Xem mẫu

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP KHOA CƠ KHÍ – XÂY DỰNG GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: PHAY BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG ,RĂNG CÔN RĂNG THẲNG NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG/TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số:……, ngày……, tháng……, năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp) Đồng Tháp, năm 2017
  2. TÊ N B I Bài 1: THÔNG SỐ ĐỘNG HỌC CỦA BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG I. MỤC TIÊU CỦA B I: + Kiến thức: - Xác định được các nguyên lý gia công bánh răng. - Xác định được các thông số động học cơ bản của bánh răng trụ răng thẳng. + Kỹ năng: - Phân biệt được dao phay môđun và dao phay lăn răng, dao xọc răng. - Chọn được dao phay môđun khi gia công bánh răng trụ răng thẳng. + Thái độ: - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ, VẬT TƯ. 1. Đối với GV: - Thép thanh. - Dầu và mỡ công nghiệp. - Giẻ lau. - Dung dịch làm nguội. Dụng cụ và trang thiết bị: - Máy phay vạn năng . - Máy chiếu qua đầu. - Mâm cặp 3 vấu tự định tâm, mâm cặp tốc, mũi tâm cố định, mũi tâm quay, tốc kẹp. - Thước cặp 1/10, 1/20 mm. - Búa mềm, các loại chìa khoá mâm cặp và dao, móc kéo phoi, vịt dầu, kính bảo. Học liệu: - Phiếu hướng dẫn các dạng sai hỏng, cách khắc phục. - Video. - Bản vẽ chi tiết. - Chi tiết mẫu. Nguồn lực khác: - Xưởng thực hành. 2. Đối với HSSV: - Phiếu công nghệ. - Giáo trình. - Giấy viết, sổ ghi chép, bút viết và bút chì. - Dụng cụ cầm tay và các trang bị bảo hộ lao động. III. NỘI DUNG THỰC H NH. 2
  3. 1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG RĂNG: 1.1. Phương pháp gia công bao hình: - Bánh răng được gia công theo phương pháp này có thể đạt cấp chính xác 7 – 8 ( bằng dao phay lăn răng và xọc răng) và đạt cấp chính xác 5 – 7 ( bằng dao mài răng cà răng) quá trình cắt liên tục năng suất gia công cao. Phương pháp này dùng chủ yếu trong sản xuất hàng loạt. - Trong phương pháp bao hình frôfin bánh răng gia công được tạo nên trong quá trình là hình bao các vị trí liên tiếp ( các nhát cắt) của frôfin lưỡi cắt của dao. 1.2. Phương pháp gia công chép hình: Bản chất của phương pháp chép hình là profin răng của bánh răng được chép lại theo frôfin lưỡi cắt của dao, các dao dùng trong phương pháp này gồm có: dao phay đĩa môđun, dao phay ngón môđun, dao chuốt răng, đầu dao xọ răng…….. Dùng dao phay đĩa môđun, dao phay ngón môđun có thể gia công đươc bánh răng hình trụ và hình côn răng thẳng cấp chính xác 9 và 10. Cũng có thể gia công đươc bánh răng hình trụ nghiêng dựa trên nguyên lý bao hình. Tuy nhiên đó chỉ là tạo hình gần đúng, độ chính xác gia công thấp, vì frôfin của các dao phay đĩa môđun trong bộ dao không hoàn toàn tương ứng với frôfin bánh răng gia công cùng mô đun và số răng của nó. Ngoài ra việc phân độ làm quá trình cắt không liên tục, năng suất gia công thấp mà còn làm giảm độ chính xác gia công ( về bước răng). Tuy nhiên những nhược điểm trên, nhưng chúng vẫn được dùng trong sản xuất nhỏ và sữa chữa để gia công bánh răng chính xác thấp trên các máy phay vạn năng có đầu phân độ. Trong phương pháp chép hình , dùng các dao chuốt răng, cần dao xọc răng thì độ chính xác gia công và công suất gia công đạt được cao, vì quá trình gia công bằng nhiều răng cắt đồng thời tuy nhiên cũng phải dùng nhiều dao chép hình này chỉ dùng trong sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối. 2. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG: 2.1.Môđun (m): 3
  4. - Là đại lượng đặc trưng cho bánh răng ăn khớp, là độ dài xác định được nhỏ hơn bước răng л lần, ta sẽ được một yếu tố gọi là mô đun (m) cũng tính bằng đơn vị mm. Như vậy ta có: 2.2. Bước răng: (t) - Là khoảng cách giữa hai răng liền nhau được xác định trên đường tròn nguyên bản. Khoảng cách này gồm bề dày (S) của răng và chiều rộng của rãnh (T): t = S+T 2.3. Đường kính vòng chia: ( Dp) - Còn được gọi là đường kính nguyên bản là trung bình của chiều cao làm việc. 2.4. Đường kính vòng đỉnh: ( Di): - Là vòng tròn đi qua các đỉnh răng. 2.5. Đường kính vòng chân: ( Dc): - Là vòng tròn chân răng đi qua các chân răng. 2.6. Góc ăn khớp: ( α) - Là góc hợp bởi đường ăn khớp và tiếp tuyến của vòng tròn nguyên bản tại điểm ăn khớp. Góc (α) thường bằng 20o ( có trường hợp α = 14o30 hoặc 15o 4
  5. 3. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG: * Kiểm tra kích thước, độ nhám: - Sử dụng thước cặp, panme đo ngoài kiểm tra các kích thước như đường kính đỉnh răng, chiều dày răng, độ nhám bằng so sánh. * Kiểm tra độ đều răng: - Dùng calíp giới hạn, hoặc thước cặp hoặc pan me đo răng đặc biệt như hình 2. Kích thước miệng đo a được xác định với răng có góc ăn khớp góc α = 20o a = m( 1,476065 + 0,013996Z). Trong đó: a: Kích thước một số bánh răng chưa mòn. Z: Là số răng của bánh răng. m: Là mô đun của răng. K: Hệ số tra bảng ( trong đó n là số răng trong phạm vi a ). Bảng: hệ số k để kiểm tra độ đều của bước răng * . Kiểm tra sự ăn khớp: - Để kiểm tra sự ăn khớp của bánh răng trụ răng thẳng sau khi được phay, ta sử dụng các bánh răng cùng loại ( cùng mô đun), bằng cách lắp trên hai trục song song có giá đỡ, dùng tay, hoặc một quay nào đó cho các bánh răng chuyển động, xem xét và cho kết luận: êm, không êm, nhẹ, không nhẹ hoặc nặng. Trong các trường hợp nếu sữa chữa được thì tiến 5
  6. hành phay lại, hoặc bằng các phương pháp khác như: cà răng, mài đánh bóng. 4. DAO PHAY MÔ – ĐUN: 4.1. Cấu tạo, phân loại: Xem cấu tạo và phân loại và sử dụng đúng số hiệu dao phay. 4.2. Phương pháp chọn dao phay mô – đun khi phay bánh răng trụ răng thẳng: - Dao phay bánh răng trụ răng thẳng là dao phay rãnh định hình với dạng các đường cong thân khai, thường được gọi là dao phay mô đun. Trong đó khi phay những bánh răng nhỏ và trung bình thì thường sử dụng dao phay đĩa mô đun ( hình vẽ) Bảng bộ dao phay mô đun 8 dao 6
  7. TÊN B I: Bài 2: PHAY BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG. SPƯD: Bánh răng) I. MỤC TIÊU CỦA B I: + Kiến thức: - Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng thẳng. - Phân tích được phương pháp phay trên máy phap đứng, ngang. + Kỹ năng: - Chọn được chế độ cắt khi phay. - Lựa chọn được dụng cụ cắt, dụng cụ đo kiểm, dụng cụ gá phù hợp. - Tính toán và lắp được bộ bánh răng thay thế khi phân độ vi sai. - Vận hành thành thạo máy phay để phay bánh răng trụ răng thẳng đúng quy trình, quy phạm răng đạt cấp chính xác 8 –6, độ nhám 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định đảm bảo an toàn cho người và máy. - Giải thích được các dạng sai hỏng nguyên nhân, và biện pháp khắc phục. + Thái độ: - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ, VẬT TƯ. 1.Đối với GV: - Thép thanh. - Dầu và mỡ công nghiệp. - Giẻ lau. - Dung dịch làm nguội. Dụng cụ và trang thiết bị: - Máy phay vạn năng . - Máy chiếu qua đầu. - Mâm cặp 3 vấu tự định tâm, mâm cặp tốc, mũi tâm cố định, mũi tâm quay, tốc kẹp. - Thước cặp 1/10, 1/20 mm. - Búa mềm, các loại chìa khoá mâm cặp và dao, móc kéo phoi, vịt dầu, kính bảo. Học liệu: - Phiếu hướng dẫn các dạng sai hỏng, cách khắc phục. - Video. - Bản vẽ chi tiết. - Chi tiết mẫu. Nguồn lực khác: - Xưởng thực hành. 2. Đối với HSSV: - Phiếu công nghệ. - Giáo trình. 7
  8. - Giấy viết, sổ ghi chép, bút viết và bút chì. - Dụng cụ cầm tay và các trang bị bảo hộ lao động. III. NỘI DUNG THỰC H NH. 1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng thẳng: - Răng có bền mỏi tốt. - Răng có độ cứng cao. - Tính truyền ổn định, không gây ồn. - Hiệu suất truyền động lớn, năng suất cao ( truyền mô men quay giữa hai trục song song với nhau có hiệu suất lớn từ 0,96 – 0,99٪) 2.Tính toán phân độ: - Do cấu tạo trục vít một đầu mối ăn khớp với trục vít 40 răng nên khi ta quay trục vít một đầu mối được một vòng thì bánh vít quay được một răng tương đương với 1/40 vòng, và khi quay được hai vòng thì bánh vít quay được hai răng tương đương với 2/40 vòng. Vậy ta có tỷ số truyền động là: i = 1/40. Trong trường hợp trục vít có k đầu mối thì tỷ số truyền động sẽ là: i = k/40. Ví dụ 1: Để chia đường tròn ra 4 phần đều nhau. Giải: Để thực hiện chia 4 phần đều nhau ta áp dụng công thức: n = N/Z, thay số vào ta có: n = 40/4 = 10. Như vậy n bằng 10 vòng chẳn. Vậy muốn chia đường tròn ra 4 phần đều nhau ta chỉ việc quay tay quay 10 vòng chẳn. Ví dụ 2: Muốn chia đường tròn ra 6 phần bằng nhau. Giải: Ta áp dụng công thức: n = N/Z, thay số vào ta có: n = 40/6 = 6.4/6 = 6.2/3. Ở đây 6 là phần chẳn, còn 2/3 là phần lẻ ta sử dụng hàng lỗ của đĩa chia để chia hết cho 3 và các số lỗ đó là: 15, 18, 21, 27, 33. Nếu sử dụng đĩa 1 có vòng lỗ là với số 15 thì ta có: 10/15. Ở đây 10 là số lỗ cần xoay, 15 là số vòng lỗ. Như vậy muốn chia 6 phần đều nhau thì ta quay tay quay đi một khoảng bằng 6 vòng + 10 lỗ/ vòng lỗ 15. Bài tập ở lớp: Hãy chia các phần đều nhau biết: Z = 12, Z = 13, Z = 16, Z = 24, Z = 29. 3. PHƯƠNG PHÁP PHAY BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG: 3.1.Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ. 8
  9. Hình phay bánh răng trụ răng thẳng trên trục ngang. 3.2.Gá lắp điều chỉnh phôi. - Gá phôi và lấy tâm. Gá phôi trên trục gá, cặp tốc ( hoặc mâm cặp 3, 4 chấu) giữa đầu chia và ụ động của máy phay vạn năng. Dùng phấn màu chà lên bề mặt phôi và tiến hành lấy tâm theo phương pháp chia đường tròn thành 2 hoặc 4 phần đều nhau trên đường tròn. - Chọn tốc độ trục chính và lượng chạy dao. - Tra bàng. Tính và chọn đĩa chia độ cho phù hợp với số răng cần phay. - Tính n theo công thức: n = N/Z = 40/Z chọn số vòng chẳn và số lỗ lẽ đúng với số phần cần chia (Z). - Bố trí giới hạn hai cử chạy dao tự động ở bàn dao dọc. - Chọn chiều sâu cắt 3.3.Gá lắp, điều chỉnh dao. - Chọn dao gá lắp điều chỉnh dao. - Chọn dao phay mô đun và số hiệu. Gá dao trên trục chính, xiết nhẹ, điều chỉnh và xiết chặt dao. - Cho dao tiến gần phôi rồi đưa tâm dao trùng với tâm phôi. Dịch chuyển bàn máy lên cho dao chạm vào phôi, đưa dao lùi ra nâng bàn máy lên xác định chiều sâu cắt. Sau đó khóa bàn máy ngang và bàn máy lên xuống lại. Chiều sâu cắt được chọn phụ thuộc vào tính chất vật liệu gia công và độ chính xác của chi tiết. - Chọn phương pháp tiến dao theo hướng dọc. 3.4.Điều chỉnh máy. - Chọn máy phay nằm vạn năng ( sử dụng dao phay mô đun đĩa) và máy phay đứng ( sử dụng dao phay mô đun trụ). Thử máy kiểm tra độ an toàn về điện, cơ, hệ thống bôi trơn, điều chỉnh các hệ thống trượt của bàn máy. Chuẩn bị phôi ( kiểm tra các kích thước phôi: Đường kính đỉnh răng, chiều dày răng, độ đồng tâm giữa mặt trụ và tâm trục gá, độ song song và vuông góc giữa các mặt...). Đầu phân độ vạn năng có N = 40, mâm cặp 3 hoặc 4 chấu, cặp tốc, mũi tâm, dụng cụ lấy tâm. Phấn màu, bàn vạch, 9
  10. dụng cụ kiểm tra: Thước cặp, dưỡng, bánh răng cùng loại. Sắp xếp nơi làm việc hợp lý, khoa học - Chọn dao tiến gần phôi rồi đưa tâm dao trùng với tâm phôi. Dịch chuyển bàn máy lên cho dao chạm vào phôi, đưa dao lùi ra nâng bàn máy lên xác định chiều sâu cắt. Sau đó khóa bàn máy ngang và bàn máy lên xuống lại. Chiều sâu cắt được chọn phụ thuộc vào tính chất vật liệu gia công và độ chính xác của chi tiết. - Tiến hành phay: Cho máy chạy, vặn tay quay từ từ cho đến khi dao bắt đầu cắt thì sử dụng hệ thống tự động bàn dao dọc và bàn dao lên. Khi phay xong 1 rãnh răng cho bàn máy chạy ngược lại và cho dao rời khỏi phôi. Dừng máy chia độ sang rãnh khác rồi tiếp tục phay rãnh mới. Tăng chiều sâu cắt và tiến hành phay cho đến hết kích thước chiều cao. Lưu ý: Để đảm bảo răng đủ, răng đều ta nên vạch dấu số răng trên phôi hoặc tiến hành phay thử nếu đạt độ đều thì phay đúng. 3.5. Cắt thử và đo. - Tiến hành cắt thử và đo kiểm tra kích thước và biên dạng chi tiết gia công. Nếu đạt yêu cầu theo bản vẽ thì ta tiếp tục điều chỉnh chiều sâu cắt và gia công tiếp cho đến khi đủ kích thước và đảm bảo yêu cầu. 3.6. Tiến hành gia công: + Đọc bản vẽ: + Trình tự gia công: TT Bước công việc Chỉ dẫn thực hiện 1 - Nghiên cứu bản vẽ - Đọc hiểu chính xác bản vẽ - Xác định được: số răng (Z), chiều cao răng (h), đường kính đỉnh răng (Di), mô đun (m). - Vật liệu của chi tiết gia công. - Chuyển hóa các ký hiệu thành các kích thước gia công 10
  11. tương ứng. 2 - Lập qui trình công nghệ - Nêu rõ thứ tự các bước gia công, gá đặt, dụng cụ cắt, dụng cụ đo, chế độ cắt và tiến trình kiểm tra. - Tính toán chính xác các thông số hình học cần thiết. - Xác định chính xác số vòng lỗ và số lỗ cho (Z). 3 Chuẩn bị vật tư thiết bị dụng - Chuẩn bị đầy đủ: Dụng cụ cụ. gá, dụng cụ đo kiểm, dụng cụ lấy tâm.... - Kiểm tra các thành phần của phôi: Đường kính phôi, chiều dài, độ song song giữa hai mặt, độ đồng tâm... - Chọn dao đúng mô đun, đúng số hiệu cho (Z). - Dầu bôi trơn ngang mức quy định. - Tình trạng máy móc làm việc tốt, an toàn. 4 Gá và hiệu chỉnh dao - Gá dao chính xác trên trục chính. - Đường tâm dao vuông góc với đường tâm phôi. - Độ đảo mặt đầu cho phép ±0,1mm. 5 Gá phôi và lấy tâm - Xác định đúng chuẩn gá. - Lấy tâm bằnng cách: chia đường tròn ra 2 phần hay 4 phần bằng nhau hoặc bằng êke và thước cặp. - Độ không đồng tâm cho phép < 0,1mm. 6 Phay - Chọn chế độ cắt hợp lý và sử dụng đúng phương pháp phay. - Thực hiện đúng trình tự phay: phay thử, phay phá và phay tinh bánh răng trụ răng thẳng. - Răng đúng, đều, cân tâm, 11
  12. đạt độ nhám. 7 Kiểm tra hoàn thiện - Kiểm tra tổng thể chính xác. - Ghi phiếu theo dõi đầy đủ. - Thực hiện công tác vệ sinh công nghiệp. - Giao nộp thành phẩm đầy đủ. 4. DẠNG SAI HỎNG, NGUYÊN NHÂN V BIỆN PHÁP ĐỀ PHÒNG: Các dạng sai hỏng Nguyên nhân Biện pháp đề phòng 1. Số răng không - Do chọn số vòng và - Nếu phay xong rồi đúng số lỗ của đĩa chia bị thì mới phát hiện sai. được thì không sữa - Nhầm lẫn trong thao được. Muốn đề tác chia độ, ta thực phòng, trước khi phay hiện các bước rà phôi nên kiểm tra cẩn thận không tròn. kết quả chia độ bằng - Răng bị lệch, có thể cách phay thử các do lấy tâm không vạch mờ trên toàn bộ chính xác hoặc là lấy mặt phôi, kiểm tra lại, tâm đúng rồi mà không nếu thấy đúng mới xác định được vị trí phay thành răng giữa tâm dao và tâm trước khi phay chưa chi tiết gia công hoặc hết chiều sâu của do bàn máy bị xê dịch rãnh, nếu phát hiện trong quá trình phay được bằng quan sát hoặc do đầu chia và ụ hoặc bằng một động không được phương pháp đo bằng thẳng so với trục máy. dưỡng biên dạng của - Răng phía to phía từng rãnh, ta có thể nhỏ và chân răng bị thực hiện lại cách xác dốc, do khi gá không định tâm bằng cách rà cho phôi song song chia đường tròn bằng với phương chạy dao hai phần hoặc bốn dọc. phần bằng nhau. - Rà lại và phay thêm phía rãnh còn chưa đủ chiều sâu ( nếu đã đủ chiều sâu thì không sữa được). 2. Độ nhám bề mặt - Do chọn chế độ cắt - Chọn chế độ cắt hợp 12
  13. kém, chưa đạt không hợp lý ( chủ yếu lý s, t, v. là lượng chạy dao quá - Kiểm tra dao cắt lớn). trước, trong quá trình - Do lưỡi dao bị mòn ( gia công. mòn quá mức độ cho - Luôn thực hiện tốt phép), hoặc dao bị lệch độ cứng vững công chỉ vài răng làm việc. nghệ: dao, đồ gá, - Do chế độ dung dịch thiết bị. làm nguội không phù - Khóa chặt các vị trí hợp, hệ thống công bàn máy khi thực nghệ kém cứng vững. hiện các bước cắt. - Không thực hiện các bước tiến hành khóa chặt các phương chuyển động của bàn máy. 5. Kiểm tra sản phẩm: - Kiểm tra số răng. - Kiểm tra độ đều răng. - Kiểm tra kích thước chiều cao răng. 6. Vệ sinh công nghiệp: - Tổ được phân công thực hiện trực vệ sinh xưởng khi kết thúc buổi thực tập. - Dừng máy đưa các tay gạt về vị trí an toàn, ngắt điện máy và vệ sinh máy sạch phoi trên ổ dao và trên băng máy, dùng giẻ lau các dụng cụ đo. Sắp xếp gọn gàng các chi tiết đã gia công. - Bôi trơn các bề mặt làm việc ở trên bàn dao và băng máy. - Báo cáo tình trạng máy trong và sau khi làm việc. - Vệ sinh xưởng và đổ phoi đúng nơi qui định. 13
  14. B I 3: PHAY BÁNH RĂNG CÔN RĂNG THẲNG Giới thiệu: Bánh răng rất thường gặp trong các chi tiết cơ khí dùng để ăn khớp và truyền chuyển động giữa các bánh răng với nhau . Nội dung bài là các kiến thức chung về bánh răng côn răng thẳng , bên cạnh đó hướng dẫn chọn dao phay môđun và phay bánh răng côn răng thẳng . * Mục tiêu của bài: + Kiến thức: - Trình bày được nguyên tắc hình thành bánh răng côn răng thẳng.Xác định được các thông số chủ yếu của bánh răng côn răng thẳng. Phân tích được yêu cầu kỹ thuật khi phay bánh răng côn răng thẳng. Tính toán và chọn được dao phay mô-đun. Tính toán phân độ trên đầu chi đơn giản và chia vi sai. + Kỹ năng: - Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.Gá lắp và điều chỉnh được đầu chia độ. Gia công bánh răng côn răng thẳng đạt cấp chính xác 6- 7, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian và an toàn. + Năng lực tự chủ và trách nhiệm: -Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. * Nội dung bài: 1. Qui trình thực hiện. 1.1.Gá lắp, điều chỉnh dao. - Gá phôi và lấy tâm. Gá phôi trên trục gá, cặp tốc ( hoặc mâm cặp 3, 4 chấu) giữa đầu chia và ụ động của máy phay vạn năng. Dùng phấn màu chà lên bề mặt phôi và tiến hành lấy tâm theo phương pháp chia đường tròn thành 2 hoặc 4 phần đều nhau trên đường tròn. - Chọn tốc độ trục chính và lượng chạy dao. - Tra bàng. Tính và chọn đĩa chia độ cho phù hợp với số răng cần phay. - Tính n theo công thức: n = N/Z = 40/Z chọn số vòng chẳn và số lỗ lẽ đúng với số phần cần chia (Z). - Bố trí giới hạn hai cử chạy dao tự động ở bàn dao dọc. - Chọn chiều sâu cắt 14
  15. 1.2.Gá lắp, điều chỉnh dao. - Chọn dao gá lắp điều chỉnh dao. - Chọn dao phay mô đun và số hiệu. Gá dao trên trục chính, xiết nhẹ, điều chỉnh và xiết chặt dao. - Cho dao tiến gần phôi rồi đưa tâm dao trùng với tâm phôi. Dịch chuyển bàn máy lên cho dao chạm vào phôi, đưa dao lùi ra nâng bàn máy lên xác định chiều sâu cắt. Sau đó khóa bàn máy ngang và bàn máy lên xuống lại. Chiều sâu cắt được chọn phụ thuộc vào tính chất vật liệu gia công và độ chính xác của chi tiết. - Chọn phương pháp tiến dao theo hướng dọc. 1.3.Điều chỉnh máy. - Chọn máy phay nằm vạn năng ( sử dụng dao phay mô đun đĩa) và máy phay đứng ( sử dụng dao phay mô đun trụ). Thử máy kiểm tra độ an toàn về điện, cơ, hệ thống bôi trơn, điều chỉnh các hệ thống trượt của bàn máy. Chuẩn bị phôi ( kiểm tra các kích thước phôi: Đường kính đỉnh răng, chiều dày răng, độ đồng tâm giữa mặt trụ và tâm trục gá, độ song song và vuông góc giữa các mặt...). Đầu phân độ vạn năng có N = 40, mâm cặp 3 hoặc 4 chấu, cặp tốc, mũi tâm, dụng cụ lấy tâm. Phấn màu, bàn vạch, dụng cụ kiểm tra: Thước cặp, dưỡng, bánh răng cùng loại. Sắp xếp nơi làm việc hợp lý, khoa học - Chọn dao tiến gần phôi rồi đưa tâm dao trùng với tâm phôi. Dịch chuyển bàn máy lên cho dao chạm vào phôi, đưa dao lùi ra nâng bàn máy lên xác định chiều sâu cắt. Sau đó khóa bàn máy ngang và bàn máy lên xuống lại. Chiều sâu cắt được chọn phụ thuộc vào tính chất vật liệu gia công và độ chính xác của chi tiết. - Tiến hành phay: Cho máy chạy, vặn tay quay từ từ cho đến khi dao bắt đầu cắt thì sử dụng hệ thống tự động bàn dao dọc và bàn dao lên. Khi phay xong 1 rãnh răng cho bàn máy chạy ngược lại và cho dao rời khỏi phôi. Dừng máy chia độ sang rãnh khác rồi tiếp tục phay rãnh mới. Tăng chiều sâu cắt và tiến hành phay cho đến hết kích thước chiều cao. Lưu ý: Để đảm bảo răng đủ, răng đều ta nên vạch dấu số răng trên phôi hoặc tiến hành phay thử nếu đạt độ đều thì phay đúng. 1.4. Cắt thử và đo. - Tiến hành cắt thử và đo kiểm tra kích thước và biên dạng chi tiết gia công. Nếu đạt yêu cầu theo bản vẽ thì ta tiếp tục điều chỉnh chiều sâu cắt và gia công tiếp cho đến khi đủ kích thước và đảm bảo yêu cầu. 15
  16. 1.5. Tiến hành gia công. 1.5.1. Đọc bản vẽ. * Yêu cầu kỹ thuật: - Đảm bảo kích thước, dung sai. - Đúng số răng, các răng phải đều nhau. - Răng không bị lép. - Đúng môđun. - Đạt độ nhẫn bóng Rz20. 1.5.2. Chuẩn bị. - Chuẩn bị vật tư thiết bị dụng cụ....... 1.5.3. Trình tự gia công. 16
  17. TT Bước công việc Chỉ dẫn thực hiện 1 - Nghiên cứu bản vẽ - Đọc hiểu chính xác bản vẽ - Xác định được: số răng (Z), chiều cao răng (h), đường kính đỉnh răng (Di), mô đun (m). - Vật liệu của chi tiết gia công. - Chuyển hóa các ký hiệu thành các kích thước gia công tương ứng. 2 - Lập qui trình công - Nêu rõ thứ tự các bước gia công, gá đặt, dụng nghệ cụ cắt, dụng cụ đo, chế độ cắt và tiến trình kiểm tra. - Tính toán chính xác các thông số hình học cần thiết. - Xác định chính xác số vòng lỗ và số lỗ cho (Z). 3 Chuẩn bị vật tư thiết - Chuẩn bị đầy đủ: Dụng cụ gá, dụng cụ đo bị dụng cụ. kiểm, dụng cụ lấy tâm.... - Kiểm tra các thành phần của phôi: Đường kính phôi, chiều dài, độ song song giữa hai mặt, độ đồng tâm... - Chọn dao đúng mô đun, đúng số hiệu cho (Z). - Dầu bôi trơn ngang mức quy định. - Tình trạng máy móc làm việc tốt, an toàn. 4 Gá và hiệu chỉnh dao - Gá dao chính xác trên trục chính. - Đường tâm dao vuông góc với đường tâm phôi. - Độ đảo mặt đầu cho phép ±0,1mm. 5 Gá phôi và lấy tâm - Xác định đúng chuẩn gá. - Lấy tâm bằnng cách: chia đường tròn ra 2 phần hay 4 phần bằng nhau hoặc bằng êke và thước cặp. - Độ không đồng tâm cho phép < 0,1mm. 6 Phay - Chọn chế độ cắt hợp lý và sử dụng đúng phương pháp phay. - Thực hiện đúng trình tự phay: phay thử, phay 17
  18. phá và phay tinh bánh răng trụ răng thẳng. - Răng đúng, đều, cân tâm, đạt độ nhám. 7 Kiểm tra hoàn thiện - Kiểm tra tổng thể chính xác. - Ghi phiếu theo dõi đầy đủ. - Thực hiện công tác vệ sinh công nghiệp. - Giao nộp thành phẩm đầy đủ. 2.Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng. TT Các dạng sai Nguyên nhân Biện pháp đề phòng hỏng 1 - Số răng - Do chọn số vòng và số lỗ của - Nếu phay xong rồi không đúng đĩa chia bị sai. thì mới phát hiện - Nhầm lẫn trong thao tác chia được thì không sữa độ, ta thực hiện các bước rà được. Muốn đề phôi không tròn. phòng, trước khi phay nên kiểm tra - Răng bị lệch, có thể do lấy cẩn thận kết quả tâm không chính xác hoặc là chia độ bằng cách lấy tâm đúng rồi mà không phay thử các vạch xác định được vị trí giữa tâm mờ trên toàn bộ mặt dao và tâm chi tiết gia công phôi, kiểm tra lại, hoặc do bàn máy bị xê dịch nếu thấy đúng mới trong quá trình phay hoặc do phay thành răng đầu chia và ụ động không trước khi phay chưa được thẳng so với trục máy. hết chiều sâu của - Răng phía to phía nhỏ và rãnh, nếu phát hiện chân răng bị dốc, do khi gá được bằng quan sát không rà cho phôi song song hoặc bằng một với phương chạy dao dọc. phương pháp đo bằng dưỡng biên dạng của từng rãnh, ta có thể thực hiện lại cách xác định tâm bằng cách chia đường tròn bằng hai phần hoặc bốn phần bằng nhau. - Rà lại và phay thêm phía rãnh còn 18
  19. chưa đủ chiều sâu ( nếu đã đủ chiều sâu thì không sữa được). 2 Độ nhám bề - Do chọn chế độ cắt không - Chọn chế độ cắt mặt kém, chưa hợp lý ( chủ yếu là lượng chạy hợp lý s, t, v. đạt dao quá lớn). - Kiểm tra dao cắt - Do lưỡi dao bị mòn ( mòn trước, trong quá quá mức độ cho phép), hoặc trình gia công. dao bị lệch chỉ vài răng làm - Luôn thực hiện tốt việc. độ cứng vững công - Do chế độ dung dịch làm nghệ: dao, đồ gá, nguội không phù hợp, hệ thiết bị. thống công nghệ kém cứng - Khóa chặt các vị vững. trí bàn máy khi thực - Không thực hiện các bước hiện các bước cắt. tiến hành khóa chặt các phương chuyển động của bàn máy. 3. Kiểm tra sản phẩm: - Kiểm tra số răng. - Kiểm tra độ đều răng. - Kiểm tra kích thước chiều cao răng. 4. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Tổ được phân công thực hiện trực vệ sinh xưởng khi kết thúc buổi thực tập. - Dừng máy đưa các tay gạt về vị trí an toàn, ngắt điện máy và vệ sinh máy sạch phoi trên ổ dao và trên băng máy, dùng giẻ lau các dụng cụ đo. Sắp xếp gọn gàng các chi tiết đã gia công. - Bôi trơn các bề mặt làm việc ở trên bàn dao và băng máy. - Báo cáo tình trạng máy trong và sau khi làm việc. - Vệ sinh xưởng và đổ phoi đúng nơi qui định. xưởng và đổ phoi đúng nơi qui định. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP 1. Nội dung: 19
  20. + Tra được bảng chọn chế độ cắt khi phay bánh răng côn răng thẳng. - Về kỹ năng: + Vận hành thành thạo máy tiện để khi phay bánh răng côn răng thẳng đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 7-6, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy. + Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. -Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc, tích cực trong học tập 2. Phương pháp đánh giá: - Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm. - Về kỹ năng: Đánh giá qua bài tập thực hành. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Đánh giá qua tác phong, thái độ học tập CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Hãy chọn đường kính đúng khi phay bánh răng có Z= 20, m=2. a. D = 45. b. D = 60 c. D = 29 d. D = 44 Câu 2. Hãy chọn chiều sâu khi phay bánh rang. Biết m = 2. a. D = 4,5. b. D = 6,0 c. D = 2,9 d. D = 4,8 Câu 3. Khi phay răng không đều nhau. a. Đường kính sai. b. Sử dụng ụ phân độ sai. c. Chọn dao phay không đúng d. Tất cả a,b, và c Câu 4. Khi phay răng côn không đúng góc côn. a. Do chỉnh côn khi tiện không đúng. b. Do chỉnh côn ụ phân độ không đúng. c. Gá phôi không chính xác. d. Cả a,b và c. 20
nguon tai.lieu . vn