Xem mẫu

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÀNH, NGHỀ: KẾ TOÁN, QUẢN TRỊ KINH DOANH TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định Số: 185./QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày 22 tháng 8 năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp) Đồng Tháp, năm 2017 i
  2. i i TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. ii
  3. i ii LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường, muốn tồn tại và phát triển, đòi hỏi các doanh nghiệp phải hoạt động kinh doanh có lãi. Muốn vậy, yêu cầu doanh nghiệp phải được thường xuyên tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh, nhằm đánh giá đúng đắn mọi hoạt động kinh doanh trong trạng thái thực của chúng. Trên cơ sở đó có những biện pháp hữu hiệu và lựa chọn đưa ra quyết định tối ưu phương án hoạt động kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh là một môn học không thể thiếu trong chương trình đào tạo ngành quản trị kinh doanh, kế toán, tài chính. Để đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh, sinh viên, chúng tôi tổ chức biên soạn giáo trình “Phân tích hoạt động kinh doanh” phù hợp với nền kinh tế thị trường; tế đáp ứng được chương trình khung của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Nội dung giáo trình gồm 5 chương.như sau: Chương 1: Tổng quan về phân tích hoạt động kinh doanh Chương 2: Phân tích kết quả sản xuất Chương 3: Phân tích tình hình chi phí và giá thành sản phẩm Chương 4: Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận Chương 5: Phân tích báo cáo tài chính Trong quá trình biên soạn, tác giả đả tham khảo nhiều tài liệu liên quan của các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp và cập nhật nhửng kiến thức mới nhất. Tác giả chân thành cảm ơn các đồng nghiệp đã giúp đỡ trong quá trình biên soạn giáo trình này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do lần đầu biên soạn và nguồn tài liệu tham khảo có hạn nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp và bạn đọc để lần tái bản sau giáo trình được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cám ơn. Đồng Tháp, ngày tháng năm 2017 Chủ biên PHAN VĂN ĐẠT iii
  4. i v MỤC LỤC Trang TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ................................................................................................ii LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... iii MỤC LỤC .......................................................................................................................... iv CHƢƠNG TRÌNH MÔN HỌC ......................................................................................... 1 CHƢƠNG 1 ......................................................................................................................... 3 TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .................................. 3 1. ĐỐI TƢỢNG VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ..... 3 1.1 Khái niệm .............................................................................................................. 3 1.2 Đối tƣợng .............................................................................................................. 4 1.3 Nội dung, nhiệm vụ và ý nghĩa phân tích hoạt động kinh doanh .................... 4 1.3.1 Nội dung .................................................................................................. 4 1.3.2 Nhiệm vụ ................................................................................................. 4 1.3.3 Ý nghĩa .................................................................................................... 4 2. Các phƣơng pháp phân tích hoạt động kinh doanh ............................................... 5 2.1 Phƣơng pháp so sánh ........................................................................................... 5 2.1.1 Tiêu chuẩn so sánh (gốc so sánh): ........................................................ 5 2.1.2 Điều kiện so sánh ................................................................................... 6 2.1.3 Kỹ thuật so sánh..................................................................................... 6 2.2 Phƣơng pháp thay thế liên hoàn ....................................................................... 10 2.3 Phƣơng pháp chênh lệch ................................................................................... 13 3. Tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh doanh ............................................... 15 3.1 Tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh doanh ......................................... 15 3.2 Phân loại phân tích hoạt động kinh doanh ...................................................... 15 3.2.1 Căn cứ vào phạm vi tiến hành phân tích ........................................... 15 3.2.2 Căn cứ vào thời điểm tiến hành ......................................................... 15 3.2.3 Căn cứ vào thời gian tiến hành phân tích: ........................................ 16 3.2.4 Căn cứ vào nội dung phân tích: ......................................................... 16 3.3 Yêu cầu đối với phân tích hoạt động kinh doanh ........................................... 16 iv
  5. v 3.4 Trình tự tổ chức hoạt động kinh doanh ........................................................... 17 3.4.1 Chuẩn bị phân tích .............................................................................. 17 3.4.2 Tiến hành phân tích ............................................................................. 17 3.4.3 Trình bày báo cáo phân tích ............................................................... 18 3.5 Trách nhiệm tổ chức hoạt động kinh doanh ................................................... 18 CÂU HỎI & BÀI TẬP ................................................................................................. 19 CHƢƠNG 2 ....................................................................................................................... 22 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT ............................................................................. 22 1. Mục đích phân tích ................................................................................................... 22 1.1 Khái niệm ............................................................................................................ 22 1.2 Mục đích phân tích kết quả sản xuất ............................................................... 23 1.3 Ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích kết quả sản xuất ................................... 23 1.3.1 Ý nghĩa .................................................................................................. 23 1.3.2 Nhiệm vụ ............................................................................................... 24 2. Phân tích kết quả sản xuất về khối lƣợng ............................................................... 24 2.1 Phân tích quy mô kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .................................................................................................................................... 24 2.1.1 Chỉ tiêu phân tích ................................................................................. 24 2.1.2 Phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp so sánh ................................. 25 2.1.3 Nội dung phân tích ............................................................................... 25 2.2 Phân tích kết quả sản xuất theo mặt hàng chủ yếu (theo đơn đặt hàng) ...... 29 2.2.1. Chỉ tiêu phân tích................................................................................ 29 2.2.2. Phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp so sánh ............................... 29 2.3 Phân tích tính chất đồng bộ trong sản xuất...................................................... 31 2.3.1 Chỉ tiêu phân tích ................................................................................. 31 2.3.2 Phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp so sánh ................................. 31 3. Phân tích kết quả sản xuất về mặt chất lƣợng ....................................................... 33 3.1 Trƣờng hợp sản phẩm đƣợc chia thứ hạng chất lƣợng .................................. 33 3.1.1 Phƣơng pháp tỷ trong ......................................................................... 34 3.1.2 Phƣơng pháp hệ số phẩm cấp bình quân (H) ................................... 34 3.1.3. Phƣơng pháp giá bình quân .............................................................. 36 3.2 Trƣờng hợp sản phẩm không chia bậc chất lƣợng .......................................... 37 v
  6. v 3.2.1. Chỉ tiêu phân tích ................................................................................ 37 i 3.2.2 Phƣơng pháp phân tích ....................................................................... 38 Sử dụng phƣơng pháp so sánh và phƣơng pháp thay thế liên hoàn ....................... 38 CÂU HỎI ÔN TẬP ........................................................................................................ 1 CHƢƠNG 3 ......................................................................................................................... 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ........................... 2 1. Phân tích tình hình chi phí ........................................................................................ 2 1.1. Chi phí và phân loại chi phí ............................................................................... 2 1.1.1. Khái niệm .............................................................................................. 2 1.1.2. Phân loại chi phí.................................................................................... 2 1.2. Phân tích tình hình thực hiện chi phí ................................................................ 4 1.2.1. Tổng mức chi phí thực hiện ................................................................. 4 1.2.2. Tỷ suất chi phí ....................................................................................... 4 1.2.3. Tiết kiệm chi phí ................................................................................... 4 1.3. Phân tích các khoản mục chi phí chủ yếu ......................................................... 5 1.3.1. Chi phí nguyên vật liệu (M) ................................................................. 5 1.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp ................................................................. 8 1.3.3. Chí phí sản xuất chung ....................................................................... 10 2. Phân tích tình hình thực hiện giá thành ................................................................ 14 2.1. Giá thành và phân loại giá thành .................................................................... 14 2.1.1. Khái niệm ............................................................................................ 14 2.1.2. Phân loại giá thành ............................................................................. 14 2.2. Phân tích chung tình hình biến động giá thành đơn vị ................................. 15 2.3. Phân tích chung tình hình biến động tổng giá thành .................................... 16 3. Phân tích tình hình thực hiện hạ thấp giá thành của sản phẩm so sánh đƣợc ... 19 3.1. Phân tích chung ................................................................................................. 19 3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hạ giá thành thực tế so với kế hoạch ......................................................................................................................... 21 4. Phân tích chỉ tiêu chi phí cho 1.000 đồng giá trị sản phẩm hàng hoá ................. 25 4.1. Mục tiêu phân tích ............................................................................................ 25 4.2. Phƣơng pháp phân tích .................................................................................... 26 4.3. Đối tƣợng phân tích .......................................................................................... 26 vi
  7. v 4.4. Xác định mức độ ảnh hƣởng từng nhân tố đến chỉ tiêu ................................ 26 ii CHƢƠNG 4................................................................................................................... 36 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ LỢI NHUẬN ....................................... 36 1. Phân tích tình hình tiêu thụ..................................................................................... 36 1.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu thụ .................................. 36 1.1.1 .Ý nghĩa phân tích ................................................................................ 36 1.1.2 Nhiệm vụ phân tích .............................................................................. 37 1.2 Phân tích chung tình hình tiêu thụ về khối lƣợng sản phẩm ......................... 37 1.2.1. Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ từng loại sản phẩm ....................................................................................................................... 37 1.2.2 Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ toàn doanh nghiệp (toàn bộ sản phẩm) ................................................................................... 37 1.3 Phân tích kết quả tiêu thụ theo mặt hàng chủ yếu (theo đơn đặt hàng) ....... 39 1.3.1 Chỉ tiêu phân tích ................................................................................ 40 1.3.2 Phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp so sánh ................................ 40 1.4 Phân tích tình hình tiêu thụ về doanh thu ....................................................... 42 1.4.1 Khái niệm ............................................................................................. 42 1.4.2 Ý nghĩa của chỉ tiêu doanh thu ........................................................... 43 1.4.3 Phân tích chỉ tiêu doanh thu ............................................................... 43 1.5. Phân tích những nguyên nhân ảnh hƣởng đến tình hình tiêu thụ .................... 45 15.1 Phân tích những nguyên nhân thuộc bản thân doanh nghiệp đến quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá ................................................................. 45 1.5.2 Phân tích nguyên nhân thuộc khách hàng (ngƣời mua) tác động đến quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp ................................. 46 1.5.3 Phân tích những nguyên nhân thuộc về Nhà nƣớc ảnh hƣởng tới quá trìnhtiêu thụ sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp .................................. 47 2. Phân tích tình hình lợi nhuận.................................................................................. 47 2.1 Ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích lợi nhuận ..................................................... 47 2.1.1 Khái niệm ............................................................................................. 47 2.1.2 Ý nghĩa .................................................................................................. 47 2.1.3 Nhiệm vụ của phân tích ....................................................................... 47 2.2 Phân tích các bộ phận cấu thành lợi nhuận của doanh nghiệp ..................... 47 2.2.1. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ................................................. 48 vii
  8. v 2.2.2 Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác ............................................... 48 iii 2.3 Phân tích chung tình hình lợi nhuận ................................................................ 49 2.3.1 Chỉ tiêu phân tích................................................................................. 49 2.3.2 Phƣơng pháp phân tích: Sử dụng phƣơng pháp so sánh ................. 49 2.4 Phân tích tình hình lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ ...... 50 2.4.1 Phân tích chung.................................................................................... 51 2.4.2 Phân tích mức độ ảnh hƣởng các nhân tố đến tình hình lợi nhuận 52 2.5 Lợi nhuận của hoạt động tài chính ................................................................... 58 2.5.1 Chỉ tiêu phân tích................................................................................. 58 2.5.2 Phƣơng pháp phân tích ....................................................................... 58 2.6 Phân tích tình hình lợi nhuận hoạt động khác ................................................ 60 3. Đề xuất các giải pháp tăng lợi nhuận ..................................................................... 60 CÂU HỎI ÔN TẬP ........................................................................................................... 61 CHƢƠNG 5 ....................................................................................................................... 62 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ........................................................................... 62 1. Khái niệm và ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính ................................................ 62 1.1 Khái niệm ............................................................................................................ 62 1.2 Mục tiêu .............................................................................................................. 62 1.3 Ý nghĩa ................................................................................................................ 63 2. Nội dung phân tích báo cáo tài chính ..................................................................... 63 2.1 Phân tích theo chiều ngang ............................................................................... 63 2.2 Phân tích xu hƣớng ............................................................................................ 65 2.3 Phân tích theo chiều dọc .................................................................................... 67 3. Phân tích các tỷ số tài chính .................................................................................... 68 3.1 Tỷ só thanh toán ................................................................................................. 68 3.2 Tỷ số hiệu quả hoạt động .................................................................................. 70 3.2.1 Số vòng quay các khoản phải thu ....................................................... 70 3.2.2 Các tỷ số về hàng tồn kho ................................................................... 70 3.2.3 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ...................................................... 71 3.2.4 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ........................................................... 71 3.2.5 Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu ..................................................... 71 3.3 Tỷ số sinh lợi ....................................................................................................... 72 viii
  9. i 3.3.1 Sức sinh lợi của doanh thu thuần ....................................................... 72 x 3.3.2 Sức sinh lợi của tổng tài sản ............................................................... 72 3.3.3 Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu ......................................................... 72 3.4 Tỷ số đòn bẩy tài chính ...................................................................................... 72 3.4.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản .................................................................... 73 3.4.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu ............................................................. 73 3.4.3 Tỷ số tổng tài sản trên VCSH ............................................................. 74 3.4.4 Khả năng thanh toán lãi vay ............................................................... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 76 ix
  10. 1 CHƢƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Mã môn học: CKT411 Thời gian thực hiện môn học: 50 giờ; (Lý thuyết: 35 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 10 giờ; Kiểm tra định kỳ: 5 giờ) I. Vị trí, tính chất của môn học: - Vị trí: Môn học Phân tích hoạt động kinh doanh thuộc nhóm các môn chuyên môn của khối ngành, nghề kinh tế, được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các môn chuyên môn của nghề. - Tính chất: Môn học Phân tích hoạt động kinh doanh là môn học có tính chất tổng hợp, vận dụng các công cụ phân tích kinh tế để phân tích và đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm cung cấp cho nhà quản lý các thông tin cần thiết trong việc ra các quyết định tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. II. Mục tiêu môn học: - Về kiến thức + Trình bày được các đối tượng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. + Xác định được những nội dung cần phân tích, các phương pháp phân tích và tiến trình tổ chức phân tích. + Vận dụng được các kiến thức cơ sở và chuyên môn của kinh tế, kế toán, tài chính thống kê để phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng cần phân tích. - Về kỹ năng + Xây dựng được các phương trình kinh tế khoa học phù hợp với từng đối tượng cần phân tích. + Lựa chọn đúng các phương pháp để phân tích, đánh giá và xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng phân tích. + Tổ chức được việc phân tích tình hình kinh doanh của doanh nghiệp ở từng khâu, từng giai đoạn. Từ đó, tìm các nguyên nhân và đề xuất giải pháp phù hợp. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Có tinh thần làm việc hợp tác, có thái độ làm việc tích cực, chủ động sáng tạo, có kỷ luật và tác phong công nghiệp. 1
  11. 2 + Có khả năng tìm kiếm việc làm và học lên trình độ cao hơn hoặc tự tổ chức kinh doanh 2
  12. 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Mục tiêu: Sau khi nghiên chương này, người học nắm được những nội dung sau: -Khái niệm và vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh - Đối tượng, nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh - Các phương pháp được sử dụng trong phân tích hoạt động kinh doanh -Phân loại và tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh doanh 1. ĐỐI TƢỢNG VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.1 Khái niệm Các khái niệm liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Phân tích là sự phân chia, chia nhỏ sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành nên sự vật hiện tượng đó. - Hoạt động kinh doanh có thể gồm nhiều hoạt động, như: sản xuất, thương mại, đầu tư tài chính … - Mỗi hoạt động kinh doanh gồm nhiều quá trình, như: cung ứng, sản xuất, tiêu thụ .. - Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra trong một môi trường kinh doanh. Môi trường kinh doanh là tập hợp các lực lượng bên trong và bên ngoài của doanh nghiệp tác động gián tiếp hoặc trực tiếp ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. - Hoạt động kinh doanh bị tác động bởi nhiều nhân tố từ bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp, như: giá bán sản phẩm, kết cấu sản phẩm sản xuất, số lượng sản phẩm tiêu thụ, khả năng thanh toán nợ, chính sách thuế … Do vậy đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là cần đánh giá từng hoạt động, từng quá trình, từng nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. Tóm lại, phân tích hoạt động kinh doanh là phân chia các hoạt động, các quá trình, kết quả kinh doanh thành các bộ phận trong sự tác động của các nhân tố và sử dụng các phương pháp để đánh giá hiện tại và quá khứ, nhằm nhận biết lợi thế, dự báo xu hướng phát triển, tìm ra biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 3
  13. 4 1.2 Đối tƣợng - Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bị ảnh hưởng: + Kết quả của từng hoạt động, như hoạt động sản xuất, thương mại, đầu tư tài chính … + Kết quả của từng quá trình, như quá trình dự trữ nguyên vật liệu, cung ứng nguyên vật liệu, sản xuất, tiêu thụ .. + Các nhân tố tác động, như số liệu nguyên vật liệu, lao động, máy móc thiết bị, tổ chức quản lý … Do đó đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh phải đánh giá kết kết quả từng hoạt động, từng quá trình, từng nhân tố tác động đến kết quả kinh doanh. Tóm lại: Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh cùng với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và kết quả đó đước biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế 1.3 Nội dung, nhiệm vụ và ý nghĩa phân tích hoạt động kinh doanh 1.3.1 Nội dung - Đánh giá quá trình hướng đến kết quả hoạt động kinh doanh, với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng và được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế. - Đánh giá các chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh: Sản lượng, doanh thu, chi phí, lợi nhuận, lao động, vốn. - Đánh giá các chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh trong mối liên hệ với các chỉ tiêu về điều kiện của quá trình sản xuất kinh doanh: lao động, vốn. 1.3.2 Nhiệm vụ - Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế. - Xác định các nhân tố ảnh hưởng - Đề xuất giải pháp. - Xây dựng phương án kinh doanh 1.3.3 Ý nghĩa - Là công cụ phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh. - Giúp chúng ta mới thấy rõ được các nguyên nhân, nhân tố cũng như nguồn gốc phát sinh của các nguyên nhân và nhân tố ảnh hưởng, từ đó để có các giải pháp cụ thể và kịp thời trong công tác tổ chức và quản lý sản xuất. Do đó nó là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. 4
  14. 5 - Giúp các nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các DN sẽ xác định đúng đắn mục tiêu và chiến lược kinh doanh có hiệu quả. - Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong chức năng quản trị, là cơ sở để đề ra các quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là trong các chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa và ngăn chặn những rủi ro có thể xảy ra. - Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh còn rất cần thiết cho các đối tượng bên ngoài, khi họ có các mối quan hệ về kinh doanh, nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân tích họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác, đầu tư, cho vay...đối với doanh nghiệp nữa hay không? Tóm lại, trong nền kinh tế nước ta hiện nay, để quản lý doanh nghiệp đòi hỏi các doanh nghiệp không những phải tổ chức hạch toán kinh doanh một cách chính xác mà còn phải tích cực tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh doanh cùng với kế toán và các khoa học kinh tế khác, phân tích hoạt động kinh doanh là một trong những công cụ đắc lực để quản lý và điều hành có hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp. 2. Các phƣơng pháp phân tích hoạt động kinh doanh 2.1 Phƣơng pháp so sánh So sánh là một phương pháp được sử dụng rất rộng rãi trong phân tích kinh doanh. Sử dụng phương pháp so sánh trong phân tích là đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hoá có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định xu hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. Nó cho phép chúng ta tổng hợp được những nét chung, tách ra được những nét riêng của các hiện tượng kinh tế đưa ra so sánh, trên cơ sở đó đánh giá được các mặt phát triển hay các mặt kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm các giải pháp nhằm quản lý tối ưu trong mỗi trường hợp cụ thể. Vì vậy, để tiến hành so sánh cần phải thực hiện những vấn đề cơ bản sau đây: Mục tiêu của phương pháp này là: + Đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch hay dự án của một chỉ tiêu kinh tế nào đó. + Đánh giá quy mô, tốc độ phát triển. + Đánh giá kết quả thực hiện của từng ngành, khu vực, bộ phận… trong đơn vị. Khi sử dụng phương pháp so sánh cần nắm vững 3 nguyên tắc: 2.1.1 Tiêu chuẩn so sánh (gốc so sánh): Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu được lựa chọn để làm căn cứ so sánh, được gọi là kỳ gốc so sánh. Tuỳ theo mục đích nghiên cứu mà lựa chọn kỳ gốc so sánh cho thích hợp. Các gốc so sánh có thể là: 5
  15. 6 - Tài liệu của năm trước (kỳ trước/kế hoạch) nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu. - Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) nhằm đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch so với dự kiến. - Các chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực kinh doanh, nhu cầu đơn đặt hàng… nhằm khẳng định vị trí của doanh nghiệp đối với ngành, khu vực kinh doanh và khả năng đáp ứng nhu cầu đơn đặt hàng. Các chỉ tiêu của kỳ được chọn để so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện và là kết quả kinh doanh đã đạt được. 2.1.2 Điều kiện so sánh Ðể thực hiện phương pháp này có ý nghĩa thì điều kiện là các chỉ tiêu được sử dụng trong so sánh phải đồng nhất. Trong thực tế, chúng ta cần quan tâm cả về thời gian và không gian của các chỉ tiêu và điều kiện có thể so sánh được giữa các chỉ tiêu kinh tế Về thời gian: là các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hạch toán và phải thống nhất trên 3 mặt sau: - Phải phản ánh cùng nội dung kinh tế. - Các chỉ tiêu phải cùng sử dụng một phương pháp tính toán. - Phải cùng một đơn vị đo lường. Về mặt không gian: yêu cầu các chỉ tiêu đưa ra phân tích cần phải được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự như nhau. 2.1.3 Kỹ thuật so sánh Ðể đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu, người ta thường sử dụng các kỹ thuật so sánh sau: - So sánh bằng số tuyệt đối: là so sánh giữa trị số của chỉ tiêu kinh tế kỳ phân tích so với kỳ gốc. Kết quả so sánh biểu hiện biến động khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế. Đây là phương pháp được ứng dụng phổ biến trong phân tích hoạt động kinh doanh để đánh giá kết quả, xu hướng biến động của các chỉ tiêu phân tích. F = F 1 – FK (1.1) Ví dụ 1: Doanh thu của doanh nghiệp kỳ kế hoạch là 100 triệu đồng. Nhưng doanh thu thực tế đạt được là 120 triệu đồng. So sánh bằng số tuyệt đối ta có: 120 triệu – 100 triệu = + 20 triệu Như vậy doanh nghiệp đã hoàn thành vượt mức kế hoạch doanh thu là 20 triệu 6
  16. 7 - So sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu phân tích. Kết quả phép so sánh phản ánh kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển và mức độ phổ biến của các chỉ tiêu kinh tế. So sánh số tương đối hoàn thành kế hoạch là so sánh kết quả vừa tính được với 100%. F1 ∆F = x 100 (1.2) FK Ví dụ trên: So sánh bằng số tương đối hoàn thành kế hoạch: 120 ∆F = x 100 = 120% 100 Doanh thu đạt 120% kế hoạch, doanh thu hoàn thành vượt 20% kế hoạch đề ra. - So sánh bằng số bình quân: Là dạng đặc biệt của số tuyệt đối, biểu hiện tính chất đặc trưng chung về mặt số lượng nhằm phản ánh đặc điểm chung của 1 đơn vị, 1 bộ phận hay 1 tổng thể chung có cùng tính chất. - So sánh mức biến động có điều chỉnh theo hướng quy mô chung: là kết quả so sánh của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc được điều chỉnh. Mức biến động = Chỉ tiêu kỳ phân tích – (Chỉ tiêu kỳ gốc x Hệ số điều chỉnh) Ví dụ 1.1: Phân tích chi phí tiền lương của công nhân viên bán hàng giữa thực hiện với kế hoạch đặt trong mối quan hệ với kết quả kinh doanh thông qua chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ sản phẩm tại một DN với số liệu thu thập như sau. Bảng 1.1 Phân tích chi phí tiền lƣơng Đơn vị tính: 01 triệu đồng Chênh lệch Chỉ tiệu Kế hoạch Thực tế Số tiền % Doanh thu tiêu thụ 500 600 + 100 + 20 Tiền lương bán hàng 50 55 +5 + 10 Yêu cầu: Vận dụng phương pháp so sánh có điều chỉnh để xem xét tình hình tiền lương trên có hợp lý hay không? Giải: * So sánh mức biến động tuyệt đối: 7
  17. 8 - So sánh số tuyệt đối về tổng quỹ lương thực tế so với kế hoạch: 55 - 50 = 5 triệu đồng - So sánh số tuyệt đối về chỉ tiêu doanh thu giữa thực tế và kế hoạch ta có: 600 - 500 = 100 trđ. * So sánh theo số tương đối: - Số tương đối hoàn thành kế hoạch quỹ lương: 55*100%/50= 10% - Số tương đối hoàn thành kế hoạch doanh thu là: 600*100%/500 =20% Như vậy so sánh theo số tương đối thì: - Tổng quỹ lương tăng 10% - Tổng doanh thu tiêu thụ tăng 20% Nếu xét riêng chỉ tiêu chi phí lương thực tế so với kế hoạch doanh nghiệp đã vượt chi 10% tương ứng 10 triệu đồng. - Nếu xét mối liên hệ giữa tổng quỹ lương với doanh thu thực hiện thì tốc độ tăng doanh thu tăng nhanh hơn tốc độ tăng tổng quỹ lương. Việc chi trả lương cho công nhân chưa hợp lý. - Mức biến động của chỉ tiêu tổng quỹ lương giữa thực hiện so với kế hoạch được điều chỉnh với hệ số tăng của doanh thu tiêu thụ: Mức biến động = Qũy lương thực hiện – Qũy lương kế hoạch x hệ số điều chỉnh 600 Mức chênh lệch = 55 - 50 x = - 5 triệu 500 Như vậy kết quả mức độ biến động tương đối có điều chỉnh trên cho ta thấy, so với kế hoạch, thực tế số tiền đã tiết kiệm được trong chi trả lương là 5 triệu đồng. Trong điều kiện như mục tiêu kế hoạch đề ra, doanh thu thực hiện 600 triệu đồng thì tiền lương thực tế phải chi trả là 60 triệu, nhưng thực tế doanh nghiệp chỉ trả 55 triệu đồng, do đó doanh nghiệp đã tiết kiệm được 5 triệu đồng quỹ lương. Qua đây mới cho ta thấy rõ được thực chất tình hình chi trả lương doanh nghiệp. - Số tương đối kết cấu: So sánh số tương đối kết cấu thể hiện chênh lệch về tỉ trọng của từng bộ phận chiếm trong tổng số giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích. Nó phản ánh biến động bên trong của chỉ tiêu. ví dụ 1.2: Có tài liệu phân tích về kết cấu lao động ở 1 DN như bảng 1.2 Bảng 1.2: So sánh số tƣơng đối kết cấu 8
  18. 9 Kế hoạch Thực tế Chỉ tiêu Số lượng Tỷ trọng Số lượng Tỷ trọng Tổng số công nhân viên 1000 100% 1200 100% Trong đó: - Công nhân sản xuất 900 90% 1020 85% - Nhân viên quản lý 100 10% 180 15% Như vậy cùng với sự biến động của tổng số công nhân viên thì kết cấu lao động cũng thay đổi, tỷ trọng công nhân sản xuất giảm từ 90% xuống còn 85%, tỷ trọng nhân viên quản lý tăng từ 10 lên 15%. Xu hướng thay đổi này không tạo điều kiện tăng năng suất lao động tại doanh nghiệp. - Số bình quân động thái: Biểu hiện sự biến động về tỷ lệ của chỉ tiêu kinh tế qua một khoảng thời gian nào đó. Nó được tính bằng cách so sánh chỉ tiêu kỳ phân tích với chỉ tiêu kỳ gốc. Chỉ tiêu kỳ gốc có thể cố định hoặc liên hoàn, tùy theo mục đích phân tích. Nếu kỳ gốc cố định sẽ phản ánh sự phát triển của chỉ tiêu kinh tế trong khoảng thời gian dài. Nếu kỳ gốc liên hoàn phản ánh sự phát triển của chỉ tiêu kinh tế qua 2 thời kỳ kế tiếp nhau. Ví dụ 1.3: Có tài liệu về tình hình doanh thu qua các năm ở 1 doanh nghiệp như bảng 1.3 Bảng 1.3: So sánh số bình quân động thái Năm 2008 2009 2010 2011 2012 Chỉ tiêu Doanh thu (triệu đồng) 1.000 1.200 1.380 1.518 1.593,9 Số tƣơng đối động thái 120% 138% 151,8% 159,39% kỳ gốc cố định Số tƣơng đối động thái 120% 115% 110% 105% kỳ gốc liên hoàn - Như vậy doanh thu qua các năm của doanh nghiệp đều tăng so với năm 2008, điều này cho thấy quy mô của doanh nghiệp có mở rộng, tuy nhiên tốc độ phát triển của doanh nghiệp có xu hướng chậm dần qua các năm. 9
  19. 1 - So sánh bằng số bình quân: Số bình quân là dạng đặc biệt của số tương đối, nó 0 biểu hiện tính chất và đặc trưng chung về mặt số lượng nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung nào đó có cùng một tính chất. 2.2 Phƣơng pháp thay thế liên hoàn Phương pháp thay thế liên hoàn sử dụng để xác định mức ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích. Với phương pháp “thay thế liên hoàn”, chúng ta có thể xác định được ảnh hưởng của các nhân tố thông qua việc thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố để xác định trị số của chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi. Khi thực hiện phương pháp này cần quán triệt các nguyên tắc sau: - Sắp xếp thứ tự các nhân tố của chỉ tiêu theo trình tự nhân tố số lượng nhấn tố chất lượng (từ tái qua phải), theo nguyên tắc “lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi”. Ví dụ 1.4: 1/ Doanh thu = gía bán* sản lượng bán Gồm 2 nhân tố giá bán và nhân tố sản lượng bán được sắp xếp từ lượng đến chất. 2/ Chi phí nguyên vật liệu = lượng sản phẩm sản xuất * mức tiêu hao nguyên vật liệu *Đơn giá nguyên vật liệu Gồm 3 nhân tố được sắp xếp từ lượng đến chất - Xác định ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố theo trình tự trên. - Xác định ảnh hưởng của một nhân tố thì phải cố định trị số các nhân tố còn lại: + Nhân tố chưa xác định ảnh hưởng của nó đến chỉ tiêu phân tích thì cố định theo trị số gốc. + Nhân tố đã được xác định ảnh hưởng của nó đến chỉ tiêu phân tích thì cố định theo trị số thực tế. Khi thực hiện phương pháp thay tế liên hoàn cần thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Xác định công thức Thiết lập mối quan hệ giữa các nhân tố với chỉ tiêu phân tích Thí dụ: Doanh thu = gía bán* sản lượng bán Gồm 2 nhân tố giá bán và nhân tố sản lượng bán được sắp xếp từ lượng đến chất. Bước 2: Xác định đối tƣợng phân tích: là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc. Gọi Q là chỉ tiêu phân tích. Giả sử có 3 nhân tố a, b, c điều có mối quan hệ tích số với Q (Q=abc). Gọi Q1 = a1.b1.c1 là chỉ tiêu kỳ phân tích 10
  20. 1 Q0 = a0.b0.c0 là chỉ tiêu kỳ gốc1 Xác định đối tượng phân tích Q = Q1 – Q0 : Đối tượng phân tích Bước 3: Xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố Lần lược thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc. • Thế lần 1 cho nhân tố a: a0.b0.c0 được thay thế bằng a1.b0.c0 + Ảnh hưởng bởi nhân tố a : ∆ a = a1.b0.c0 - a0.b0.c0 • Thế lần 2 cho nhân tố b: a1.b0.c0 được thay thế bằng a1.b1.c0 + Ảnh hưởng bởi nhân tố b : ∆ b = a1.b1.c0 - a1.b0.c0 • Thế lần 3 cho nhân tố c: a1.b1.c0 được thay thế bằng a1.b1.c1 + Ảnh hưởng bởi nhân tố c: ∆ c = a1.b1.c1 - a1.b1.c0 Bước 4: Tổng hợp các nhân tố: a + b+ c = a1.b1.c1 – a0.b0.c0 Q1 - Q0 = Q Ví dụ 1.5: Có tài liệu chi phí vật liệu để sản xuất sản phẩm tại 1 DN như trong bảng 1.3 Bảng 1.4: Chi phí vật liệu Chênh lệch Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện thực tế / kế hoạch Số lượng sản phẩm (sp) 1.000 1.200 +200 Mức tiêu hao vật liệu (kg/sp) 10 9,5 - 0,5 Đơn giá vật liệu (đồng/kg) 50 55 5 Yêu cầu: Xác định đối tượng phân tích tình hình chi phí vật liệu của doanh nghiệp. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến tình hình chi phí vật liệu của doanh nghiệp trên. Giải: Xác định đối tượng phân tích Ta biết: Chi phí vật liệu = Sản lượng sản phẩm x Mức tiêu hao x Đơn giá vật liệu Gọi: - Q là chi phí vật liệu + Q1 là chi phí vật liệu thực hiện + Q0 là chi phí vật liệu kế hoạch 11
nguon tai.lieu . vn