ gá vạn năng. tô cố định là loại có hai hàm kẹp song song với nhau dùng cơ cấu kẹp bằng ren vít (hình 1.8.a). a. tô cố định b. tô oay hai chiều c. tô quay một chiều
nguon tai.lieu . vn