Xem mẫu

  1. BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỔNG CỤC DẠY NGHỀ GIÁO TRÌNH Tên mô đun: Phay, bào rãnh chốt đuôi én NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ (Ban hành kèm theo Quyết định số:120/QĐ-TCDN ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề) Hà Nội, năm 2013
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Trong chiến lược phát triển và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho công nghiệp hóa nhất là trong lĩnh vực cơ khí – Nghề cắt gọt kim loại là một nghề đào tạo ra nguồn nhân lực tham gia chế tạo các chi tiết máy móc đòi hỏi các sinh viên học trong trường cần được trang bị những kiến thức, kỹ năng cần thiết để làm chủ các công nghệ sau khi ra trường tiếp cận được các điều kiện sản xuất của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Khoa Cơ khí Trường Cao đẳng nghề giao thông vận tải trung ương II đã biên soạn cuốn giáo trình mô đun Phay, bào rãnh chốt đuôi én. Nội dung của mô đun để cập đến các công việc, bài tập cụ thể về phương pháp và trình tự gia công các chi tiết. Căn cứ vào trang thiết bị của các trường và khả năng tổ chức học sinh thực tập ở các công ty, doanh nghiệp bên ngoài mà nhà trường xây dựng các bài tập thực hành áp dụng cụ thể phù hợp với điều kiện hoàn cảnh hiện tại. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình biên soạn, song không tránh khỏi những sai sót. Chúng tôi rất mong nhận được những đóng góp ý kiến của các bạn và đồng nghiệp để cuốn giáo trình hoàn thiện hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ: Khoa Cơ khí – trường Cao đẳng nghề giao thông vận tải Trung ương II – Hồng Thái, An Dương, Hải Phòng Hà Nội, ngày tháng năm 2013
  3. 2 MỤC LỤC TRANG MỤC LỤC ............................................................................................................. 2 BÀI 1. DAO BÀO GÓC, MÀI DAO BÀO GÓC ................................................. 5 1. Cấu tạo của dao bào. ......................................................................................... 5 2. Các thông số hình học của dao bào góc ở trạng thái tĩnh ................................. 6 3. Sự thay đổi thông số hình học của dao bào khi gá dao ..................................... 9 4. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao bào đến quá trình cắt. ............. 9 5. Mài dao bào. .................................................................................................... 10 BÀI 2: CÁC LOẠI DAO PHAY GÓC ............................................................... 11 1. Cấu tạo của các loại dao phay mặt phẳng ....................................................... 11 2. Các thông số hình học của dao phay góc. ....................................................... 13 3. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao phay đến quá trình cắt .......... 13 4. Công dụng của các loại dao góc...................................................................... 15 BÀI 3: PHAY RÃNH CHỐT ĐUÔI ÉN ............................................................ 16 1.Yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh chốt đuôi én................................................... 17 2. Phương pháp gia công ..................................................................................... 17 3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng...................................... 36 4. Kiểm tra sản phẩm .......................................................................................... 38 BÀI 4: BÀO RÃNH CHỐT ĐUÔI ÉN............................................................... 40 1. Yêu cầu kỹ thuật khi bào rãnh chốt đuôi én.................................................... 40 2. Phương pháp gia công ..................................................................................... 41 5. Vệ sinh công nghiệp. ....................................................................................... 62 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ..................................................................................... 65 Câu hỏi điền khuyết ............................................................................................ 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 66
  4. 3 TÊN MÔ ĐUN: PHAY, BÀO RÃNH CHỐT ĐUÔI ÉN Mã mô đun: MĐ30 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun phay bào rãnh chốt đuôi én được bố trí sau khi sinh viên đã học xong MĐ28. - Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề thuộc các môn học, mô đun đào tạo nghề. - Ý nghĩa và vai trò: Mô đun Phay, bào rãnh chốt đuôi én trong chương trình Cắt gọt kim loại có ý nghĩa và vai trò quan trọng. Người học được trang bị những kiến thức, kỹ năng sử dụng dụng cụ thiết bị để Phay, bào rãnh chốt đuôi én đúng qui trình qui phạm, đạt yêu cầu kỹ thuật. Mục tiêu: - Trình bày được các các thông số hình học của dao bào góc; - Trình bày được các các thông số hình học của dao phay góc; - Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao bào, dao phay góc; - Mài được dao bào góc đạt lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy; - Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay, bào rãnh, chốt đuôi én; - Trình bày được các phương pháp phay, bào rãnh chốt đuôi én; - Vận hành thành thạo máy phay, bào để gia công rãnh chốt đuôi én đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8÷10, độ nhám cấp 4÷5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy; - Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục; - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực trong học tập.
  5. 4 Nội dung mô đun: Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra 1 Dao bào góc – Mài dao bào góc 7 2 5 0 2 Dao phay góc 3 2 0 1 3 Phay rãnh, chốt đuôi én. 30 4 26 0 4 Bào rãnh, chốt đuôi én. 35 4 30 1 Cộng 75 12 61 2
  6. 5 BÀI 1. DAO BÀO GÓC, MÀI DAO BÀO GÓC Mã bài: MĐ 30.1 Giới thiệu: Dao bào góc là một loại dụng cụ cắt gọt kim loại trên máy bào. Cấu tạo của dao bào thường có 2 phần: phần cắt gọt và phần thân dao. Các thông số hình học của dao sẽ được trình bày trong nội dung bài một Mục tiêu: + Trình bày được các yếu tố cơ bản dao bào góc, đặc điểm của các lưỡi cắt, các thông số hình học của dao bào góc; + Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao bào góc; + Mài được dao bào góc đạt lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy; + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực trong học tập. 1. Cấu tạo của dao bào. 1.1. Vật liệu làm dao bào. Dao bào thường có hai bộ phận: phần lưỡi cắt và phần thân dao. Phần lưỡi cắt thường làm bằng mảnh thép gió (P9 hoặc P18) hoặc bằng mảnh hợp kim cứng như BK6, BK8, T15K6...Phần thân dao được làm bằng thép C45 hoặc Ct3. Ngoài ra trong các trường hợp đặc biệt phần lưỡi cắt và thân dao làm cùng một vật liệu. 1.2. Các loại dao bào Khi gia công rãnh các loại dao bào thường dùng để gia công là: - Dao bào góc ( hình 1.1): Dao bào góc, có hai loại cán cong hoặc cán thẳng.
  7. 6 Dao bµo gãc  h L Hình 1.1: Dao bào góc rãnh, bậc đuôi én + Dao bào cán thẳng thường ít sử dụng vì khi cắt thường cán dao cong ăn lẹm xuống bề mặt đã gia công. Tuy nhiên loại dao này thuận tiện trong việc chế tạo. + Dao bào cán cong thường được sử dụng nhiều vì trong quá trình cắt gọt mũi dao không ăn lẹm xuống bề mặt đã gia công. Tuy nhiên loại dao bào cán cong việc chế tạo khó khăn hơn rất nhiều. 2. Các thông số hình học của dao bào góc ở trạng thái tĩnh     n n   m VÕt mÆt ph¼ng c¬ b¶n m    VÕt mÆt ph¼ng c¾t gät   VÕt mÆt ph¼ng c¬ b¶n Hình 1.2: Thông số dao bào góc
  8. 7 2.1. Các mặt phẳng tọa độ để xác định các góc hình học của dao bào xén cạnh Mặt phẳng cơ bản( hình 1.2): Là mặt phẳng vuông góc với véc tơ chuyển động chính của dao. Mặt phẳng cắt gọt: Là mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng cơ bản, chứa véc tơ chuyển động chính và tiếp tuyến với lưỡi cắt chính của dao khi dao cắt gọt Mặt phẳng tiết diện chính : là mặt phẳng cắt vuông góc lưỡi dao chính của dao và vuông góc mặt phẳng cắt gọt , vết của mặt phẳng tiết diện chính là đường n- n. Mặt phẳng tiết diện phụ: là mặt phẳng cắt vuông góc với lưỡi cắt phụ.Vết của mặt phẳng tiết diện phụ là đường m – m. 2.1. Các góc hình học của dao + Góc trước (góc thoát): - Định nghĩa: là góc hợp bởi giữa mặt trước dao với mặt phẳng cơ bản đi qua lưỡi cắt của răng dao tại điểm quan sát – kí hiệu  - đơn vị tính (độ). - Tác dụng của góc  : để giảm ma sát giữa mặt trước của dao với phoi - Đặc điểm của góc  : góc có thể lớn hơn 00 và  00 . - Khi lớn hơn 00 từ (50  200) : răng dao sắc, dễ cắt gọt, dễ thoát phoi. Cắt gọt nhẹ, nhưng răng dao yếu dễ gẫy, mẻ. Góc  > 00 ứng dụng cho dao bằng thép gió. - Khi   00 từ (00  -200); răng dao tù, kém sắc, khó cắt gọt (cắt gọt nặng nề), khó thoát phoi, nhưng độ cứng vững dao cao, khó gẫy mẻ. Góc   00 ứng dụng với dao bằng hợp kim cứng, hợp kim gốm. + Góc sau (góc sát): - Định nghĩa: là góc hợp bởi giữa mặt sau răng dao với mặt phẳng cắt gọt. Kí hiệu:  đơn vị tính (độ) -Tác dụng: giảm ma sát giữa răng dao với mặt cắt gọt, giữ cho dao lâu mòn. -Đặc điểm: góc sát  luôn luôn > 00. Trị số dao động trong khoảng từ 100  250 tuỳ theo từng loại dao và đặc điểm gia công. Khi góc  tăng, dao sắc, lâu
  9. 8 mòn nhưng độ cứng vững kém; khi góc  giảm, dao tù, nhanh mòn nhưng độ cứng vững cao. + Góc nêm (góc sắc): - Định nghĩa: Là góc hợp bởi giữa mặt trước và mặt sau răng dao – kí hiệu:  - đơn vị tính (độ). - Ảnh hưởng của góc  : khi góc  tăng, dao tù, kém sắc, khó cắt gọt nhưng độ cứng vững cao, ít gẫy mẻ. Khi góc  giảm ảnh hưởng ngược lại. Góc  lớn ứng dụng cho dao gia công thô, dao bằng hợp kim cứng; Góc  nhỏ áp dụng cho gia công tinh dao bằng thép gió. trị số của góc  phụ thuộc vào góc  và  . Khi   00 :  = 900 – (  +  ) Khi 
  10. 9   180 0  (  1 ) Ảnh hưởng của góc  : khi góc  tăng, góc  (hoặc  1) giảm, mũi dao to, khoẻ khó gẫy mẻ nhưng khó cắt gọt, cắt gọt nặng nề. Khi góc  giảm, ảnh hưởng ngược lại. 3. Sự thay đổi thông số hình học của dao bào khi gá dao Khi gá dao bào các góc độ hình học sẽ có sự thay đổi đáng kể bởi các lý do sau: Khi gá, thân dao không vuông góc với mặt gia công lúc đó các góc φ và φ1 sẽ bị thay đổi dẫn đến trong quá trình cắt gọt sẽ ảnh hưởng đến rung động và độ bền của dao. 4. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao bào đến quá trình cắt. Khi cắt gọt do lực sinh ra trong quá trình cắt dẫn đến dao bào sẽ bị biến dạng và làm cho các thông số sẽ thay đổi theo. Khi sử dụng dao bào cán thẳng ( hình 1.3) khi cắt gọt điểm tựa của dao bào là điểm O khi dao bị uốn cong mũi dao sẽ vạch ra cung R làm cho xuất hiện vết lõm trên bề mặt vừa gia công xong. Dẫn đến các góc độ khác cung thay đổi đã được trình bày phần góc độ dao bào. Khi sử dụng dao bào cán cong do điểm tựa O trùng với mũi dao nên khi cắt gọt dao biến dạng không gây ra ảnh hưởng bề mặt phôi, tuy nhiên sẽ xuất hiện kích thước chi tiết sẽ dương. §Çu m¸y bµo §Çu m¸y bµo Dao bµo Dao bµo o o VÕt lâm xuèng bÒ mÆt R R chi tiÕt khi bµo BÒ mÆt sau khi gia c«ng Chi tiÕt Chi tiÕt a) b) Hình 1.3: Sự ảnh hưởng các góc độ dao bào khi sử dụng dao bào cán thẳng và dao bào cán cong a) Dao bào cán thẳng. b) dao bào cán cong
  11. 10 5. Mài dao bào. Các bước chuẩn bị mài dao(hình 1.4): - Xác định các góc độ của dao bào cần mài - Chuần bị dưỡng kiểm tra các góc độ - Kiểm tra máy mài 2 đa như: Sửa đá, §¸ mµi chỉnh khe hở giữa bệ tỳ so với đá, kiểm tra Hu ?ng di chuy?n dao khi mài Dao bµo sự rạn nứt của đá... BÖ tú 45° - Vị trí của người đứng mài phải chếch Hình 1.4: Vị trí mài dao bào một góc 45 so với mặt đá 0 trên máy mài 2 đá - Đeo kính an toàn khi thực hiện mài - Thực hiện mài dao. + Đặt dao bào tỳ lên bệ tỳ của đá mài + Điều chỉnh dao một góc cần mài + Người đứng chếch đi một góc 450 + Dùng 2 tay di chuyển dao trên bề mặt đá để thực hiện mài. - Khi mài cần tuân thủ một số nội quy an toàn như sau: + Vị trí của người đứng mài phải chếch một góc 450 so với mặt đá + Đeo kính an toàn khi thực hiện mài.
  12. 11 BÀI 2: CÁC LOẠI DAO PHAY GÓC Mã bài: MĐ 30.2 Giới thiệu: Dao phay góc là một loại dụng cụ cắt gọt kim loại trên máy phay dùng để phay các mặt nghiêng ngoài, rãnh, chốt đuôi én…. Mục tiêu: + Trình bày được các yếu tố cơ bản dao phay rãnh, cắt đứt, đặc điểm của các lưỡi cắt, các thông số hình học của dao phay rãnh, cắt đứt và công dụng của từng loại dao phay rãnh, cắt đứt; + Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao phay; + Phân loại được các dạng dao rãnh, cắt đứt; + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực trong học tập. 1. Cấu tạo của các loại dao phay mặt phẳng 1.1. Vật liệu làm dao phay Dao phay gồm có hai bộ phận: phần lưỡi cắt và phần thân dao. Vật liệu làm dao thường bằng thép gió (P9 hoặc P18) hoặc bằng hợp kim cứng như BK6, BK8, T15K6... 1.2.Các loại dao phay . Để gia công mặt phẳng bậc ta thường sử dụng các loại dao phay thông dụng sau: - Dao phay ngón (hình 2.1): + Dao phay ngón răng liền có kết cấu đơn giản, phù hợp với mọi điều kiện cắt gọt. + Dao phay ngón dạng răng chắp. Lưỡi cắt thường H làm bằng mảnh hợp kim cứng, thân dao được làm các loại thép thường. Đặc điểm của loại dao nay tiết kiệm đượng vật liệu khi chế tạo, một cán dao D có thể sử dụng được nhiều lần. Hình 2.1: Dao phay ngón
  13. 12 - Dao phay đĩa: + Dao phay đĩa một mặt cắt( hình 2.2a) + Dao phay đĩa ba lưỡi cắt răng thẳng(hình 2.2b), răng chếch( hình 2.2c) + Dao phay đĩa hớt lưng( hình 2.2d) B    B    D D a) b) B B    D D  c) d) Hình 2.2: Các loại dao phay đĩa - Dao phay góc: + Dao phay góc đơn: Dùng để gia công rãnh chốt đuôi én, hay các mặt nghiêng có bề rộng nghiêng hẹp, ngoài ra dao phay góc đơn cũng có thể gia công thanh răng trên máy phay vạn năng. + Dao phay góc đơn: Dùng để gia công các mặt nghiêng, rãnh chữ V hẹp hay rãnh xoắn...  L D Hình 2.3: Dao phay góc đơn
  14. 13 2. Các thông số hình học của dao phay góc. Hình 2.4: Dao phay góc a)Dao phay góc đơn. b)Dao phay góc kép trụ nằm. c)Dao phay góc lệch. d)Dao phay góc đơn trụ đứng Dao phay góc được chế tạo theo qui chuẩn với góc côn  = 450, 550, 600, 650, 700, 850, 900, 1000, 1200 và thường theo kiểu răng liền (cũng có dao phay góc răng ghép nhưng ít gặp). Hình 2.4a là dao phay góc đơn, góc côn  chỉ có ở một phía của dao (một mặt côn, còn mặt kia phẳng gọi là mặt đầu). Hình 2.4b,c là dao phay góc kép góc  ở cả hai phía của dao. Trong đó dao góc kép đối xứng (Hình 2,4b) góc côn hai phía bằng nhau (  1 =  2), dao góc kép không đối xứng (Hình 2.4c) góc côn hai phía không bằng nhau (  2 <  1) và thường phía góc côn nhỏ  2= 150, 200, 250. 3. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao phay đến quá trình cắt + Góc trước (góc thoát): - Tác dụng của góc  : để giảm ma sát giữa mặt trước của dao với phoi - Đặc điểm của góc  : góc có thể lớn hơn 00 và  00 . - Khi lớn hơn 00 từ (50  200) : răng dao sắc, dễ cắt gọt, dễ thoát phoi. Cắt gọt nhẹ, nhưng răng dao yếu dễ gẫy, mẻ. Góc  > 00 ứng dụng cho dao bằng thép gió.
  15. 14 - Khi   00 từ (00  -200); răng dao tù, kém sắc, khó cắt gọt (cắt gọt nặng nề), khó thoát phoi, nhưng độ cứng vững dao cao, khó gẫy mẻ. Góc   00 ứng dụng với dao bằng hợp kim cứng, hợp kim gốm. + Góc sau (góc sát): - Tác dụng: giảm ma sát giữa răng dao với mặt cắt gọt, giữ cho dao lâu mòn. - Đặc điểm: góc sát  luôn luôn > 00. Trị số dao động trong khoảng từ 100  250 tuỳ theo từng loại dao và đặc điểm gia công. Khi góc  tăng, dao sắc, lâu mòn nhưng độ cứng vững kém; khi góc  giảm, dao tù, nhanh mòn nhưng độ cứng vững cao. + Góc nêm (góc sắc): - Ảnh hưởng của góc  : khi góc  tăng, dao tù, kém sắc, khó cắt gọt nhưng độ cứng vững cao, ít gẫy mẻ. Khi góc  giảm ảnh hưởng ngược lại. Góc  lớn ứng dụng cho dao gia công thô, dao bằng hợp kim cứng; Góc  nhỏ áp dụng cho gia công tinh dao bằng thép gió. - Trị số của góc  phụ thuộc vào góc  và  . Khi   00 :  = 900 – (  +  ) Khi 
  16. 15 - Ảnh hưởng của góc  : khi góc  tăng, góc  (hoặc  1) giảm, mũi dao to, khoẻ khó gẫy mẻ nhưng khó cắt gọt, cắt gọt nặng nề. Khi góc  giảm, ảnh hưởng ngược lại. 4. Công dụng của các loại dao góc Dao phay góc dùng để gia công các mặt nghiêng có tiết diện nhỏ, các rãnh V có sống V nhỏ, ngoài ra dao phay góc cũng có thể gia công rãnh xoắn hay thanh rãng
  17. 16 BÀI 3: PHAY RÃNH CHỐT ĐUÔI ÉN Mã bài: MĐ 30.3 Giới thiệu: Rãnh, bậc đuôi én có thành rãnh ( bậc ) hợp với đáy rãnh ( bậc ) góc  < 90o ( hình 3.1a,b). Rãnh bậc đuôi én được sử dụng trong các mối ghép có yêu cầu giữa hai chi tiết lắp ghép chỉ dịch chuyển tương đối so với nhau theo chiều dọc mộng ( hình 3.1c) như bàn tiến dọc máy phay, giá dao máy bào. Các yếu tố cơ bản của rãnh, bậc đuôi én: -Đáy lớn: L (mm) -Đáy nhỏ: l (mm) -Chiều cao: h (mm) -Góc đuôi én:  ( độ ) -Giữa các yếu tố L, l, h, và  của rãnh, bậc đuôi én có mối quan hệ qua biểu thức sau: l = L - 2h.cotg  Sd l L Thanh chêm a h h a a a L l a) b) c) Hình 3.1: Rãnh, bậc đuôi én. Mục tiêu: - Trình bày được phương pháp phay rãnh, chốt đuôi én và yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh, chốt đuôi én; - Vận hành thành thạo máy phay để gia công rãnh, chốt đuôi én đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8÷10, độ nhám cấp 4÷5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy; - Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục; - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực trong học tập.
  18. 17 1.Yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh chốt đuôi én l   h L C A B L   h l C A B Tr. nhiÖm Hä vµ tªn Ký Ngµy Kh. l-îng Tû lÖ T. kÕ K. tra b¶n vÏ kh¸i qu¸t Tê sè: Sè tê: §uyÖt VËt liÖu: Sè b¶n vÏ: - Các kích thước trên bản vẽ chi tiết đạt cấp 5 đến cấp 6 - Độ không song song giữa các cặp mặt của rãnh, chốt đuôi én đảm bảo dung sai cho phép - Độ bóng bề mặt gia công đạt cấp 5 đến cấp 6. - Làm cùn các cạnh sắc. 2. Phương pháp gia công 2.1.Gá lắp, điều chỉnh êtô. Gá ê tô lên bàn máy, sau đó dùng đồng hồ so rà song song hàm ê tô. Gá ê tô lên bàn máy, gá phiến đo lên hàm êtô, dùng đồng hồ so gá như hình vẽ rà chỉnh sao cho phiến đo song song với phương trượt dọc(Mục đích điều chỉnh gián tiếp hàm êtô song song với phương trượt dọc) Trường hợp yêu cầu gá hàm êtô song song phương trượt ngang bàn máy nếu có ke gá thì kẹp ke gá trực tiếp hàm êtô và điều chỉnh cho ke gá (1) tiếp xúc đều với băng trượt đứng của máy phay (2) như hình vẽ hoặc gá phiến đo rà
  19. 18 tương tự như trường hợp gá hàm êtô song song với phương trượt dọc bàn máy. Sau đó kẹp chặt êtô với bàn máy bằng bulông hoặc bu lông bích kẹp. 1 2 a) b) Hình 3.2: Rà song song hàm ê tô trên bàn máy 2.2.Gá lắp, điều chỉnh phôi. 2.2.1.Gá lắp, điều chỉnh phôi với ê tô có hàm song song. Sau khi gá phôi lên ê tô ta tiến hành rà phẳng. Dùng đồng hồ so rà chỉn cho mặt chuẩn trên hoặc dưới của phôi song song với mặt bàn máy tương tự khi gá để gia công mặt phẳng. Có thể dùng búa gõ chỉnh để mặt chuẩn dưới tiếp xúc đều với mặt căn Hình 3.3: Gá phôi để phay phẳng. 2.2.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi bằng đòn kẹp. - Trong trường hợp chi tiết lớn không gá trên ê tô hoặc trên đồ gá, ta tiến hành gá phôi trực tiếp bàn máy, dùng đòn kẹp để kẹp chặt. - Ta thực hiện các bước gá lắp và điều chỉnh phôi như sau (hình 3.4): + Dùng hai cữ chặn đóng vào rãnh bàn máy để đảm bảo tính song song khi gá phôi. + Lau sạch bàn máy và kiểm tra bàn máy có phẳng không
  20. 19 Bµn m¸y C÷ chÆn song song Chi tiÕt gia c«ng Hình 3.4: Vị trí gá phôi trên bàn máy + Lau sạch phôi và dũa ba via trên phôi nếu có + Đặt phôi lên bàn máy đúng vị trí cần gá phôi, khi gá phôi ta phải tỳ mặt bên phôi sát vào 2 cữ chặn để đảm bảo tính song song khi gia công. Sau đó dùng 2 đòn kẹp kẹp chặt chi tiết cố định trên bàn máy(hình 3.5). Hình 3.5: Sơ đồ gá phôi bằng đòn kẹp 2.2.3. Gá lắp, điều chỉnh phôi bằng đồ gá phay. * Gá phôi bằng hàm kẹp di động (hình 3.6). - Ưu điểm của phương pháp kẹp này là phạm vi điều chỉnh hàm kẹp thuận tiện có thể điều chỉnh được khoảng kẹp tùy theo kích thước của chi tiết. Theo phương pháp kẹp này, căn cứ vào kích thước phôi để ta điều chỉnh hàm kẹp phù hợp. Các bước thực hiện như sau: Cố định hàm kẹp trên bàn máy hay trên thân đồ gá bẳng bu lông đai ốc, dùng chì vặn lục lăng điều chỉnh cho hai má kẹp mở rộng khoảng kẹp, đặt phôi vào hàm kẹp sau đó tiến hành vặn cho hai hàm kẹp đi
nguon tai.lieu . vn