Xem mẫu

  1. Bài 4: PHAY RÃNH CHỐT ĐUÔI ÉN Mã bài: MĐ27-4 Giới thiệu: Rãnh chốt đuôi én là một dạng chi tiết trong đó có 3 mặt phẳng cấu thành với nhau và hợp với nhau một góc α. Rãnh, chốt đuôi én được sử dụng nhiều trong các chi tiết máy có liên quan đến hướng trượt.... Mục tiêu: - Trình bày được phương pháp phay rãnh, chốt đuôi én và yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh, chốt đuôi én. - Vận hành thành thạo máy phay để gia công rãnh, chốt đuôi én đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8÷10, độ nhám cấp 4÷5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. - Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực trong học tập. Nội dung chính: 1. Phƣơng pháp phay rãnh đuôi én 1.1.Gá lắp, điều chỉnh êtô. Gá ê tô lên bàn máy, sau đó dùng đồng hồ so Gá ê tô lên bàn máy, gá phiến đo lên hàm êtô, dùng đồng hồ so gá như hình vẽ rà chỉnh sao cho phiến đo song song với phương trượt dọc(Mục đích điều chỉnh gián tiếp hàm êtô song song với phương trượt dọc) Trường hợp yêu cầu gá hàm êtô song song phương trượt ngang bàn máy nếu có ke gá thì kẹp ke gá trực tiếp hàm êtô và điều chỉnh cho ke gá (1) tiếp xúc đều với băng trượt đứng của máy phay (2) như hình vẽ hoặc gá phiến đo rà tương tự như trường hợp gá hàm êtô song song với phương trượt dọc bàn máy. Sau đó kẹp chặt êtô với bàn máy bằng bulông hoặc bu lông bích kẹp. 44
  2. 1 2 Hình 4.1: Rà song song hàm ê tô trên bàn máy 1.2.Gá lắp, điều chỉnh phôi. -Gá lắp, điều chỉnh phôi với ê tô có hàm song song. Sau khi gá phôi lên ê tô ta tiến hành rà phẳng. Dùng đồng hồ so rà chỉn cho mặt chuẩn trên hoặc dưới của phôi song song với mặt bàn máy tương tự khi gá để gia công Hình 4.2.: Gá phôi để phay 45
  3. mặt phẳng. Có thể dùng búa gõ chỉnh để mặt chuẩn dưới tiếp xúc đều với mặt căn phẳng. - Gá lắp, điều chỉnh phôi bằng đòn kẹp. - Gá lắp, điều chỉnh phôi bằng đồ gá phay. 1.3.Gá lắp, điều chỉnh dao. 1.4. Điều chỉnh máy - Điều chỉnh máy bằng tay. -. Điều chỉnh máy phay: - Điều chỉnh tốc độ trục chính (n) : căn cứ tốc độ cắt cho phép ( V) tính ra tốc độ cho phép (n) : n  1000V  vòng /phút.  .D Sau đó căn cứ tốc độ thực tế hiện có của trục chính trên máy để điều chỉnh máy lấy tốc độ n thực theo nguyên tắc : nthực  n -Điều chỉnh tốc độ bàn máy (Sp) : căn cứ tốc độ chạy dao răng cho phép Sz  , số răng dao z , tốc độ trục chính vừa điều chỉnh (nthực) - xác định tốc độ chạy dao cho phép Sp  Sz  . z . nthực mm/phút. Từ Sp  , căn cứ tốc độ thực tế hiện có của bàn máy để điều chỉnh lấy Spthực  Sp  . - Điều chỉnh máy bào: Điều chỉnh tốc độ đầu bào theo tốc độ hành trình kép dựa trên cơ sở hai tay gạt và bảng điều khiển tốc độ. Điều chỉnh bước tiến bàn máy dựa trên bánh cóc của bàn trượt ngang để chúng ta điều chỉnh. - Điều chỉnh máy tự động. - Điều chỉnh máy phay: Để máy chạy tự động ta tiến hành điều chỉnh hộp tốc độ bàn máy. Căn cứ vào bàng tốc độ và các tay gạt hoặc núm xoay ta tiến hành điều chỉnh. Sau khi điều chỉnh xong tốc độ bàn máy ta tiến hành điều chỉnh cữ không chế hành trình của bàn máy để đảm bảo an toàn khi thực hiện cắt gọt. - Điều chỉnh máy bào: Đối với máy bào hệ thống tự động của bàn trượt ngang sử dụng đĩa cóc. Do đó để điều chỉnh tự động ta điều chỉnh khoảng mở của cóc để được khoảng dịch chuyển của bàn máy. 46
  4. 1.5. Cắt thử và đo. Sau khi điều chỉnh vị trí dao phôi ta tiến hành cắt thử lát đầu tiên( thường chiều sâu cắt t=0.2mm) dùng thước cặp kiểm tra kích thước(B) để xác định lượng dư còn lại. 1.6.Tiến hành gia công. 2.Phay rãnh đuôi én 2.1 Chuẩn bị - Dụng cụ cắt: Dao phay ngón có Ddao  lrãnh , dao phay hình đuôi én có  dao = rãnh Bdao > hrãnh . - Đồ gá: Êtô đơn giản. - Dụng cụ đo, kiểm: Thước cặp, thước đo sâu, con lăn trụ. 2.2. Trình tự gia công phay rãnh đuôi én: TT Nội dung Phƣơng pháp 1 Gá phôi. - Tính toán kích thước vạch dấu: l = L – 2.h.cotg - Gá phôi như gá phay rãnh, bậc thẳng góc. 2 Gá dao. - Tương tự như các bài - Dao phay ngón. tập trước. - Dao phay đuôi én cán liền. B  D D 47
  5. - Dao phay đuôi én cán rời. B  D 3 Cắt gọt. n - Bước 1: D - Dùng dao phay ngón h phay đạt kích thước lxh. l Sd n - Dùng dao phay đuôi - Bước 2: én phay đạt kích thước Lxh và góc . Khi phay phải   h D hãm chặt bàn tiến ngang và L Sd đứng nếu Ddao  Lrãnh thì sau - Kiểm tra đối xứng: lần chạy dao thứ nhất, phải K thực hiện thêm các lần chạy  dao 2,3… để phay mở rộng m D rãnh đạt kích thước L. L - Khi phay mở rộng phải kết hợp kiểm tra kích A thước đối xứng và lắp ghép. 48
  6. K= m + D/2(1 + - Kiểm tra kích thước lắp ghép: cotg/2) T L T= L- D( 1+ cotg /2) 3.Phay chốt (bậc) đuôi én 8 nct 3.1. Chuẩn bị - Dụng cụ cắt: Dao phay ngón có Ddao  lrãnh , dao phay hình đuôi én có  dao = rãnh k Bdao > hrãnh - Đồ gá: Êtô đơn giản. - Dụng cụ đo, kiểm: Thước cặp, thước đo sâu, con lăn trụ. 3.2. Trình tự gia công phay chốt đuôi én: TT Nội dung Phương pháp 1 Gá phôi. - Tính toán kích thước vạch dấu: l = L – 2.h.cotg - Gá phôi như gá phay rãnh, bậc thẳng góc. 49
  7. 2 Gá dao. Tương tự như phay rãnh đuôi én. 3 Cắt gọt. - Bước 1 n - Dùng dao phay ngón phay đạt kích thước L L x H. h Sd - Dùng dao phay đuôi én phay đạt kích - Bước 2 thước lxh và góc . Khi n phay phải hãm chặt bàn tiến ngang và đứng. L M  h - Phay bậc 1 kết hợp 1  K l Sd kiểm tra kích thước đối D K xứng M M= K - D/2(1 + cotg/2) - Bước 3 - Giữ nguyên chiều n cao của dao so với phôi L chuyển dao sang phay bậc 2 đạt kích thước l và kích   h 1 l 2 thước lắp ghép. Sd 50
  8. Q= l+ D( 1+ cotg /2) Q L  h l 4. một số lưu ý khi phay rãnh, chốt đuôi én * Prôfin rãnh sai: côn theo chiều cao h, góc rãnh, bậc đuôi én bị sai. Nguyên nhân: Do dao phay đuôi én bị đảo hướng kính quá phạm vi cho phép, góc côn dao phay đuôi én mài không chính xác. * Vị trí rãnh sai: - Do điều chỉnh vị trí dao phôi không chính xác. - Do vạch dấu rãnh không chính xác. - Do kẹp phôi không chắc chắn, khi phay bị xê dịch. * Kích thước rãnh sai: - Do chọn dao không chính xác. - Dao bị đảo và bị mòn nhiều. - Do đo kiểm sai hoặc dụng cụ đo có sai số. - Do điều chỉnh chiều sâu cắt lần cuối không chính xác. * Biện pháp đề phòng, khắc phục: Các trường hợp sai hỏng trên, nếu kích thước phôi còn lượng dư thì đem gá lại à phay sửa cho đạt yêu cầu. Ngoài ra khi chọn và gá dao phải kiểm tra cẩn thận chu đáo. Khi gá phôi phải rà chỉnh phôi và kẹp chặt hợp lý, chắc chắn. Thận trọng, chính xác khi điều chỉnh, điều khiển máy, đo kiểm đúng phương pháp, kiểm tra xác định sai số dụng cụ đo trước khi đo… 51
  9. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI 4 1.Nội dung: -Về kiến thức: - Trình bày được phương pháp phay rãnh, chốt đuôi én và yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh, chốt đuôi én. - Vận hành thành thạo máy phay để gia công rãnh, chốt đuôi én đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8÷10, độ nhám cấp 4÷5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. - Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục -Về kỹ năng: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị đúng theo yêu cầu của bài thực tập. Sử dụng thành thạo thiết bị, dụng phay, bào rãnh. Chuẩn bị đầy đủ vật liệu đúng theo yêu cầu của bài thực tập. Chọn đúng phương pháp phay, bào rãnh. Sự thành thạo và chuẩn xác khi đo kích thước và thao tác khi phay, bào rãnh. Kiểm tra chất lượng khi phay, bào rãnh -Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tác phong công nghiệp. Đảm bảo thời gian thực hiện bài tập. Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp 2.Phƣơng pháp đánh giá: - Về kiến thức: Làm bài tự luận, đối chiếu với nội dung bài học. -Về kỹ năng: Kiểm tra công tác chuẩn bị, đối chiếu với kế hoạch đã lập - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Theo dõi việc thực hiện, đối chiếu với nội quy của trường, đối chiếu với tính chất, yêu cầu của công việc, đối chiếu với quy định về an toàn và vệ sinh công nghiệp. Câu hỏi và bài tập Câu 1: Trình thông số góc dao bào rãnh. Câu 2: Trình thông số góc dao phay rãnh. 52
  10. Bài tập ứng dụng: Bản vẽ 1 Rz40 A 0.1 32.7 +0.1 A +0.1   15 B 30±0.1 +0.1 50 C 80±0.1 40±0.1 C 0.1 B 0.1 Tr. nhiÖm Hä vµ tªn Ký Ngµy Kh. l-îng Tû lÖ T. kÕ K. tra R·nh ®u«i Ðn Tê sè: Sè tê: §uyÖt VËt liÖu: Sè b¶n vÏ: Bản vẽ 2 Rz40 A 0.1 50 -0.1 A   15 30±0.1 32.7 -0.1 B C 80±0.1 40±0.1 C 0.1 B 0.1 Tr. nhiÖm Hä vµ tªn Ký Ngµy Kh. l-îng Tû lÖ T. kÕ K. tra bËc ®u«i Ðn 53 Tê sè: Sè tê: §uyÖt VËt liÖu: Sè b¶n vÏ:
  11. BÀI 5: BÀO RÃNH CHỐT ĐUÔI ÉN Mã bài: MĐ27-5 Giới thiệu: Rãnh chốt đuôi én là một dạng chi tiết trong đó có 3 mặt phẳng cấu thành với nhau và hợp với nhau một góc α. Rãnh, chốt đuôi én được sử dụng nhiều trong các chi tiết máy có liên quan đến hướng trượt.... Mục tiêu: - Trình bày được phương pháp bào rãnh, chốt đuôi énàyêu cầu kỹ thuật khi bào rãnh, chốt đuôi én. - Vận hành thành thạo máy bào để gia công rãnh, chốt đuôi én đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8÷10, độ nhám cấp 4÷5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. - Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực trong học tập. Nội dung chính: 1. Các điều kiện kỹ thuật khi bào rãnh, chốt đuôi én. Đúng kích thước: Kích thước thực tế với kích thước được ghi trên bản vẽ như: Chiều rộng, chiều sâu, góc nghiêng. Sai lệch hình dạng hình học bởi độ phẳng, thẳng không vượt quá phạm vi cho phép Sai lệch về vị trí tương quan giữa các mặt nghiêng và góc giữa các mặt kế tiếp, độ không đối xứng, độ không sai lệch giữa các mặt phẳng và độ cân xứng. Sự ăn khớp, lắp trượt giữa rãnh và chốt đuôi én. Độ nhám bề mặt đạt yêu cầu 2. Phƣơng pháp bào rãnh đuôi én. - Bào rãnh vuông suốt - Kiểm tra phôi và lấy dấu sơ bộ. 54
  12. - Để thực hiện được các bài tập đạt yêu cầu đề ra, thì việc kiểm tra các yêu cầu kỹ thuật của phôi như: Độ song song, độ vuông góc, hay các yêu cầu kỹ thuật khác. Nếu các yếu tố kỹ thuật đảm bảo mới tiến hành các bước tiếp theo. Cách lấy dấu (vạch dấu và chấm dấu) ta phải thực hiện một cách nghiêm túc bằng các nguyên tắc đã được học ở các bài tập trước (học sinh đã qua ban nguội). - Gá và kẹp chặt phôi - Đối với rãnh đuôi én thường được dùng trên các bộ truyền động, các chi tiết máy, bàn máy hoặc các xà ngang, nên để định vị và kẹp chặt ta sử dụng bàn máy; các đồ gá chuyên dùng: Các loại vấu kẹp, bích gá, bulông kẹp,.. Đối với các chi tiết nhỏ, nhẹ hay các bài tập cơ bản khi thực hành ở xưởng được sử dụng các loại êtô vạn năng, bởi nó sử dụng dễ dàng và có mặt ở các phân xưởng thực hành. Tiến hành bào (xem mục 3.3.1 bài 28.3) Bào rãnh đuôi én Chọn, gá dao và điều chỉnh góc xoay của đầu dao. Để bào được rãnh đuôi én ta phải sử dụng dao bào góc và tiến hành xoay đầu dao đi một góc β = 90 - α. Trong đó: β - là góc quay của đầu dao; α - Là góc giữa mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng ngang. Cách điều chỉnh và thực hiện xoay (xem phần 5.3.2.2 bài 27.5) Điều chỉnh máy - Điều chỉnh khoảng chạy giống như phương pháp bào mặt phẳng. - Tốc độ của đầu bào được xác định theo bảng tốc độ đầu bào tương ứng với chiều dài của vật gia công (bảng 27.1.2.) 55
  13. Hình 5.1. Bào rãnh đuôi én bằng dao bào góc Bào rãnh phải; b) Bào rãnh trái Tiến hành bào Chọn tốc độ cắt (tốc độ đầu bào) Tra bảng 27.1.2. Chọn lượng chạy dao (lượng chạy dao dịch chuyển bằng tay) - Chọn chiều sâu cắt. Dao yếu nên chọn chiều sâu cắt cho hợp lý Chọn phương pháp tiến dao Khi bào rãnh đuôi én ta chọn phương pháp tiến dao bằng đầu dao (lên xuống), còn chiều sâu cắt bằng hướng tiến ngang bàn máy. Bào rãnh phải Bào rãnh trái Kiểm tra công đoạn và tiến hành bào tinh Kiểm tra tổng thể: Kích thước, độ phẳng, nhám, góc nghiêng giữa các mặt. Hình 5.2. Sử dụng 2 lõi sắt tròn để kiểm tra kích thước rãnh Tiến trình kiểm tra. 56
  14. Trong trường hợp không thể kiểm tra bằng thước cặp hay các dụng cụ đo trực tiếp. Vì vậy chiều rộng của rãnh dưới trong trường hợp này được xác định bằng cách đo gián tiếp nhờ hai con lăn có đường kính D và các phiến mẫu song phẳng có kích thước cần tìm là W, nhưng ta phải xác định kích thước Y. Y = W - D (cotg + 1) ) Ví dụ: Cần có kích thước của W là 50mm, góc α là 50 , trong đó ta sử dụng con lăn có kích thước là 10mm. Kích thước đo được của Y phải là: Y = 50 - 10 (cotg +1) = 50 - 10(2.415 + 1) = 18.55mm. 57
  15. Trong trường hợp này chúng ta sử dụng hai chi tiết lắp ghép với nhau thì góc của rãnh không thể sắc nhọn được, nên trong trường hợp náy chúng ta phải tiến Hình 5.3. Sử dụng các tấm phiến để kiểm tra kích thước rãnh hành làm nguội. Ngoài ra để sử dụng thuận lợi cho việc kiểm tra ta có thể sử dụng các tấm phiến (có các kích thước khác nhau hình 28.4.3), để đo và đọc kích thước và tính kích thước thật chiều rộng của rãnh. 3. Phƣơng pháp bào chốt đuôi én. Bào hai mặt bậc. Kiểm tra phôi và lấy dấu sơ bộ. Kiểm tra các yêu cầu kỹ thuật của phôi như: Độ song song, độ vuông góc, hay các yêu cầu kỹ thuật khác. Nếu các yếu tố kỹ thuật đảm bảo mới tiến hành các bước tiếp theo. Cách lấy dấu (vạch dấu và chấm dấu) ta phải thực hiện một cách nghiêm túc bằng các nguyên tắc đã được học ở các bài tập trước (lưu ý khi kích thước ngoài đối xứng với chốt đuôi én). Gá và kẹp chặt phôi Chốt đuôi én được dùng trên các bộ truyền động, các chi tiết máy, bàn máy hoặc các xà ngang, việc định vị và kẹp chặt nên sử dụng bàn máy bằng các đồ gá chuyên dùng như: Các loại vấu kẹp, bích gá, bulông kẹp,.. Đối với các chi tiết nhỏ, nhẹ 58
  16. hay các bài tập cơ bản khi thực hành ở xưởng được sử dụng các loại êtô vạn năng, bởi nó sử dụng dễ dàng và có ở các phân xưởng thực hành. Tiến hành bào (xem bài 27.4) Bào chốt đuôi én Gá dao và điều chỉnh góc xoay của đầu dao. Để bào được chốt đuôi én ta phải sử dụng dao bào góc và tiến hành xoay đầu dao đi một góc β = 90 - α. Trong đó: β - là góc quay của đầu dao; α- Là góc giữa mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng ngang. Cách điều chỉnh và thực hiện xoay (xem phần 5.3.2.2 bài 27.5) Điều chỉnh máy - Điều chỉnh khoảng chạy giống như phương pháp bào mặt phẳng. - Tốc độ của đầu bào được xác định theo bảng tốc độ đầu bào tương ứng với chiều dài của vật gia công. (Bảng 27.1.2.) Tiến hành bào Sau khi ta có được hai mặt bậc đối xứng (bào chốt 2 vai), sẽ tiến hành bào chốt Hình 5.4. Bào chốt đuôi én Bào phía trái; b) Bào phía đuôi én. Chốt đuôi én được trình tự bào từng bên một (hình 28.5.4). Các bước thực hiện bào giống như cách bào rãnh đuôi én, nhưng khác ở đây là bào góc ngoài. Chú ý: Trong trường hợp bào hai chi tiết rãnh và chốt lắp ghép truyền động 59
  17. với nhau, ta phải giữ nguyên góc nghêng của đầu dao khi xoay để gia công cả hai chi tiết. Tiến trình kiểm tra Để kiểm tra kích thước của chốt đuôi én, ngoài việc sử dụng các dụng cụ có sẵn như: Thước cặp, dưỡng,..trong trường hợp cần độ chính xác cao ta tiến hành kiểm tra bằng cách: Đo kết hợp với tính toán (hình 28.5.5). Trên bản vẽ kích thước được ghi chiều rộng của đỉnh chốt, nhưng khi đo phải sử dụng kích thước của con lăn có đường kính D. Ta sử dụng công thức: Y = B + D (cotg +1) Trong đó: α - góc của chốt đuôi én D - là đường kính của con lăn B - kích thước cần kiểm tra Y - kích thước đo được bằng thước cặp hoặc pan me. Ví dụ: Để kiểm tra kích thước mà ta cần là B = 24 mm, góc mang cá là 60. . Nếu dùng hai con lăn có đường kính là 10m, thì kích thước đo được Y phải là: Hình 5.5 Sử dụng hai trụ tròn xác định kích thước chốt đuôi én Y = 24 + 10 (cotg +1) Y = 24 + 10 (1,732 +1)=51,32 (mm) Ta sử dụng công thức: Y = B + D (corg. Trong đó: α - góc của chốt đuôi én D - là đường kính của con lăn B 60
  18. 4.Các dạng sai hỏng nguyên nhân và biện pháp khắc phục rãnh chốt đuôi én: Các dạng sai hỏng Nguyên nhân Cách phòng ngừa và khắc phục 1. Sai số - Sai số khi xoay đầu dao, dịch Thận trọng khi điều chỉnh máy về kích thước - chuyển bàn máy hoặc khoảng Chọn dao có góc phù hợp với kích chạy dao thước rãnh, chốt - Chọn dao có góc lớn hơn góc Sử dụng dụng cụ kiểm tra và phương nghiêng của rãnh, chốt pháp kiểm tra chính xác. - Hiệu chỉnh chiều sâu, chiều rộng cắt sai. - Sai số do quá trình kiểm tra 2. Sai số về - Sai hỏng trong quá trình gá đặt - Chọn chuẩn gá và gá phôi hình dạng - Sự rung động quá lớn trong chính xác hình học khi bào góc - Hạn chế sự rung động của máy, - Bàn trượt mòn phôi, dụng cụ cắt. - Điều chỉnh lại căn của sống trượt 3. Sai số - Gá kẹp chi tiết không chính - Chọn chuẩn gá và cách phương về vị trí tương - xác, không cứng vững - pháp gá đúng kỹ thuật, kẹp phôi quan hay không làm sạch - ủ chặt mặt trước khi gá - Làm sạch bề mặt trước khi gá - Lấy dấu, xác định vị trí đặt - Sử dụng dụng cụ đo hợp lý và đo dao sai. chính xác - Sử dụng dụng cụ đo và đo - không chính xác - Điều chỉnh độ côn, độ không song song của phôi so với hướng tiến của đầu bào. 61
  19. 4. Độ nhám bề - Dao bị mòn, các góc của dao - Mài và kiểm tra chất lượng lưỡi mặt chưa không đúng. cắt đạt - Chế độ cắt không hợp lý - Sử dụng chế độ cắt hợp lý - Hệ thống công nghệ kém cứng - Gá dao đúng kỹ thuật, tăng cường vững. - độ cứng vững công nghệ. 5.Lập trình tự các bƣớc bào rãnh, chốt đuôi én 5.1 Lập trình tự các bƣớc bào rãnh đuôi én: TT Bước công việc Chỉ dẫn thực hiện 1. Nghiên cứu bản vẽ Đọc hiểu chính xác bản vẽ Xác định được các kích thước rãnh, dung sai hình dạng, vật liệu của chi tiết gia công Chuyển hoá các ký hiệu thành các kích thước gia công tương ứng 2 Lập quy trình công Nêu rõ thứ tự các bước gia công, gá đặt, dụng cụ nghệ cắt, dụng cụ đo, chế độ cắt và tiến trình kiểm tra 3. Chuẩn bị vật tư, thiết Đầy đủ dụng cụ gá, dụng cụ đo kiểm, phôi và bảo bị dụng cụ hộ lao động Đầy đủ các loại dao cần thiết: Dao bào cắt; dao bào góc; dao bào xén,.. Dầu bôi trơn ngang mức quy định Tình trạng máy móc làm việc tốt, an toàn 4. Bào rãnh vuông suốt 4.1. Gá lắp dao Gá lắp dao chính xác trên giá bắt dao Dao bào cắt Đường tâm dao vuông góc với bàn máy 4.2. Gá phôi Độ không vuông góc giữa mặt chuẩn gá và mặt phẳng ngang ≤ 0,1mm Hàm êtô song song với hướng tiến của dao Rà, hiệu chỉnh và kẹp chặt phôi. 62
  20. 4.3. Bào rãnh Điều chỉnh chế độ cắt hợp lý Xác định chính xác vị trí bào Sai lệch kích thước ± 0,2mm Độ không vuông góc giữa 2 mặt bên so với mặt đáy ≤ 0,1mm 5. Bào rãnh đuôi én 5.1. Điều chỉnh góc Điều chỉnh góc nghiêng đầu bào nghiêng của đầu dao, Gá dao trên giá bắt dao gá và điều chỉnh dao Đường tâm dao ứng với góc nghiêng của mặt cần gia công. Góc nghiêng lưỡi cắt chính so với mặt phẳng cắt từ 3 - 50. Kẹp chặt dao 5.2. Bào rãnh đuôi én Nghiêng thớt dao đi một khoảng từ 10 - 150 theo hướng nghiêng của đầu dao. Chọn chế độ cắt phù hợp Độ không phẳng, không cân giữa 2 mặt nghiêng 6. Kiểm tra hoàn thiện Kiểm tra tổng thể chính xác Thực hiện tốt công tác vệ sinh công nghiệp Giao nộp bán thành phẩm đầy đủ Ghi sổ bàn giao ca đầy đủ 63
nguon tai.lieu . vn